Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

PHÁT TRI n d CH vụ GIAO NHẬN HÀNG hóa BẰNG đườ ổ NG BIỂN của CÔNG TY c PHẦN GIAO NHẬN vận tải BEE LOGISTICS CHI NHÁNH hà n i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI BEE
LOGISTICS - CHI NHÁNH HÀ NỘI

Sinh viên:

Phùng Thị Phương Anh

Chuyên ngành: Logistics và quản lí chuỗi cung ứng 60

HÀ NỘI - tháng 12 - 2021

TIEU LUAN MOI download :


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI BEE
LOGISTICS - CHI NHÁNH HÀ NỘI

Sinh viên:

Phùng Thị Phương Anh


Chuyên ngành:
Lớp:
60

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã sinh viên:

111180465

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Giáo viên hướng dẫn: TS. Đinh Lê Hải Hà
Ths. Lê Thị Thái Hà

HÀ NỘI - tháng 12 - 2021


TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ thầy cô trong Viện Thương mại và Kinh tế
quốc tế - Trường ĐH Kinh tế quốc dân đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em
những kiến thức trong suốt quá trình học tập ở trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn tới giảng viên cô TS. Đinh Lê Hải Hà và ThS. Lê Thị Thái Hà đã hướng dẫn em
với sự tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và những góp ý quý giá trong suốt quá trình hồn
thành chun đề: “Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển của Cơng
ty Cổ phần giao nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội”.


Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị trong Công ty Cổ phần giao
nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội, đặc biệt là anh Lưu Thái Thủy
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại cơng ty và có cơ hội để tìm hiểu
và hồn thành chun đề của mình.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Phùng Thị Phương Anh

i

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là do tôi tự thực hiện
và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Sinh viên
Phùng Thị Phương Anh

ii

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................... ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN....................................................................... 3
1.1. Tổng quan về dịch vụ giao nhận và người giao nhận hàng hóa bằng
đường biển................................................................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận và người giao nhận........................................ 3
1.1.2. Phạm vi hoạt động của người giao nhận......................................................... 7
1.1.3. Vai trò của người giao nhận hàng hóa quốc tế.............................................. 9
1.1.4. Mối quan hệ của người giao nhận giữa các bên liên quan..................... 10
1.1.5. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận hàng hóa.........11
1.2. Các nghiệp vụ cơ bản trong giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển

13
1.2.1. Các chứng từ liên quan trong giao nhận hàng hóa bằng đường biển . 13

1.2.2. Trình tự giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển..........15
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
21
1.3.1. Yếu tố chủ quan...................................................................................................... 21
1.3.2. Yếu tố khách quan.................................................................................................. 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI BEE LOGISTICS CHI NHÁNH HÀ NỘI............................................................................................................. 25

iii

TIEU LUAN MOI download :



2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phầ n giao nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh

Hà Nội ...................................................................................................................
2.1.1. Giớ i thiệu chung về tổng Công ty Cổ phầ n giao nhậ n vận tải Bee
Logistics và sự hình thành phát triển chi nhánh công ty tạ i Hà Nội .............
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................
2.1.3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..........................................
2.1.4. Cơ cấu và trình độ nguồn nhân lực .......................................................
2.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................................
2.1.6. Nguồn vốn ................................................................................................
2.1.7. Kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2018 - 2020 ..............
2.2. Thực trạng giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại Cơng ty Cổ phần
giao nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội .........................................
2.2.1. Quy trình dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển .....................
2.2.2. Tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
tại Cơng ty Cổ phần giao nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội
(2018 2020)...................................................................................................................
2.3. Đánh giá dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại Công ty Cổ
phần giao nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội ...............................
2.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................
2.3.2. Nhược điểm ..............................................................................................
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những nhược điểm ............................................
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HĨA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN
TẢI BEE LOGISTICS - CHI NHÁNH HÀ NỘI .................................................
3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển và các chỉ tiêu kế hoạch cụ thể phát triển
dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại Cơng ty Cổ phần giao

nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội đến năm 2025 ........................

3.1.1. Mục tiêu ...................................................................................................
3.1.2. Định hướng phát triển ............................................................................
iv


TIEU LUAN MOI download :


3.1.3. Các chỉ tiêu kế hoạ ch cụ thể.............................................................................. 62
3.2. Giả i pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại
Cơng ty Cổ phần giao nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội..............63
3.2.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................... 63
3.2.2. Giải pháp về cải thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng.............................. 65
3.2.3. Giải pháp về cải thiện cơ sở vật chất............................................................. 66
3.2.4. Giải pháp về tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại.....................67
KẾT LUẬN................................................................................................................................... 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 72

v

TIEU LUAN MOI download :


STT

Chữ viết tắt

1

B/L


2

CTCP

4

CTCPP

5

DO

6

DT

7
8

DVGN
EU

9

FIATA

10

FCL


11

KH

12

LCL

13

LOR

14

LN

15

MTO

16

VLA

17

XNK

vi


TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Một số đối tác vận tải chính liên kết với Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội
28
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ và độ tuổi của Bee Logistics - chi nhánh Hà

Nội................................................................................................................................................... 32
Bảng 2.3. Số lượng kho hàng và các loại xe phục vụ cho DVGN hàng hóa tại cơng
ty Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội (2018 - 2020)............................................................ 34
Bảng 2.4. Bảng chỉ tiêu về nguồn vốn của Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội (2020)
34
Bảng 2.5. Kết quả kinh doanh của Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội (2018 - 2020)
35
Bảng 2.6. Kết quả kinh doanh từ hoạt động DVGN hàng hóa bằng đường biển của
Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội............................................................................................ 47
Bảng 2.7. Sản lượng giao nhận hàng hóa bằng đường biển của Bee Logistics - chi
nhánh Hà Nội (2018 - 2020)..................................................................................................... 48
Bảng 2.8. Cơ cấu mặt hàng giao nhận XNK bằng đường biển của Bee Logistics - chi
nhánh Hà Nội (2018 - 2020)..................................................................................................... 51
Bảng 2.9. Thị trường giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển của Bee Logistics -

chi nhánh Hà Nội (2018 - 2020)............................................................................................... 53
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kế hoạch cụ thể của Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội (2025)
63

vii


TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Phạm vi hoạt động của người giao nhận .....................................................
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa người giao nhận và các bên liên quan ..........................
Hình 2.1. Giá trị cốt lõi của cơng ty ..........................................................................
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội ...
Hình 2.3. Đồ thị thể hiện tỷ lệ % lợi nhuận/doanh thu của Bee Logistics - chi nhánh
Hà Nội (2018 - 2020) ................................................................................................
Hình 2.4. Quy trình dịch vụ với hàng xuất khẩu đường biển tại Bee Logistics - chi
nhánh Hà Nội ............................................................................................................
Hình 2.5. Quy trình dịch vụ với hàng nhập khẩu đường biển tại Bee Logistics - chi
nhánh Hà Nội ............................................................................................................
Hình 2.6. Tỷ trọng hàng xuất và nhập khẩu bằng đường biển của Bee Logistics - chi

nhánh Hà Nội (2018 - 2020) .....................................................................................
Hình 2.7. Cơ cấu mặt hàng giao nhận XNK của Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội
(2018 - 2020).............................................................................................................
Hình 2.8. Tỷ trọng giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển tại các thị trường của
của Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội (2018 - 2020)................................................

viii

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Q trình hội nhập kinh tế trong những năm trở lại đây đã tạo ra nhiều cơ

hội phát triển đồng thời cũng là những thách thức với nền kinh tế trong nhiều lĩnh
vực khác nhau. Trong những năm gần đây, Việt Nam rất tích cực trong việc tham
gia đàm phán và ký kết nhiều Hiệp định thương mại. Theo Báo cáo Xuất nhập
khẩu (XNK) Việt Nam 2020: “Năm 2020, tổng trị giá kim ngạch xuất nhập khẩu
cả nước vượt sâu mốc 500 tỷ USD, đạt 545,4 tỷ USD, tăng 5,4% so với năm
2019”. Điều này đã chứng tỏ sự quy mô hoạt động XNK tại nước ta phát triển
nhanh chóng, đây cũng là nguyên nhân trực tiếp thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ
của hoạt động giao nhận nói chung. Đặc biệt là giao nhận hàng hóa qua đường biển
với lượng hàng hóa lớn, chiếm thị phần cao.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường
biển với nền kinh tế quốc gia, với trách nhiệm là một trong những công ty hoạt động trong
lĩnh vực giao nhận hàng hóa XNK, cơng ty ln cố gắng phát huy điểm mạnh và đưa ra
hướng phát triển qua giai đoạn 2018 - 2020 tầm nhìn 2025, đặc biệt chú trọng vào dịch
vụ giao nhận (DVGN) hàng hóa bằng đường biển là một trong những dịch vụ đem lại
doanh thu cao nhất cho cơng ty. Bên cạnh đó, cơng ty vẫn cịn có những hạn chế trong việc
cung cấp DVGN hàng hóa bằng đường biển tới khách hàng (KH) như: chưa chăm sóc
tốt KH, cơng tác và quản lý nhân sự vẫn chưa hiệu quả, …

Xuất phát từ thực tế trên cùng với kiến thức em được truyền dạy, tích lũy
được qua việc học tại chuyên ngành “Logistics và quản lý chuỗi cung ứng-trường
Đại học Kinh tế quốc dân”, em đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ giao nhận hàng
hóa bằng đường biển của Công ty Cổ phần giao nhận vận tải Bee Logistics-chi
nhánh Hà Nội” để hoàn thiện cho mình kiến thức về thực tế cơng việc và một phần
nào đó đóng góp cho sự phát triển của chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Khía cạnh lý luận: Hệ thống những lý luận về DVGN hàng hóa bằng đường

biển.
- Khía cạnh thực tiễn: Nghiên cứu về thực trạng giao nhận hàng hóa bằng đường
biển, đánh giá ưu, nhược điểm, nguyên nhân trong việc phát triển DVGN hàng hóa

1

TIEU LUAN MOI download :


tại Công ty Cổ phần (CTCP) giao nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội
giai đoạn 2018 - 2020. Từ đó đưa ra một số giải pháp phát triển DVGN hàng hóa
bằng đường biển tại CTCP giao nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội đến
năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là DVGN hàng hóa XNK bằng đường biển.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Về phạm vi nội dung: DVGN hàng hóa bằng đường biển của CTCP giao

nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội.
+ Về phạm vi không gian: CTCP giao nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà

Nội.
+ Về phạm vi thời gian: thực trạng phát triển DVGN hàng hóa bằng đường

biển của cơng ty giai đoạn 2018- 2020 và đề xuất các giải pháp phát triển của chi
nhánh cho tới năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Nguồn dữ liệu: từ các báo cáo của chi nhánh, các giáo trình liên quan, website, …
- Phương pháp thu thập: hỏi trực tiếp các anh chị trong công ty, xin số liệu từ các

phòng ban, đọc các báo cáo qua các năm của chi nhánh.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: phân tích, lập biểu đồ, đồ thị so sánh qua các

năm … từ đó nhận ra các nguyên nhân, làm rõ các tồn tại để đưa ra giải pháp

thích hợp cho chi nhánh.
5. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được chia làm 3 chương:
- Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về dịch vụ giao nhận hàng hóa

bằng đường biển.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại

Công ty Cổ phần giao nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội.
- Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường

biển tại Công ty Cổ phần giao nhận vận tải Bee Logistics - chi nhánh Hà Nội.
2

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Tổ ng quan về dịch vụ giao nhận và người giao nhận hàng hóa bằng đường
biển
1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận và người giao nhận
1.1.1.1. Dịch vụ giao nhận
Trong hoạt động mua bán ngoại thương, người bán và người mua ở các
nước khác nhau. Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết, người bán có nhiệm vụ
thực hiện việc vận chuyển hàng hóa tức là hàng hóa đi từ nước người bán qua
nước người mua. Quá trình này rất quan trọng bao gồm nhiều công việc và giai
đoạn. Để cho quá trình này trải qua việc bắt đầu, tiếp tục và kết thúc khi mà hàng
hóa đã ở bên phía người mua thì cần phải thực hiện hàng loạt các cơng việc
khác nhau như đóng gói, bao bì, lưu kho, vận chuyển hàng ra cảng, thủ tục gửi

hàng, xếp hàng lên tàu, chuyển tải trên chặng vận chuyển, dỡ hàng, giao hàng cho
người nhận. Hàng loạt những cơng việc ấy chính là DVGN.
Theo Quy tắc mẫu của FIATA về DVGN được định nghĩa như là “bất kì loại
dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, bốc xếp, đóng gói hay phân phối
hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả
các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan
đến hàng hóa”. Cịn theo Luật thương mại Việt Nam 2005 thì “Giao nhận hàng hóa là
hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ
người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch
vụ khác có liên quan đến giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng,
của người vận tải hoặc của người giao nhận khác.”

Từ những điều trên, có thể hiểu đơn giản, giao nhận là tập hợp các nhiệm vụ
liên quan đến q trình vận chuyển với mục đích là chuyên chở hàng hóa từ nơi
của gửi hàng đến nơi nhận hàng.
a. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận:

3

TIEU LUAN MOI download :


Là một loại hình dịch vụ nên DVGN cũng mang những nét đặc điểm chung của
dịch vụ. Theo Kotler (2010, 522): “Dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ
thể này cung cấp cho chủ thể kia, trong đó đối tượng cung cấp nhất thiết phải mang
tính vơ hình và khơng dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, cịn việc sản xuất dịch vụ
có thể hoặc khơng có thể gắn liền với một sản phẩm vật chất nào”. Từ đó, ta hiểu dịch
vụ là hàng hóa vơ hình vì thế khơng có tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chính xác,
khơng thể lưu trữ trong kho hay là sản xuất và tiêu dùng. Chất lượng dịch vụ còn phụ
thuộc vào việc đánh giá của từng cá nhân khi được phục vụ. Bên cạnh việc có

những đặc tính chung thì DVGN cũng có những đặc điểm riêng như sau:
- DVGN không tạo ra sản phẩm vật chất, nó làm cho đối tượng này thay

đổi vị trí về mặt không gian chứ không tác động về mặt kỹ thuật khiến các đối
tượng thay đổi tuy vậy hoạt động giao nhận đã mang lại tác động tích cực cho sự
phát triển của sản xuất, trao đổi thương mại quốc tế, hội nhập và đồng thời là
nâng cao chất lượng đời sống quốc dân.
- Hoạt động giao nhận diễn ra giữa nhiều nước nên còn phụ thuộc vào nhiều

yếu tố như: ràng buộc về hệ thống pháp luật, quy định vận tải của các hãng vận
chuyển hay quy định của chính phủ hoặc nước thứ ba (nếu đó là hoạt động mua
bán ba bên), nhu cầu vận tải khác nhau của khách hàng.
- Tính thời vụ: Tính thời vụ ở đây nói đến việc hàng hóa giao nhận cịn phụ

thuộc vào thời vụ, có những sản phẩm có nguồn cung phong phú vào thời điểm này
nhưng cũng có những sản phẩm khan hiếm vào thời điểm khác dẫn tới hoạt động
giao nhận cũng thay đổi theo. Vì chịu ảnh hưởng khá lớn về lượng hàng hóa xuất
nhập khẩu nên hoạt động giao nhận cũng mang tính thời vụ. Bên cạnh đó, cơ sở
vật chất kỹ thuật và kinh nghiệm của người giao nhận cũng quyết định tính hồn
thành của công việc như dịch vụ: gom hàng, chia hàng, bốc xếp hàng, ...Ngồi
những cơng việc như mơi giới, làm thủ tục thì những cơng việc trên địi hỏi
người làm dịch vụ phải có nghiệp vụ tốt và cơ sở kỹ thuật phục vụ.
b. Yêu cầu của dịch vụ giao nhận:

DVGN hàng hóa dù khơng có những chỉ tiêu định tính xác định đánh giá chất
lượng nhưng lại có những yêu cầu đòi hỏi riêng với người giao nhận phải đáp
ứng nhu cầu khách hàng. Một số yêu cầu của DVGN gồm:
4

TIEU LUAN MOI download :



- Tính nhanh gọ n: nhanh gọ n thể hiệ n ở thời gian hàng đi từ địa điểm gửi hàng
cho đến nơi nhận hàng (trong đó là thời gian vận chuyển, bốc xếp, …). Thời gian giao
nhận giảm sẽ góp phần tăng tính cạnh tranh, độ tin tưởng từ khách hàng. Giao hàng
nhanh chóng tức là mức độ đáp ứng nhu cầu của KH tốt. Để có thể có được dịch vụ như
vậy đòi hỏi người làm dịch vụ phải nắm bắt chắc chủng loại hàng hóa khác nhau, quy trình
kỹ thuật, lịch tàu di chuyển, sắp xếp phương tiện vận tải hợp lý, nhanh chóng.
- Độ chính xác an tồn trong q trình giao nhận: đây là u cầu quan trọng

nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả người giao nhận và chủ hàng. Việc giao nhận
diễn ra như nào chính là việc quyết định mức độ hồn thành cơng việc có như có
chính xác về chất lượng, số lượng hay không, tỉ lệ hao hụt hay mất mát hay tỉ lệ
hư hỏng hàng hóa như thế nào? Độ chính xác, mức độ an tồn càng cao càng
đảm bảo quyền lợi các bên cũng như rủi ro hàng hóa ở mức thấp nhất có thể.
- Đảm bảo chi phí thấp nhất: Chi phí là một cách thức cạnh tranh mạnh mẽ,

việc giảm chi phí sẽ tăng tính hiệu quả của việc cạnh tranh giữa các đơn vị giao
nhận khác nhau. Để có được chi phí thấp mà vẫn đảm bảo chất lượng giao nhận
thì phải địi hỏi cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, xây dựng định mức hoàn chỉnh, đội
ngũ nhân lực có nghiệp vụ tốt.
c. Vai trị dịch vụ giao nhận:

Dựa vào những đặc điểm, yêu cầu kể trên, chúng ta có thể thấy DVGN đóng
vai trị rất quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế:
- Đóng góp cho sự phát triển quốc gia: Đem lại nguồn ngoại tệ từ việc xuất

khẩu hàng hóa sang các quốc gia. Hàng hóa được xuất nhập khẩu qua nhiều quốc
gia thì càng giúp mở rộng hoạt động hợp tác quốc tế, thúc đẩy ký kết các hiệp định
mang lại nhiều lợi ích về thuế quan hay giảm thiểu các rào cản thương mại.

- Doanh nghiệp xuất, nhập khẩu: có sử dụng dịch vụ một cách tốt nhất để

xuất khẩu qua nhiều thị trường, thúc đẩy nhu cầu hàng hóa, giảm các khoản chi
phí cho doanh nghiệp như đầu tư đào tạo nhân sự, cơ sở vật chất để lưu kho
hàng hóa, …thay vào đó có thể sử dụng thuê ngoài. Thực sự điều này đem lại
hiệu quả tốt cho các doanh nghiệp khơng có đủ năng lực về vốn để đầu tư xây
dựng cơ sở, đào tạo nhiều nhân lực.
5

TIEU LUAN MOI download :


- Động lực thúc đẩy các doanh nghiệp kinh doanh DVGN: nhu cầu hàng hóa

xuất nhập tăng cao, DVGN cũng phải mở rộng để có thể đáp ứng nhu cầu.
DVGN càng đa dạng, sáng tạo càng giúp doanh nghiệp kinh doanh DVGN mở
rộng được hoạt động và có nhiều nguồn thu hơn.
- Doanh nghiệp vận tải: có thêm mạng lưới đối tác liên kết thực hiện kết hợp

vận chuyển hàng hóa.
1.1.1.2. Người giao nhận
Người kinh doanh DVGN gọi là người giao nhận. Theo FIATA: “Người giao
nhận là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và
hành động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao nhận cũng đảm nhận thực
hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho
trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa”.
Người giao nhận có thể là chủ hàng (khi chủ hàng tự đứng ra thực hiện việc
giao nhận), chủ tàu (khi chủ tàu thay mặt chủ hàng đảm nhận DVGN), công ty kho
hàng, công ty xếp dỡ, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ chủ thể khác có
đăng ký kinh doanh DVGN hàng hóa. Theo Luật thương mại Việt Nam 2005:

“Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa là thương nhân có giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá.”
Dựa theo các định nghĩa trên, ta nhận thấy:
- Người giao nhận hoạt động theo hợp đồng ủy thác mà họ đã ký với chủ

hàng, đảm bảo bảo vệ lợi ích của chủ hàng.
- Người giao nhận là người lo liệu việc vận tải tuy nhiên chưa chắc đã là

người vận tải. Cơng ty có thể th người vận tải để thực hiện việc vận tải (trong
trường hợp khơng có đủ năng lực vận tải). Nếu như có sở hữu phương tiện
vận tải thì có thể tham gia hoạt động vận tải. Tuy nhiên với chủ hàng ủy thác, việc
ký hợp đồng ủy thác giao nhận, chịu trách nhiệm là của người giao nhận, không
phải là với công ty vận tải mà người giao nhận thuê.
- Bên cạnh việc tổ chức hoạt động giao nhận, người giao nhận cịn làm các cơng

việc liên quan đảm bảo thuộc phạm vi ủy thác của chủ hàng như thủ tục hải quan,

6

TIEU LUAN MOI download :


kiểm hóa, …để đảm bảo đưa hàng từ nơi gửi qua nơi nhận theo những điều
khoản đã cam kết.
1.1.2. Phạm vi hoạt động của người giao nhận:
Phạm vi các DVGN là nội dung cơ bản của DVGN kho vận. Theo Nguyễn
Hồng Đàm & cộng sự (2003, 343): “Trừ khi bản thân người gửi hàng (hoặc
người nhận hàng) muốn tự mình tham gia vào bất kỳ khâu thủ tục, chứng từ nào
đó, cịn thơng thường người giao nhận có thể thay mặt người gửi hàng (hoặc
người nhận hàng) lo liệu quá trình vận chuyển hàng hóa qua các cơng đoạn cho

đến tay người nhận cuối cùng. Người giao nhận có thể làm dịch vụ một cách trực
tiếp thông qua đại lý hoặc thuê dịch vụ của người thứ ba khác. Những dịch vụ mà
người giao nhận thường tiến hành là:
- Chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở.
- Tổ chức chuyên chở hàng hóa trong phạm vị ga, cảng.
- Tổ chức xếp dỡ hàng hóa.
- Làm tư vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở hàng hóa.
- Ký kết hợp đồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước.
- Làm thủ tục nhận hàng, gửi hàng,
- Làm thủ tục hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch.
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa.
- Lập các chứng từ cần thiết trong q trình nhận hàng, gửi hàng.
- Thanh toán, thu đổi ngoại tệ.
- Nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận.
- Thu xếp chuyển tải hàng hóa.
- Nhận hàng từ người chuyên chở và giao cho người nhận.
- Gom hàng, lựa chọn tuyến đường chuyên chở, phương thức vận tải và

người chun chở thích hợp.
- Đóng gói bao bì, phân loại, tái chế hàng hóa.
- Lưu kho bảo quản hàng hóa.
- Nhận và kiểm tra các chứng từ cần thiết liên quan đến quá trình vận

chuyển hàng hóa.
- Thanh tốn cước phí, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho, lưu bãi…
- Thơng báo tình hình đi và đến của phương tiện vận tải.
7

TIEU LUAN MOI download :



- Thông báo tổn thất với người chuyên chở.
- Giúp chủ hàng trong việc khiếu nại, đòi bồi thường.”

Nguồn: Theo voer - Sơ lược về thị trường giao nhận (2019)

Hình 1.1. Phạm vi hoạt động của người giao nhận
Bên cạnh đó, một số dịch vụ cung cấp đặc biệt mà người giao nhận thực hiện theo
yêu cầu chủ hàng đưa ra: vận chuyển cho các cơng trình xây dựng lớn là hàng hóa máy
móc thiết bị, vận chuyển hàng triển lãm qua nước ngoài, vận chuyển thẳng hàng may mặc
sẵn chứa trong container đến cửa hàng, … Trong những năm gần đây,
dịch vụ vận tải đa phương thức trở nên phổ biến hơn, người giao nhận cung cấp cũng
8

TIEU LUAN MOI download :


cung cấp dịch vụ này đã đa dạng, kết hợp các hình thức vận tải khác nhau hay phát
hành cả chứng từ vận tải.
1.1.3. Vai trò của người giao nhận hàng hóa quốc tế
Việc giao nhận hàng hóa quốc tế ngày càng phát triển do nhu cầu hội nhập giữa các
quốc gia cùng với sự ra đời của nhiều hiệp định ký kết thì địi hỏi người giao nhận càng
có nhiều đóng góp quan trọng hơn và khơng chỉ là người mơi giới, đại lý mà cịn có thể
cung cấp dịch vụ vận tải – đóng vai trị là người chuyên chở.Theo Nguyễn Hồng Đàm &
cộng sự (2003) thì một số chức năng, công việc của người giao nhận là:

Môi giới hải quan
Khi mới xuất hiện, hoạt động của người giao nhận dừng lại ở phạm vi quốc gia.
Nhiệm vụ của họ lúc đó là làm thủ tục hải quan với các mặt hàng nhập. Sau đấy họ
a.


mở rộng hoạt động dịch vụ ra với mặt hàng xuất. Việc lưu cước các hãng tàu theo sự
ủy thác của người gửi hay nhận hàng, dành chỗ chở các mặt hàng trong vận chuyển
quốc tế dần được nới rộng. Trên cơ sở đáp ứng những quy định quốc gia về cấp
phép hoạt động, như một môi giới hải quan, người giao nhận thay mặt người gửi hay
người nhận hàng thực hiện việc khai báo, hoàn thành thủ tục hải quan.
b.

Đại lý

Trước kia thì người giao nhận khơng thực hiện nghĩa vụ của người chuyên chở, họ
chỉ hoạt động như một trung gian giữa nhà xuất khẩu và người chuyên chở nói cách khác
là một đại lý của nhà xuất khẩu hoặc người chuyên chở. Trên cơ sở hợp đồng ủy thác từ
các chủ hàng, các công việc khác nhau như: giao nhận hàng, làm chứng từ, thủ tục hải
quan, hoạt động lưu bãi …. được thực hiện bởi người giao nhận.
c.

Người gom hàng

Người gom hàng là người làm nhiệm vụ tập hợp những lô hàng lẻ từ nhiều người
gửi hàng từ cùng một địa điểm đi, thành những lô hàng nguyên gửi sau đó sẽ giao cho
nhiều người nhận hàng tại cùng địa điểm đến. Tại châu Âu với cơ sở hạ tầng đường
sắt phát triển thì việc gom hàng để thực hiện vận tải bằng đường sắt đã rất phát triển.
Chính vì thế với dịch vụ gom hàng là việc gom nhiều lô hàng lẻ (LCL) tạo ra lô hàng
nguyên (FCL) trong vận tải hàng hóa bằng container sẽ tận dụng tối đa năng lực chưa
ở các container và giảm thiểu cước phí vận tải cho khách hàng. Người giao nhận

có thể đảm nhiệm là người chuyên chở hoặc chỉ là đại lý nếu là người gom hàng.
d.


Người chuyên chở:
9

TIEU LUAN MOI download :


Với nhiều trường hợp, hiện nay, khi trực tiếp thực hiện ký kết với chủ hàng hợp
đồng vận tải thì người giao nhận sẽ đảm nhiệm là người chuyển và chịu trách nhiệm vận
chuyển hàng từ nơi gửi tới nơi nhận. Khi không trực tiếp vận chuyển nhưng vẫn ký hợp
đồng thì người giao nhận đóng vai trị như người thầu trong việc chuyên chở. Nếu trực
tiếp đảm nhiệm vận chuyển thì họ sẽ là người chuyên chở trong thực tế.
e.

Người kinh doanh vận tải đa phương thức:

Người giao nhận đóng vai trị là người vận tải đa phương thức (MTO) thì
họ sẽ cung cấp dịch vụ vận chuyển trọn gói “door to door- từ cửa đến cửa”. Việc
vận tải đa phương thức sẽ đa dạng từ hai hay nhiều hình thức vận tải khác nhau.
Người vận tải đa phương thức đảm nhiệm vai trò là người chuyên chở đồng
thời trong chặng hành trình vận tải họ cũng phải chịu trách nhiệm về hàng hóa.
1.1.4. Mối quan hệ của người giao nhận giữa các bên liên quan
1.1.4.1. Chính phủ và các cơ quan liên quan.
Các bên mà người giao nhận thực hiện giao dịch thuộc lĩnh vực cơ quan là:
- Cơ quan hải quan: thủ tục trong việc khai báo.
- Cơ quan cảng: thủ tục thông quan cảng.
- Ngân hàng trung ương: vai trị kết nối trong việc thanh tốn, thay người

xuất khẩu đứng ra bảo lãnh trả tiền và đơn vị thực hiện hoạt động thanh toán tiền
hàng cho nhà xuất khẩu.
- Bộ xây dựng, Bộ Công thương, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và công nghệ….:


thực hiện xin giấy phép (từng mặt hàng yêu cầu - nếu cần).
- Cơ quan kiểm soát XNK.
- Cơ quan lãnh sự: xin các công chứng xác nhận, giấy tờ chứng nhận.
- Giấy phép vận tải bởi các cơ quan chuyên trách.

1.1.4.2. Các bên tư nhân.
Các bên mà người giao nhận thực hiện giao dịch thuộc lĩnh vực tư nhân là:
- Người chuyên chở, các đại lý khác như:
+ Chủ tàu.
+ Người kinh doanh DVGN theo các phương thức vận tải khác nhau đường

bộ, đường sắt, hàng không.

10

TIEU LUAN MOI download :


+ Người kinh doanh vậ n tải thủy: sắp xếp lịch trình và vận chuyển hàng hóa,

lưu cước.
- Người giữ kho để thực hiện lưu kho hàng hóa Tổ chức đóng gói bao bì để đóng gói hàng hóa.

- Ngân hàng thương mại nếu có thực hiện tín dụng chứng
từ. - Người bảo hiểm để bảo hiểm hàng hóa.

Nguồn: Theo voer – Sơ lược về thị trường giao nhận (2019)
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa người giao nhận và các bên liên quan
1.1.5. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận hàng hóa

11

TIEU LUAN MOI download :


1.1.5.1. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận
Trong quá trình cung cấp dịch vụ thì người giao nhận phải đảm bảo thực
hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Theo điều 235 Luật
Thương mại Việt Nam 2005 quy định " thương nhân kinh doanh dịch vụ
logistics có quyền và nghĩa vụ sau đây
- Được hưởng thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác;
- Trong q trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của

khách hàng thì thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có thể thực hiện khác với
chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng;
- Khi xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc không thực hiện được một

phần hoặc tồn bộ những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho
khách hàng để xin chỉ dẫn;
- Trường hợp khơng có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ

với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý.
- Khi thực hiện việc vận chuyển hàng hóa, thương nhân kinh doanh dịch

vụ logistics phải tuân thủ các quy định của pháp luật và tập quán vận tải.”
1.1.5.2. Trách nhiệm của người giao nhận
Theo Nguyễn Hồng Đàm & cộng sự (2003, 347): “trách nhiệm của người giao

nhận:
(1) Khi người giao nhận là đại lý

Người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp
đồng và phải chịu trách nhiệm về những sơ suất, lỗi lầm và thiếu sót như:
- Giao nhận khơng đúng chỉ dẫn.
- Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hóa, mặc dù đã có hướng dẫn.
- Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan.
- Chở hàng sai nơi đến quy định.
- Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc khơng hồn lại thuế.
- Giao hàng mà khơng thu tiền từ người nhận hàng.
Người giao nhận còn phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại về người hoặc tài
sản mà họ đã gây ra cho người thứ ba trong hoạt động của mình. Tuy nhiên, người giao
nhận khơng chịu trách nhiệm về hành vi hoặc lỗi lầm của người thứ ba như người
chuyên chở hoặc người giao nhận khác... nếu họ chứng minh được là đã lựa chọn cẩn
12

TIEU LUAN MOI download :


thận. Khi là đại lý thì người giao nhận phải tuân thủ “Điều kiện kinh doanh tiêu
chuẩn” (Standard Trading Conditions) của mình.
(2) Khi người giao nhận là người chuyên chở

Người giao nhận đóng vai trị là người chun chở khơng chỉ trong trường
hợp họ tự vận chuyển hàng hoá bằng các phương tiện vận tải của chính mình
mà cịn trong trường hợp họ phát hành chứng từ vận tải của mình, cam kết đảm
nhận trách nhiệm của người chuyên chở (người thầu chuyên chở).
Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng
gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm
như người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng
phương tiện của mình hoặc người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay
ngụ ý là họ chịu trách nhiệm như một người chun chở. Khi đóng vai trị là

người chun chở thì các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn thường không áp
dụng mà áp dụng các công ước quốc tế hoặc các quy tắc do Phòng thương mại
quốc tế ban hành. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những
mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh từ những trường hợp sau đây:
- Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác.
- Khách hàng đóng gói và ghi, ký mã hiệu khơng phù hợp.
- Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá.
- Do chiến tranh, đình cơng.
- Do các trường hợp bất khả kháng.

Ngồi ra, người giao nhận khơng chịu trách nhiệm về mất khoản lợi
đáng lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm trễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà
không phải do lỗi của mình.”
1.2. Các nghiệp vụ cơ bản trong giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển
1.2.1. Các chứng từ liên quan trong giao nhận hàng hóa bằng đường biển
Trong vận tải đường biển, có 2 nhóm chứng từ chính: Chứng từ Hải quan và
Chứng từ Phát sinh trong Giao nhận
1.2.1.1. Chứng từ hải quan
Nhóm chứng từ Hải quan được phân loại thành 3 nhóm chứng từ nhỏ hơn:
Chứng từ Hải quan, Chứng từ Cảng - tàu, Chứng từ khác có liên quan.
13

TIEU LUAN MOI download :


×