Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

ĐỀ án kỹ NGHỆ PHẦN mềm đề tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý bán HÀNG tại CHUỖI cửa HÀNG tạp hóa ON GIFT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ

ĐỀ ÁN KỸ NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN
HÀNG TẠI CHUỖI CỬA HÀNG TẠP HÓA ON GIFT

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Hàn Viết Thuận
Lớp tín chỉ: Kỹ nghệ phần mềm 220_1

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2021


TIEU LUAN MOI download :


DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN:
1.

Đỗ Thị Thu Hằng – 11181480 - Quản trị viên dự án

2.

Đinh Thị Bình – 11180663

3.

Phạm Thu Hà – 11181386

4.


Nguyễn Sinh Huân – 11181978

5.

Nguyễn Trung Nam – 11183466

6.

Vũ Hà Đăng – 11180890

7.

Nguyễn Lan Anh – 11180275

8.

Nguyễn Huy Hoàng – 11181922

9.

Trần Đức Giang – 11181268

10.

Lưu Thanh Huyền - 11182296

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CỬA HÀNG TẠP HÓA ON - GIFT
1.1.

Giới thiệu về chuỗi cửa h

1.2.

Lịch sử hình thành và ph

1.3.

Tầm nhìn và mục tiêu củ

1.4.

Thực trạng tình hình bán

1.4.1.

Quy trình bán hàng

1.4.2.

Quy trình nhập hàng

1.4.3.

Quy trình quản lý hà

1.4.4.


Đánh giá về hiện trạ

1.4.4.1.Ưu điểm của hệ thống
1.4.4.2.Nhược điểm của hệ thống
CHƯƠNG 2. HỢP ĐỒNG PHẦN MỀM
CHƯƠNG 3. ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM
3.1.

Mục tiêu chung:

3.1.1.

Mục tiêu cụ thể:

3.1.2.

Yêu cầu

CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ CHUỖI CỬA
HÀNG TẠP HĨA ON-GIFT
4.1.

Phân tích hệ thống quản

4.1.1.

Xây dựng bài tốn m

4.1.2.


Phương pháp phân

4.1.3.

Sơ đồ chức năng (B

4.1.4.

Sơ đồ cấu trúc dữ li

4.1.4.1.Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
4.1.4.2.Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh - mức 0
4.1.4.3.Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh - mức 1
4.1.4.4.Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh - mức 2
4.1.4.5.Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh - mức 3
4.1.4.6.Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh - mức 3
4.2.

Thiết kế hệ thống

4.2.1.

Thiết kế kiến trúc hệ

4.2.2.

Thiết kế các bảng C

4.2.3.


Thiết kế giao diện ch

4.2.4.

Thiết kế giải thuật

TIEU LUAN MOI download :


KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
Người thực hiện

STT

Cả nhóm

1

Đỗ Thị Thu Hằng
Vũ Hà Đăng Đinh

2

Thị Bình

Đinh Thị Bình

3


Phạm Thu Hà
Vũ Hà Đăng
Đinh Thị Bình

4

Phạm Thu Hà
5
Nguyễn Sinh Huân

6
7

Thiết kế giải thuật
Thiết kế dữ liệu

Trần Đức Giang

6 ngày 27/2/2021 5/3/2021

Vũ Hà Đăng
Nguyễn Lan Anh Lưu
Thanh Huyền Nguyễn
Trung Nam

8

Đỗ Thị Thu Hằng

9


Nguyễn Huy Hoàng,

Đỗ Thị Thu Hằng

10
Tổng

TIEU LUAN MOI download :


LỊCH TRÌNH KHUNG THỰC HIỆN
Các hoạt động

STT
1
2

2 ngày 8 ngày 7 ngày 16 ngày 20 ngày 10 ngày

7 ngày

Xây dựng hợp đồng
Xác định yêu cầu

3

Phân tích phần mềm

4


Thiết kế phần mềm
5 Lập trình
6 Kiểm thử
7 Triển khai

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CỬA HÀNG TẠP HÓA ON
- GIFT
1.1.

Giới thiệu về chuỗi cửa hàng tạp hóa ON - GIFT

-

Người đại diện: CÔNG TY TNHH ON - GIFT VIỆT NAM

Địa chỉ công ty: Số 65, ngõ 5, khu Cầu Đơ 5, Phường Hà Cầu,
Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
-

Mã số thuế: 0106208664
Địa chỉ cửa hàng:

Chi nhánh Hà Cầu: Số 65, ngõ 5, khu Cầu Đơ 5, Phường Hà Cầu, Quận Hà
Đông, Thành phố Hà Nội
Chi nhánh Thanh Hà: Kiot 44 02B Khu đô thị Thanh Hà, Thanh Oai, Hà Nội
Lĩnh vực: Bán buôn tổng hợp và bán lẻ

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
-

Chuỗi cửa hàng trực hàng hóa cơng ty TNHH ON - GIFT VIỆT NAM được
thành lập vào 17/06/2013 (đã hoạt động được 8 năm) chuyên hoạt động trong
lĩnh vực bán buôn tổng hợp. Năm 2019, công ty muốn phát triển thêm ở lĩnh
vực bán lẻ nên đã thành lập chuỗi cửa hàng tạp hóa ON - GIFT được bắt đầu
thành lập vào ngày 16/6/2019 với 2 cơ sở ở Hà Cầu và Thanh Hà.
1.3. Tầm nhìn và mục tiêu của cửa hàng
Mục tiêu kinh doanh của chuỗi cửa hàng bán lẻ là cung cấp cho khách hàng trải
nghiệm mua bán đầy đủ, nhanh chóng và giá cả hợp lý nhất. Cửa hàng chúng tôi
hướng đến cạnh tranh chủ yếu về giá cả và trải nghiệm đầy đủ cho người dùng.

● Đảm bảo nguồn hàng đa dạng, cung cấp đầy đủ hàng hóa đáp ứng nhu
cầu người tiêu dùng
● Đảm bảo giá cả luôn hợp lý với nhu cầu của khách
hàng ● Tạo ra nguồn lợi nhuận ổn định cho cửa hàng
● Đẩy mạnh sự phát triển về quy mô và chất lượng để có thể mở thêm cửa hàng ở
các địa điểm khác nhau đáp ứng nhu cầu cho nhiều khách hàng hơn.

● Phát triển lĩnh vực giao hàng tại nhà để tạo trải nghiệm tốt nhất cho người
tiêu dùng, xây dựng nguồn khách hàng trung thành với cửa hàng
1.4. Thực trạng tình hình bán hàng tại chuỗi cửa hàng
Hệ thống đang được áp dụng tại cửa hàng rất thủ công đơn giản có sử dụng phần
mềm quản lý bán hàng nhưng chủ yếu vẫn sử dụng sổ sách. Thời điểm mới bắt đầu hoạt
động thì khơng gặp phải q nhiều vấn đề tuy nhiên theo thời gian, càng ngày càng

TIEU LUAN MOI download :



khơng kiểm sốt được doanh thu, nguồn hàng có trong cửa hàng đồng thời
không quản lý được thông tin hàng hóa và khách hàng. Đó là lý do cửa hàng
muốn cập nhật phần mềm cũ thành phần mềm mới hiệu quả, tiện ích và có đầy
đủ tính năng cho hoạt động của cửa hàng.
1.4.1. Quy trình bán hàng
Hiện tại bộ phận bán hàng của cửa hàng bao gồm 6 người chia làm 2 ca làm
việc, mỗi ca gồm 3 người. Thời gian hoạt động của cửa hàng từ 6h – 22h mỗi ngày.

Khách hàng lẻ vào cửa hàng chọn hàng hóa. Nhân viên ln phiên nhau
hỗ trợ khách hàng tìm hàng hóa hoặc thanh tốn. 1 trong 3 nhân viên sẽ đi giao
hàng khi có khách hàng gọi điện đặt hàng hoặc liên hệ nhân viên giao hàng khi
cửa hàng ở trong giờ cao điểm.
Hóa đơn sẽ được in cho khách hàng khi thanh tốn thành cơng, cơ sở
dữ liệu sẽ được lưu trên máy tính. Sau mỗi ngày làm việc nhân viên sẽ tổng
hợp số tiền khớp với cơ sở dữ liệu được lưu sau đó bàn giao cho quản lý.
1.4.2. Quy trình nhập hàng (quản lý kho)
Nhân viên bán hàng sẽ có trách nhiệm tìm kiếm trong cửa hàng, kho và
tạo danh sách các hàng hóa đã bán hết, sắp bán hết, hàng hóa sắp hết hạn và
đã hết hạn. Sau đó nhân viên sẽ báo lại cho quản lý.
Quản lý kiểm tra lại các danh sách hàng hóa được nhân viên gửi và tình
trạng thực tế. Sau khi khớp thông tin quản lý cửa hàng sẽ báo lại cho nhà cung
cấp về danh sách nhập hàng hóa. Quản lý sẽ làm việc trực tiếp với nhà cung
cấp về chi tiết hàng hóa cũng như giá bán từng hàng hóa cụ thể.
Nhà cung cấp sẽ mang hàng hóa theo danh sách được gửi đến theo giá đã báo
cùng hóa đơn thanh tốn đến cửa hàng. Trước khi nhận hàng hóa quản lý và nhân viên sẽ
phải kiểm tra đầy đủ về số lượng, hàng hóa, giá đã thỏa thuận và hạn sử dụng của

hàng hóa.
Đối với hàng hóa chuyển giữa 2 cơ sở với nhau sẽ sử dụng sổ sách để ghi lại.
Định kỳ theo tháng cửa hàng sẽ kiểm tra kho hàng những mặt bằng tồn trong

cửa hàng, sắp hết hạn và sẽ làm việc với nhà cung cấp để trả lại hoặc trao đổi.
1.4.3. Quy trình quản lý hàng hóa
Thơng qua các báo cáo thường xun theo ngày, định kỳ theo tháng/năm/quý về
danh sách hàng hóa trong cửa hàng, doanh thu của cửa hàng bán được, doanh số đạt
được từ các nhân viên, số tiền chi tiêu, số tiền công nợ với nhà cung cấp hàng hóa.

TIEU LUAN MOI download :


1.4.4. Đánh giá về hiện trạng của chuỗi cửa hàng tạp hóa ON - GIFT
1.4.4.1. Ưu điểm của hệ thống

Quy trình thực hiện cơng việc rõ ràng và có sự kiểm soát
chặt chẽ từ nhà quản lý


Tổ chức cửa hàng hợp lý và khoa học


1.4.4.2.

Nhân viên làm việc rất chăm chỉ, tận tâm
Nhược điểm của hệ thống


Hệ thống còn quá đơn giản chỉ tập trung sử dụng các công cụ giấy tờ sổ
sách.


Phần mềm bán hàng cũ không cập nhật được hàng hóa khi

chuyển giao giữa các cơ sở với nhau.


Cập nhật giá cả liên tục cịn chậm và khơng hiệu quả


Khơng có tính năng lưu lại cơ sở dữ liệu thơng tin và thói
quen mua hàng của người tiêu dùng

Khơng có báo cáo để phân tích tình hình bán hàng, cách
bày trí hàng hóa, promotion xúc tiến bán hàng


Việc kiểm sốt thơng tin khách hàng, nhà cung cấp, nhân

viên giao hàng cịn thủ cơng


Việc kiểm tra kho để kiểm sốt hàng hóa đã bán hết, sắp bán hết,

hàng hóa sắp hết hạn và đã hết hạn thủ công rất tốn thời gian và khó
thực hiện vì có tới 10.000 mặt hàng.


Khó khăn cho quản lý trong q trình quản lý trực tiếp do báo cáo

thống kê không đảm bảo số liệu chính xác, ảnh hưởng đến tốc độ và
hiệu quả làm việc của nhân viên cửa hàng.



Khó khăn khi nắm bắt tình hình bán hàng của cửa hàng để kịp đưa ra

những giải pháp để giải quyết vấn đề và định hướng lâu dài hơn cho hoạt động của
cửa hàng.


TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 2. HỢP ĐỒNG PHẦN MỀM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------******-------HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG
CHUỖI CỬA HÀNG TẠP HÓA ON-GIFT (Số 3003/HĐMB2022)



Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;



Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;



Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;


bên)


Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai

Hôm nay, ngày 30 tháng 3 năm 2020, chúng tơi gồm:
Project Manager

Địa chỉ:

BÊN A: CƠNG TY TNHH DỊCH
207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội

VỤ PHẦN MỀM CNTT60A (BÊN BÁN) Người đại diện: Bà Đỗ Thị Thu
Hằng Chức vụ:

Email:
Điện thoại:
Mã số thuế:
BÊN B: CHUỖI CỬA HÀNG TẠP HÓA ON - GIFT (BÊN MUA)
Người đại diện:
Chức vụ:

Số điện thoại:
Mã số thuế:
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán phần mềm số 3003 ngày
30/03/2021 để ghi nhận việc Bên A sẽ bán phần mềm về quản lý bán hàng tại chuỗi
cửa hàng tạp hóa ON - GIFT hàng hóa sở hữu của Bên A cho Bên B trong thời gian
từ ngày 30/03/2021 đến hết ngày 30/03/2024 tại địa điểm 207 Giải Phóng, Đồng
Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội số với giá 106 776 000 VNĐ (Bằng chữ: Một trăm linh
sáu triệu bảy trăm bảy mươi sáu nghìn). Nội dung Hợp đồng như sau:



TIEU LUAN MOI download :


ĐIỀU 1: NỘI DUNG GIAO DỊCH
Bên A bán cho bên B phần mềm quản lý bán hàng tại hiệu hàng hóa, cụ thể như sau:

STT
1
Tổng cộng: 106 776 000 VNĐ.
Bằng chữ: một trăm linh sáu triệu bảy trăm bảy mươi sáu nghìn (đã bao gồm VAT).
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng phần mềm mà bên A cung cấp cho bên B được ghi trong
Điều 1 (nội dung giao dịch).
2.2. Phương thức thanh tốn
Bên B thanh giá trị hàng hóa cho bên A theo một trong các phương thức:


Thanh toán trực tiếp tại văn phịng:

Bên B thanh tốn trực tiếp tại văn phịng cơng ty tại địa chỉ: Phịng 602
tịa A2, 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội


Thanh toán qua ngân hàng/ATM:

Bên B chuyển tiền vào tài khoản của bên A tại hoặc qua máy ATM theo tài khoản

sau:

Ngân Hàng VPBank, chi nhánh Mỹ Đình, Hà Nội
Tên tài khoản: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ PHẦN MỀM CNTT60A
Số tài khoản: 182624004
2.3. Thời hạn thanh toán
Bên B tiến hành thanh toán cho bên A 50% giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng
được ký kết. Và 50% giá trị hợp đồng cịn lại (bao gồm chi phí bảo trì hệ thống)
được hoàn thành vào thời điểm bàn giao hàng hóa và thanh lý hợp đồng.

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
3.1. Quyền và trách nhiệm của bên A

Cung cấp bản cài đặt, thông số cài đặt của phần mềm như trong
điều 1 cho bên B sau khi nhận được đầy đủ thanh toán từ bên B.

TIEU LUAN MOI download :



Cho phép bên B cài đặt lại giấy phép phần mềm sang máy tính
mới trong trường hợp máy tính cài đặt phần mềm của bên B bị hỏng ổ
cứng, hoặc bị mất khi bên B yêu cầu.


Cho phép bên B cập nhật miễn phí khi ra mắt một phiên bản nâng

cấp mới của phần mềm.

Bên A chỉ có trách nhiệm cung cấp cho bên B phần mềm và giấy
phép phần mềm, không chịu trách nhiệm về bất cứ nội dung hoặc liên kết
nào được đăng tải từ phần mềm của bên B.

3.2. Quyền và trách nhiệm của bên B


Tuân thủ đúng thời hạn và phương thức thanh toán cho bên A như

đã ghi rõ ở điều 2.

Không sử dụng phần mềm quản lý vào mục đích trái pháp luật,
trái với thuần phong mỹ tục của Việt Nam, hoặc trái với đạo đức kinh
doanh.

Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đăng
tải lên internet từ phần mềm của bên mình.


Cam kết thực hiện đúng và đủ các điều khoản trong hợp đồng này.

ĐIỀU 4: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC


Không bên nào được chuyển giao nghĩa vụ trong hợp đồng này cho bất

kỳ một bên thứ ba nào khác nếu chưa được sự đồng ý bằng văn bản của bên
cịn lại.


Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bất cứ sửa đổi, bổ sung nào

của hợp đồng này chỉ có giá trị hiệu lực khi được lập thành văn bản và có xác
nhận hợp pháp của hai bên. Bên có thay đổi liên quan đến Hợp đồng phải có

văn bản đề nghị Bên kia trước 03 ngày để giải quyết. Mọi chi phí phát sinh cho
thay đổi Hợp đồng do nguyên nhân từ Bên nào thì Bên đó có trách nhiệm thanh
tốn.


Nếu bất kỳ sự kiện nào như thiên tai, dịch họa, lũ lụt, bão, hỏa hoạn,

động đất hoặc các hiểm họa thiên tai khác; hoặc việc đình cơng hay can thiệp
của Nhà nước, hay bất kỳ sự kiện nào khác xảy ra ngồi tầm kiểm sốt của bất
kỳ Bên nào và không thể lường trước được, thì Bên bị sự kiện bất khả kháng
làm ảnh hưởng được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ. Bên bị ảnh hưởng bởi sự
kiện bất khả kháng có nghĩa vụ thơng báo cho bên còn lại. Trong trường hợp sự
kiện bất khả kháng xảy ra, các bên được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại.


Hợp đồng này gồm bốn (04) trang, bằng tiếng Việt, và được lập thành hai

(02) bản, có giá trị pháp lý tương đương, mỗi bên giữ một (01) bản để cùng thực
hiện.


TIEU LUAN MOI download :


Đỗ Thị Thu Hằng

Lê Huy Hiệp

TIEU LUAN MOI download :



Công việc
Khảo sát thực tế

Xây dựng hợp đồn
Đặc tả yêu cầu

Phân tích hệ thốn

Thiết kế hệ thống
Code
Test

Triển khai/bàn gia

Cài đặt phần mềm
Đào tạo HDSD
Tổng

Chi phí quản lý = 88 980 000. 10% = 8 898 000 VND

Chi phí bán hàng = 96 110 000. 10% = 8 898 000 VND

Tổng giá trị hợp đồng = 88 980 000 + 8 898 000 + 8 898 000 = 106
776 000
VND
Phương pháp KLOC
Là phương pháp xác định quy mô phần mềm một cách trực tiếp, bao gồm
việc do về chi phí và công sức bỏ ra. Phương pháp dựa trên số lượng các
dịng lệnh (LOC) hay nghìn dịng lệnh (KLOC)

Mã dự án

Cơng sức

Tiền

KLOC

Lỗi

SA0930

14.83

88 980 000 VND

12

22

(Lỗi là số lỗi phần mềm phát hiện ra trong 1 năm khách hàng sử dụng)

Hiệu năng = KLOC/Cơng sức=12/14,83=0,81

Chất lượng = [100-(Số lỗi/KLOC)]/100 = [100-(22/12)]/100=90%

Chi phí = 88 980 000/12= 7 415 000 VNĐ


TIEU LUAN MOI download :



CHƯƠNG 3. ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM
Mục đích chính trong quy trình xác định yêu cầu là định hướng một cách
cụ thể các yêu cầu của khách hàng về phần mềm tương lai. Ở giai đoạn ký kết
hợp đồng phần mềm cơ bản, khách hàng mới phác họa ra các mong muốn còn
kỹ sư phần mềm cũng chưa thể mơ hình hóa tồn bộ các chức năng phần mềm
sẽ được thiết kế. Do đó cơng đoạn xác định u cầu có vị trí đặc biệt quan
trọng ảnh hưởng và liên quan đến chất lượng của phần mềm sau này.
Các dấu hiệu: Q trình xác định u cầu trong cơng nghệ phần mềm
được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau đây:
✔ Phân tích nghiệp vụ chun sâu
✔ Lập mơ hình hoạt động của hệ thống
Đây là 2 vấn đề đặc biệt quan trọng vạch rõ sự khác biệt giữa phần mềm này và
phần mềm khác, bản chất của phân tích nghiệp vụ chuyên sâu là người cán bộ xác
định yêu cầu phải nêu được những đặc trưng chuyên biệt cơ bản nhất của phần mềm
đó so với phần mềm khác. Cịn lập mơ hình hoạt động của hệ thống BFD, IFD, DFD.

Mục đích xây dựng phần mềm quản lý bán hàng tại chuỗi cửa hàng tạp hóa
ON-GIFT 3.1. Mục tiêu chung:
- Nghiên cứu việc quản lý bán hàng tại chuỗi cửa hàng tạp hóa ON GIFT
Phát triển và ứng dụng công nghệ 4.0 vào công tác quản lý bán hàng tại
hiệu

hàng hóa
3.1.1. Mục tiêu cụ thể:

Quản lý danh mục
✔ Quản lý danh mục hàng hóa giúp phân loại các loại hàng hóa một cách
dễ dàng, tạo thuận lợi cho nhân viên khi hàng hóa và kiểm tra hàng hóa.

✔ Quản lý danh mục khách hàng giúp phân loại và xác định khách hàng
tiềm năng, khách hàng trung thành của cửa hàng.
✔ Quản lý danh mục nhà cung cấp giúp nhà quản lý liên hệ, quản lý và
nhập hàng một cách hiệu quả.
✔ Quản lý danh mục nhân viên giúp nhà quản lý dễ dàng theo dõi thời
gian làm việc, thông tin của nhân viên đồng thời giữ liên lạc với những
người giao hàng.


Quản lý kho

✔ Quản lý hàng hóa tồn kho giúp chủ cửa hàng hàng hóa thống kê được số
lượng hàng hóa cần nhập.


TIEU LUAN MOI download :


✔ Quản lý việc truy xuất hàng hóa giúp chủ cửa hàng kiểm sốt thơng tin
hàng hóa, số hóa đơn, ngày nhập
✔ Quản lý việc chuyển hàng giữa các cơ sở


Lập báo cáo

✔ Báo cáo doanh thu giúp nhà quản lý có cái nhìn rõ ràng về doanh thu, lợi
nhuận
✔ Báo cáo phân tích cơ sở dữ liệu khách hàng giúp sắp xếp hàng hóa
phù hợp nhằm xúc tiến bán hàng và phân tích mặt hàng bán chạy
✔ Báo cáo nhập hàng giúp nhà quản lý kiểm soát việc nhập hàng, số

lượng hàng hóa nhập một cách cụ thể
✔ Báo cáo hàng hóa hết hạn giúp xác định những loại hàng hóa đã quá hạn
sử dụng từ đó tránh được những sai sót khi bán hàng.
3.1.2. Yêu cầu


Yêu cầu của hệ thống

✔ Để đáp ứng được mục đích của hệ thống quản lý bán hàng thì phần
mềm phải đáp ứng được việc quản lý hóa đơn, quản lý hàng hóa, quản
lý kho, tra cứu – tìm kiếm, lập báo cáo…
✔ Giao diện giữa người sử dụng và máy phải được thiết kế khoa học, thân thiện dễ
sử dụng: Giao diện người dùng cần phải được thiết kế sao cho phù hợp với
kỹ năng, kinh nghiệm và sự trông đợi của người sử dụng nó, người sử dụng hệ
thống thường đánh giá hệ thống thông qua giao diện hơn là chức năng của

nó.

Yêu cầu chức năng nghiệp vụ: Phần mềm đáp ứng được các chức
năng sau
✔ Chức năng hệ thống: đăng nhập, đổi mật khẩu, … được sử dụng bởi quản trị.
✔ Chức năng cập nhật: nhân viên cập nhật thông tin hàng hóa, giá, ngày hết hạn,


✔ Chức năng tra cứu, tìm kiếm: khi nhân viên hay nhà quản lý muốn tìm
kiếm thơng tin thì phần mềm mau chóng thực hiện điều này.
✔ Chức năng thống kê – báo cáo: phần mềm thực hiện báo cáo theo các
yêu cầu của quản lý cửa hàng.



Đối tượng sử dụng:

✔ Nhân viên
✔ Quản lý cửa hàng


TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG
TIN QUẢN LÝ CHUỖI CỬA HÀNG TẠP HĨA ON-GIFT
4.1. Phân tích hệ thống quản lý bán hàng
4.1.1. Xây dựng bài toán mới
Các danh mục của cửa hàng sẽ được quản lý bằng cách thực hiện tin
học hoá. Những thành viên của cửa hàng bao gồm chủ cửa hàng, quản lý và
nhân viên sẽ có các tài khoản với mức độ phân quyền khác nhau. Sau khi đăng
nhập vào hệ thống mỗi thành viên sẽ có quyền thực hiện các tác vụ khác nhau
với phần cơng việc hàng hóa trách nhiệm của mình. Các thơng tin về hàng hóa
chỉ cần cập nhật dữ liệu ban đầu sau đó sẽ thường xuyên cập nhật giá, nhập
thêm các hoá đơn phát sinh, hệ thống sẽ tự động tính tốn và đưa ra báo cáo
cần thiết một cách nhanh chóng mà khơng phải thực hiện thủ cơng từng bước.
4.1.2. Phương pháp phân tích
Phân tích hệ thống được định nghĩa chung là khảo sát nhận diện, phân
định các thành phần của cả một tập hợp và chỉ ra các mối liên hệ giữa chúng.
Theo định nghĩa hẹp hơn, đây là giai đoạn khảo sát sơ bộ về hệ thống, về
u cầu được thực hiện, đó chính là bước đệm để xác định được hình dung của
hệ thống tạo bước đệm cho q trình phân tích chi tiết ở giai đoạn tiếp theo.

Phương hướng thực hiện:



Phân tích theo kiểu Top – Down: phân tích từ tổng quan đến chi

tiết, phân rã các chức năng ở biểu đồ phân cấp chức năng và các
mức của biểu đồ luồng dữ liệu DFD.


Ánh xạ quy trình từ hệ thống cũ sang hệ thống quản lý mới




Chuyển từ mô tả vật lý sang mơ tả logic
Việc phân tích các mơ hình này hướng đến mục tiêu xác định được

yêu cầu của người dùng trong quá trình phát triển hệ thống, những u
cầu này được xác định chính xác trong q trình khảo sát thực tế ban
đầu.

4.1.3. Sơ đồ chức năng (BFD)
Sơ đồ chức năng (BFD) là một loại công cụ cho phép phân rã dần dần
các chức năng từ mức cao nhất, tổng thể nhất thành các chức năng chi tiết hơn
và cuối cùng sẽ thu được một cây chức năng. Cây chức năng xác định một
cách rõ ràng, dễ hiểu nhất những gì xảy ra trong hệ thống.


TIEU LUAN MOI download :


Hình 1. Sơ đồ chức năng hệ thống thơng tin quản lý bán hàng

Tại mỗi nút của sơ đồ chức năng là một chức năng của hệ thống


Quản lý bán hàng: Dùng để tạo mới hóa đơn bán cho khách hàng và quản lý ca làm

● Quản lý kho: Dùng để tạo mới hóa đơn nhập hàng hóa. Quản lý lượng
hàng hóa tồn của cửa hàng. Chức năng này cịn giúp người dùng truy xuất
được thông tin hay lịch sử giao dịch của từng loại hàng hóa.
● Quản lý thơng tin: Dùng để thêm mới, sửa hoặc xóa thơng tin của hàng
hóa, nhóm hàng hóa, khách hàng, nhân viên hay nhà cung cấp.

TIEU LUAN MOI download :


×