Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án tuần 2 - Kỹ thuật 4 - To Thị Thanh - Thư viện Giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.04 KB, 31 trang )

Tuần 2
Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020
Bui sỏng
Tit 1: Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh
tượng, tình huống biến chuyển của tuyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật
Dến Mèn.
2. Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối, bất hạnh.
3. TĐ: u thích mơn học. Biết quan tâm và chia sẻ.
KNS:-Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định TC
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yc 1 hs đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm.
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm, trả
lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe
3. Bài mới:
HĐ cả lớp
a) GTB:
b) Các HĐ:
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
Lớp theo dõi và chia đoạn.
MT: Giúp HS đọc đúng:


- Cho 1 HS đọc bài + tên t/g. Chia đoạn.
- 3HS nối tiếp nhau đọc lần 1. Nêu từ
* Cho HS đọc đoạn lần 1: đọc nối tiếp, HS khó trong đoạn.
nêu từ khó, GV ghi bảng kết hợp sửa lỗi
- HS phân tích từ khó: tiếng, từ. Đọc
phát âm từng từ: gạch dưới âm hoặc vần dễ từng từ.
phát âm sai. GV phát âm-Cho HS đọc từng
từ.
Theo dõi.
- Luyện đọc câu : GV chiếu câu văn đã
- 1-2 HS đọc câu văn, lớp nhận xét.
đánh dấu chỗ ngắt nghỉ hơi-đọc mẫu.
- 3HS nối tiếp nhau đọc lần 2. Lớp nhận
- Cho HS đọc.
xét cách đọc.
* Cho HS đọc đoạn lần 2:
- 1 HS đọc chú giải.
- Đọc theo nhóm (Mỗi nhóm tương ứng


- Yêu cầu 1 HS đọc chú giải.
* Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- GV theo dõi và lưu ý cách đọc từng
nhóm.
- GV đọc tồn bài.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
MT: Giúp HS tìm hiểu ND bài:
* Yêu cầu đọc thầm đoạn.
GV nêu câu hỏi tương ứng với đoạn và yêu
cầu HSTL.

GV nhận xét, chốt ý sau từng câu hỏi và
chuyển ý.
Đọc lướt Đ1 (Bốn dòng dầu) trả lời câu
hỏi:
-Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ
như thế nào?

một đoạn).
- Lớp theo dõi.

+Nêu ý Đ1: GV chốt ý, ghi bảng (hoặc đưa
trên màn hình).
Đọc thầm Đ2 (Sáu dòng tiếp theo) để cho
biết:
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?

+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ
rất oai, giọng thách thức của một kẻ
mạnh: muốn nói chuyện với tên nhện
chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn
này, ta.
HS nhắc lại ý đoạn.

Nêu ý Đ2: GV chốt ý, ghi bảng (hoặc đưa
trên màn hình).
1 HS đọc Đ3 (Phần cịn lại)
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?


- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế
nào?

HĐ nhóm 4
-Lớp đọc thầm nhanh đoạn.
HS trao đổi nhanh trong nhóm và cử đại
diện trả lời.
HS đại diện nhóm trả lời và mời nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,
bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện
núp kín trong các hang đá với dáng vẻ
hung dữ
HS nhắc lại ý đoạn.

+ Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh
đá,nạc nộ, Dế Mèn ra oai bằng hành
động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng,
phóng càng đạp phanh phách.
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để
bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ,
không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng
thời đe doạ chúng: Thật đáng xấu hổ! Có
phá hết vịng vây đi khơng?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống
cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây
tơ chăng lối.
HS nhắc lại ý đoạn.



+ Nêu ý Đ3: GV chốt ý, ghi bảng (hoặc
đưa trên màn hình).
- Bài văn ca ngợi về ai? Ca ngợi điều gì?

HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. Cho
HS nêu giọng đọc của bài.
- Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
- GV chiếu đoạn văn cần luyện đọc, hướng
dẫn nhấn giọng một số từ ngữ-đọc mẫu cả
đoạn.
- Cho 1HS đọc.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn văn theo nhóm
đơi.
- Cho 2-3HS thi đọc:
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố; Dặn dò:
- Củng cố bài, GD liên hệ thực tế, nhận xét
tiết học.
Dặn học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị
BS.

Bài văn ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng
nghĩa hiệp ghét áp bức bất cơng bênh
vực chị Nhà Trị yếu đuối bất hạnh.
1-2 HS nêu lại nd bài.
HĐ nhóm 6
- 1 HS nêu giọng đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp lại đoạn 1 lượt.

- Theo dõi.
- 1HS đọc- lớp nhận xét cách đọc.
- HS thực hiện nhóm đơi.
- 2-3 HS đại diện nhóm đọc.

Nêu lại nd bài.
HS theo dõi, thảo luận và tự liên hệ.

Tiết 2: Tốn
CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1.KT: Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm,10 trăm = 1 nghìn, 10
nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
2.KN: Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
3. TĐ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs làm bài tập 2, 3.Vbt tiết trước.
- 2 học sinh lên bảng
- Gv nhận xét.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:
a. Gtb: Trực tiếp


HĐ2. HD đọc, viết số có sáu chữ số:
MT: Giúp HS tìm hiểu:

- Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề ?

- Gv giới thiệu:
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn = 100 000
* Viết, đọc số có sáu chữ số
- Gv gắn bảng viết các hàng đơn vị đến trăm
nghìn.
+ Gv gắn các tấm thẻ vào bảng tương ứng.
- Yêu cầu hs làm phần còn lại.
- Số có sáu chữ số gồm những hàng nào ?
HĐ2. Thực hành:
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
* Bài tập 1.
- Gv lưu ý hs cách đọc số:
- Đọc từ hàng lớn nhất.
- Gv củng cố bài.
* Bài tập 2.
- Yêu cầu hs quan sát và tự làm bài.
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

HĐ nhóm đơi
10 dơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 10 chục nghìn
- Hs đọc lại

- Hs quan sát, nhận xét các cột
- Hs đếm các hàng

- Hs đọc và viết số
- Hs lấy thẻ gắn vào bảng, đọc và viết số.
- đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn,
trăm nghìn.
HĐ nhóm đơi
- Hs nêu u cầu của bài
- Hs quan sát rồi đếm các hàng sau đó
viết, đọc số.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs tự làm bài vào Vbt.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra.

* Bài tập 3.
- Gv yêu cầu hs đọc kĩ các số sau đó nối các số - Hs tự làm bài
sao cho chính xác.
- Hs thi nối nhanh
- Lớp nhận xét, đọc lại bài.
* Bài tập 4.
- Yêu cầu đọc kĩ cách đọc các số cho sẵn rồi
- 1 hs đọc yêu cầu bài
viết từ hàng lớn nhất.
- 2 hs lên bảng làm bài: 1 em đọc, 1 em
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
viết số.
3. Củng cố, dặn dò. (3´)
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Số có sáu chữ số gồm những hàng nào ?
- Nhận xét giờ học.VN học bài.C bị bài sau.
- 2 hs trả lời.


Tiết 3: Đạo đức


TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung
thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1,2 HS trả lời câu
hỏi sau:
-1, 2 HS kể lại, cả lớp lắng nghe,
+Kể lại những việc làm của mình để thể hiện tính nhận xét.
trung thực của mình trong học tập..
3 Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và u cầu
bài.
b. Các HĐ:
HĐ nhóm đơi
HĐ1: Thảo luận nhóm ( bài tập 3, SGK)
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận

-Lắng nghe.
nhóm.
-Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm
- GV kết luận: về cách ứng xử đúng trong mỗi
trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn,
tình huống:
nhận xét, bổ sung.
a.Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ
-HS lắng nghe.
lại.
b.Báo lại cho cơ giáo biết để chữa lại điểm cho
đúng.
c.Nói bạn thơng cảm, vì làm như vậy là khơng
trung thực trong học tập.
HĐ2: Tchd HS Trình bài tư liệu sưu tầm được
(bài tập 4 SGK)
-Thực hiện yêu cầu.
MT: Giúp HS trình bày tư liệu:
-Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những
-GV yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu.
mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều
tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta -Lắng nghe.
cần học tập các bạn đó.


HĐ3: Trình bày tiểu phẩm ( bài tập 5, SGK).
-GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được
chuẩn bị.
-GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau:

-Đại diện nhóm trình bày.
+Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
+Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động -Cả lớp thảo luận.
như vậy khơng? Vì sao?
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố -Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, Lắng nghe và thực hiện.
tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những
thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế
ngồi học....
Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 2” Vượt khó trong
hc tp.

Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020
Bui sỏng
Tit 1: Tốn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ơn lại các hàng, cách đọc và viết số có tới sáu chữ số.
2.Kĩ năng: Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)
3. TĐ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5´)
- 2 học sinh chữa bài
- Gv yêu cầu hs làm bài tập 2,3. Sgk
- Lớp làm ra nháp

- Gv nhận xét.
3. Bài mới:(32´)
a. Gtb:Trực tiếp
b. HĐ Luyện tập: Gv hướng dẫn hs làm bài
HĐ nhóm đơi
tập.
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
- HS tìm quy luật
* Bài tập 1.
14000,15000,16000,17000,18000,19000
- Gv phân tích quy luật của dãy số
- 2 hs lên bảng làm bài
a, 14000,15000,16000,….,……,…..
- Nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu hs tìm quy luật của các dãy số sau
đó điền vào chỗ trống.
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài tập 2.
- Yêu cầu hs viết số 853201 sau đó phân tích
các hàng của số đó và đọc số
- Yêu cầu Hs làm bài
- Gv nhận xét, chốt lại.
- Gv củng cố bài.
* Bài tập 3.
- Nối theo mẫu
- Yêu cầu hs làm bài

Gv nhận xét, củng cố bài.

*Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu hs đọc kĩ các số đã cho sẵn, tìm qui
luật viết các số ?
- Gv củng cố bài.
4. Củng cố, dặn dò: (3´)
- Đọc và viết các số sau:
801 010; 990710; 760304;
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT.
Chuẩn bị bài sau.

853201: tám trăm năm mươi ba nghìn
hai trăm linh một.
- Hs tự làm vào Vbt
- Đọc bài của mình, trả lời câu hỏi.

- 1 hs yêu cầu bài
- 2 hs lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào vở, đổi chéo vở
kiểm tra.
- Nhận xét, bổ sung

- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs trả lời câu hỏi
- Hs tự làm bài
- 2 hs lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét, đánh giá.

Lắng nghe và thực hiện.


Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm”Thương người như thể
thương thân”. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
2. Kĩ năng: Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ
ngữ đó.
3. HS u thích học Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:


Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng
- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho
ví dụ
- Các phần nào bắt buộc phải có mặt?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu cầu
bài.
b. HĐHDHS thực hành:
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
BT1/17: HS nêu yêu cầu
-GV tổ chức cho HS trình bày
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Thể hiện lịng nhân hậu, tình cảm u thương
đồng loại:

Từ trái nghĩa với nhân hậu:

c.Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại:
d.Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ:

BT2/17:GV nêu yêu cầu đề bài
GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Lời giải đúng tiếng”nhân”
Có nghĩa làngười: nhân dân, nhân loại, cơng
nhân, nhân tài.
Có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân
ái, nhân đức, nhân từ.
BT3/17:
- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc
nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.
BT4/17: 2 HS đọc đề
-Gọi một số HS báo cáo kết quả

Hoạt động của HS
- HS trả lời

HĐ nhóm đơi

- HS đọc u cầu bài
- Trao đổi nhóm đơi làm vào VBT
- 2 nhóm làm vào phiếu giấy to.
- Trình bày kết quả
Nhận xét – sửa bài
-lòng nhân ái, yêu q, đau xót, tha
thứ, độ lượng, thơng cảm, bao dung,
đồng cảm...

-hung ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt,
hung dữ, dữ tợn...
-cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh
vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ...
ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt
nạt.
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Thảo luận nhóm đơi làm vào VBT
- Trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét

- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc cá nhân
Đặt 1 câu theo yêu cầu vào giấy
- Đại diện cá nhân trình bày. Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm 3 HS về nội dung ý
nghĩa 3 câu tục ngữ


- GV chốt ý
- HS trình bày.
Câu a: ở hiền gặp lành: khuyên ta sống hiền lành,
nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
Câu b: Trâu buột ghét trâu ăn: chê người có tính
xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc,
may mắn.
Câu c: Khuyên ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo
nên sức mạnh.
3. Củng cố- Dặn dò:

Lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm

Tiết 3: Chính tả
Nghe - viết: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
2. KN: Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/ x, ăng/ ăn.
3. TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng
- HS viết : Lan man, đàn ngan, hàng ngang,
lớp, cả lớp theo dõi
mang cặp .
3. Bài mới:
- HS lắng nghe.
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu
cầu bài.
b) Các HĐ:
HĐ1. Hướng dẫn học sinh nghe – viết
MT: Giúp HS viết đúng:
HĐ cả lớp
* GV đọc mẫu đoạn viết.

Lớp theo dõi.
Cho HS đọc đoạn cần viết, tìm từ khó.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm tự tìm và gạch dưới
GV hỏi:
từng từ.
+ Đoạn văn vừa đọc cho ta biết điều gì?
- Nói về tấm gương Đoàn Trường Sinh 10
năm liền cõng bạn đến trường
- Cách trình bày đoạn viết ntn? Bài có
mấy câu? Những chữ cái đầu câu được viết - HS quan sát bài mẫu và trả lời.


ntn?...
- Cho HS nêu từ khó. GV chốt và ghi bảng
từng từ. u cầu phân tích từ khó: GV
gạch dưới âm, vần dễ viết sai.
- GV đọc 1 số từ dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng từ.
- Yêu cầu viết bảng con. GV nhận xét, sửa
chữa.
* GV đọc bài cho HS viết:
GV lưu ý cách trình bày, cách để vở, tư thế
ngồi viết;
- Đọc từng câu : Gv đọc cả câu, sau đó đọc
thong thả từng cụm từ 2-3 lần cho HS viết
vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
- HS viết xong, đọc lại toàn bài viết cho
HS soát lỗi.
* Chấm 6 bài- nhận xét từng bài.

HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
MT: Giúp HS biết phân biệt.
Bài tập 2 -GV dán 3 tờ phiếu khổ to mời 3
HS lên bảng trình bày kết quả làm bài
trước lớp
- Cả lớp và GV cùng nhận xét.

BT3 a
- GV nhận xét nhanh.

4. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
- Đọc lại truyện vui Tìm chỗ ngồi, HTL cả
hai câu đố

Tiết 4: Lịch sử

- HS nêu từ khó. HS phân tích từng từ, cách
viết âm, vần, dấu thanh. VD: Khi viết từ …,
cần lưu ý vần … trong tiếng …, vần … trong
tiếng …,…
Theo dõi.
1-2HS đọc lại từng từ.
- Viết vào bảng con từng từ khó.

HS theo dõi.
- Viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi và dò lỗi.
Mở SGK, đổi vở dò lỗi chéo dựa theo SGK.


Hoạt động nhóm 4
- HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm lại truyện vui Tìm chỗ ngồi,
suy nghĩ, làm bài tập vào vở
+ Về tính khối hài của truyện: Ông khách
ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn
bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để
xin lỗi. Hố ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có
trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy
khơng mã thôi.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Hai HS đọc câu đố
- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời
giải đố.
- Cả lớp viết vào vở.
Theo dõi và thực hiện.


LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng
2.Kĩ năng: HS biết:
- Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thơng
thường.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu mơn Địa lí.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Bản đồ là gì?
Kể một số yếu tố của bản đồ?
2. Bài mới:
HS trả lời
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu
HS nhận xét
và yêu cầu bài.
b. Các HĐ:
HĐ1: Tchd HS hoạt động cá nhân
HĐ cá nhân
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các
Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
câu hỏi
Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài
Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên &
2) để đọc các kí hiệu của một số đối
chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ
tượng địa lí.
treo tường
Chỉ đường biên giới phần đất liền của Các bước sử dụng bản đồ:
Việt Nam với các nước láng giềng
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội
trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao dung gì.
lại biết đó là đường biên giới quốc
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng
gia.
địa lí cần tìm

GV giúp HS nêu các bước sử dụng
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu.
bản đồ
HĐ nhóm đơi
HĐ2:Tchd HS thực hành theo nhóm
HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c
GV hoàn thiện câu trả lời của các
Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm
nhóm
việc của nhóm.
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy
HĐ3: Tchd HS làm việc cả lớp
đủ & chính xác.
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
HĐ cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc,


lên bảng
Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý
hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ
một khu vực thì phải khoanh kín theo
ranh giới của khu vực; chỉ một địa
điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí
hiệu chứ khơng chỉ vào chữ ghi bên
cạnh; chỉ một dịng sơng phải đi từ
đầu nguồn xuống cuối nguồn.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu các bước sử dụng bản đồ?

- Chuẩn bị bài: Dãy núi Hồng Liên
Sơn

Nam, Đơng, Tây trên bản đồ
Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình
đang sống trên bản đồ.
Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh
(thành phố) của mình.
HS nêu

Buổi chiều
Tiết 3: Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh (HS):
1. KT: Biết được vai trò của các cơ quan hơ hấp, tiêu hố, tuần hồn, bài tiết trong q
trình trao đổi chất ở người.
2. KN: Hiểu và giải thích được sơ đồ quá trình trao đổi chất
Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan hơ hấp, tiêu hố, tuần hồn, bài
tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa con người và môi trường.
3.TĐ: u thích mơn học và thích khám phá.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu cầu -Lắng nghe.
bài.
b. Các HĐ:
HĐ1: HD tìm hiểu Chức năng các cơ quan

HĐ nhóm 4


tham gia quá trình trao đổi chất
MT: GV tổ chức HS hoạt động nhóm
+Yêu cầu: Các em hãy quan sát hình minh hoạ
trong trang 8, SGK và trả lời câu hỏi
+ -Nhận xét câu trả lời HS
+Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi
cơ quan đều có một chức năng, để tìm hiểu rõ
về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập
HĐ2: Tchd HS tìm hiểu Sơ đồ quá trình trao
đổi chất
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
+Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 – 6 HS,
phát phiếu học tập cho từng nhóm GV yêu
cầu: hãy nhìn vào phiếu học tập các em vừa
hồn thành và trả lờicác câu hỏi:
-Nhận xét trả lời HS.
-GV kết luận: Những biểu hiện của quá trình
trao đổi chất và các cơ quan thực hiện q
trình đó là:
HĐ3: Tchd HS tìm hiểu Sự phối hợp giữa các
cơ quan tiêu hố, hơ hấp, tuần hồn bài tiết
trong việc thực hiện q trình trao đổi chất.
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
+Dán sơ đồ hình 7 phóng to bảng và gọi HS
đọc phần thực hành.
-Kết luận về đáp án đúng.
+Nhận xét tuyên dương cácnhóm thực hiện

tốt.
+Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu vai
trị của từng cơ quan trong q trình trao đổi
-Gọi 2 – 3 cặp HS lên thực hiện câu hỏi và
trả lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung
nếu bạn nói sai hoặc thiếu
+Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều
tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ
quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều
phối hợp với nhau để thực hiện sự trao đổi
chất giữa cơ thể và môi trường.
3. Củng cố- Dặn dò:

-Quan sát tranh và thảo luận để rút ra
câu trả lời đúng
-Chia nhóm nhận đồ dùng học tập
+Tiến hành thảo luận và hoàn thành sơ
đồ.
+Đại diện của hai nhóm lên bảng trình
bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HĐ nhóm 4
-Đọc phiếu trả lời.
*Câu trả lời đúng là:
+ Q trình trao đổi khí do cơ quan hơ
hấp thực hiện và nó lấy vào chất khí
ơ-xi thải ra chất khí các-bơ-níc
+Q trình trao đổi thức ăn do cơ quan
tiêu hoá thực hiện, cơ quan lấy nước và
các thức ăn sau đó thải ra phân.
+Q trình bài tiết do do cơ quan bài

tiết nước tiểu và da thực hiện, nó lấy
nước vào và thải ra nước tiểu và mồ hôi
HĐ nhóm đơi
HS theo dõi
-2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang
7, SGK.
-HS nhận xét.
-2 HS tiến hành thảo luận theo hình
thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược
lại.

- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì
quá trình trao đổi sẽ không diễn ra và
con người sẽ không lấy được thức ăn,
nước uống, khơng khí, khi ấy con người
sẽ chết.
Lắng nghe và thực hiện.


GV hỏi: Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi ngừng
hoạt động?
- Chuẩn bị bài: các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn, vai trũ ca cht bt ng

Thứ t, ngày 16 tháng 9 năm 2020
Bui sỏng
Tit 1: Tp lm vn
K LI HNH ĐỘNG NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:

1. KT:HS biết: hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật.
2. KN: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn
cụ thể.
3. TĐ: Yêu thích mơn học và biết sử dụng ngơn ngữ khi kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là kể chuyện?
-Nhân vật trong truyện là những ai?
3. Bài mới:
2 HS TL
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mt và y/c.
b. Các HĐ:
HĐ nhóm đơi
HĐ1: Tchd HS nhận xét
HS đọc bài
MT: Giúp HS nhận xét:
Cả lớp đọc thầm
GV yêu cầu HS đọc”Bài văn không điểm”
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
-HS thảo luận
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đơi
HS trình bày kết quả
-Cho HS trình bày
a. Giờ làm bài? (Khơng tả, không viết,
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm nộp giấy trắng)

không.
b. Giờ trả bài? (Làm thinh khi cô hỏi, mãi
-Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên
sau mới trả lời)
điều gì?
c.Lúc về? (khóc khi bạn hỏi)
GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói
khơng tả ba của người khác được thêm vào
lên tình u đối với cha, tính cách trung
cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người thực của cậu.


đọc bởi tình u cha, lịng trung thực, tâm
trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé
-Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung
trên?
-Khi kể chuyện cần chú ýđiều gì?:
HĐ2: Tchd HS luyện tập
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu của đề bài
GV theo dõi quan sát
-Cho HS trình bày theo 3 bước:
-Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
-Sắp xếp lại các hành động cho thành một câu
chuyện.
-Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
4. Củng cố; Dặn dò:
1 HS đọc bài học
- Nhận xét tiết học – Biểu dương.
- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.


a-b-c (hành động xảy ra trước kể
trước,hành động xảy ra sau kể sau)
-Chọn kể những hành động tiêu biểu của
nhân vật.
- Hành dộng xảy ra trước thì kể trước,
xảy ra sau thì kể sau.
HĐ nhóm đơi
-Điền tên nhân vật và sắp xếp cấc hành
động ấy thành một câu chuyện
Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã
được sắp xếp.
- HS kể

Tiết 2: Toán
HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1. KT: Biết được lớp đơn vị gồm ba hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm ba hàng là:
nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
2.KN: Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp. Nhận biết được giá trị
của từng số theo vị trí của nó ở từng hàng từng lớp.
3. TĐ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3´)

- Gv yêu cầu hs làm bài tập 3, 4 VBT.
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- Gv nhận xét.
2. Bài mới: (35´)
a. Gtb: Trực tiếp
b. Các HĐ:
HĐ nhóm đơi
HĐ1. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
- Hs đọc và sắp xếp các hàng theo thứ tự.


MT: GVHD hs đọc tên các hàng theo thứ tự
từ bé đến lớn.
+ Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp
thành lớp đơn vị.
+ Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp
thành lớp nghìn.
- Gv đưa bảng phụ kẻ sẵn:
+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào ?
+ Lớp nghìn gồm những hàng nào ?
* Lưu ý hs:
- Ghi chữ số vào các hàng từ nhỏ đến lớn.
- Khi viết các số có nhiều chữ số nên để
khoảng cách giữa 2 chữ số rộng hơn một
chút.
HĐ2. Thực hành:
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
* Bài tập 1.
- Yêu cầu hs làm bài tự giác
- Gv đánh giá, nhận xét.

*Bài tập 2.
- Gv để hs tự làm bài, quan sát giúp đỡ nếu
cần: tìm 3 số.
- Gv củng cố bài.
* Bài tập 3.
- Gv hướng dẫn hs làm bài
- Gv củng cố bài: Giá trị của các số phụ
thuộc vào vị trí các chữ số đó trong số.
Bài tập 4.
Gv phân tích mẫu cho hs:
657763 = 60 000 + 5000 + 60 +3.
Chú ý: hàng nào có chữ số 0 thì khơng viết
vào tổng.
3. Củng cố, dặn dị:(2´)
- Lớpđơn vị, lớp nghìn gồm những hàng
nào?
- Gv nhận xét giờ học. Về nhà học bài, làm
bài tập. Chuẩn bị bài sau.

- Hs quan sát.
+ 3 hàng: đơn vị, chục, trăm.
+ 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Hs lên bảng viết từng chữ số vào cột ghi
hàng.

HĐ nhóm đơi
- 1 hs đọc u cầu bài.
- Hs tự làm, đọc kết quả bài làm của mình.
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu của bài

- Hs tự làm và chữa

- 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, đọc kết quả.

- 2 hs lên làm bảng phụ.
- Dưới lớp làm bài vào Vbt.

- 2 hs trả lời.


Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020
Bui sỏng
Tit 1: Khoa học
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN, VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT
ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh (HS):
1. KT: Phân loại được thức ăn hằng hàng vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc
nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
2. KN: Phân loại được thức ăn vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều rong thức ăn
đó. Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai tròcủa chúng.
3. TĐ: Ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để bảo đảm cho hoạt động sống.
KNS: GD: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí,
thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu
cầu bài.
-1- 2 HS trả lời, HS cả lớp lắng nghe
b. Các HĐ:
nhận xét.
HĐ1: Tchd HS phân loại thức ăn và đồ uống
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
-GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi:thức
ăn, đồ uống có nguồn gốc từ động vật, thực
vật.
-Chia bảng thành 2 cột: nguồn gốc thực vật,
động vật.
+Gọi HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ ghi
-Lắng nghe.
tên thức ăn đồ uống vào đúng cột phân loại
-Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có
HĐ nhóm đơi
nguồn gốc động vật, thực vật.
Quan sát hình minh hoạ và thảo luận để
-Tuyên dương những HS tìm được nhiều
rút ra câu trả lời đúng
loại thức ăn đúng nguồn gốc.
+Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi
+Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 bổ sung tên các loại thức ăn, đồ uống.
SGK
+2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả
+Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn lớp theo dõi
nào khác
+HS trả lời



-Theo cách này thức ăn được chia thành mấy
nhóm? Đó là những nhóm nào?

-Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa
vào đêu để phân loại như vậy?

HĐ2: Tchd HS tìm hiểu các loại thức ăn có
chứa nhiều chất bột đường và cai trò của
chúng.
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
+Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 – 6 HS
+Yêu cầu: Các em hãy quan sát các hình
minh hoạ trang 11 SGK để trả lời các câu hỏi
sau:
1. Kể tên các loại thức ăn giàu chất bột
đường có trong hình 11 SGK
2. Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn
nào có chứa chất bột đường.
3.Nhóm thức ăn nào chứa nhiếu chất bột
đường có vai trị gì?
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết qủa
thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho
hồn chỉnh.
-Tun dương các nhóm trả lời đúng và đủ.
+GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung
cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy
trì nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có

nhiều ở gạo, ngơ, bột mì,….. ở một số loại củ
như: khoai, sắn, đậu và đường ăn.
+Phát phiếu học tập
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
-Gọi 1 vài HS trình bày trình bày phiếu của
mình.

-Người ta phân loại thức ăn được chia
thành 4 nhóm:
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta –
min và chất khống.
+Có 2 cách phân loại thức ăn dựa vào
nguồn gốc và dựa vào chất lượng chất
chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn
đó.

+HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư
ký điều hành.
+Tiến hành quan sát tranh, thảo luận và
ghi câu trả lời vào giấy.

-Đại diện các nhóm trình bày kết qủa
thảo luận và các nhóm khác bổ sung
cho hoàn chỉnh

+Nhận phiếu học tập

-Hoàn thành phiếu học tập
-3 – 5 HS trình bày.


-Gọi 1 HS khác nhận xét.
3. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- Chất bột đường có nhiều ở đâu? Chúng
cung cấp những gì?
VN xem lại bài, CBBS.

Tiết 2: Tốn
SO SÁNH SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Gíup HS
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.
2.Kĩ năng:
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số.
- Xác định được số lớn nhất, bé nhất có ba chữ số, số lớn nhất, bé nhất có sáu chữ số.
3. TĐ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5´)
- Gv yêu cầu hs làm bài tập 3, 4 Sgk.
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- Gv nhận xét.
2. Bài mới: (32´)

a. Gtb: Trực tiếp
HĐ1. Hướng dẫn so sánh các số:
HĐ nhóm đơi
MT: Tìm hiểu các số có chữ số khơng
bằng nhau:
- Hs suy nghĩ, phát biểu.
- Yêu cầu HS so sánh 2 số sau, vì sao ?
99579 < 100 000
99578 và 100 000
vì 99579 có 5 chữ số cịn 100 000 có 6 chữ
- Gv nhận xét, kết luận: Số nào có nhiều
số.
chữ số hơn thì số đó lớn hơn..
* Các số có các chữ số bằng nhau:
693 251 và 693 500
- So sánh các chữ số ở các số ?
- Hs đọc 2 số.
- So sánh các số ở cùng hàng bắt đầu từ
- Có 6 chữ số.
trái sang phải ?
- So sánh 2 chữ số hàng trăm nghìn ?
- đều là 6
- So sánh hàng tiếp theo ?
- đều bằng nhau


- Hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau
ta phải so sánh đến hàng nào ?
- Nêu kết quả so sánh ?
* Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta

phải làm như thế nào ?
* Gv kết luận.
b. Thực hành:
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
* Bài tập 1.
- Yêu cầu hs làm bài.
Gv đánh giá, nhận xét.
* Bài tập 2.
- Muốn tìm số lớn nhất hay nhỏ nhất ta
phải làm gì ?
- Gv nhận xét và thống nhất kết quả.
- Gv củng cố bài.
* Bài tập 3.
- Yêu cầu hs tự làm và đọc bài làm của
mình.
- Gv nhận xét đánh giá
* Bài tập 4.
- Gv hướng dẫn hs làm bài.
- Gv củng cố bài.
* Bài tập 5
- Yêu cầu Hs so sánh chu vi của các hình
3. Củng cố, dặn dò: (3´)
- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.

- So sánh tiếp đến hàng trăm được 2 < 5
693 251 < 693 500
hay 693500 > 693251

- Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta so
sánh từ hàng cao nhất….

HĐ nhóm đơi
- 1 hs nêu u cầu bài
- 2 hs làm bảng, lớp làm vào Vbt.

- ta phải so sánh các số
- Hs đọc kết quả và giải thích cách làm.
a) 725 863
b) 349675
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- So sánh các số.
- Hs tự làm và báo cáo.
- Hs tự làm
- Hs tự làm, đổi chéo vở kiểm tra.
- HS tính chu vi rồi so sánh

Tiết 3: Tập đọc
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Đọc lưu lốt tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng
câu thơ lục bát. Đọc cả bài với giọng tự hào, trầm lắng.


2. KN: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những
câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha
ông.
3. TĐ: HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.

III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của
- GV kiểm tra 3 HS
truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần
3. Bài mới:
tiếp theo). Và trả lời câu hỏi ở SGK
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu
- HS nhận xét
cầu bài.
b) Các HĐ:
HĐ cả lớp
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
MT: Giúp HS đọc đúng:
Lớp theo dõi và chia đoạn.
- Cho 1 HS đọc bài + tên t/g. Chia đoạn.
* Cho HS đọc đoạn lần 1: đọc nối tiếp, HS
- 3HS nối tiếp nhau đọc lần 1. Nêu từ khó
nêu từ khó, GV ghi bảng kết hợp sửa lỗi phát trong đoạn.
âm từng từ: gạch dưới âm hoặc vần dễ phát
- HS phân tích từ khó: tiếng, từ. Đọc từng
âm sai. GV phát âm-Cho HS đọc từng từ.
từ.
- Luyện đọc câu : GV chiếu câu văn đã đánh
dấu chỗ ngắt nghỉ hơi-đọc mẫu.
Theo dõi.

- Cho HS đọc.
- 1-2 HS đọc câu văn, lớp nhận xét.
* Cho HS đọc đoạn lần 2:
- 3HS nối tiếp nhau đọc lần 2. Lớp nhận
xét cách đọc.
- Yêu cầu 1 HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc chú giải.
* Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- Đọc theo nhóm (Mỗi nhóm tương ứng
- GV theo dõi và lưu ý cách đọc từng nhóm. một đoạn).
- GV đọc tồn bài.
- Lớp theo dõi.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
MT: Giúp HS tìm hiểu ND bài:
HĐ nhóm 4
* u cầu đọc thầm đoạn.
-Lớp đọc thầm nhanh đoạn.
GV nêu câu hỏi tương ứng với đoạn và yêu HS trao đổi nhanh trong nhóm và cử đại
cầu HSTL.
diện trả lời.
GV nhận xét, chốt ý sau từng câu hỏi và
chuyển ý.
HS đại diện nhóm trả lời và mời nhóm
- Vì sao tác giả u truyện cổ nước nhà?
khác nhận xét, bổ sung.
-Lớp đọc thầm nhanh đoạn.


- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện
cổ nào?

+ GV giảng nhanh ý nghĩa của hai truyện đó.
+ Tấm Cám: Truyện thể hiện sự công bằng.
Khẳng định người nết na, chăm chỉ như cô
Tấm sẽ được bụt phù hộ, giúp đỡ, có cuộc
sống hạnh phúc; ngược lại những kẻ gian
xảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng
phạt.
+ Đẽo cày giữa đường: Truyện thể hiện sự
thông minh. Khun người ta phải có chủ
kiến của mình, nếu thấy ai nói gì cũng cho là
phải thì sẽ chẳng làm nên cơng chuyện gì
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự
nhân hậu của người Việt Nam ta.
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế
nào?

-Bài thơ ca ngợi điều gì? Đó là những câu
chuyện có ý nghĩa như thế nào?

HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm đoạn.
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. Cho
HS nêu giọng đọc của bài.
- Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
- GV chiếu đoạn văn cần luyện đọc, hướng
dẫn nhấn giọng một số từ ngữ-đọc mẫu cả
đoạn.
- Cho 1HS đọc.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn văn theo nhóm
đơi.

- Cho 2-3HS thi đọc:
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố; Dặn dò:

HS trao đổi nhanh trong nhóm và cử đại
diện trả lời.
HS đại diện nhóm trả lời và mời nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Vì truyện cổ của nước mình rất nhân
hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.

- Sự tích hồ Ba Bể, nàng tiên Oác, Sọ
Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau, Thạch
Sanh,…
- Truyện cổ chính là những lời răn dạy
của cha ông đối với đời sau. Qua những
câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần
sống nhân hậu, độ lượng, công bằng,
chăm chỉ…
Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất
nước.Đó là những câu chuyện vừa nhân
hậu, vừa thơng minh chứa đựng kinh
nghiệm sống quý báu của cha ông.
1-2 HS nêu lại nd bài.
HĐ nhóm 6
- 1 HS nêu giọng đọc.
- HS đọc nối tiếp lại đoạn 1 lượt.
- Theo dõi.
- 1HS đọc- lớp nhận xét cách đọc.

- HS thực hiện nhóm đơi.
- 2-3 HS đại diện nhóm đọc.

Nêu lại nd bài.
HS theo dõi, thảo luận và tự liên hệ.


- Củng cố bài, GD liên hệ thực tế, nhận xét
tiết học.
Dặn học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị BS.

Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc
đã đọc.
2. KN: Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Con
người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
3. TĐ: Yêu thich môn học và trau dồi vốn từ ngữ.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Sự
2. Bài mới:
tích hồ Ba bể. Sau đó nói ý nghĩa của
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu chuyện
cầu bài.

- HS lắng nghe .
b. Các HĐ:
HĐ1: Tchd HS tìm hiểu chuyện
MT: Giúp HS tìm hiểu ND câu chuyện:
HĐ nhóm đơi
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ. Sau
Đoạn 1: Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh đó 1 HS đọc toàn bài
sống?
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lượt trả
+ Bà lão làm gì khi bắt được Oác?
lời những câu
Đoạn 2 Từ khi có Oác, bà lão thấy trong
hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn
nhà có gì lạ?
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mị cua bắt
Đoạn 3 :+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn
ốc.
thấy gì?
+ Thấy Ốc đẹp, bà thương, khơng muốn
+ Sau đó bà lão làm gì?
bán, thả vào chum nước để ni.
+ Câu chuyện kết thúc thế nào?
+ Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét
HĐ2: Tchd HS kể chuyện, trao đổi về ý
sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước
nghĩa câu chuyện
đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
MT: Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước
lời của mình

bước ra.
- GV: Thế nào là kể lại câu chuyện bằng
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng
lời của em?
tiên


- GV có thể viết 6 câu hỏi lên bảng lớp;
mời 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1
-HS kể chuyện theo cặp hoặc theo nhóm
- HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện thơ trước lớp
- Câu chuyện giúp ta hiểu được điều gì?:.
3. Củng cố - dặn dị:
- Qua câu chuyện này em thích nhân vật
nào nhất? Vì sao?
- Yêu cầu HS HTL 1 đoạn thơ hoặc cả bài
thơ Nàng tiên Oác kể lại câu chuyện thơ
trên cho người thân.

+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau.Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện
cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là
dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại
từng câu thơ
- HS kể từng khổ thơ, theo tồn bài thơ. Sau
đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Mỗi HS kể chuyện xong cùng bạn trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
-Con người phải thương yêu nhau. Ai sống
nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc
sống hạnh phúc
HS nêu

Buổi chiều
Tiết 1: Tập làm văn
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU:
1-Học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để
thiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩ a của truyện
khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình
nhân vật trong bài văn kể chuyện.
3. TĐ: Rèn kỹ năng sử dụng vốn từ.
GDKNS: -Tìm kiếm và xử lí thơng tin.
-Tư duy sáng tạo
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:Kể lại hành động của
nhân vật
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?
HS nhắc lại
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu


cầu bài.
b. Nội dung bài mới:
HĐ11: T/c h/d HS nhận xét
MT: Giúp HS tìm hiểu:
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời
giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các
bạn về bài 2
-GV tổ chức cho HS trình bày
-Cho HS thảo luận cặp đơi và cho biết
ngoại hình của chị Nhà Trị nói lên điều gì?
-Vậy tả ngoại hình của nhân vật trong bài
văn kể chuyện có tác dụng gì?

HĐ2. Tchd HS luyện tập
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
BT1.t24: Yêu cầu HS đọc đề bài & xác
định yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả
ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn
đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn,
hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới
gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn
động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về
chú bé?
BT2/24: Yêu cầu HS đọc đề bài

Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên
Ốc
4. Củng cố - dặn dò:
-Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú
ý tả những gì?
GV nhận xét tiết học.
Dặn dị: Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ
của nhân vật.

HĐ nhóm đơi
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1
& 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
-Chị Nhà Trị có những đặc điểm ngoại
hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn
chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc
áo thâm dài, đơi chỗ chấm điểm vàng.
-Ngoại hình của nhân vật Nhà Trị thể hiện
tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp,
đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
Có thể góp phần nói lean tính cách, thân
phận của nhân vật làm cho câu chuyện
thêm sinh động hấp dẫn.
HĐ nhóm đơi
1 HS đọc tồn văn u cầu của bài tập. Cả
lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí
gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân

vật.
HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả
ngoại hình chú bé liên lạc.

1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
HS thi kể trước lớp
-HS nêu


×