Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ĐỀ TÀI THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG GIÁ ĐỠ TRỤC XOAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 56 trang )

SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
BỘ MƠN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA
CƠNG GIÁ ĐỠ TRỤC XOAY

GVHD: PHAN THANH VŨ
SVTH: Võ Minh Trọng Tín
MSSV: 19143347
Lớp : 191433A

TP.HCM, tháng 5 năm 2022


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
MỤC LỤC


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
PHẦN 1: NGHIÊN CỨU CHI TIẾT GIA CÔNG
1) Chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
-

Chức năng: gối đỡ trục xoay là một chi tiết khá phổ biến trong các kết cấu máy. Nhiệm
vụ chính là đỡ các trục đỡ và các trục truyền thông qua các ổ lăn .


-

Điều kiện làm việc: trong quá trình làm việc tải trọng tác dụng lên ổ và giá đỡ thường có
giá trị ổn định và nhiệt độ khơng cao

-

Các bề mặt cần gia cơng có u cầu kỹ thuật:
Bề mặt ∅36 dùng dể lắp với thành ngoài của ổ bi. Đây là bề mặt quan trọng nhất của chi
tiết gia cơng, u cầu độ chính xác cao nhất (ta chọn độ chính xác là cấp 6)
Độ khơng song song giữa tâm lỗ ∅36 và bề mặt A không vượt quá 0,05 mm
Độ không đồng tâm giữa 2 lỗ ∅36 không vượt qua 0,02 mm
Độ nhám bầ mặt cao nhất là Ra = 1.6 và thấp nhất là Rz25

2) Dạng sản xuất
-

Tính sản lượng thực tế
Sản lượng thực tế được xác định theo công thức:
N =N

1+

α+β
100

N: số chi tiết thực tế được sản xuất trong 1 năm
N1: số chi tiết theo kế hoạch năm . N1 =
30000/năm
β: số phần trăm chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (β=5 ÷ 7)

α : số phần trăm phế phẩm (α =3 ÷ 6)
N=30000 1+

3+ 5

=32400

100

-

Tính khối lượng chi tiết
Dùng phần mềm inventor tính tốn ta có được khối lượng chi tiết là 4,714 kg


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)

-

Dạng sản xuất

Theo bảng trên ta chọn dạng sản xuất là hàng khối

PHẦN 2: TÍNH CƠNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU
-

Hình dạng chi tiết cho ta việc thiết kế phơi đơn giản thuận lợi cho q trình tạo
khn, mẫu và các bước gia công cơ tiếp theo như: phay, khoan,…

-


Chú ý tới độ cứng vững của chi tiết giá đỡ.

-

Các bề mặt phải chú ý tới độ bóng và độ chính xác

-

Vật liệu chi tiết làm bằng gang xám với yêu cầu kỉ thuật là đúc phôi và nhiệt luyện.
Các tính chất về hóa lý gang xám thỏa mãn điều kiện làm việc của chi tiết như: Độ bền
, độ chịu nhiệt,…và áp suất cao.

-

Gang xám có tính chảy lỗng cao, tính co rút thấp nên có tính đúc tốt , gia công cắt
gọt dễ.


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)

PHẦN 3: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TẠO PHƠI
1) Phơi đúc
- Phơi đúc có cơ tính khơng cao bằng phôi rèn dập nhưng việc chế tạo cho những chi
tiết khá phức tạp vẫn đễ dàng, thiết bị lại khá đơn giản, đồng thời còn phù hợp với
những chi tiết là gang vì có những đặc điểm sau:
Lượng dư phân bố đều
Tiết kiệm được vật liệu
Giá thành rẻ, được dung phổ biến
Độ đồng đều của phơi cao do đó việc điều chỉnh máy khi gia công giảm tuy nhiên phơi

đúc khó phát hiện khuyết tật bên trong nên làm giảm năng suất và hiệu quả
Kết luận: từ các phương pháp tạo phôi như trên ta thấy phôi đúc hợp với chi tiết đã cho
nhất vì có nhiều ưu điểm hơn so với các phương pháp khác, đặc biệt là gang xám.
2) Phương pháp chế tạo phôi
- Đúc trong khuôn cát _mẫu gỗ
Chất lượng bề mặt đúc không cao , giá thành thấp, trang thiết bị đơn giản , phù hợp cho
sản suất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ
Loại phôi này có câó chính xác IT16-IT17
Độ nhám bề mặt: Rz=160
Phương pháp này cho năng suất trung bình , chấp lượng bề mặt khơng cao , gây khó
khăn cho nững bề mặt không gia công cơ.
- Đúc trong khuôn cát mẫu kim loại
Độ chính xác cao, giá thành đầu tư lớn, phơi có hình dạng gần giống chi tiết, lượng dư
nhỏ, tiết kiệm vật liệu nhưng giá thành sản phẩm cao.
Cấp chính xác của phơi :IT14-IT15
Độ nhám bề mặ Rz=40
Phương pháp này cho năng suất cao , đặc tính kỹ thuật tốt nhưng giá thành cao nên
không phù hợp trong sản xuất hàng loạt vừa và lớn
⮚ Kết luận: Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, tính kinh tế cũng như dạng sản xuất ta sẽ
chọn phương pháp chế tạo phôi trong khuôn cát – mẫu kim loại, làm khn bằng máy.
Phơi đúc đạt cấp chính xác là II
Cấp chính xác kích thước IT15-IT16
Độ nhám bề mặt : Rz= 20 µm
PHẦN 4 THIẾT KẾ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
1) Các phương án chọn chuẩn tinh thống nhất
- Phương án 1: chọn mặt đáy, 1 lỗ ∅ 17 và 1 lỗ ∅ 76 làm chuẩn tinh thống nhất
⮚ Trình tự cơng nghệ:
Nguyên công 1: Phay mặt đáy.
Nguyên công 2: Phay mặt đầu lỗ ∅ 36và 2 lỗ ∅ 17
Nguyên công 3: Khoét doa lỗ ∅ 76

Nguyên công 4: Khoan 2 lỗ ∅ 17và doa 1 lỗ


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
Nguyên công 5: Phay các mặt đầu của lỗ ∅ 36
Nguyên công 6: Khoét doa lỗ ∅ 36
Nguyên công 7: Khoét lỗ ∅ 36
- Phương án 2: chọn mặt đáy và 2 lỗ ∅ 17 làm chuẩn tinh thống nhất
⮚ Trình tự cơng nghệ:
Ngun cơng 1: Phay mặt đáy.
Nguyên công 2: Phay mặt đầu lỗ ∅ 36 và 2 lỗ ∅ 17
Nguyên công 3: Khoan, doa 2 lỗ ∅ 17
Nguyên công 4: Khoét doa lỗ ∅ 76
Nguyên công 5: Phay các mặt đầu của lỗ ∅ 36
Nguyên công 6: Khoét doa lỗ ∅ 36
Nguyên công 7: Khoét lỗ ∅ 36
❖ Kết luận: từ hai phương án nêu trên ta chọn phương án 2 vì 2 lỗ ∅ 17 được gia công
trong 1 lần gá đặt cho nên 2 lỗ này chính xác hơn. Hai lỗ ∅ 17 có khoảng cách xa hơn
nên nó sẽ chống xoay tốt hơn và định vị chính xác hơn
PHƯƠNG ÁN 1

PHƯƠNG ÁN 2


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)



SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)

PHẦN 5: THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
5.1 Nguyên công 1

5.1.1 Định vị:chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 4 bậc tự do bằng khối V dài, 1 bậc tự do
bằng chốt tỳ, 1 bậc tự do bằng chốt tỳ.
5.1.2 Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp nhanh.
5.1.3 Chọn máy: chọn máy phay đứng 6H12 có cơng suất 7 KW, n = 30 – 1500, 18 cấp.
5.1.4 Chọn dao: chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng. Các thông số dao (tra
bảng 5-127 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2)
Đường kính dao: D = 200; số răng Z = 16; vật liệu K20 (BK6)
Tuổi bề dao T = 180 phút
Dụng cụ đo: thước kẹp dài 150 mm, độ chính xác 0,05.


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
5.1.5 Chia bước: Nguyên công này được chia thành 2 bước (theo bảng 3.1) phay thô Z = 3,5


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
mm, phay bán tinh Z = 0,5 mm.
5.1.6 Tra chế độ cắt và tính thời gian gia công
- Phay thô:
Chiều sâu cắt t = Z = 3,5 mm
Lượng chạy dao thô Sz = 0,14 mm/răng (bảng 5-125 CNCTM, tập 2)
Tốc độ cắt Vb = 180 m/phút (bảng 5-127 CNCTM, tập 2). Trị số này tương ứng với chiều sâu
cắt t = 3,5 mm
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang K1 = 0,89, vì độ cứng vật liệu gia cơng là
gang có HB = 200

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 0,8 vì muốn tuổi bền thực tế cao gấp
2 lần tuổi bền cho trong sổ tay
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3 = 1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia cơng (gang đúc có vỏ cứng ) K4 = 0,8
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5 = 0,89
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K6 = 1
Vậy tốc độ tính tốn V t =Vb . K 1 . K2 . K3 . K 4 . K 5 . K6=91.2 m/phút
Số vòng quay tính tốn:
n=
t

1000.V t 1000.91,2
=
=145 vịng / phút
πD

π .200

Máy 6H12 có nmin = 30 ; nmax = 1500, số cấp tốc độ m =18, tìm cơng bội φ như sau:
n

= 1500 =50
nmin
30
17
Ứng với φ có giá trị 50,65 gần với 50 tương ứng φ=1,26 (bảng 4.7)
φm−1=φ18−1=φ17=

Mặt khác:


max

n 145
φx= t =
=4,8
n
min
30

Theo bảng 4.7 ứng với φ=1,26 ta có giá trị φ7=5,04 gần với 4,8
Vậy số vòng quay theo máy là: nm = 30.5,04=151 vòng/ phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:

V = πDn
= 3,14.200 .151=95 m / phút
tt
1000

1000

Lượng chạy dao phút:
Sph=Sz . Z .n=0,14.16 .151=338 mm / phút

Lượng chạy dao của máy là Sm = 23,5 – 1180 mm/phút, với lượng chạy dao 338 mm/phút là
khá nhanh khi bề mặt gia cơng rất nhỏ, vì thế ta chọn Sph = 270 mm/phút
Công suất cắt khi phay thô:
Với chi tiết gang xám có độ cứng 200HB, dùng dao HKC, theo bảng 5-130 CNCTM tập 2 ta
có cơng suất cắt là: Nc = 3,8 kW
So sánh Nc = 3,8 kW < Nm = 7 kW
- Tính thời gian gia cơng khi phay thô

T c=T 0+T p +T pv +Ttn=T 0+ 26 % T 0

Thời gian cơ bản
L = 142 mm


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
L1 = 0,5D + 3 = 0,5.200 + 3 = 103
Chọn L2 = 5 mm

T=

T = L+ L1 + L2
0
S ph

142+ 103+ 5
270

=0,93 phút


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
T c=0,93+0,26.0,93=1,17 phút

Chế độ cắt khi phay thô: t = Z = 2,5mm; Sph = 270 mm/phút; nm = 151 vòng/phút; Nc = 3,8 kW
- Phay tinh
Chiều sâu cắt t = Z = 0,5 mm
Lượng chạy dao vòng S0 = 0,5 mm/vòng (bảng 5-125 CNCTM, tập 2)
Tốc độ cắt Vb = 228 m/phút (bảng 5-127 CNCTM, tập 2). Trị số này tương ứng với chiều sâu

cắt t = 1,5 mm
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang K1 = 0,89, vì độ cứng vật liệu gia cơng là
gang có HB = 200
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 0,8 vì muốn tuổi bền thực tế cao gấp
2 lần tuổi bền cho trong sổ tay
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3 = 1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công (gang đúc có vỏ cứng ) K4 = 0,8
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5 = 0,89
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K6 = 1
Vậy tốc độ tính tốn V t =Vb . K 1 . K2 . K3 . K 4 . K 5 . K6=115,6
m/phút Số vịng quay tính tốn:
n=

1000.V t 1000.115,6
=
=184 vịng / phút
t

Tính theo máy

πD

π .200

n 184
φx= t =
=6,1
nmin
30
8

Theo bảng 4.7 ứng với φ=1,26 ta có giá trị φ =6,32 gần với 6,1

Vậy số vòng quay theo máy là: nm = 30.6,32=190 vòng/ phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:

V = πDn
= 3,14.200 .190 =119 m/ phút
tt
1000

Lượng chạy dao phút:
Sph=Sz . Z .n=0,05.16 .190=152 mm / phút

Lượng chạy dao theo máy chọn thấp : Sm = 160 mm/phút
- Thời gian gia công:
T tc=T 0 +T p+ Tpv +Ttn=T 0 +26 % T 0

Thời gian cơ bản
T = L+ L1 + L2
0
S ph

L = 142 mm
L1 = 0,5D + 3 = 0,5.200 + 3 = 103
Chọn L2 = 5 mm
T=

142+ 103+ 5
152


=1,64 phút

1000


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
T c=1,64+0,26.1,64=2,07 phút

Chế độ cắt khi phay tinh: t = Z = 1,5mm; Sph = 152 mm/phút; nm = 190 vòng/phút


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
5.2 Nguyên công 2

5.2.1 Định vị:chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do bằng phiến tỳ, 2 bậc tự do bằng
2 chốt tỳ, một bậc tự do bằng chốt tỳ.
5.2.2 Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp nhanh.
5.2.3 Chọn máy: chọn máy phay đứng 6H12 có cơng suất 7 KW, n = 30 – 1500, 18 cấp.
5.2.4 Chọn dao: chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng. Các thông số dao (tra
bảng 5-127 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2)
Đường kính dao: D = 75; số răng Z = 10; vật liệu K20 (BK6)
Tuổi bề dao T = 120 phút
Dụng cụ đo: thước kẹp dài 150 mm, độ chính xác 0,05.
5.2.5 Chia bước: Nguyên công này được chia thành 2 bước (theo bảng 3.1) phay thô Z =
3,5 mm, phay bán tinh Z = 0,5 mm.
5.2.6 Tra chế độ cắt và tính thời gian gia công
- Phay thô:
Chiều sâu cắt t = Z = 3,5 mm
Lượng chạy dao thô Sz = 0,14 mm/răng (bảng 5-125 CNCTM, tập 2)
Tốc độ cắt Vb = 204 m/phút (bảng 5-127 CNCTM, tập 2). Trị số này tương ứng với chiều sâu

cắt t = 3,5 mm
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang K1 = 0,89, vì độ cứng vật liệu gia cơng là
gang có HB = 200
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 0,8 vì muốn tuổi bền thực tế cao gấp
2 lần tuổi bền cho trong sổ tay
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3 = 1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia cơng (gang đúc có vỏ cứng ) K4 = 0,8
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5 = 0,89
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K6 = 1
Vậy tốc độ tính toán V t =Vb . K 1 . K2 . K3 . K 4 . K 5 . K6=103,4
m/phút Số vịng quay tính tốn:
n=
t

1000.V t 1000.103,4
=
=439 vịng / phút
πD

π .75


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
Máy 6H12 có nmin = 30 ; nmax = 1500, số cấp tốc độ m =18, tìm công bội φ như sau:
φm−1=φ18−1=φ17=

n

= 1500 =50
nmin

30

max


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
Ứng với φ17có giá trị 50,65 gần với 50 tương ứng φ=1,26 (bảng 4.7)
Mặt khác:
φx =

n

t

nmin

=

439

=14,6

30
Theo bảng 4.7 ứng với φ=1,26 ta có giá trị φ =12,64 gần với 14,6
11

Vậy số vòng quay theo máy là: nm = 30.12,64=379 vòng/ phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:

V = ttπDn = 3,14.75 .379 =89 m / phút

1000

1000

Lượng chạy dao phút:
Sph=Sz . Z .n=0,14.10 .379=531 mm/ phút

Lượng chạy dao của máy là Sm = 23,5 – 1180 mm/phút, với lượng chạy dao 531 mm/phút là
nhanh khi bề mặt gia cơng rất nhỏ, vì thế ta chọn Sph = 270 mm/phút
Công suất cắt khi phay thô:
Với chi tiết gang xám có độ cứng 200HB, dung dao HKC, theo bảng 5-130 CNCTM tập 2 ta
có cơng suất cắt là: Nc = 3,8 kW
So sánh Nc = 3,8 kW < Nm = 7 kW
- Tính thời gian gia cơng khi phay thô
T c=T 0+T p +T pv+T tn=T 0+ 26 % T 0

Thời gian cơ bản

T = L+ L1 + L2
0
S ph

L = 142 mm
L1 = 0,5D + 3 = 0,5.75 + 3 = 40,5 lấy gần đúng 40
Chọn L2 = 5 mm
T=

142+ 40+5

=0,69 phút


270
T c=0,69+0,26.0,69=0,87 phút

Chế độ cắt khi phay thô: t = Z = 3mm; Sph = 270 mm/phút; nm = 379 vòng/phút; Nc = 3,8 kW
- Phay tinh
Chiều sâu cắt t = Z = 0,5mm
Lượng chạy dao vòng S0 = 0,5 mm/vòng (bảng 5-125 CNCTM, tập 2)
Tốc độ cắt Vb = 260 m/phút (bảng 5-127 CNCTM, tập 2). Trị số này tương ứng với chiều sâu
cắt t = 1,5 mm
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang K1 = 0,89, vì độ cứng vật liệu gia cơng là
gang có HB = 200
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 0,8 vì muốn tuổi bền thực tế cao gấp
2 lần tuổi bền cho trong sổ tay
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3 = 1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công (gang đúc có vỏ cứng ) K4 = 0,8
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5 = 0,89
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K6 = 1


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
Vậy tốc độ tính tốn V t =V b . K 1 . K2 . K3 . K 4 . K 5 . K6=131,8
m/phút Số vòng quay tính tốn:
n=

1000.V t 1000.131,8
=
=559 vịng/ phút
t


Tính theo máy

πD

n 559
φx = t =
=18,6
nmin
30

π .75


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
Theo bảng 4.7 ứng với φ=1,26 ta có giá trị φ12=16,64 gần với 18,6 Vậy
số vịng quay theo máy là: nm = 30.18,6=558 vòng/ phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
V = πDn
= 3,14.75 .558 =131m / phút
tt
1000

1000

Lượng chạy dao phút:
Sph=Sz . Z .n=0,05.10 .558=279 mm / phút

Lượng chạy dao theo máy chọn thấp : Sm = 160 mm/phút
- Thời gian gia công:
T tc=T 0 +T p+ T pv +T tn=T 0 +26 % T 0


Thời gian cơ bản
T = L+ L1 + L2
0
S ph

L = 142 mm
L1 = 0,5D + 3 = 0,5.75 + 3 = 40,5 lấy gần đúng 40
Chọn L2 = 5 mm
T=

142+ 40+5

=1,04 phút

160
T c=1,04+0,26.1,04=1,31 phút

Chế độ cắt khi phay tinh: t = Z = 1mm; Sph = 160 mm/phút; nm = 558 vịng/phút
5.3 Ngun cơng 3

5.3.1 Định vị:chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do bằng phiến tỳ, 2 bậc tự do bằng
V ngắn, một bậc tự do bằng V di động.
5.3.2 Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp nhanh.
5.3.3 Chọn máy: chọn máy khoan đứng 2H135 có cơng suất 4 KW, n = 31,5 – 1400, 9
cấp chạy dao 0,1-1,6 mm/vòng (theo bảng 4.1)
5.3.4 Chọn dao: Mũi khoan thép gió có d = 16,5
mm Mũi doa thép gió có : ∅ 16,9 , ∅ 17
5.3.5 Tra chế độ cắt khi khoan
Chiều sâu cắt: t = 8,25



SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
Tra bảng 5-89 tài liệu [2] ta được lượng chạy dao là S = 0,75 mm/vòng
Tra bảng 5-90 tài liệu [2] ta được tốc độ cắt Vb = 25 mm/phút
Các hệ số hiệu chỉnh vận tốc
K1 = 1 - tuổi bền thực tế bằng tuổi bền danh nghĩa
K2 = 0,8 – phơi có vỏ cứng


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
Vậy tốc độ tính tốn : Vt = 25.0,8 = 20 m/phút
Số vịng quay tính tốn:
1000.V
t

π.D

n=
3,14.15

=1000.20 =425 vịng

t

phút

Chọn số vịng quay theo máy trước hết tìm cơng bội φ

n

φm−1=φ9−1 =φ8 = max = 1400 =44,4
n
31,5
min

ứng với φ11=45,22 gần bằng 44,4 gióng lên được φ=1,41
Mặt khác: φx=

nt

=

425

=13,49

31,5

n

min

Theo bảng 4.7 ta thấy trị số 11,28 trong cột φ=1,41 gần bằng 13,49. Vậy số vòng quay của
máy khoan đứng 2H135 là: 31,5× 11,28 =
355.

m

355 vịng
phút


n

Khi kht tinh chọn số vịng quay tương tự như khoét thô.

= πDn = 3,14.15 .355 =16,7 m/phút

Tính vận tốc thực tế V
tt

1000

1000

Cơng suất kht thơ Nc = 3 kW (bảng 5-111,STCNCTM 2), khi khoét tinh công suất nhỏ hơn
nên không cần tra bảng .
So sánh: Nc = 1,1kW < Nm = 4 kW
5.3.6 Tra chế độ cắt khi doa
Chiều sâu cắt: khi doa thô t = 0,2 mm, doa tinh t = 0,05 mm
Lượng chạy dao: khi doa thơ S = 2,5 mm/vịng
Khi doa tinh S = 1,9 mm/vòng
(Theo bảng 5-112, trang 104, sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2)
Vận tốc cắt Vb = 5,8 m/phút (theo bảng 5-114,STCNCTM,tập 2)
Các hệ số hiệu chỉnh vận tốc đều bằng 1
Vậy tốc độ tính tốn : Vt = 5,8.1 = 5,8 m/phút
Số vịng quay tính tốn:
1000.V
n =t

Mặt khác: φ = =

x

109

t 1000.5,8
=
=109 vịng
π.D
3,14.17

phút

=3,46 31,5

nt
nmin

Theo bảng 4.7 ta thấy trị số 4 trong cột φ=1,41 gần bằng 3,46. Vậy số vòng quay của máy
=126 vòng

khoan đứng 2H135 là: 31,5× 4 = 126. n
m

phút

Khi doa tinh chọn số vịng quay tương tự như doa thơ.


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
Công suất cắt khi doa rất nhỏ nên không cần tra, lấy công suất của bước khoan để tính tốn đồ

gá nếu cần.
5.3.7 Tính thời gian gia cơng
Theo bảng 4.8 cơng thức tính thời gian cơ bản khi khoét doa theo công suất sau
T=

L=

L+ L1 + L2

D−d

( phút )

S.n
cot φ+(0,5−2) mm

2
L2=(1−3) mm
0
Với góc nghiêng của lưỡi cắt chính φ=60 nên lấy gần đúng L1 = 3 mm và L2 = 3 mm, ta có
1

thời gian cơ bản như sau:

Khi khoan


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
T=


29+ 3+3

=0,131 phút

0,75.355

Khi doa thô
T=

29+3+3

=0,111 phút
0

2,5.126

Khi doa tinh
T=

Thời gian cơ bản ba bước là:

29+3+3

=0,146 phút

1,9.126
T 0 Σ =0,131+ 0,111+ 0,146=0,388 phút

Thời gian từng chiếc cho nguyên công này là:
T tc=0,388+ 0,26.0,388=0,489 phút


5.4 Nguyên công 4

5.4.1 Định vị:chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do bằng phiến tỳ, 2 bậc tự do
bằng chốt trụ ngắn, một bậc tự do bằng chốt trám.
5.4.2 Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp nhanh.
5.4.3 Chọn máy: chọn máy khoan phay doa liên hợp 6904BMΦ 2 có cơng suất 4,5 KW, n = 32
– 2000, 31 cấp chạy dao
5.4.4 Chọn dao: Mũi khoét gắn mảnh hợp kim cứng K40 (BK8): ∅ 72, ∅ 74 và ∅ 75,5 tuổi
bền T = 60 phút; mũi doa thép gió: ∅ 75,9 , ∅ 76, tuổi bền T = 60 phút
5.4.5 Tra chế độ cắt khi khoét
Chiều sâu cắt: khi khoét thô t = 2,5 mm, khoét tinh t = 0,8 mm
Lượng chạy dao: khi khoét thô S = 1,85 mm/vòng
Khi khoét tinh S = 1,3 mm/vòng
(Theo bảng 5-107, trang 98, sổ tay công nghệ chế tạo máy tập
2) Vận tốc cắt Vb = 61 m/phút (theo bảng 5-109,STCNCTM,tập
2) Các hệ số hiệu chỉnh vận tốc
K1 = 1 - tuổi bền thực tế bằng tuổi bền danh nghĩa
K2 = 0,8 – phơi có vỏ cứng


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
K3 = 1 – mác hợp kim cứng BK8
Vậy tốc độ tính tốn : Vt = 61.0,8 = 48,8 m/phút
Số vịng quay tính tốn:
1000.V
t

π.D


t 1000.48,8
n=
=
=216 vịng
3,14.72

phút


SKKN Tiểu Luận PRO(123docz.net)
Chọn số vòng quay theo máy trước hết tìm cơng bội φ
φm−1=φ31−1=φ30=

n

= 2000 =62,5
32
min

max

n

ứng với φ12=64 gần bằng 62,5 gióng lên được φ=1,41
Mặt khác: φx=

nt

216
=

=6,75
32

n

min

Theo bảng 4.7 ta thấy trị số 5,64 trong cột φ=1,41 gần bằng 6,75. Vậy số vòng quay của máy
khoan phay doa liên hợp 6904BMΦ 2 là: 32× m 180 vịng
phút
5,64 = 180. n
Khi khoét tinh chọn số vòng quay tương tự
như khoét thơ.
= πDn = 3,14.72.180 =40,7 m/phút

Tính vận tốc thực tế V
tt

1000

1000

Công suất khoét thô Nc = 3 kW (bảng 5-111,STCNCTM 2), khi khoét tinh công suất nhỏ hơn
nên không cần tra bảng .
So sánh: Nc = 3kW < Nm = 4,5 kW
5.4.6 Tra chế độ cắt khi doa
Chiều sâu cắt: khi doa thô t = 0,2 mm, doa tinh t = 0,05 mm
Lượng chạy dao: khi doa thô S = 4,7 mm/vòng
Khi doa tinh S = 3,8 mm/vòng
(Theo bảng 5-112, trang 98, sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2)

Vận tốc cắt Vb = 4,1 m/phút (theo bảng 5-114,STCNCTM,tập 2)
Các hệ số hiệu chỉnh vận tốc đều bằng 1
Vậy tốc độ tính tốn : Vt = 4,1.1 = 4,1 m/phút
Số vịng quay tính tốn:
1000.V
t

π.D

n=
3,14.76

t

=1000.4,1 =17 vịng

phút

Chọn số vịng quay theo máy trước hết tìm cơng bội φ
n

= 2000 =62,5
nmin
32
ứng với φ12=64 gần bằng 62,5 gióng lên được φ=1,41
φm−1=φ31−1=φ30=

Mặt khác: φx=

nt


max

17
= =0,5
nmin

32

Theo bảng 4.7 ta thấy trị số 1,41 trong cột φ=1,41 gần bằng 0,5. Vậy số vòng quay của máy
như doa thô.
khoan phay doa liên hợp 6904BMΦ 2 là: 32×
1,41 = 45. n
Khi doa tinh chọn số vịng quay tương tự


×