Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

Nghiên cứu chọn tạo giống hoa lay ơn (Gladiolus sp.) chất lượng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 192 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAY ƠN
(Gladiolus sp.) CHẤT LƯỢNG CAO

LUẬN

TIẾ SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2022


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐ G HOA LAY Ơ
(Gladiolus sp.) CHẤT LƯỢNG CAO

Ngành:

Di truyền và chọn giống cây trồng

Mã số:

9 62 01 11

Người hướng dẫn: PGS.TS. Đặng Văn Đơng
PGS.TS. Vũ Đình Hịa



HÀ NỘI – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2022
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Hồng Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc đến PGS.TS Đặng Văn Đơng và PGS.TS Vũ Đình Hịa đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Di truyền và chọn giống cây trồng, Khoa Nông Học - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin cảm ơn TS Bùi Thị Thu Hương - Khoa Công nghệ sinh học - Học viện Nông

nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ tơi trong q trình tiến hành thí nghiệm của đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Trung tâm Nghiên cứu
và Phát triển Hoa, cây cảnh - Viện Nghiên cứu Rau Quả đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận án./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2022
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Hồng Nhung

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vii
Danh mục bảng .............................................................................................................. viii
Danh mục hình ................................................................................................................. xi
Trích yếu luận án ........................................................................................................... xiii
Thesis abstract................................................................................................................. xv
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 2

1.2.1.

Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.4.

Những đóng góp mới của đề tài .......................................................................... 3

1.5.

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................ 4


1.5.1.

Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 4

1.5.2.

Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................. 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5
2.1.

Giới thiệu chung về cây hoa lay ơn ..................................................................... 5

2.1.1.

Nguồn gốc, phân bố của cây hoa lay ơn .............................................................. 5

2.1.2.

Phân loại thực vật của cây hoa lay ơn ................................................................. 5

2.1.3.

Sự hình thành các loài lay ơn trồng ..................................................................... 6

2.2.

Sản xuất và tiêu thụ hoa lay ơn trên thế giới và Việt Nam .................................. 7


2.2.1.

Sản xuất và tiêu thụ hoa lay ơn trên thế giới ....................................................... 7

iii


2.2.2.

Sản xuất và tiêu thụ hoa lay ơn tại Việt Nam ...................................................... 9

2.3.

Đa dạng di truyền và di truyền tính trạng của hoa lay ơn .................................. 11

2.3.1.

Đa dạng di truyền nguồn gen hoa lay ơn ........................................................... 11

2.3.2.

Hệ số biến động kiểu gen và hệ số biến động kiểu hình ở hoa lay ơn ............... 14

2.3.3.

Hệ số di truyền và tiến bộ di truyền các tính trạng ở hoa lay ơn ....................... 16

2.3.4.

Tương quan các tính trạng liên quan đến chất lượng hoa ở lay ơn ................... 17


2.3.5.

Phân tích hệ số đường các tính trạng liên quan đến chất lượng hoa ở
lay ơn ................................................................................................................. 19

2.4.

Hiện tượng khô đầu lá ở hoa lay ơn .................................................................. 20

2.5.

Chọn tạo giống hoa lay ơn trên thế giới và Việt Nam ....................................... 22

2.5.1.

Chọn tạo giống hoa lay ơn bằng phương pháp lai hữu tính trên thế giới .......... 22

2.5.2.

Chọn tạo giống hoa lay ơn bằng phương pháp đột biến trên thế giới ............... 25

2.5.3.

Tuyển chọn và lai tạo giống hoa lay ơn tại Việt Nam ....................................... 26

2.5.4.

Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hoa lay ơn ....................................................... 28


2.6.

Kỹ thuật nhân giống hoa lay ơn trên thế giới và Việt Nam ............................... 29

2.6.1.

Nhân giống hoa lay ơn trên thế giới .................................................................. 29

2.6.2.

Nhân giống hoa lay ơn ở Việt Nam ................................................................... 33

2.7.

Kết luận và định hướng nghiên cứu................................................................... 35

Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 37
3.1.

Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................... 37

3.2.

Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 37

3.3.

Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 38

3.3.1.


Các mẫu giống hoa lay ơn sử dụng làm vật liệu................................................ 38

3.3.2.

Các mồi ISSR sử dụng trong phân tích đa dạng di truyền ................................ 39

3.4.

Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 39

3.4.1.

Đánh giá nguồn vật liệu phục vụ cho lai tạo giống hoa lay ơn mới .................. 39

3.4.2.

Tạo quần thể lai, đánh giá và chọn lọc các dòng lai mới tạo ra......................... 40

3.4.3.

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tăng hiệu quả nhân giống của dòng
lai lay ơn mới tạo ra ........................................................................................... 40

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 40

3.5.1.


Đánh giá nguồn vật liệu phục vụ cho lai tạo giống hoa lay ơn mới .................. 40

iv


3.5.2.

Lai hữu tính tạo quần thể lai .............................................................................. 46

3.5.3.

Phương pháp đánh giá, chọn lọc dòng lai .......................................................... 47

3.5.4.

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tăng hiệu quả nhân giống của dòng
lai lay ơn mới tạo ra ........................................................................................... 48

3.5.5.

Kỹ thuật canh tác sử dụng ................................................................................. 53

3.5.6.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 53

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 54
4.1.

Đánh giá nguồn vật liệu phục vụ cho lai tạo giống hoa lay ơn mới .................. 54


4.1.1.

Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các mẫu giống lay ơn nghiên cứu ......... 54

4.1.2.

Đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống lay ơn nghiên cứu .......................... 61

4.1.3.

Khảo sát các tham số di truyền và mối tương quan giữa các tính trạng đặc
trưng của hoa lay ơn .......................................................................................... 69

4.1.4.

Đặc điểm hình thái, sức sống và chất lượng hạt phấn hoa lay ơn ..................... 75

4.2.

Kết quả tạo quần thể lai, đánh giá và chọn lọc các dòng lai lay ơn mới
tạo ra .................................................................................................................. 87

4.2.1.

Kết quả lai hữu tính tạo quần thể lai .................................................................. 87

4.2.2.

Đánh giá cá thể trong quần thể lai ..................................................................... 88


4.2.3.

Đánh giá các dòng lai hoa lay ơn....................................................................... 91

4.2.4.

Đánh giá chọn lọc các dòng lai hoa lay ơn ưu tú ............................................... 97

4.2.5.

Kết quả trồng thử nghiệm các dòng lai lay ơn triển vọng tại một số
địa phương ....................................................................................................... 108

4.3.

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm tăng hiệu quả nhân giống của
dòng lai lay ơn J11 mới tạo ra ......................................................................... 112

4.3.1.

Xác định hóa chất khử trùng phù hợp nhất cho mẫu cấy ................................ 112

4.3.2.

Xác định loại mẫu cấy thích hợp cho giai đoạn vào mẫu ................................ 113

4.3.3.

Xác định môi trường thích hợp cho giai đoạn nhân nhanh ............................. 115


4.3.4.

Xác định mơi trường tạo củ thích hợp ............................................................. 117

4.3.5.

Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng đến khả năng tạo củ và chất
lượng củ của dòng lai J11 ................................................................................ 119

4.3.6.

Xác định hàm lượng đường bổ sung đến khả năng tạo củ và chất lượng củ
hoa lay ơn tạo ra .............................................................................................. 121

4.3.7.

Xác định loại phân bón lá bổ sung phù hợp cho giai đoạn trồng củ bi hoa
lay ơn của dòng lai J11 .................................................................................... 122

v


4.3.8.

Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến năng suất, chất lượng củ giống
của dòng lai J11 ............................................................................................... 124

Phần 5. Kết luận và đề nghị ....................................................................................... 127
5.1.


Kết luận............................................................................................................ 127

5.2.

Đề nghị ............................................................................................................ 127

Danh mục các cơng trình cơng bố ............................................................................. 128
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 129
Phụ lục ......................................................................................................................... 142

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ/nghĩa tiếng Việt
AFLP
BP
CD
CR
CTTD
CTTN
DAMD
GA
GCV
ISSR
MI
PCA
PCV
PIC

RAPDs
RFLP
SNPs
SRAP
SSRs
TB
TGTD
TT gián tiếp
UN
Comtrade
UPGMA
UPOV

Amplified Fragment Length Polymorphism/ Đa hình chiều dài các đoạn
cắt khuếch đại
Bao phấn
Chiều dài
Chiều rộng
Chỉ tiêu theo dõi
Cơng thức thí nghiệm
Directed Amplification of Minisatellite-region DNA/ Khuếch đại có định
hướng của ADN vùng tiểu vệ tinh
Genetic advance/ Tiến bộ di truyền
Genotypic coefficient of variation/ Hệ số biến động kiểu gen
Inter simple Sequence Repeat/ Chuỗi lặp lại đơn giản giữa
Marker index/ Chỉ số mồi
Principal Component Analysis/ Phân tích thành phần chính
Phenotypic coefficient of variation / Hệ số biến động kiểu hình
Polymorphic Information Content/ Thơng tin đa hình
Random Amplified Polymorphic DNA/ ADN đa hình được nhân bản

ngẫu nhiên
Restriction Fragment Length Polymorphism/ Đa hình độ dài đoạn cắt
giới hạn
Single Nucleotide Polymorphism/ Đa hình nucleotide đơn
Sequence-related amplified polymorphism/ Đa hình các chuỗi liên quan
được nhân bản
Simple Sequence Repeats (Microsatellites)/ Các chuỗi lặp lại đơn giản
Trung bình
Thời gian theo dõi
Tương tác gián tiếp
United Nations Comtrade/ Cơ sở dữ liệu thống kê thương mại quốc tế
của Liên hợp quốc
Unweighted Pair Group Method using arithmetic Averages/ Phương
pháp nhóm cặp khơng trọng số với giá trị trung bình số học
The International Union for the Protection of New Varieties of Plants/ Liên
minh quốc tế về bảo vệ các giống cây trồng mới

vii


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

3.1.

Danh sách các mẫu giống lay ơn nghiên cứu .................................................... 38


3.2.

Danh sách các mồi ISSR sử dụng trong nghiên cứu ......................................... 39

3.3.

Danh sách các tổ hợp lai hoa lay ơn được thực hiện ......................................... 46

4.1.

Thời gian sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống lay ơn nghiên cứu
(Vụ Đông Xuân 2015 - 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội) ......................................... 54

4.2.

Đặc điểm lá và mức độ khô đầu lá của các mẫu giống lay ơn nghiên cứu
(Vụ Đông Xuân 2015 - 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội) ......................................... 56

4.3.

Đặc điểm chất lượng hoa của các mẫu giống lay ơn nghiên cứu (Vụ Đông
Xuân 2015 - 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội) .......................................................... 58

4.4.

Năng suất hoa và khả năng nhân giống của các mẫu giống lay ơn nghiên
cứu (Vụ Đông Xuân 2015 - 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội) .................................. 60

4.5.


Bảng phân nhóm các mẫu giống lay ơn theo các tính trạng hình thái .............. 62

4.6.

Giá trị PIC và phần trăm phân đoạn đa hình của 25 mẫu giống lay ơn với
các chỉ thị ISSR ................................................................................................. 64

4.7.

Hệ số tương đồng di truyền của các mẫu giống lay ơn nghiên cứu................... 66

4.8.

So sánh phân nhóm dựa vào hình thái và chỉ thị phân tử của các mẫu
giống lay ơn nghiên cứu .................................................................................... 68

4.9.

Thành phần di truyền của các tính trạng số lượng trên 25 mẫu giống hoa
lay ơn nghiên cứu .............................................................................................. 69

4.10.

Tương quan kiểu hình của các tính trạng nghiên cứu trên các mẫu giống
lay ơn ................................................................................................................. 71

4.11.

Tác động trực tiếp và gián tiếp của các tính trạng với chiều dài cành hoa ........ 73


4.12.

Tác động trực tiếp và gián tiếp của các tính trạng với số hoa/cành ................... 74

4.13.

Tổng hợp mẫu giống lay ơn phù hợp với các tính trạng mục tiêu ..................... 74

4.14.

Đặc điểm của bao phấn và thời điểm bung phấn các mẫu giống hoa lay ơn ..... 76

4.15.

Đặc điểm và chất lượng của hạt phấn của các mẫu giống hoa lay ơn .............. 80

4.16.

Tỷ lệ hạt phấn hữu dục của các mẫu giống ở các nhiệt độ bảo quản khác nhau ..... 81

4.17.

Tỷ lệ hạt phấn nảy mầm của các mẫu giống hoa lay ơn ở các nhiệt độ bảo
quản khác nhau .................................................................................................. 83

viii


4.18.


Kích thước hạt phấn của các giống ở nhiệt độ bảo quản khác nhau .................. 84

4.19.

Ảnh hưởng của vị trí hoa lấy phấn đến chất lượng hạt phấn hoa lay ơn .......... 86

4.20.

Tỷ lệ đậu quả và tỷ lệ mọc mầm của các tổ hợp lai lay ơn (Vụ Đông Xuân
2015 - 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội) ................................................................... 87

4.21.

Đặc điểm sinh trưởng, mức độ khô đầu lá và đặc điểm củ thu được của
các tổ hợp lai hoa lay ơn ở giai đoạn củ bi (Vụ Xuân 2016 tại Gia Lâm Hà Nội) .............................................................................................................. 89

4.22.

Đặc điểm sinh trưởng và mức độ khô đầu lá của các tổ hợp lai hoa lay ơn
ở giai đoạn củ nhỡ (Vụ Đông Xuân 2016 - 2017 tại Mộc Châu - Sơn La) ...... 90

4.23.

Đặc điểm củ và hệ số nhân giống của các tổ hợp lai hoa lay ơn ở giai đoạn
củ nhỡ (Vụ Đông Xuân 2016 - 2017 tại Mộc Châu - Sơn La) .......................... 91

4.24.

Số lượng các dòng lai hoa lay ơn được tách ra .................................................. 92


4.25.

Đặc điểm về sinh trưởng, chất lượng hoa của các dòng lai hoa lay ơn (Vụ
Đông Xuân 2017-2018 tại Gia Lâm - Hà Nội) .................................................. 93

4.26.

Tương quan kiểu hình của các tính trạng nghiên cứu trên 238 dòng lai hoa
lay ơn ................................................................................................................. 96

4.27.

Tỷ lệ mọc mầm và thời gian sinh trưởng của các dòng lai ưu tú (Vụ Đông
Xuân 2018 - 2019 tại Gia Lâm - Hà Nội) .......................................................... 98

4.28.

Đặc điểm chất lượng hoa của các dịng lai lay ơn ưu tú (Vụ Đơng Xuân
2018 - 2019 tại Gia Lâm - Hà Nội) ................................................................. 100

4.29.

Năng suất hoa của các dòng lai lay ơn ưu tú (Vụ Đông Xuân 2018 - 2019
tại Gia Lâm - Hà Nội) ...................................................................................... 103

4.30.

Đặc điểm hình thái của các dịng lay ơn ưu tú (Vụ Đông Xuân 2018 2019 tại Gia Lâm - Hà Nội) ............................................................................. 104


4.31.

Mức độ bị sâu, bệnh hại của các dòng lai lay ơn ưu tú (Vụ Đông Xuân
2018 - 2019 tại Gia Lâm - Hà Nội) ................................................................. 105

4.32.

Đánh giá thử nghiệm mức độ mẫn cảm khơ đầu lá của các dịng lai trong
điều kiện in vitro .............................................................................................. 107

4.33.

Các dòng lai lay ơn triển vọng được chọn theo chỉ số chọn lọc (Vụ Đông
Xuân 2018 - 2019 tại Gia Lâm - Hà Nội) ........................................................ 108

4.34.

Khả năng sinh trưởng và mức độ khô đầu lá của các dịng/giống hoa lay
ơn tại các địa phương (Vụ Đơng Xn 2019-2020) ........................................ 109

4.35.

Đặc điểm chất lượng và năng suất hoa của các giống lay ơn triển vọng tại
các địa phương (Vụ đông xuân 2019-2020) .................................................... 110

ix


4.36.


Ảnh hưởng của hóa chất khử trùng mẫu cấy đến khả năng tái sinh chồi
của dòng lai J11 (sau 4 tuần nuôi cấy)............................................................. 112

4.37.

Ảnh hưởng của chủng loại mẫu cấy đến khả năng tái sinh chồi của dòng
lai J11 (sau 4 tuần nuôi cấy) ............................................................................ 113

4.38.

Ảnh hưởng của tổ hợp BAP/ α-NAA đến khả năng nhân nhanh chồi hoa
lay ơn (sau 6 tuần nuôi cấy) ............................................................................. 115

4.39.

Kết quả tạo củ lay ơn in vitro dịng lai J11 trên các mơi trường và nồng
độ IBA khác nhau (sau 18 tuần nuôi cấy) ....................................................... 118

4.40.

Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng đến khả năng tạo củ từ chồi đơn hoa
lay ơn (sau 18 tuần nuôi cấy) ........................................................................... 120

4.41.

Ảnh hưởng của hàm lượng đường đến kích thước củ (sau 18 tuần ni
cấy) .................................................................................................................. 121

4.42.


Ảnh hưởng của loại phân bón lá đến động thái tăng trưởng kích thước lá
của dịng lai J11 ............................................................................................... 123

4.43.

Ảnh hưởng của loại phân bón lá đến chất lượng củ giống thu được của
dòng lai J11 ...................................................................................................... 124

4.44.

Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến năng suất chất lượng củ giống
hoa lay ơn ........................................................................................................ 125

x


DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

2.1.

Mức độ biểu hiện khơ đầu lá ở các lá trên giống hoa lay ơn mẫn cảm
với Flo ................................................................................................................ 21

4.1.


Một số mẫu giống hoa lay ơn được đánh giá trong tập đồn ............................ 59

4.2.

Sơ đồ hình cây biểu thị mối quan hệ di truyền giữa các mẫu giống lay ơn
nghiên cứu thơng qua kiểu hình ........................................................................ 63

4.3.

Ảnh điện di sản phẩm PCR của chỉ thị Issr824 trên các mẫu lay ơn ................. 65

4.4.

Ảnh điện di sản phẩm PCR của chỉ thị Issr46 trên các mẫu lay ơn ................... 65

4.5.

Ảnh điện di sản phẩm PCR của chỉ thị Issr69 trên các mẫu lay ơn ................... 65

4.6.

Sơ đồ hình cây biểu thị mối quan hệ di truyền giữa các mẫu giống lay ơn
nghiên cứu thông qua chỉ thị phân tử ................................................................ 67

4.7.

Đặc điểm hình thái bao phấn, hạt phấn và chất lượng hạt phấn của mẫu
giống GL1 .......................................................................................................... 77

4.8.


Đặc điểm hình thái bao phấn, hạt phấn và chất lượng hạt phấn của mẫu
giống GL2 .......................................................................................................... 78

4.9.

Đặc điểm hình thái bao phấn, hạt phấn và chất lượng hạt phấn của mẫu
giống GL3 .......................................................................................................... 78

4.10.

Đặc điểm hình thái bao phấn, hạt phấn và chất lượng hạt phấn của mẫu
giống GL6 .......................................................................................................... 79

4.11.

Đặc điểm hình thái bao phấn, hạt phấn và chất lượng hạt phấn của mẫu
giống GL24 ........................................................................................................ 79

4.12.

Độ hữu dục của hạt phấn mẫu giống GL1 sau các giai đoạn bảo quản ở
điều kiện -15-(-17) oC ........................................................................................ 82

4.13.

Độ hữu dục của hỗn hợp hạt phấn của mẫu giống GL1 tại các vị trí lấy
mẫu khác nhau ................................................................................................... 86

4.14.


Q trình lai hữu tính các tổ hợp lai hoa lay ơn ................................................ 88

4.15a. Đặc điểm hoa của các dòng lai lay ơn ưu tú .................................................... 101
4.15b. Đặc điểm hoa của các dòng lai lay ơn ưu tú .................................................... 102
4.16.

Các dòng hoa lay ơn triển vọng được trồng tại một số địa phương (vụ
Đông Xuân 2019-2020) ................................................................................... 111

xi


4.17.

Khả năng phát sinh hình thái ở các chủng loại mẫu cấy khác nhau của
dòng lai lay ơn J11 ........................................................................................... 114

4.18.

Khả năng nhân nhanh tạo cụm chồi của dòng lai lay ơn J11 trên các môi
trường khác nhau ............................................................................................. 116

4.19.

Chất lượng củ in vitro của dòng lai lay ơn J11 trên các môi trường tạo củ
khác nhau ......................................................................................................... 119

4.20.


Khả năng tạo củ in vitro của dòng lai lay ơn J11 ở các chế độ chiếu sáng
khác nhau ......................................................................................................... 120

4.21.

Chất lượng củ in vitro của dòng lai lay ơn J11 khi bổ sung hàm lượng
đường khác nhau .............................................................................................. 122

4.22.

Chất lượng củ thương phẩm tạo ra của dòng lai lay ơn J11 tại Mộc Châu –
Sơn La .............................................................................................................. 126

xii


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tên Luận án: Nghiên cứu chọn tạo giống hoa lay ơn (Gladiolus sp.) chất lượng cao
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng

Mã số: 9 62 01 11

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá và tuyển chọn được nguồn vật liệu cho chọn tạo giống hoa lay ơn mới
thông qua các đặc điểm nông sinh học, đa dạng di truyền và khảo sát các tham số di
truyền.
- Lai tạo, chọn lọc được các dịng lai triển vọng có chất lượng cao và thích hợp
với điều kiện trồng trọt tại một số địa phương.

- Nghiên cứu được một số biện pháp kỹ thuật làm tăng hiệu quả nhân giống dòng
lai lay ơn mới tạo ra bằng nuôi cấy mô tế bào kết hợp các giai đoạn ngoài đồng ruộng để
phát triển giống mới ra ngoài sản xuất.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Đánh giá nguồn vật liệu: Các mẫu giống lay ơn được bố trí theo khối ngẫu nhiên
đầy đủ với 3 lần lặp lại, 300 cây/giống tại Hà Nội. Phân nhóm đa dạng dựa vào kiểu
hình (hệ số tương đồng di truyền Jaccard và phương pháp UPGMA) sử dụng 10 tính
trạng nơng học và dựa vào 19 chỉ thị phân tử ISSR. Khảo sát biến dị di truyền: Hệ số
biến động kiểu gen (GCV), hệ số biến động kiểu hình (PCV), tiến bộ di truyền và phân
tích hệ số đường của các tính trạng đặc trưng liên quan đến chất lượng hoa lay ơn.
Đánh giá cá thể trong quần thể lai theo phương pháp chọn giống đối với những
cây sinh sản vơ tính. Các dòng ưu tú được chọn lọc theo mục tiêu. Các dịng triển vọng
được đánh giá tính ổn định kiểu hình tại một số địa phương .
Quy trình nhân giống các dịng lai mới áp dụng phương pháp ni cấy mơ để tạo củ
in vitro và kết hợp với giai đoạn tạo củ thương phẩm ngoài đồng ruộng.
Số liệu được xử lý thống kê bằng phần mềm IRRISTAT 5.0, SPSS ver.20,
EXCEL 2013, NTSYS 2.1 và Selindex.
Kết quả chính và kết luận
1) Đề tài khẳng định việc tiếp cận nguồn vật liệu ban đầu thông qua đánh giá đặc
điểm nông sinh học kết hợp khảo sát các tham số di truyền có ý nghĩa rất lớn đến hiệu
quả chọn tạo giống hoa lay ơn chất lượng cao. Mười hai mẫu giống được lựa chọn làm
bố/mẹ phù hợp với mục tiêu tạo giống là GL1, GL2, GL3, GL6, GL7, GL10, GL14,

xiii


GL17, GL20, GL22, GL24 và GL25. Các mẫu giống này có đặc điểm chiều dài cành
hoa lớn từ 100 – 142,8 cm, số lượng hoa/cành từ 10,6 - 14 hoa/cành, đường kính cành
hoa từ 1,2 - 1,4 cm, màu sắc hoa đa dạng và ít mẫn cảm với khơ đầu lá.
2) Lai hữu tính là phương pháp hiệu quả trong chọn tạo giống hoa lay ơn mới có

chất lượng cao ở Việt Nam. Bằng phương pháp này, đề tài đã tạo ra 14 tổ hợp lai, tách
dòng được 238 dòng. Chọn lọc được 3 dòng lai triển vọng C6, I9, J11 có màu sắc mới và
chất lượng hoa cao: chiều dài cành hoa 130,7 - 156,9 cm, số hoa/cành 15 - 17 hoa, đường
kính hoa 10,1 - 11,6 cm, năng suất hoa cao hơn đối chứng từ 11 - 15%, mức độ khơ đầu lá
nhẹ (cấp 1), các dịng lai có biểu hiện kiểu hình ổn định ở các địa phương đánh giá.
3) Đề tài khẳng định việc áp dụng phương pháp tạo củ bi in vitro và tạo củ thương
phẩm ngồi đồng ruộng góp phần tăng hệ số nhân 4,8 lần, chất lượng củ giống tạo ra
cao với tỷ lệ tạo củ in vitro là 93,3%; khối lượng củ đạt 0,96 - 1,02 g; đường kính củ đạt
0,93 - 0,96 cm, tỷ lệ củ thương phẩm loại 1 đạt cao 70,5%, chu vi củ trung bình 12,1
cm, rút ngắn thời gian tạo giống và phát triển giống ra ngoài sản xuất.

xiv


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Thi Hong Nhung
Thesis title: Breeding gladious varieties (Gladiolus sp.) for high quality
Major: Plant genetics and breeding

Code: 9 62 01 11

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
1) To evaluate and select materials for breeding of gladiolus varieties based on
agronomic characteristics, genetic diversity and genetic variability.
2) To create hybrid population, select promising hybrid lines with high quality and
suitable for cultival conditions in some localities.
4) Research some technical measures to increase the efficiency of propagation of
the new gladiolus hybrid lines by cormel in vitro and corm production in field stages to
develop new varieties for production.

Materials and Methods
Evaluating materials: gladiolus varieties were designed following Randomized
Completely Block Design with 3 replicates, 300 plants/variety in Gia Lam - Hanoi.
Clustering based on morphological traits: Jaccard genetic similarity coefficient and
UPGMA method based on 10 agronomic traits. Clustering based on molecular 19 ISSR
markers. Evaluation of genetic variability of quantitative traits: Genotypic coefficient of
variation (GCV) and phenotypic coefficient of variation (PCV), genetic advance, path
coefficient analysis of some characteristic traits related to gladiolus quality.
Evaluating individual hybrids in the hybrid population by breeding method for
asexual plants. The elite hybrids were selected according to the target. The promising
lines were evaluated the stability in some localities.
The experimental data were statistically processed by software IRRISTAT 5.0,
SPSS ver.20, EXCEL 2013, NTSYS 2.1 and Selindex.
Main findings and conclusions
1) Evaluating the agronomic, genetic diversity by morphology and molecular
markers and genetic variability, correlation, path coefficient analysis is an important
basis for determining parent varieties for breeding gladiolus varieties. The study has
given 12 varieties as valuable materials for breeding new gladiolus varieties, namely
GL1, GL2, GL3, GL6, GL7, GL10, GL14, GL17, GL20, GL22, GL24, GL25. These

xv


varieties have long spike from 100 - 142.8 cm, number of flowers/rachis from 10.6 - 14
flowers, diameter of flower spike from 1.2 - 1.4 cm, varios color and low susceptible to
leaf scorch.
2) Sexual hybridization is an effective method in breeding new gladiolus varieties
with high quality in Vietnam Through this method, the study has obtained 14 hybrid
combinations, separating 238 hybrid lines. Three promising hybrid lines were selected
C6, I9, J11 with new colors and high flower quality: spike length 130.7 - 156.9 cm,

number of florets/spike 15 - 17 florets, floret diameter 10.1 - 11.6 cm, spike yield is 11 15% higher than control variety, low susceptibility to leaf scorch and stablity in some
location.
3) Established propagation protocols for new gladiolus varieties using in vitro
cormel production and corm production in the field contribute to increase the
multiplication coefficient 4.8 times, in vitro cormel production rate of 93.3%;

cormels weight reached 0.96 - 1.02g; cormels diameter is 0.93 - 0.96 cm, the
percentage of grade 1 corm is high at 70.5%, corms diameter is 12.1 cm, shorten
the breeding process and develop the varieties for production.

xvi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
So với các lĩnh vực nông nghiệp khác, hoa cây cảnh là một ngành kinh tế
non trẻ, nhưng những năm qua đã phát triển với tốc độ khá mạnh mẽ. Năm
2019, hoa cắt cành là sản phẩm có tổng giá trị giao dịch tồn cầu là 8,94 tỷ đơ la,
thương mại hoa cắt cành chiếm 0,049% tổng thương mại thế giới (OEC, 2021).
Do cây hoa mang lại lợi nhuận khá cao nên được nhiều nước chú trọng đầu tư,
đặc biệt là cho cơng tác nghiên cứu tạo giống, mỗi năm có hàng nghìn giống hoa
mới được đưa vào sản xuất. Những nước có nền cơng nghiệp hoa phát triển là Hà
Lan, Pháp, Mỹ, Colombia, Kenia... Một số nước đang có kế hoạch đầu tư phát
triển, đưa cây hoa lên thành một ngành kinh tế quan trọng là Trung Quốc, Đài
Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, Singapo, Italia... Ở Việt Nam, hoa cây cảnh là một
trong những đối tượng góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng đem lại giá trị kinh
tế cao tại nhiều địa phương. Hiện cả nước có khoảng 45.000 ha hoa, cây cảnh, giá
trị sản lượng tăng 27,5 lần đạt 23.400 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu xấp xỉ 80 triệu
USD (Nguyễn Văn Tỉnh, 2020).
Hoa lay ơn (Gladiolus sp.) là một loài hoa đẹp, bền, màu sắc phong phú,

cành gọn nhẹ dễ vận chuyển đi xa. Về diện tích và sản lượng hoa cắt trên thế
giới, hoa lay ơn xếp vị trí thứ 5 sau tulip (Tulipa spp.), lily (Lilium spp.), lan
Nam Phi (Freesia spp.) và lan huệ (Hippeastrum spp.) (Singh & cs., 2017). Ở
Việt Nam, hoa lay ơn rất được ưa chuộng, sản lượng chỉ đứng sau hoa cúc, hoa
hồng, lily nhưng lại là loại hoa có tiềm năng xuất khẩu cao bởi đặc điểm cành
hoa dễ bao gói, vận chuyển và chịu được thời gian bảo quản lạnh kéo dài. Hơn
thế, hoa lay ơn có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt ở nhiều vùng sinh thái của
nước ta và dễ dàng mở rộng diện tích sản xuất (Nguyễn Văn Tỉnh, 2020). Thực
tế, vào những năm 80 vùng sản xuất hoa Đằng Hải - Hải Phòng đã từng sản xuất
hoa lay ơn trắng để xuất khẩu sang Liên Bang Nga nhưng do chủng loại không
đa dạng, chất lượng hoa khơng đảm bảo và nguồn giống bị thối hoá do người
dân tự để giống nên việc xuất khẩu hoa lay ơn của vùng khơng cịn được duy trì
(Đồn Hữu Thanh, 2005).
Để xuất khẩu hoa ra thị trường quốc tế thì giống sản xuất cần có bản quyền
giống, phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về hoa cắt, cung cấp được số lượng và
chất lượng ổn định ở các thời điểm trong năm là yêu cầu cần thiết. Theo tiêu
chuẩn hoa cắt của thị trường thương mại hoa quốc tế, chiều dài cành và số lượng hoa
1


là hai chỉ tiêu quan trọng để phân chia hoa lay ơn thương mại thành 4 cấp: lý tưởng,
đặc biệt, tiêu chuẩn và có thể sử dụng (NAGC, 2012). Trong khi đó, chủng loại
giống hoa lay ơn được trồng ở nước ta hiện nay phần lớn được nhập nội từ Hà Lan,
Trung Quốc; màu sắc hoa chủ yếu là đỏ, hồng; chất lượng cành hoa chỉ đảm bảo ở
mức có thể sử dụng và đặc biệt chưa có giống hoa lay ơn tạo ra trong nước được
thương mại ngoài sản xuất.
Mặt khác, chất lượng hoa lay ơn còn được quyết định bởi giá trị thẩm mỹ
của bộ lá, mức độ tổn thương trên lá yêu cầu ở mức không hoặc tối thiểu. Hiện
tượng khơ đầu lá (cịn gọi là tổn thương do flouride) là một trong những nguyên
nhân nghiêm trọng có thể dẫn đến giảm năng suất và chất lượng hoa từ 10 - 70%

(Ullad & cs., 2016). Hầu hết các giống lay ơn đang được trồng ở nước ta hiện
nay đều bị khô đầu lá, mặc dù mức độ tổn thương khác nhau ở các giống hoặc
các vùng nhưng đều ảnh hưởng lớn đến chất lượng và hiệu quả sản xuất (Lê Thị
Thu Hương, 2012). Ở Việt Nam chưa có nghiên cứu nào liên quan đến chọn tạo
giống hoa lay ơn khơng/ít mẫn cảm với khơ đầu lá. Như vậy, vấn đề lớn đặt ra
trong nghiên cứu tạo giống hoa lay ơn ở nước ta là cần tạo ra giống mới mang
bản quyền Việt Nam, có màu sắc đẹp, chất lượng hoa đáp ứng được tiêu chuẩn
xuất khẩu và ít mẫn cảm với khô đầu lá.
Để tạo ra giống hoa lay ơn mới, các phương pháp được sử dụng gồm lai
hữu tính, xử lý đột biến và chuyển gen (Cantor & Tolety, 2011). Phần lớn các
giống lay ơn làm hoa cắt được tạo ra bằng cách lai khác loài và cùng lồi. Lai
hữu tính giữa các giống là phương pháp có thể áp dụng để tạo giống hoa lay ơn
mới có chất lượng hoa cao (cành hoa dài cùng với số hoa/cành nhiều) và ít/khơng
mẫn cảm với khơ đầu lá. Kết hợp lai để tạo kiểu gen mới với nuôi cấy mô tế bào
là con đường nhanh và hiệu quả để phát triển giống ra ngoài sản xuất.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Chọn tạo và phát triển được một số dòng lai lay ơn có màu sắc mới, đẹp,
chất lượng hoa cao đáp ứng được tiêu chuẩn xuất khẩu với cành hoa dài >100cm,
số lượng hoa/cành >12 hoa và ít mẫn cảm với khơ đầu lá thơng qua lai hữu tính.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá và tuyển chọn được nguồn vật liệu cho chọn tạo giống hoa lay
ơn mới thông qua các đặc điểm nông sinh học, đa dạng di truyền và khảo sát các
tham số di truyền.
2


- Lai tạo và chọn lọc được các dòng lai triển vọng có chất lượng cao, ít mẫn
cảm với khơ đầu lá và thích hợp với điều kiện trồng trọt tại một số địa phương.
- Nghiên cứu được một số biện pháp kỹ thuật tăng hiệu quả nhân giống

dòng lai mới tạo ra bằng nuôi cấy mô tế bào để rút ngắn thời gian phát triển
giống mới ra ngoài sản xuất.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các giống lay ơn trồng Gladiolus
hybridus Hort. được nhập nội từ Hà Lan và các giống lay ơn đang được trồng
phổ biến tại Việt Nam.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá đặc điểm nông sinh học, đặc điểm đa
dạng di truyền, tham số di truyền, các yếu tố tương quan đến các tính trạng mục
tiêu của nguồn vật liệu sử dụng trong chọn tạo giống hoa lay ơn chất lượng cao.
Lai hữu tính, chọn lọc, nhân giống và trồng thử nghiệm các dòng triển vọng tại
một số tỉnh phía Bắc Việt Nam.
- Thời gian nghiên cứu: 2015 – 2020.
- Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hoa, Cây Cảnh
- Viện Nghiên cứu Rau quả, Trâu Quỳ - Gia Lâm – Hà Nội; Dĩnh Trì – Bắc
Giang; An Dương – Hải Phịng; Mộc Châu – Sơn La.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Đề tài khẳng định việc tiếp cận nguồn vật liệu ban đầu thông qua đánh giá
đặc điểm nông sinh học kết hợp khảo sát các tham số di truyền có ý nghĩa rất lớn
đến hiệu quả chọn tạo giống hoa lay ơn chất lượng cao. Mười hai mẫu giống
được lựa chọn làm bố/mẹ phù hợp với mục tiêu tạo giống là GL1, GL2, GL3,
GL6, GL7, GL10, GL14, GL17, GL20, GL22, GL24 và GL25. Các mẫu giống
này có đặc điểm chiều dài cành hoa lớn từ 100 – 142,8 cm, số lượng hoa/cành từ
10,6 - 14 hoa/cành, đường kính cành hoa từ 1,2 - 1,4 cm, màu sắc hoa đa dạng và
ít mẫn cảm với khơ đầu lá.
- Lai hữu tính là phương pháp hiệu quả trong chọn tạo giống hoa lay ơn mới
có chất lượng cao ở Việt Nam. Bằng phương pháp này, đề tài đã tạo ra 14 tổ hợp
lai, tách dòng được 238 dòng lai. Đánh giá, chọn lọc được 3 dòng lai C6, I9, J11


3


có màu sắc mới và chất lượng hoa cao: chiều dài cành hoa 130,7 - 156,9 cm, số
hoa/cành 15 - 17 hoa, đường kính hoa 10,1 - 11,6 cm, năng suất hoa cao hơn đối
chứng từ 11 - 15%, mức độ khô đầu lá ở mức nhẹ nhất.
- Áp dụng công nghệ tạo củ bi in vitro với tạo củ thương phẩm ngồi đồng
ruộng cho dịng lai mới góp phần tăng hệ số nhân giống 4,8 lần, chất lượng củ
giống tạo ra cao với tỷ lệ tạo củ in vitro là 93,3%; khối lượng củ đạt 0,96 - 1,02
g; đường kính củ đạt 0,93 - 0,96 cm, tỷ lệ củ thương phẩm loại 1 đạt cao 70,5%,
chu vi củ trung bình 12,1 cm, rút ngắn thời gian tạo giống và phát triển giống ra
ngoài sản xuất.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài là cơng trình nghiên cứu chọn tạo giống hoa lay ơn đầy đủ từ việc
xác định vật liệu khởi đầu, lai hữu tính, chọn lọc dịng lai, nhân giống và phát
triển giống lai.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ bổ sung thêm cơ sở lý luận, phương
pháp và đường hướng cho quá trình chọn tạo giống hoa lay ơn mới ở Việt Nam.
Kết quả này sẽ thúc đẩy các nghiên cứu tiếp theo về sự hiểu biết di truyền liên
quan đến các tính trạng mục tiêu quan tâm.
- Đề tài cung cấp thông tin, tư liệu khoa học phục vụ cho công tác nghiên
cứu và giảng dạy về chọn tạo và nhân giống hoa lay ơn nói riêng, chọn tạo giống
hoa có củ và chọn tạo giống hoa nói chung.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Nhiều dòng lai hoa lay ơn mới được tạo ra đặc biệt có ý nghĩa cho sự phát
triển và đa dạng bộ giống hoa lay ơn, nhất là trong bối cảnh thị trường thương
mại hoa thế giới ln ln địi hỏi thay đổi nhiều giống hoa mới.
- Góp phần cải tiến chất lượng củ giống tạo ra, rút ngắn thời gian nhân
giống, tăng hệ số nhân khi áp dụng công nghệ nhân giống in vitro kết hợp với

nhân giống ngoài đồng ruộng.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY HOA LAY ƠN
2.1.1. Nguồn gốc, phân bố của cây hoa lay ơn
Nhiều loài lay ơn đã được phát hiện cách đây hơn 2000 năm trên cánh đồng
của các nước vùng tiểu Á (Asia Minor) và từ thời Hy Lạp cổ đại hoa lay ơn đã
được trồng với mục đích trang trí (Cantor & Tolety, 2011). Các lồi lay ơn trồng
tại Châu Âu khoảng 500 năm: lần đầu tiên được đưa đến Pháp, sau đó sang Anh
được báo cáo sớm nhất ở New Forest năm 1855 bởi Alexander More; tiếp theo là
Đức, Hà Lan và Bắc Mỹ. Hoa lay ơn đã phát triển rất nhanh chóng và trở thành
một loại hoa thương mại quốc tế (Toone, 2005).
Chi Gladiolus được phân bố ở châu Âu, châu Á, vùng nhiệt đới châu Phi và
Nam châu Phi. Trung tâm khởi nguyên của chi này là vùng hoa Mũi Hảo Vọng
(Cape Floristic Region - mũi phía Nam châu Phi), nơi phân bố của hầu hết các
loài thuộc chi Gladiolus với 163 loài được ghi nhận. Trong đó, nhiều lồi chống
chịu được sương giá trừ G. grandiflora với đặc điểm cây nhỏ, một hay một số ít
lá mảnh thn dài trước khi ra hoa, nhiều lồi có mùi thơm như G.tritis. Các nhà
tạo giống thế kỷ 19 và 20 đã tạo ra nhiều giống lai từ các loài này (Safeena &
Thangam, 2019).
Lay ơn được nhập từ châu Âu vào Việt Nam khoảng đầu thế kỷ XX. Ở Việt
Nam, hoa lay ơn được trồng rải rác ở hầu hết các tỉnh, nhưng chủ yếu tập trung ở
Đà Lạt, Hải Phòng, Bắc Giang, Quảng Ninh, Phú Yên,…Các vùng có khí hậu
mát mẻ có thể trồng quanh năm, cịn các vùng đồng bằng sơng Hồng và Nam
Trung Bộ chủ yếu trồng vào vụ đông và vụ đông xuân (Đinh Thế Lộc & Đặng
Văn Đông, 2004).
2.1.2. Phân loại thực vật của cây hoa lay ơn

Chi Gladiolus thuộc họ Iridaceae. Iridaceae là một trong những họ lớn nhất
của bộ Asparagales (Goldblatt, 2001). Thứ bậc phân loại của chi Gladiolus như
sau (Schoch, 2020):

5


Giới (regnum)

Plantae

Ngành (division)

Angiosperms

Bộ (order)

Asparagales

Họ (familia)

Iridaceae

Phân họ (subfamilia)

Crocoideae

Tộc (tribe)

Gladioleae


Chi (genus)

Gladiolus L.

Tính đến tháng 2/2017, chi Gladiolus có hơn 300 lồi (Kewscience, 2017).
Trong đó, có 260 lồi đặc hữu của miền nam châu Phi, 76 loài ở vùng nhiệt đới
châu Phi và 10 lồi có nguồn gốc Âu - Á.
Lay ơn trồng trọt được thuần hố, chọn lọc từ lồi lay ơn hoang dại vào
khoảng thế kỷ XVII. Hiện nay, các giống lay ơn trồng trên thế giới phần lớn là
các con lai phức hợp giữa các lồi (nguồn). Lay ơn có 3 nhóm lai chính là
Grandiflorus, Primulines, Nanus. Điều này cho thấy nguồn gốc của giống rất
phức tạp, nguồn gen cũng rất phong phú, do đó việc phân loại giống cũng gặp
nhiều khó khăn. Trong sản xuất lay ơn thường phân loại dựa vào tập tính sinh
thái, thời gian sinh trưởng phát triển của giống, loại hình hoa, màu sắc hoa (Đinh
Thế Lộc & Đặng Văn Đơng, 2004).
2.1.3. Sự hình thành các lồi lay ơn trồng
Hiện nay có rất nhiều lồi lay ơn đang tồn tại nhưng đa số các loài khơng
tham gia vào sự hình thành/phát triển của các giống lay ơn hiện đại nhưng có thể
có đặc tính hữu ích để tạo giống mới. Các giống lay ơn trồng ngày nay được phát
triển từ một số ít các lồi hoang dại là G. cruentus, G. natalensis, G. oppositiflorus,
G. papilio và G. saundersii (Goldblatt & Manning, 2002).
Việc hình thành các loài lay ơn trồng tồn tại nhiều giả thiết từ các tác giả
khác nhau. Theo Kumari & cs. (2016) loài lay ơn trồng hiện nay Gladiolus
hybridus đã được tạo thành từ 20 đến 25 loài và được trồng ở hầu hết các nước
trên thế giới - những nơi có điều kiện thuận lợi trong mùa xuân và mùa hè. Các
giống hoa lay ơn hiện đại được trồng mùa hè có nguồn gốc từ các loài sinh
trưởng vào mùa hè (G. dalenii, G. oppositiflorus, G. papilio) lai với các loài sinh
trưởng vào mùa đông (G. saundersii, G. cardinalis). Việc thống nhất lại sự tiến
hóa của các giống trồng này bằng phương pháp lai liên tục, lai nhập và chọn lọc


6


đã đóng một vai trị quan trọng trong sự đa dạng và tiến hóa của Gladiolus L.
(Goldblatt & cs., 2001).
Sự lai tạo giữa các lồi có quan hệ họ hàng gần cũng đã xảy ra do di cư như
G. Communis subsp. byzantinus lai với G. illyricus ở miền nam Tây Ban Nha,
tạo ra một loạt các loài trung gian với hình thái đồng đều. Khả năng tạo hạt thấp
trong một số phép lai giữa các loài khác nhau là những vấn đề lớn trong tạo
giống hoa lay ơn (Cantor & Tolety, 2011). Những giống lai lay ơn đầu tiên được
Herbert trồng vào những năm 1820, là con lai giữa các loài khác nhau ở Cape,
bao gồm G. angustus, G. cardinalis, G. carneus và G. tristis. Kết quả của phép
lai giữa G. cardinalis và G. tristis đã tạo ra G. colvillei, được mô tả vào năm
1826 và vẫn được trồng đến ngày nay. Năm 1874, Max Leichtlin thu được giống
lai lay ơn đầu tiên từ phép lai giữa G. gandavensis Van Houtte với G. saundersii
Hook (Chis & cs., 2010).
Chọn tạo giống là vấn đề được quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu hoa lay
ơn trên tồn thế giới, điều này góp phần tăng mức độ đa dạng của các loài lay ơn
(Hort & cs., 2012). Lai giữa các loài dại và các loài trồng là một phương tiện hữu
hiệu để tạo ra các cá thể (kiểu gen) với các đặc điểm mong muốn. Tuy nhiên, các
lồi Âu - Á đã khơng được sử dụng để phát triển các giống lay ơn hiện đại bởi vì
độ cứng cành kém và mức độ mẫn cảm với nấm bệnh (Cantor & Tolety, 2011).
2.2. SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ HOA LAY ƠN TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM
2.2.1. Sản xuất và tiêu thụ hoa lay ơn trên thế giới
Lay ơn là một loại hoa trồng củ quan trọng đối với thương mại hoa cắt trên
thế giới, có nhu cầu tiêu dùng nội địa và quốc tế cao. Diện tích trồng hoa lay ơn
của tồn thế giới ước tính khoảng 50.000 ha (Hübner, 2020). Các quốc gia có
diện tích sản xuất lay ơn lớn gồm Hà Lan, Hoa Kỳ, Ý, Pháp, Ba Lan, Bungary,

Brazil, Ấn Độ, Úc và Israel (Memon & cs., 2016).
Hà Lan là đất nước sản xuất hoa và củ giống lay ơn lớn trên thế giới. Giá
trị xuất khẩu củ giống hoa lay ơn của nước này năm 2020 đạt 25.720 nghìn Euros
và giá trị nhập khẩu cũng đạt 671 nghìn Euros (Gelder, 2021a). Diện tích sản
xuất hoa và củ giống lay ơn ở Hà Lan là 800 ha, xếp thứ 5 sau Tulips, lilies,
Narcicuss và Hyacinthus (Gelder, 2021b). Tại đây, sản xuất hoa cắt được tiến
hành trên đồng ruộng và trong nhà kính. Cả hai phương pháp này cũng có thể
7


×