Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Đề tài HOẠT ĐỘNG xây DỰNG ĐỊNH mức của CTCP CÔNG NGHỆ NHỰA và QUẢN lí CHẤT LƯỢNG của COCACOLA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.19 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: ĐỊNH MỨC KINH TẾ KĨ THUẬT_03
Đề tài:
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CỦA CTCP
CƠNG NGHỆ NHỰA VÀ QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG
CỦA COCACOLA
Nhóm sinh viên thực hiện (Nhóm 2):
Nguyễn Thị Chi
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Trần Thị Chinh
Phạm Thị Ngọc Diệp
Nguyễn Thị Hồng Đào

Hà Nội, tháng 3 năm 2022


TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
I. Hoạt động xây dựng định mức ở 1 doanh nghiệp......................................................................... 1
1. Giới thiệu công ty........................................................................................................................... 1
2. Ngành nghề kinh doanh................................................................................................................. 1
3. Đặc điểm về nguyên vật liệu sử dụng........................................................................................ 1
4. Công tác định mức tiêu dùng vật tư........................................................................................... 3
II.Hoạt động quản lý chất lượng đối với sản phẩm ở CocaCola.................................................. 4
1. Giới thiệu về Coca-Cola.............................................................................................................. 4
2. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008 vào quy trình sản xuất CocaCola 6
2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất nước khát có gas của cơng ty Coca-Cola................... 6


2.2. Yêu cầu về NVL đầu vào...................................................................................................... 9
2.2.1.Mục tiêu kiểm soát nguyên liệu đầu vào........................................................................ 9
a.Để đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn.............................................................................. 9
b.Để cung cấp chất lượng vật liệu cần thiết............................................................................. 9
c. Để giảm thiểu lãng phí và thất thoát vật liệu....................................................................... 9
d. Kiểm soát đầu tư vào kho nguyên vật liệu........................................................................... 9
2.2.2.Nội dung kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào............................................ 9
2.2.3.Tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào...................................... 10
a.Nước............................................................................................................................................. 10
b. Đường và chất tạo ngọt........................................................................................................... 11
c. CO2............................................................................................................................................... 12
d. Concentrate (hương liệu )...................................................................................................... 12
e. Chất bảo quản........................................................................................................................... 12
2.3.Yêu cầu kỹ thuật của chất lượng sản phẩm..................................................................... 13
2.4. Kiểm tra chất lượng thành phẩm....................................................................................... 15
3.Kết luận............................................................................................................................................ 19

TIEU LUAN MOI download :


I. Hoạt động xây dựng định mức ở 1 doanh nghiệp
1. Giới thiệu công ty
Công ty CP Công Nghệ Nhựa được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0103004549, ngày 11 tháng 6 năm 2004 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. Ban đầu khi
mới đi vào hoạt động cơng ty gặp rất nhiều khó khăn về trang thiết bị máy móc lạc hậu,
cơng nhân kỹ thuật thấp dẫn đến hiệu quả chưa cao, khó cạnh tranh được với các doanh
nghiệp cùng lĩnh vực trên thị trường.
Tuy nhiên nhờ từng bước cải thiện, chuyển hướng kinh doanh, chủ động tìm kiếm
hợp tác và đầu tư vào trang thiết bị, đào tạo tay nghề của công nhân, Cơng ty đã dẫn có vị
thế nhất định trên thị trường.

Năm 2007, Công ty này đã thành lập thêm 1 công ty con là Công ty TNHH Nhựa
Trung Dương. Chiến lược phát triển của cơng ty đó là: đầu tư thiết bị, đổi mới công nghệ,
mở rộng kinh doanh liên kết, tiền đề là nâng cao chất lượng để đáp ứng nhu cầu của thị
trường, từ đó, chiếm thị phần, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
2.

Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất và mua bán các sản phẩm nhựa, giấy, gỗ, cơ khí ( trừ các loại gỗ nhà

nước cấm)
Mua bán vật tư, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất nhựa, giấy, gỗ, cơ
khí, hàng tiêu dùng phục vụ đời sống.
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Nhựa là chủ yếu sản xuất các sản phẩm nhựa và cơ
khí cung cấp cho cả thị trường trong nước lẫn ngoài nước. Sản phẩm của công ty rất đa
dạng như túi nhựa các loại; thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; các loại
máy thông dụng và chuyên dụng khác.
3. Đặc điểm về nguyên vật liệu sử dụng
Đặc điểm nguyên vật liệu của công ty là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất
định, và trong chu kỳ sản xuất đó nguyên vật liệu sẽ bị tiêu hao tồn bộ hoặc bị biến đổi
hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản phẩm. Về mặt giá trị do chỉ tham
1

TIEU LUAN MOI download :


gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định, nên khi tham gia vào sản xuất, giá trị nguyên vật
liệu sẽ được tính hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nguyên liệu của doanh nghiệp đa dạng về chủng loại, chức năng, cơng dụng và tính
chất lý hóa khác nhau. Để tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình sản xuất, quản trị nguyên

vật liệu hiệu quả, các loại nguyên vật liệu được sử dụng sẽ được phân loại và mã hóa chi
tiết cho từng loại cụ thể:
Nguyên vật liệu bao gồm: vật liệu chính và nguyên liệu phụ: hạt nhựa pp các loại
hạt màu mực in dung mơi
Nhiên liệu: xăng, dầu diesel, dầu hỏa
Nhóm phụ tùng thay thế bao gồm các phụ tùng thay thế chi tiết dựa để sửa chữa
máy móc thiết bị sản xuất như là vòng bi, dây curoa, bulong…
Vật liệu khác
STT
1
2
3
4
5
6
7

9

Mự

2

TIEU LUAN MOI download :


10

11
12

4.

Công tác định mức tiêu dùng vật tư



Định mức: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất mỗi công ty cần

phải xác định lượng vật tư nhất định là bao nhiêu để hồn thành một cơng việc này cho quá
trình sản một sản phẩm trong điều kiện tổ chức và kỹ thuật nhất định. Cần phải xây dựng
định mác dựa trên cơ sở khoa học kỹ thuật và sự tính tốn để thực hiện tiết kiệm vật tư,
quản lý chặt chẽ và kế hoạch hoá việc cung ứng
Xây dựng cơ cấu định mức: Hoạt động xây dựng định mức tại cơng ty phải tiến
hành một cách trình tự , khoa học, hợp lý và có sự so sánh giữa định mức được xây dựng
dựa trên kế hoạch sản xuất của kỳ này và mức sử dụng thực tế của kỳ trước để thấy rõ sự
tương quan giữa các loại NVL phục vụ trong quá trình sản xuất nhằm đưa ra các phương
án và biện pháp khắc phục. Hoạt động xây dựng định mức được tiến hành từ đầu trong chu
kỳ sản xuất và được điều chỉnh dần dần khi đưa NVL trực tiếp vào sản xuất qua các giai
đoạn. Do đó q trình vận động sản xuất của máy móc và NVL trong Cơng ty ln có sự
chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch. Vì vậy trong hoạt động xây dựng định mức phòng kế
hoạch vật tư đã phân tích và tính tốn dựa trên cơ sở thực tế của kỳ trước đồng thời luôn
xem xét thêm các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp như: tinh hình trang bị máy móc, sửa chữa
và cải tiến trong kỳ… để lập ra được định mức sản xuất sát với thực tế nhất.
· Ví dụ
Bảng 1: Định mức tiêu hao NVL/1ĐVTP đối với sản xuất túi nilon

STT Tên NVL

ĐVT Định mức tiêu
KH

3

Định mức tiêu
TTTT

So sánh


TIEU LUAN MOI download :


1

Hạt nhựa nguyên sinh

2

Tỷ lệ hạt pha màu

3

Hạt phụ gia

4

Hạt tái sinh

5

Điện


Bảng 2: Định mức tiêu hao NVL/1ĐVTP đối với sản xuất túi xuất khẩu

STT

Tên NVL

1

Hạt nhựa nguyên
sinh

2

Tỷ lệ hạt pha màu

3

Hạt phụ gia

4

Hạt tái sinh

5

Điện

● Quản lý định mức
4



TIEU LUAN MOI download :


Định mức có đặc trưng là chỉ ln phù hợp với một điều kiện nhất định. Nhưng
thực tế mỗi lần sản xuất là công ty phải sản xuất một mã hàng khác nhau. Nên định mức áp
dụng cho mỗi mã hàng là khác nhau, tùy theo từng số lượng bên chủ hàng giao cho. Việc
áp dụng định mức của công ty được thực hiện trên từng bộ phận, từng công trình một.Việc
áp dụng định mức sử dụng vật tư cũng góp phần lớn trong cơng việc quản lý vật tư. Nếu
xây dựng định mức sử dụng vật tư tốt thì việc sử dụng vật tư hợp lý sẽ là điều kiện tốt để
tiến hành tiết kiệm vật tư là cơ sở tiến hành quản lý vật tư trong mọi công ty.
II.Hoạt động quản lý chất lượng đối với sản phẩm ở CocaCola
1. Giới thiệu về Coca-Cola
Người đầu tiên sáng chế ra Coca-Cola là dược sĩ John Stith Pemberton (18311888), chủ một hiệu thuốc tư nhân.
Đến năm 1888, khi dược sĩ Pemberton qua đời do căn bệnh ung thư bao tử, gia đình
ơng đã trở nên khánh kiệt do chi phí chữa trị và buộc phải bán lại công thức Coca Cola cho
Asa Griggs Candler với giá... 300 USD.
Đến năm 1889, Asa Griggs Candler tiếp tục thâu tóm cổ phần từ hai cổ đơng cịn lại
và hồn thành việc sở hữu trọn vẹn nhà máy, công thức cũng như thương hiệu Coca Cola.
Năm 1893,Coca-Cola đăng ký nhãn hiệu nước giải khát tại Mỹ.
Năm 1897 Coca-Cola bắt đầu được giới thiệu tại một số thành phố của Canada và
Honolulu
Vào ngày 31/1/1899:Một nhóm thương gia gồm Thomas và Whitehead cùng với
đồng nghiệp J.T.Lupton đã nhận được quyền xây dựng nhà máy đóng chai với mục đích
đóng chai và phân phối các sản phẩm của Coca-Cola đến khắp nơi trên nước Mỹ.
Năm 1906 nhà máy đóng chai đầu tiên được thành lập ở Havana,Cuba
Năm 1919:Những người thừa hưởng gia tài của Candler bán Công ty Coca-Cola cho
Ernest Woodruff-một chủ ngân hàng ở Atlanta.Bốn năm sau, Emest Woodruff được bầu làm
chủ tịch điều hành của công ty và bắt đầu lãnh đạo đưa Coca-Cola đến một tầm cao mới.


Đến hiện nay sau hơn 100 năm thành lập và phát triển,Coca-Cola đã có mặt ở hơn
200 nước trên thế giới.
5

TIEU LUAN MOI download :


Vào năm 1994 thì CocaCola đã bước chân vào kinh doanh tại thị trường Việt Nam.
Tại Việt Nam, Coca-Cola có 3 nhà máy đóng chai trên tồn quốc:
·

Trụ sở chính: Công ty TNHH nước giải khát Coca-Cola Việt Nam – Km17 Xa lộ

Hà Nội, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
·

Chi nhánh miền Bắc: Coca-Cola Ngọc Hồi – Km 17 Quốc lộ 1A, xã Duyên Thái,

huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
·

Chi nhánh miền Trung: Coca-Cola Non Nước, Quốc lộ 1A, phường Hòa Minh,

quận Linh Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
2. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008 vào quy trình sản xuất CocaCola
2.1.

Quy trình cơng nghệ sản xuất nước khát có gas của cơng ty Coca-Cola
Hình 3.4: Quy trình cơng nghệ sản xuất nước ngọt có gas tại Cơng ty

Coca-Cola Việt Nam.

6


TIEU LUAN MOI download :


Ngoài việc sử dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001:2008 thì Coca – cola Việt Nam
cịn sử dụng thêm hệ thống HACCP để có thể hồn thiện được chất lượng sn pm trong
khâu vệ sinh chai và chiết rót để hồn thiện sản phẩm của cơng ty, cụ thể quy tình được thể
hiện trong bảng sau
Cơng

Mối

Phương

Ngưỡng

Phương pháp giám sát

Hành

7

TIEU LUAN MOI download :


STT


đoạn

(1)

(2)

CCP1 Rửa P

chai v

C



h

c

rử

B

m

n

m

k


1 kgf/cm2 Nước rửa
8


TIEU LUAN MOI download :


cuối
(chlorine):
1,5-1,8
kgf/m2
CCP2 Chiết
rót

2.2. Yêu cầu về NVL đầu vào
2.2.1.Mục tiêu kiểm sốt ngun liệu đầu vào
a.Để đảm bảo sản xuất khơng bị gián đoạn
Mục tiêu đầu tiên của kiểm soát nguyên vật liệu là đảm bảo sản xuất suôn sẻ bằng
cách cung cấp tất cả các loại nguyên liệu cần thiết với số lượng cần thiết vào đúng thời
9

TIEU LUAN MOI download :


điểm. Việc cung cấp nguyên vật liệu không bị gián đoạn là điều cần thiết cho q trình
sản xuất trơi chảy, điều này rất quan trọng đối với sự thành công của bất kỳ doanh nghiệp
nào không chỉ Coca-Cola.
b.Để cung cấp chất lượng vật liệu cần thiết
Mục tiêu thứ hai của kiểm soát nguyên vật liệu là đảm bảo sự sẵn có của tất cả các

loại nguyên liệu có chất lượng theo yêu cầu. Nếu chất lượng nguyên vật liệu thấp sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm. Đổi lại, điều này sẽ ảnh hưởng đến danh tiếng và doanh
số bán hàng của cơng ty.
c. Để giảm thiểu lãng phí và thất thoát vật liệu
Hệ thống kiểm soát nguyên liệu cũng nhằm mục đích kiểm sốt hoặc giảm thiểu tất
cả các loại hao hụt và thất thốt ngun liệu có thể phát sinh do bất cẩn trong việc lưu trữ,
cấp phát và xử lý nguyên liệu.
d. Kiểm soát đầu tư vào kho nguyên vật liệu
Mục đích quan trọng của hệ thống kiểm soát nguyên vật liệu là giảm thiểu đầu tư
vốn vào kho nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu được mua và lưu trữ trước khi bắt đầu sản
xuất thực tế. Một lượng vốn lớn có thể bị nhốt trong những ngun vật liệu có thể khơng
được u cầu tại thời điểm đó.
Tương tự, đơi khi có thể xảy ra tình trạng đầu tư thiếu nguyên vật liệu, dẫn đến gián
đoạn sản xuất do khơng có đủ số lượng ngun vật liệu cần thiết. Hệ thống kiểm soát
nguyên vật liệu hiệu quả giúp đảm bảo đầu tư vốn tối ưu vào việc mua nguyên vật liệu.
2.2.2.Nội dung kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
Đối với mặt hàng nước giải khát của Coca–Cola thì c1hất lượng nước giải khát
phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng và hàm lượng của từng nguyên liệu được đưa vào sản
xuất, bao gồm: nước, đường, CO2, hương liệu, chất bảo quản.
2.2.3.Tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
a.Nước

10

TIEU LUAN MOI download :


Nước là thành phần chính của nước giải khát, chiếm gần 80-90% trọng lượng sản
phẩm và cũng là nguyên liệu rất khó khống chế các chỉ tiêu chất lượng. Theo tiêu chuẩn
của Coca-Cola (TCCQS), nước xử lý để sản xuất nước ngọt phải đạt những yêu cầu sau:

Bảng 3.3: Tiêu chuẩn của nước sử dụng trong sản xuất nước ngọt.
STT

Chỉ tiêu

1

Hàm lượng cứng tổng

2

Nhôm

3

Bromate

4

Chlorides (NaCl)

5

Hàm lượng chlorine tổng hoặc các chất khử trùng khá

6

Màu sắc

7


Mùi

8

Vị

9

Sắt

10

pH

11

Sulfate (SO42-)

12 Tổng hàm lượng sulfates và chlorine
13 Tổng hàm lượng chất rắn không tan

11

TIEU LUAN MOI download :


14 Trihalomethanes (TTHM)
15 Độ đục
16 TổNóng số vi khuẩn hiếu khí

17 Coliform
(Nguồn: theo TCCQS)
b. Đường và chất tạo ngọt
Tại Cơng ty nước giải khát Coca-Cola, chất tạo vị ngọt cho sản phẩm nước
giải khát là đường và Aspartame (Aspartame là chất tạo ngọt tổng hợp dùng cho sản xuất
nước ngọt dành cho người ăn kiêng: Diet Coke). Đường là thành phần chính đứng thứ hai
sau nước. Đường tạo vị ngọt cho sản phẩm và cung cấp năng lượng cho cơ thể người sử
dụng. Trong nước giải khát, đường chiếm từ 8-10% trọng lượng sản phẩm. Đường dạng
tinh thể phải được sản xuất, đóng gói, lưu trữ, vận chuyển trong một điều kiện thích hợp và
hiệu quả đảm bảo được yêu cầu vệ sinh thực phẩm, các nguyên tắc về sản xuất và giao
nhận của Công ty Coca-Cola và qui định của Nhà nước.
Bảng 3.4: Tiêu chuẩn của đường dùng trong sản xuất nước ngọt.
STT

Chỉ tiêu

1

Ngoại quan

2

Vị

3

Mùi

4


Độ tinh khiết

5

Độ tro


TIEU LUAN MOI download :


6

Màu sắc

7

Hàm lượng kim loại
nặng (Pb)

8

Đường chuyển hóa

9

Vi sinh vật

10

Độ ẩm


c. CO2
Hiện nay Công ty nước giải khát Coca-Cola tự sản xuất CO 2 từ khí đốt của dầu
DO nhẹ. Khí CO2 trước khi sử dụng phải được xử lý để đạt được độ tinh khiết cao 99,9%.
Bảng 3.5: Các yêu cầu chất lượng của CO2 sản xuất ra. (Nguồn: theo TCCQS)
STT
1
2
3
4
5
6

13


TIEU LUAN MOI download :


d. Concentrate (hương liệu )
Concentrate hay nước cốt là một hỗn hợp chất tạo hương, chất tạo vị và chất
tạo mùi được sản xuất bởi Cơng ty Coca-Cola và đóng gói ứng với một hay nhiều đơn vị.
Nước cốt và chất nền được thêm vào syrup thuần hay nước xử lý để tạo syrup mùi và dung
dịch pha chế. Nhà máy Coca-Cola Việt Nam không sản xuất concentrate, hầu hết các
concentrate được nhập từ nước ngoài về, đa số từ Mỹ, Thái Lan và Indonesia. Hiện tại
Cơng ty Coca-Cola có 4 kho lạnh và hai kho mát dùng để cất giữ concentrate. Thường các
phần ở dạng bột được giữ trong phịng mát, cịn ở dạng lỏng thì được giữ trong kho lạnh.
Nhiệt độ phòng lạnh khoảng 4-80 C, phòng mát 18-200C.
e. Chất bảo quản
Trong quá trình bảo quản nước ngọt, cần sử dụng thêm một lượng chất bảo quản

nhằm ngăn chặn sự lên men và nấm mốc phát triển. Chất bảo quản phải đảm bảo sự tinh
khiết và lượng sử dụng không vượt quá mức tối đa qui định tiêu chuẩn. Chất bảo quản
thường sử dụng trong sản xuất nước giải khát có gas là acid benzoic và sodium benzoate.
Theo qui định của Bộ y tế năm 1998 (QĐ 867/BYT) thì liều lượng acid benzoic và sodium
benzoate tối đa sử dụng trong sản xuất nước giải khát 1000mg/kg sản phẩm.
2.3.Yêu cầu kỹ thuật của chất lượng sản phẩm
Chất lượng các loại nước giải khát pha chế tại thành phố Hồ Chí Minh được
quy định theo tiêu chuẩn 53 TCV 140-88. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các sản phẩm
nước ngọt được sản xuất từ các nguyên liệu: nước, đường, acid thực phẩm, phẩm màu,
hương liệu…bao gồm 4 chỉ tiêu, đầu tiên:
Ø Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 3.6: Qui định hàm lượng của từng loại nguyên liệu có trong nước ngọt có gas.
STT

Chỉ ti

1

Hàm lượng đường tổng

2

Hàm lượng CO2 (g/l)
14

TIEU LUAN MOI download :


3


Hàm lượng acid, chuyển ra acid citric (

4

Đường hóa học

5

Hàm lượng chất bảo quản
(Natri benzoat) (g/l)

Ø
-

Chỉ tiêu vệ sinh, an tồn thực phẩm: theo TCVN 5042-1994
Khơng được sử dụng các acid vô cơ (HCl, H2SO4, HNO3…) trừ H3PO4 để

pha chế nước giải khát.
-

Phẩm màu, hương liệu, chất bảo quản: chỉ được sử dụng những loại theo

danh mục qui định hiện hành (QĐ 505/BYT).
-

Chất tạo ngọt tổng hợp (saccarin, dulsin, cyclmat,…): không được sử dụng

để pha chế nước giải khát (trường hợp sản phẩm dành riêng cho bệnh nhân kiêng đường
phải xin phép Bộ y tế và ghi rõ tên đường và mục đích sử dụng trên nhãn).
Hàm lượng kim loại nặng (mg/l) theo qui định của Bộ y tế (QĐ

505/BYT,
4-1992):
Bảng 3.7: Qui định hàm lượng kim loại nặng có trong nước ngọt có gas.
STT
1
2
3
4
5
6


TIEU LUAN MOI download :


×