Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

(CĐ-ĐH). - Địa lí - Võ Thị Anh Đào - Thư viện Bài giảng điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.26 KB, 52 trang )

MƠN HỌC:

KẾ TỐN TÀI CHÍNH 4


MỤC TIÊU:
Mục
tiêu
O1

O2

Mô tả mục tiêu

ELO

Vận dụng phương pháp chứng từ, ghi sổ kép, tổng
hợp, cân đối, quy định về thuế để lập chứng từ kế ELO 2
toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo thuế
Đưa ra các giải pháp có tính khả thi khi có sự thay
đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn, phát hiện
các sai sót trong kế tốn và các sự kiện phát sinh ELO 3
sau ngày kết thúc niên độ kế toán

O3

Thiết kế được hệ thống chứng từ kế toán, sổ kế
toán, báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho một loại ELO 4
hình doanh nghiệp

O4


O5

Truyền đạt thơng tin bằng ngơn ngữ nói hiệu quả
Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả

ELO 6
ELO 7


CHUẨN ĐẦU RA
CLOs
Chuẩn đầu ra của học phần
CLO1 Vận dụng phương pháp chứng từ, ghi sổ kép, tổng hợp, cân đối,

PI
2.1

quy định về thuế để lập chứng từ kế toán, sổ kế tốn, báo cáo tài
chính, báo cáo thuế
CLO2 Đưa ra các giải pháp có tính khả thi khi có sự thay đổi chính sách

3.1

kế tốn, ước tính kế tốn, phát hiện các sai sót trong kế tốn và các
sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toán
CLO3 Thiết kế được hệ thống chứng từ kế toán, sổ kế tốn, báo cáo tài

4.1

chính, báo cáo thuế cho một loại hình doanh nghiệp

CLO4 Có kỹ năng thuyết trình
CLO5 Có khả năng ứng xử

6.1

CLO6 Hồn thành cơng việc nhóm

7.1

CLO7 Tuân thủ thời gian làm việc nhóm

7.1

CLO8 Lắng nghe ý kiến các thành viên trong nhóm

7.2

CLO9 Chia sẻ cơng việc của nhóm

7.2

6.1


ĐÁNH GIÁ
Phương pháp đánh giá
Đánh giá quá trình (Thường xuyên)
-Kiểm tra viết tự luận
Lý Đánh giá quá trình (Giữa kỳ)
thuyết -Kiểm tra viết tự luận

Đánh giá tổng kết (Cuối kỳ)
-PBL - Bộ sản phẩm
Đánh giá quá trình (Thường xuyên)
-PBL - Bộ chứng từ kế toán
-PBL - Bộ sổ kế toán
-PBL - Bộ báo cáo tài chính, báo
cáo thuế
Thực
hành
Đánh giá tổng kết (Cuối kỳ)
-PBL - Bộ sản phẩm
-Giao tiếp, Poster sản phẩm
-Hoạt động nhóm

CLOs
 
CLO2
 
CLO2
 
CLO3
 
CLO1
 
CLO1
 
CLO1
 
CLO1
CLO4, CL05

CLO6, CLO7,
CLO8,CLO9

Tỷ trọng
%
 
20
 
30
 
50
 
15
 
15
 
0
 
25
20
25

Thời gian
đánh giá
 
Tuần 3-5
Tuần 9-10
Tuần 15
Tuần 1-14


Tuần 15


YÊU CẦU
Học phần học trước:
Kế toán tài chính 3 (2127448)
Yêu cầu khác:
- Cách thức học tập: Sinh viên cần đọc trước các tài liệu được
yêu cầu và hoàn thành bài tập được giao. Trong giờ học, sinh viên
cần chủ động tương tác bằng cách đặt câu hỏi, trả lời và tham gia
thảo luận.
- Thông tin về việc tuân thủ sự đánh giá: Sinh viên tham dự
học và kiểm tra theo quy chế học vụ hiện hành của Nhà trường.
Sinh viên có trách nhiệm kiểm tra các ngày đến hạn của các hoạt
động đánh giá. Các bài tập không được gia hạn thời gian nộp nên
sinh viên sẽ nhận điểm 0 nếu nộp bài trễ.
- Đảm bảo sự trung thực trong học thuật: Sinh viên cần phải
trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo (nếu có) trong các bài đánh giá
và sẽ nhận điểm 0 nếu bị phát hiện đạo văn dưới bất kỳ hình thức
nào.


NỘI DUNG

1.1. Một số khái niệm
1.2. Kế toán thay đổi chính sách kế tốn
1.3. Kế tốn thay đổi các ước tính kế tốn
1.4. Kế tốn điều chỉnh sai sót
1.5. Kế toán các sự kiện phát sinh sau ngày
kế thúc niên độ.



TÀI LIỆU HỌC TẬP
Sách, giáo trình chính [TLC]
 [1] Nguyễn Thị Thu Hiền và tập thể tác giả. Kế toán tài
chính 4. Nhà xuất bản Đại học Công Nghiệp TPHCM, 2018
 [2] NguyễnThị Thu Hiền và tập thể tác giả. Bài tập - Kế toán
tài chính 4. Nhà xuất bản Đại học Công Nghiệp TPHCM, 2018
Tài liệu tham khảo [TLP]
 [3] Tập thể tác giả trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM. Kế toán
tài chính. Nhà Xuất Bản Kinh Tế Tp.HCM, 2016
 [4] Quốc hội. Luật Kế toán số 88/2015/QH13, ngày 20 tháng
11 năm 2015
 [5] Bộ Tài Chính. Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng
12 năm 2014
 [6] Bộ Tài Chính. Chuẩn mực kế toán.
 [7] TS. Nguyễn Thị Thu Hiền và các đồng tác giả. Tài liệu
đánh giá thái độ sinh viên. Lưu hành nội bộ, 2018.


Chương 1
KẾ TỐN THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH
KẾ TỐN, ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ
ĐIỀU CHỈNH SAI SĨT


1.1. Một số khái niệm
Chính sách kế tốn:
Là các ngun tắc, cơ sở và phương pháp kế
toán cụ thể được doanh nghiệp áp dụng trong

việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ước tính kế tốn:
Ước tính kế tốn là một q trình xét đốn dựa
trên những thơng tin tin cậy nhất và mới nhất tại
thời điểm đó


Bỏ sót hoặc sai sót trọng yếu:
Việc bỏ sót hoặc sai sót được coi là trọng yếu
nếu chúng có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo
tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế
của người sử dụng báo cáo tài chính.
Sai sót của kỳ trước:
Là những sai sót hoặc bỏ sót trong báo cáo tài
chính tại một hay nhiều kỳ trước do không sử
dụng hoặc sử dụng không đúng các thông tin.


Áp dụng hồi tố:
Là việc áp dụng một chính sách kế toán mới đối
với các giao dịch, sự kiện phát sinh trước ngày
phải thực hiện các chính sách kế tốn đó.
Điều chỉnh hồi tố:
Là việc điều chỉnh những ghi nhận, xác định giá
trị và trình bày các khoản mục của báo cáo tài
chính như thể các sai sót của kỳ trước chưa hề
xảy ra.


Áp dụng phi hồi tố:

Là việc áp dụng chính sách kế toán mới đối với
các giao dịch và sự kiện phát sinh kể từ ngày có
sự thay đổi chính sách kế toán.


1.2. Kế tốn thay đổi chính sách kế tốn
1.2.1. Khái niệm
Là việc thay đổi các
nguyên tắc, cơ sở và
phương pháp kế toán cụ
thể được doanh nghiệp áp
dụng trong việc lập và
trình bày báo cáo tài chính.

Ví dụ: Thay đổi PP tính giá hàng tồn kho, thay
đổi ghi nhận và phản ảnh C/l tỷ giá hối đoái…


1.2.2. Trường hợp thay đổi CSKT
- Thay đổi theo quy định của pháp luật
hoặc của chuẩn mực kế toán và chế độ kế
toán; hoặc
- DN tự thay đổi để dẫn đến BCTC cung
cấp thơng tin tin cậy và thích hợp hơn.


1.2.3. Áp dụng các thay đổi CSKT
(1) DN phải thực hiện việc thay đổi chính sách
kế tốn do áp dụng lần đầu các quy định:
+ Quy định đã có hướng dẫn chuyển đổi cụ thể

thì phải thực hiện theo hướng dẫn đó (Hồi tố
hoặc phi hồi tố).
+ Quy định khơng có quy định về hồi tố thì áp
dụng phi hồi tố.
(2) DN tự thay đổi chính sách kế tốn thì áp
dụng hồi tố.


1.2.4. Ảnh hưởng của thay đổi CSKT
a. Nguyên tắc điều chỉnh áp dụng hồi tố
(1) DN phải xác định ảnh hưởng của sự thay đổi
đến BCTC của từng năm, kể từ ngày phát sinh
giao dịch lần đầu tiên -> Sau khi xác định ảnh
hưởng từng năm, ảnh hưởng luỹ kế đến năm
hiện tại, thì điều chỉnh lại số dư đầu năm hiện
tại của các TK bị ảnh hưởng; điều chỉnh lại số
liệu so sánh của BCTC của từng năm trước bị
ảnh hưởng và trình bày lại số liệu so sánh sau
khi điều chỉnh của từng năm trước vào thuyết
minh BCTC của năm hiện tại. Theo nguyên tắc
sau:


- Nếu thay đổi làm ảnh hưởng đến KQKD các
năm trước: Xác định ảnh hưởng tới từng năm
trước và điều chỉnh vào các khoản mục thuộc
cột thông tin so sánh của BCKQKD các năm bị
ảnh hưởng. -> Xác định ảnh hưởng luỹ kế và
điều chỉnh số dư đầu năm hiện tại của TK 421.
- Nếu thay đổi làm ảnh hưởng đến TS, NPT,

VCSH các năm trước: Xác định ảnh hưởng tới
từng năm trước và điều chỉnh vào các khoản
mục thuộc cột thông tin so sánh của Bảng
CĐKT các năm bị ảnh hưởng. -> Xác định ảnh
hưởng luỹ kế và điều chỉnh số dư đầu năm hiện
tại của các tài khoản TS, NPT, VCSH.


(2) DN không được điều chỉnh vào cột “Năm
nay” trên BCKQKD mà chỉ trình bày lại số liệu
trên cột thơng tin so sánh “Năm trước” của
BCKQKD của năm hiện tại.
(3) Sổ sách kế tốn ngồi diễn giải nội dung của
nghiệp vụ kinh tế DN còn ghi rõ lý do của việc
điều chỉnh là do áp dụng hồi tố thay đổi chính
sách kế tốn.


b. Phương pháp áp dụng hồi tố
b1. Ảnh hưởng đến các khoản mục Bảng CĐKT
- Đối với các năm trước:
Điều chỉnh số liệu trên cột thông tin so sánh
từng năm trước có liên quan. Đồng thời trình
bày lại số liệu trên cột thông tin so sánh của
từng năm bị ảnh hưởng trên thuyết minh BCTC
năm hiện tại.
- Đối với năm hiện tại:
Xác định ảnh hưởng luỹ kế của các năm trước
và điều chỉnh số dư đầu năm các TK trên sổ cái,
sổ chi tiết của năm hiện tại.



b2. Ảnh hưởng đến BCKQKD
- Đối với các năm trước:
Không thực hiện điều chỉnh trên các tài khoản
DT, CP của từng năm, mà điều chỉnh số liệu trên
cột thông tin so sánh (Năm trước) của
BCKQKD của từng năm trước. Đồng thời trình
bày lại số liệu trên cột thơng tin so sánh của
từng năm bị ảnh hưởng trên thuyết minh BCTC
năm hiện tại.
- Đối với năm hiện tại:
Xác định ảnh hưởng luỹ kế của các năm trước
và điều chỉnh lại số liệu so sánh BCKQKD của
năm hiện tại. Đồng thời điều chỉnh số dư đầu
năm TK 421.


c. Trình bày trên BCTC về thay đổi
DN phải trình bày trong Bản TMBCTC những thơng tin sau:
 Tên chính sách kế tốn;
 Hướng dẫn chuyển đổi chính sách kế tốn;
 Bản chất của sự thay đổi chính sách kế tốn;
 Mơ tả các qui định của hướng dẫn chuyển đổi (nếu có);
 Ảnh hưởng của việc thay đổi CSKT đến các năm trong tương lai;
 Các khoản được điều chỉnh vào năm hiện tại và mỗi năm trước, như:
- Từng khoản mục trên BCTC bị ảnh hưởng;
- Chỉ số lãi cơ bản trên cổ phiếu;
 Khoản điều chỉnh cho các năm trước trình bày trên BCTC;
 Trình bày lý do và mơ tả CSKT đó được áp dụng như thế nào và bắt

đầu từ khi nào nếu không thể áp dụng hồi tố đối với một năm nào đó
trong quá khứ, hoặc đối với năm sớm nhất.
BCTC các năm tiếp theo khơng phải trình bày lại các thơng tin này.


Ví dụ 1
Cơng ty A hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun, tính giá hàng hố xuất kho theo phương pháp
Nhập sau – Xuất trước (LIFO), năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ
ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014, có tình hình như sau:
1/ Báo cáo tài chính các năm chưa điều chỉnh (Năm 2015 đã áp
dụng chính sách mới):
Chỉ tiêu
Báo cáo KQKD
Doanh thu
Gía vốn
Lãi trước thuế
CP TNDN HH
Lãi sau thuế
Bảng CĐKT
Tiền
Hàng tồn kho
TSCĐ hữu hình
Thuế và các khoản phải nộp NSNN
Vốn đầu tư CSH
Lợi nhuận chưa phân phối

Năm 2014
 


Năm 2015
 

25,000,000
20,000,000
5,000,000
1,000,000
4,000,000
31/12/2014
39,000,000
66,000,000
300,000,000
1,000,000
400,000,000
4,000,000

87,500,000
76,000,000
11,500,000
2,300,000
9,200,000
31/12/2015
106,500,000
8,500,000
300,000,000
3,300,000
400,000,000
11,700,000



2/ Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành Thơng tư
200/2014/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ kế tốn Doanh
nghiệp, có hiệu lực thi hành kề từ ngày 1/1/2015, theo đó quy
định phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất kho theo LIFO
khơng cịn thực hiện. Vì vậy kể từ niên độ kế tốn 2015, Cơng
ty chuyển sang áp dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho theo
phương pháp FIFO. Việc thay đổi phương pháp tính giá này làm
giá trị hàng hoá xuất kho bán trong năm 2014 tăng 1.500.000
đồng. Biết thuế suất thuế TNDN nộp 20%.
Yêu cầu:
a. Xác định mức độ ảnh hưởng đến các khoản mục liên quan
của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh năm 2014.
b. Điều chỉnh đầu kỳ 2015 các khoản mục bị ảnh hưởng.
c. Lập Báo cáo tài chính năm 2015 của cơng ty sau khi điều
chỉnh.


a. Xác định mức độ ảnh hưởng đến các khoản
mục liên quan năm 2014.
Chỉ tiêu
Báo cáo KQKD
GVHB
Lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Bảng CĐKT
Hàng hố
Thuế phải nộp NN
Lợi nhuận sau thuế


Tăng/giảm
 
tăng
giảm
giảm
giảm
 
giảm
giảm
giảm

Năm 2014
 
1,500,000
1,500,000
300,000
1,200,000
 
1,500,000
300,000
1,200,000


b. Điều chỉnh đầu kỳ 2015 các khoản mục bị
ảnh hưởng.
- Số dư Nợ đầu kỳ TK 156 : 64.500.000
(66.000.000 – 1.500.000)
- Số dư Có đầu kỳ TK 333 : 700.000
(1.000.000 – 300.000)

- Số dư Có đầu kỳ TK 421 : 2.800.000
(4.000.000 – 1.200.000)


×