Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Nhiệt Lạnh PDF Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 151 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-----------------------

Họ và tên : Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Lớp: CQ55/11.12

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Tình hình tài chính của cơng ty Cổ Phần Nhiệt Lạnh PDF

Chun ngành: Tài chính doanh nghiệp
Mã số: 11
Người hướng dẫn: PGS.TS Đoàn Hương Quỳnh

Hà Nội - 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hồng Ngọc

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


i

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. vii
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA ................... 1
DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 1
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp. ................ 1
1.1.1. TCDN và các quyết định TCDN. ............................................................ 1
1.1.1.1. Khái niệm TCDN. ................................................................................ 1
1.1.1.2. Các quyết định TCDN.......................................................................... 3
1.1.2. Quản trị TCDN. ....................................................................................... 7
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò quản trị TCDN. .................................................. 7
1.1.2.2. Nội dung của quản trị TCDN. .............................................................. 9
1.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp. ................................................. 11
1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính doanh nghiệp. ........................................ 11
1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của DN................... 12
1.2.2.1. Tình hình quy mơ và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. .............. 12
1.2.2.2. Tình hình quy mơ và cơ cấu vốn của doanh nghiệp. ......................... 15
1.2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. ............. 17
1.2.2.4. Tình hình dịng tiền của doanh nghiệp. .............................................. 20

1.2.2.5. Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp........... 21
1.2.2.6. Tình hình hiệu suất và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. ........ 26
1.2.2.7. Tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.............................. 32
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.... 33
1.3.1. Các nhân tố khách quan. ....................................................................... 33
1.3.2. Các nhân tố chủ quan. .......................................................................... 35
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

ii

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN NHIỆT LẠNH PDF TRONG THỜI GIAN QUA. ................. 38
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Nhiệt Lạnh PDF. ................................. 38
2.1.1. Qúa trình thành lập và phát triển của Cơng ty cổ phần Nhiệt Lạnh PDF.
......................................................................................................................... 38
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty cổ phần Nhiệt Lạnh PDF. ................ 39
2.2. Thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Nhiệt Lạnh PDF.
......................................................................................................................... 49
2.2.1. Tình hình quy mơ và cơ cấu nguồn vốn của cơng ty. ........................... 49
2.2.2. Tình hình quy mô và cơ cấu vốn của Công ty. ..................................... 55
2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty. ......................... 62
2.2.3.1. Phân tích doanh thu. .......................................................................... 64
2.2.3.2. Phân tích chi phí. ............................................................................... 65

2.2.3.3. Tình hình lợi nhuận. .......................................................................... 67
2.2.4. Tình hình dịng tiền của cơng ty............................................................ 71
2.2.5. Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty. ...................... 73
2.2.5.1. Tình hình cơng nợ của Cơng ty. ........................................................ 73
2.2.5.2 Khả năng thanh toán của doanh nghiệp. ............................................ 78
2.2.6. Tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. ... 83
2.2.6.1. Đánh giá tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Cơng ty thơng qua nhóm tỷ số hiệu suất sử dụng vốn. ................................... 83
2.2.6.2. Đánh giá tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động của Công ty thông
qua nhóm hệ số hiệu quả hoạt động. ............................................................... 87
2.2.6.3. Phân tích Dupont. ............................................................................... 90
2.2.7. Tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. ............................... 92
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Nhiệt
Lạnh. ............................................................................................................... 93
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT LẠNH PDF. .............................................. 99
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

iii

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

3.1. Bối cảnh KTXH và định hướng phát triển của Công ty cổ phần Nhiệt
Lạnh PDF trong thời gian tới........................................................................ 99
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội. ...................................................................... 99

3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty cổ phần Nhiệt Lạnh
PDF................................................................................................................ 100
3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần Nhiệt
Lạnh PDF. .................................................................................................... 102
3.2.1. Xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.103
3.2.2. Nâng cao quản trị dòng tiền. ............................................................... 104
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý nợ phải thu. .......................................... 106
3.2.4.Tăng cường quản lí cơng nợ và nâng cao khả năng thanh toán. .......... 107
3.2.5. Tăng cường quản lý hàng tồn kho....................................................... 110
3.2.6. Nâng cao quản trị hoạt động kinh doanh, quản lý chặt chẽ chi phí. ... 112
3.2.7. Một số giải pháp khác. ........................................................................ 115
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp. ............................................................. 118
KẾT LUẬN .................................................................................................. 121
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 123

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

iv

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HTK

Hàng tồn kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NVL

Nguyên vật liệu

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

NVTX

Nguồn vốn thường xuyên

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

NNH

Nợ ngắn hạn

NNHbq

Nợ ngắn hạn bình quân

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TT

Tỷ trọng


VCSH

Vốn chủ sở hữu

VCSHbq

Vốn chủ sở hữu bình quân

VKD

Vốn kinh doanh

VKDbq

Vốn kinh doanh bình quân

VLĐ

Vốn lưu động

VLĐTT

Vốn lưu động tạm thời

VLDTX

Vốn lưu động thường xuyên

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


v

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ- BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Quy trình kinh doanh. .................................................................... 41
Sơ đồ 2.2: Quy trình tổ chức thi cơng ............................................................. 42
BẢNG 2.1. BẢNG PHÂN TÍCH QUY MƠ VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN .. 49
BẢNG 2.2. BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN 2019 – 2020 ............. 55
BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH CÂN BẰNG TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY ......... 60
BẢNG 2.4. BẢNG TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................... 62
BẢNG 2.5. BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU CỦA CÔNG TY NĂM 2019 - 2020. 64
BẢNG 2.6. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CỦA CƠNG TY NĂM 2019 – 2020 .. 65
BẢNG 2.7. BẢNG TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CƠNG TY .......................... 68
BẢNG 2.8. BẢNG TÌNH HÌNH DỊNG TIỀN CỦA CƠNG TY ................. 74
BẢNG 2.9. BẢNG QUY MÔ CÔNG NỢ ...................................................... 74
BẢNG 2.10. BẢNG HỆ SỐ CƠNG NỢ ........................................................ 75
BẢNG 2.11. KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA DOANH NGHIỆP .......... 78
BẢNG 2.12. HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TỐN TRUNG BÌNH NGÀNH
......................................................................................................................... 83
BẢNG 2.13. NHĨM TỶ SỐ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN ........................ 83
BẢNG 2.14. NHÓM HỆ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG.............................. 87

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


vi

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:

Trong nền kinh tế thị trường những năm gần đây với bối cảnh tồn
cầu hóa, doanh nghiệp cần có những xem xét thận trọng trong từng bước đi,
từng yếu tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của mình để có những chiến lược,
quyết định tối ưu khơng những vượt qua sự đào thải khắc nghiệt của thị
trường mà còn tiến lên phát triển lên một tầm cao mới. Trong những vấn đề
đó thì vấn đề “Tài Chính” là vấn đề quan trọng hàng đầu cần phải nghiên cứu
và xem xét vì vấn đề Tài Chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc
kìm hãm q trình sản xuất kinh doanh, quyết định đến sự tồn tại, phát triển
và suy vong của doanh nghiệp.
Để doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn, hạn chế
những rủi ro xảy ra, các nhà quản trị phải tiến hành phân tích tình hình tài
chính tại doanh nghiệp mình, đồng thời dự đoán xu hướng kinh doanh trong
thời gian tới, vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Việc thường xun tiến
hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà quản trị thấy rõ tình hình
tài chính hiện tại, xác định rõ nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến tình hình tài chính, từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng
cường tình hình tài chính. Việc phân tích tình hình tài chính chủ yếu dựa vào

các báo cáo thường niên của doanh nghiệp. Như chúng ta đã biết “Tài Chính”
quyết định đến sự tồn tại, phát triển và cả sự suy vong của doanh nghiệp.
Do đó, cần thiết phải tìm hiểu và phân tích để phát huy những mặt mạnh
trong cơng tác tài chính đồng thời phát hiện kịp thời những mặt yếu kém
nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn tình hình tài chính tại doang nghiệp. Vì sự
cần thiết trên nên em đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là “Tình hình tài
chính tại cơng ty Cổ phần Nhiệt Lạnh PDF”

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

vii

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Do nhận thức được tầm quan trọng của tài chính đối với hoạt động của
doanh nghiệp nên đã có nhiều cơng trình, luận án, luận văn đã thực hiện xung
quanh chủ đề này. Có thể chỉ ra một số cơng trình tiêu biểu như sau:
- Hệ thống chế độ quản lý tài chính doanh nghiệp – Bộ Tài Chính –
1999.
- Giáo trình Tài Chính Doanh Nghiệp – PGS.TS. Bùi Văn Vần – Vũ Văn
Ninh – NXB Tài Chính – 2015.
- Tạp chí Tài Chính, Thơng tin Tài Chính, Viện KHTC xuất bản.
- “Các giải pháp nâng cao năng lực giám sát tài chính đối với doanh

nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” đề tài cấp bộ TC PGS.TS. Nguyễn Đăng
Nam – 2004 – HVTC.
- “Giải pháp lành mạnh hóa hoạt động tài chính doanh nghiệp” đề tài
cấp Viện KHTC, Nguyễn Văn Thuyết – 2002 – HVTC.
- Luận văn Thạc sĩ “Đánh giá tình hình tài chính thơng qua việc phân
tích báo cáo tài chính của CTCP Tập đồn DABACO Việt Nam” – Hồ Thị
Nguyệt Thu (2011) – Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Luận văn đã hệ thống
hoá các vấn đề lý thuyết về đánh giá tình hình tài chính DN; Trên cơ sở xem
xét, đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Tập đồn DABACO, chỉ ra
được những kết quả đạt được, cũng như những hạn chế trong phân tích – đánh
giá tình hình tài chính của Tập đồn DABACO; từ đó, đề xuất hệ thống các
giải pháp giúp DABACO hồn thiện phân tích các Báo cáo tài chính DN,
phục vụ cho việc đánh giá sâu sắc, xác đáng và tồn diện hơn tình hình tài
chính của Tập đồn.
- Luận án Tiến sĩ Kinh tế “Hồn thiện phân tích tình hình tài chính
của các cơng ty chứng khốn Việt Nam”– Nguyễn Thị Cẩm Thúy (2013) –
Đại học Kinh tế quốc dân, đã làm rõ bản chất và vai trị của tài chính, hoạt

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

viii

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

động tài chính và tình hình tài chính; đánh giá thực trạng phân tích tình hình

tài chính của các cơng ty chứng khốn; từ đó, đã khẳng định những thành
cơng và chỉ ra những hạn chế trong phân tích tình hình tài chính của các cơng
ty chứng khốn; trên cơ sở đó, đã đề xuất các giải pháp hồn thiện phân tích
tình hình tài chính nhằm nâng cao chất lượng thơng tin tài chính cơng bố của
các cơng ty chứng khốn Việt Nam.
-

Bên cạnh đó cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến phân

tích tình hình tài chính DN và các giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích tình
hình tài chính DN. Ví dụ như:“Phân tích tình hình tài chính tại Công ty
TNHH Toyota Thái Nguyên” – Lê Duy Tùng (2014) Luận văn thạc sỹ kinh tế
– Đại học Kinh doanh – cơng nghệ Hà Nội; “Hồn thiện cơng tác phân tích
tài chính khách hàng DN của Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Bắc
Quảng Bình” – Luận văn Thạc sĩ kinh tế - Cao Thị Hải Yến (2014) – Đại học
Đà Nẵng; “Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phần nước giải khát
Sài Gịn - Tribeco” – Luận văn thạc sĩ kinh tế - Đại học kinh tế TP. Hồ Chí
Minh (2013) – Nguyễn Hồng Thăng…
Như vậy, có thể thấy rằng: đã có rất nhiều cơng trình, luận án và luận
văn đã thực hiện xung quanh tình hình tài chính DN; Tuy nhiên, các đề tài,
cơng trình nghiên cứu kể trên: hoặc đi sâu vào việc hồn thiện cơng tác phân
tích tình hình tài chính trong các DN thuộc một nhóm ngành cụ thể; hoặc đi
sâu đánh giá thực trạng tình hình tài chính và đề xuất các giải pháp cải thiện
tình hình tài chính của một DN cụ thể; chưa có cơng trình, hoặc đề tài nào
nghiên cứu về tình hình tài chính và đề xuất giải pháp cải thiện tình hình tài
chính tại Công ty Cổ phần Nhiệt Lạnh PDF. Do vậy, đề tài “Tình hình tài
chính của cơng ty Cổ phần Nhiệt Lạnh PDF” mà học viên đã chọn làm đề
tài nghiên cứu cho luận văn của mình là hồn tồn độc lập, không trùng lặp
với các kết quả nghiên cứu khác đã từng công bố ở Việt Nam.
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


ix

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

3. Mục tiêu nghiên cứu

Thứ nhất là hệ thống hóa các vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp và
đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
Thứ hai là làm rõ bản chất và sự cần thiết phải quản lý và cải thiện tình
hình tài chính của cơng ty hiện nay
Thứ ba là phân tích và đánh giá các báo cáo tài chính của công ty trong
năm 2019 và năm 2020.
Thứ tư là tìm ra những mặt mạnh và mặt bất ổn, từ đó đề xuất ra những
biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy ở mức cao nhất
hiệu quả sử dụng vốn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu các giải pháp cải
thiện tình hình tài chính của cơng ty Cổ phần Nhiệt Lạnh PDF. Cụ thể như
sau:
Về mặt nội dung: Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến thực
trạng tài chính tại công ty Cổ phần Nhiệt Lạnh PDF.
Về không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực hiện nghiên cứu tại
chính công ty Cổ phần Nhiệt Lạnh PDF.

Về mặt thời gian: Tình hình tài chính là một trong những chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn có đánh giá
chính xác nhất và đầy đủ nhất địi hỏi phải có một q trình nghiên cứu lâu
dài về mọi mặt kinh doanh của công ty. Nhưng do thời gian thực tập của em
tại công ty là có hạn, nên em chỉ có thể phản ánh một các khái qt nhất về
tình hình tài chính của cơng ty qua báo cáo tài chính của 2 năm gần nhất là
năm 2019 và năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu.

- Thu thập các dữ liệu và số liệu từ công ty

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

x

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Thu thập các tài liệu từ sách báo và website
- Sử dụng các phương pháp phân tích số liệu: Chủ yếu sử dụng phương
pháp so sánh, ngoài ra cùng các phương pháp khác như phương pháp tổng
hợp và thống kê liên hệ và so sánh với số liệu thực tế đã thu thập được tại
công ty và minh họa bằng bảng biểu, số liệu qua từng năm cùng với phương
pháp kế thừa những nghiên cứu đã có, tham khảo sách, các tài liệu liên quan
đến tài chính của cơng ty, từ đó đưa ra nhận xét và kết luận.
6. Kết cấu của để tài nghiên cứu.


Kết cấu của bài luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận thì gồm có các
thành phần chính như sau:
Chương 1: Lý luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính của cơng ty Cổ phần Nhiệt
Lạnh PDF trong thời gian qua.
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty Cổ phần
Nhiệt Lạnh PDF.
Phụ Lục
 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Thuyết minh báo cáo tài chính
Trong q trình nghiên cứu hồn thành luận văn, khơng tránh khỏi
những thiếu sót, lập luận chưa thấu đáo, kinh nghiệm thực tế chưa thông, cịn
mang tính lý thuyết. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
chân thành của quý thầy cơ để thực hiện luận văn được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

xi

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp.
1.1.1. TCDN và các quyết định TCDN.
1.1.1.1. Khái niệm TCDN.
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất
và cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh
lời. Q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình kết
hợp các yếu tố đầu vào như nhà xưởng, thiết bị, nguyên vật liệu… và sức lao
động để tạo ra yếu tố đầu ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa đó để thu lợi
nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường để có các yếu tố đầu vào địi hỏi doanh
nghiệp phải có lượng vốn tiền tệ nhất định. Với từng loại hình pháp lý tổ
chức, doanh nghiệp có phương thức thích hợp tạo lập số vốn tiền tệ ban đầu,
từ số vốn tiền tệ đó doanh nghiệp sẽ mua những thứ cần thiết để phục vụ sản
xuất kinh doanh. Sau khi sản xuất xong, doanh nghiệp sẽ thực hiện bán hàng
hóa và thu tiền bán hàng. Số tiền thu từ bán hàng sẽ bù đắp các khoản chi phí
vật chất đã tiêu hao, trả tiền công cho người lao động, các khoản chi phí khác,
nộp thuế cho nhà nước, phần còn lại là phần lợi nhuận sau thuế. Từ phần lợi
nhuận sau thuế, doanh nghiệp tiếp tục phân phối cho các mục đích có tính
chất tích lũy và tiêu dùng.
Cho thấy q trình hoạt động của doanh nghiệp cũng chính là quá trình
tạo lập phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Trong q trình đó đã làm phát sinh, tạo ra sự vận động của các
dòng tiền bao hàm dòng tiền vào, dòng tiền ra gắn liền với hoạt động đầu tư
và hoạt động kinh doanh thường xuyên hàng ngày của doanh nghiệp.
Bên trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


1

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính
doanh nghiệp.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước.
Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thực hiện các nghĩa
vụ tài chính với nhà nước, như nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách…
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và các tổ
chức xã hội khác.
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác rất đa dạng và
phong phú được thể hiện trong việc thanh toán thưởng phạt vật chất khi doanh
nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhau (bao
hàm cả các dịch vụ tài chính)
Ngồi quan hệ tài chính với các chủ thể kinh tế khác, doanh nghiệp có
thể có quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác, như doanh nghiệp thực
hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội…
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và người lao động trong doanh
nghiệp.
Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh tốn trả tiền
cơng, thực hiện thưởng phạt vật chất với người lao động trong quá trình tham
gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Mối quan hệ này thể hiện trong việc các chủ sở hữu thực hiện việc đầu

tư góp vốn vào hay rút vốn ra khỏi doanh nghiệp và trong việc phân chia lợi
nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
- Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp.
Đây là mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp
trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp, cũng như khi phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

2

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

tốn nội bộ doanh nghiệp.
Từ những điều trên, có thể đưa ra nhận xét sau:
- Xét về mặt bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới
hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ
tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình
tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh
nghiệp.
1.1.1.2. Các quyết định TCDN.
Mặc dù chưa hoàn toàn thống nhất trong khái niệm tài chính doanh
nghiệp về mặt ngơn từ; tuy nhiên, có sự đồng thuận khi các quan niệm khác
nhau về tài chính doanh nghiệp đều cho rằng: Tài chính doanh nghiệp thực

chất là quan tâm nghiên cứu ba quyết định chủ yếu đó là quyết định đầu tư,
quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi nhuận.
 Quyết định đầu tư: là các quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản
và giá trị từng bộ phận tài sản (Tài sản cố định và tài sản lưu động). Quyết
định đầu tư ảnh hưởng tới bên trái (phần tài sản) của bảng cân đối kế toán.
Các quyết định đầu tư của doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
 Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, quyết định
tồn kho, quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài sản chính ngắn
hạn…
 Quyết định đầu tư tài sản cố định: Quyết định mua sắm tài sản cố
định, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn…
 Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư tài
sản cố định: Quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hịa
vốn.
Có thể nói, Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

3

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

trong các quyết định của tài chính doanh nghiệp bởi nó tạo ra giá trị cho
doanh nghiệp. Một quyết định đầu tư đúng đắn sẽ góp phần làm tăng giá trị
doanh nghiệp, qua đó làm gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại

một quyết định đầu tư sai sẽ làm tổn thất giá trị doanh nghiệp dẫn đến thiệt
hại tài sản cho chủ sở hữu doanh nghiệp.
 Quyết định huy động vốn (Quyết định nguồn vốn): bao gồm các
quyết định liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho
các quyết định đầu tư. Quyết định nguồn vốn tác động đến bên phải bảng cân
đối kế toán (phần Nguồn vốn). Các quyết định huy động vốn chủ yếu của
doanh nghiệp bao gồm:
 Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay sử
dụng tín dụng thương mại.
 Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn
thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty; quyết định
phát hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông hay cổ phần ưu đãi); quyết định
quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính); quyết định vay
để mua, hay thuê tài sản,…
 Quyết định phân chia lợi nhuận: gắn liền với quyết định về phân
chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị tài chính
sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức,
hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan đến việc doanh
nghiệp nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách cổ
tức có tác động như thế nào đến giá trị doanh nghiệp hay giá cổ phiếu của
công ty trên thị trường hay không.
Căn cứ vào thời gian thực hiện có thể chia các quyết định tài chính của
doanh nghiệp ra làm 2 nhóm là quyết định tài chính dài hạn và quyết định tài
chính ngắn hạn.

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

4

Lớp CQ55/11.12



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Quyết định tài chính dài hạn:
Đây là những quyết định có tính chất chiến lược, có tầm ảnh hưởng lâu
dài đến sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Mỗi quyết định này đòi hỏi nhà
quản trị phải cân nhắc kỹ lưỡng, phân tích một cách bài bản và khoa học để
đảm bảo hạn chế thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra. Thuộc quyết định tài chính
dài hạn bao gồm: Quyết định đầu tư dài hạn, quyết định huy động vốn dài hạn
(quyết định nguồn vốn dài hạn) và quyết định về chính sách phân phối lợi
nhuận của doanh nghiệp.
 Quyết định đầu tư dài hạn:
Là quyết định lựa chọn doanh nghiệp nên đầu tư vào những cơ hội, hay
những dự án đầu tư nào trong điều kiện nguồn lực tài chính có giới hạn để tối
đa hóa giá trị cho chủ sở hữu.


Quyết định huy động vốn dài hạn:

Là quyết định lựa chọn nên huy động vốn dài hạn từ những nguồn nào,
với quy mô bao nhiêu để tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu.
Nguồn vốn trong doanh nghiệp được chia thành 2 nguồn:
+ Nợ phải trả.
+ Vốn chủ sở hữu.
Việc nhà quản trị đưa ra quyết định sử dụng nguồn vốn nào, quy mô ra
sao cho từng dự án là đặc biệt quan trọng và phải được xem xét kỹ lưỡng. Vì
trong nhiều trường hợp, tỷ suất sinh lời kinh tế của vốn cao hơn lãi suất vay

vốn thì việc gia tăng sử dụng vốn vay sẽ làm chủ sở hữu có thể thu được
nhiều lợi nhuận hơn, tuy nhiên nó sẽ làm tăng nguy cơ rủi ro, áp lực về khả
năng thanh toán cho chủ sỡ hữu.


Quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.

Là quyết định lựa chọn nên dành bao nhiêu lợi nhuận để chia cho chủ sở
hữu, dành bao nhiêu lợi nhuận để tái đầu tư trở lại doanh nghiệp nhằm tối đa
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

5

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

hóa giá trị cho chủ sở hữu.
Việc quyết định này tuy không làm thay đổi số lợi nhuận của doanh
nghiệp nhưng sẽ tác động đến mức thu nhập và rủi ro của chủ sỡ hữu doanh
nghiệp trong tương lai.
 Quyết định tài chính ngắn hạn.
Đây là những quyết định có tính chất tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn
tới sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp; vì vậy người ta cịn gọi các quyết
định tài chính chiến thuật. Thuộc quyết định tài chính ngắn hạn bao gồm:
Quyết định dự trữ vốn bằng tiền, quyết định về nợ phải thu, quyết định về
việc thực hiện chiết khấu thanh toán, quyết định về nợ phải thu, quyết định về

việc khấu hao TSCĐ,… Tính hợp lý và đúng đắn của các quyết định này có
ảnh hưởng nhất định đến rủi ro và lợi ích doanh nghiệp, cũng như cho chủ sở
hữu doanh nghiệp. Điều này được thể hiện như sau:


Quyết định dự trữ vốn bằng tiền.

Khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền sẽ đảm bảo cho hoạt động thanh
toán, chi trả nhằm thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp với các chủ
thể khác được thuận lợi, hạn chế rủi ro trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên,
việc dự trữ vốn bằng tiền sẽ làm tăng chi phí cơ hội của vốn và tăng nguy cơ
rủi ro do tiền có thể bị mất giá do lạm phát, hay thay đổi tỷ giá… gây ra.


Quyết định về nợ phải thu:

Khi doanh nghiệp bán chịu sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh dẫn đến làm
tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên, bán chịu sẽ gia
tăng nợ phải thu, dẫn đến ứ đọng vốn và doanh nghiệp có thể gặp rủi ro khơng
thu hồi được cơng nợ.


Quyết định về chiết khấu thanh tốn:

Việc áp dụng chiết khấu thanh toán sẽ giúp doanh nghiệp thu hồi nhanh
tiền bán hàng, giảm nhu cầu vốn dẫn đến giảm bớt chi phí sử dụng vốn. Tuy
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

6


Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

vậy, do thực hiện chiết khấu cho khách hàng nên lợi nhuận bán hàng của
doanh nghiệp có thể bị sụt giảm.


Quyết định dự trữ hàng tồn kho:

Việc duy trì tồn kho dự trữ sẽ giảm thiểu rủi ro gián đoạn hoạt động sản
xuất kinh doanh; nhưng nó lại làm tăng chi phí cơ hội của vốn, tăng chi phí
bảo quản, cất trữ… làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.


Các quyết định tài chính ngắn hạn khác:

Như quyết định về khấu hao TSCĐ, quyết định về trích lập dự phịng,
quyết định về việc thanh tốn… cũng ln tạo ra mối quan hệ giữ lợi ích và
rủi ro cho doanh nghiệp nói chung và cho chủ sở hữu doanh nghiệp nói riêng.
Từ đó cho thấy nhà quản trị tài chính phải cân nhắc đưa ra quyết định tài
chính ngắn hạn hợp lý đảm bảo tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa dịng tiền cho
chủ sở hữu, khi đó sẽ tối đa hóa được giá trị của doanh nghiệp cho chủ sở
hữu.
Tóm lại, nhà quản trị tài chính phải đưa ra các quyết định tài chính nhằm
tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Với mỗi quyết định tài chính, nhà quản trị
phải ln ln đối mặt với sự mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Một quyết

định tài chính khơn ngoan là quyết định có thể tối đa hóa được giá trị doanh
nghiệp, muốn vậy quyết định tài chính phải đảm bảo tối thiểu hóa được rủi ro
và tối đa hóa được tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu. Đây là điều rất khó cho các
nhà quản trị tài chính trong q trình phân tích và ra quyết định lựa chọn các
quyết định tài chính phù hợp.
1.1.2. Quản trị TCDN.
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò quản trị TCDN.
 Khái niệm quản trị TCDN
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ
chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

7

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều
gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp; vì vậy, quản trị tài chính doanh nghiệp cịn được
nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm sốt
q trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt
động của doanh nghiệp.
Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các hoạt động của người quản
lý liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản của doanh
nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra, có thể thấy quản trị tài chính doanh

nghiệp gắn liền với 3 quyết định chính: Quyết định đầu tư, quyết định huy
động vốn và quyết định phân phối lợi nhuận sao cho tối đa hoá giá trị cho các
chủ sở hữu doanh nghiệp.
 Vai trò của quản trị tài chính DN


Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của DN diễn ra bình

thường và liên tục.
Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh các nhu cầu vốn
ngắn hạn và dài hạn cho các hoạt động kinh doanh thường xuyên, cũng như
cho nhu cầu đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Nếu không huy động kịp thời
và đủ vốn sẽ khiến cho các hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc
không triển khai được. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh
nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ
chức huy động vốn của tài chính doanh nghiệp.
Nhà quản trị tài chính trên cơ sở xem xét tình hình thị trường tài chính,
nhu cầu vốn và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định tối
ưu nhất trong việc tổ chức và huy động các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu cho
các hoạt động của doanh nghiệp. Một chính sách tài trợ đúng đắn khơng
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

8

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp


Học Viện Tài Chính

những giúp doanh nghiệp giảm thiểu được rủi ro tài chính, mà cịn tác động
rất lớn đến việc thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.


Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao

hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN
Việc tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ sẽ giúp cho doanh nghiệp
chớp được cơ hội kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp.
Việc lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp, đảm
bảo cơ cấu vốn tối ưu có thể giúp doanh nghiệp giảm bớt được chi phí sử
dụng vốn, góp phần tăng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp.
Mặt khác, với việc huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động sản
xuất kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp tránh được thiệt hại do ứ đọng vốn,
tăng vòng quay tài sản, giảm được số vốn vay từ đó giảm được tiền trả lãi
vay, góp phần tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.


Kiểm tra giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng là quá trình vận động,
chuyển hóa hình thái của vốn tiền tệ. Vì vậy thơng qua việc phân tích đánh
giá tình hình tài chính doanh nghiệp và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính,
các nhà quản trị tài chính có thể kiểm soát những tồn tại và những tiềm năng
chưa được khai thác để đưa ra các quyết định thích hợp, điều chỉnh các hoạt
động nhằm đạt được mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.

1.1.2.2. Nội dung của quản trị TCDN.
- Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư:
Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào
các quyết định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi mới
công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, sản xuất sản phẩm mới… Để đi đến
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

9

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

quyết định đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp cần phải cân nhắc trên nhiều mặt về
kinh tế kỹ thuật và tài chính. Trong đó xét về mặt tài chính phải xem xét các
khoản chi tiêu vốn cho đầu tư và dự tính thu nhập do đầu tư đưa lại, nói cách
khác là xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để
đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là q trình hoạch định dự tốn
vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư.
- Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ
nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn. Nhà
quản trị tài chính phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho cáo các hoạt
động của doanh nghiệp ở trong kỳ; tiếp phải tổ chức huy động các nguồn vốn
kịp thời, đầy đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp. Để đi đến
quyết định về lựa chọn hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp,
cần xem xét cân nhắc trên nhiều mặt như: kết cấu nguồn vốn, những điểm lợi

của từng hình thức huy động vốn, chi phí cho việc sử dụng mỗi nguồn vốn…
- Sử dụng hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi
và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Nhà quản trị phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số vốn hiện có của
doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh, giải phóng kịp thời số vốn ứ đọng,
theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng và các
khoản thu khác, đồng thời quản lý chặt chẽ mọi khoản chi phí phát sinh trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thường xuyên tìm biện pháp thiết lập
sự cân bằng giữu thu và chi vốn bằng tiền, đảm bảo cho doanh nghiệp ln có
khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
- Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp.
Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế, cũng như trích lập và sử

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

10

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển
doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động
trong doanh nghiệp, giải quyết sự hài hịa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở
hữu với lợi ích lâu dài – sự phát triển của doanh nghiệp.
- Kiểm sốt thường xun tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

Thơng qua tình hình thu, chi tiền tệ hằng ngày, các báo cáo tài chính,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm sốt được tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, thơng qua việc định kỳ tiến hành phân
tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để đánh giả được hiệu quả sử dụng
vốn, những điểm mạnh và điểm yếu trong quản lý, dự báo trước tình hình tài
chính của DN, từ đó giúp cho các nhà lãnh đạo kịp thời đưa ra các quyết định
thích hợp để điều chỉnh hoạt động kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp
trong thời kỳ tới.
- Thực hiện kế hoạch hóa tài chính
Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp cần được dự kiến trước thơng
qua việc lập kế hoạch tài chính, có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp
mới có thể đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục
tiêu của doanh nghiệp. Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng là q
trình chủ động đưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thị trường có sự biến động.
1.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính doanh nghiệp.
Chúng ta có thể hiểu khái niệm này như sau:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp là thực trạng của doanh nghiệp về
cách thức tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ. Những hoạt động mà doanh
nghiệp đã và đang làm được như khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng
sinh lời và khả năng thanh tốn, tình hình cơng nợ, tình hình huy động và
phân bổ vốn, tình hình phân phối lợi nhuận... Như vậy tình hình tài chính của

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

11

Lớp CQ55/11.12



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

doanh nghiệp cung cấp các thơng tin tài chính của một doanh nghiệp cho các
đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp, chủ sở
hữu doanh nghiệp phục vụ cho việc ra quyết định.
1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của DN.
1.2.2.1. Tình hình quy mơ và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố và là tiền đề cần thiết cho
việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Để
biến những ý tưởng và kế hoạch kinh doanh thành hiện thực thì địi hỏi doanh
nghiệp phải có nguồn vốn để hình thành nên những tài sản cần thiết cho hoạt
động. Do vậy doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt nguồn vốn.
Dựa vào quan hệ sở hữu vốn nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia
thành 2 loại: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.

NỢ PHẢI TRẢ
TÀI SẢN
VỐN CHỦ SỞ
HỮU

Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp,
bao gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. .
Vốn chủ sở hữu sẽ phản ánh sức mạnh tự chủ về vốn và sức mạnh chung của
doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm có thể được xác định bằng công thức sau:
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản - Nợ phải trả
Nợ phải trả là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có
trách nhiệm phải thanh tốn cho các tác nhân kinh tế khác như: Nợ vay, các


SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

12

Lớp CQ55/11.12


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

khoản phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho người lao động trong doanh
nghiệp. Nợ phải trả phản ánh khả năng tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài của
doanh nghiệp.
Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn thì nguồn vốn của doanh nghiệp
có thể chia thành 2 loại: Nguồn vốn tạm thời và nguồn vốn thường xuyên.

TÀI SẢN LƯU
ĐỘNG

TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH

NỢ NGẮN HẠN

NỢ DÀI HẠN

Nguồn vốn tạm thời


Nguồn vốn thường

VỐN CHỦ SỞ HỮU

xuyên

Nguồn vốn tạm thời là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các u cầu có tính chất tạm
thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn tạm
thời thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các
khoản nợ ngắn hạn khác.
Nguồn vốn thường xuyên là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định
mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này
thường được sử dụng để mua sắm, hình thành tài sản cố định và một bộ phận
tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nguồn vốn lưu động thường xuyên là nguồn vốn ổn định có tính chất
dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Để xem xét sự biến động của nguồn vốn, chúng ta sử dụng phương pháp
phân tích theo chiều ngang, so sánh số năm sau so với năm trước.
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

13

Lớp CQ55/11.12


×