Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

dược lý học thú y khoa thú y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 36 trang )

Sự hấp thu thuốc :m
• Khếch tán thụ động KHƠNG CẦN VẬT mang
+ ít phân ly , có nồng độ cao ở bề mặt tế bào
+ Kích thước nhỏ
+ Tan trong lipit , NƯỚC
Điều kiện khuếch tán thụ động pH VÀ Pka( HẰNG SỐ PHÂN LY )
• LỌC :
*Điều kiện
+ trọng lượng phân tử thấp ( >500dal)
+Kích thước nhỏ , khơng bị ion hóa
+ Tan trong nước
+chênh lệch nồng độ và áp suất
*YẾu tố chi phối
+kích thước và số lượng lỗ lọc ,khác nhau ở các tổ chức
+lưu lượng máu _> ứng dụng đưa thuốc vào não , thuốc thần kinh
• Khuếch tán thụ động dễ dàng : cần vật mạng
+chỉ vận chuyển một số thuốc ( glucose ,penicillin)
+ Cần vật mang
+ không cần năng lượng
+một phân tử mang trong màng kết hợp với phân tử cơ chất bên ngoài
màng tế bào
+ Tạo phức hợp cơ chất – chất mang khuếch tán qua màng , giải phóng cơ
chất tại bề mặt trong
+ màng tế bào chỉ vận chuyển các cơ chất có cấu hình phân tử tương đối
chun biệt
+ hạn định số các chất mang trong quá trình vận chuyển


• Vận chuyển tích cực : cần năng lượng
+ ion
+ phân tử lớn


+ tính tan khơng phù hợp
Điều kiện : cần vật mang –cần có năng lượng – chọn lọc
Đặc điểm
+ tính đặc hiệu : tạo phức riêng biệt
+ bão hịa : carrier có hạn ( ko dùng q )
+ cạnh tranh : cấu trúc gần giống nhau
+ ức chế : puromycin, actinomycin làm khả năng vận chuyển các thuốc khác
+ phụ thuộc vào nhu cầu của cơ thể : chất vận chuyển làm việc khi cơ thể có
nhu cầu
• ẨM Bào
+ Bắt buộc dùng năng lượng
+ vận chuyển các thuốc ngoài trừ bản chất là protein
+ kéo dài thời gian tác dụng của thuốc
+ dung dịch hoặc các giọt nhỏ bị nhấn chìm vào trong tế bào
+ màng tế bào xâm lấn bao lấy -> gắn liền màng -> tạo Thành túi nhỏ rồi
tách ra và di chuyển vào bên trong tế bào

Nguyên nhân gây sinh khả dụng thấp
+ Đường uống
+ không đủ thời gian để sảy ra hấp thụ qua đường tiêu hóa
+ tuổi , giới tính , kiểu gen , stress
+ các phản ứng hóa học làm giảm SKD

Sinh khả dụng của thuốc : đề cấp đến mức độ và tốc độ mà ở đó
các phân tử có hoạt tính đi vào hệ thơng tuần hồn từ đó đến vị
trí tác dụng


1_ Các đường đưa thuốc
a) Miệng:

cấu tạo niêm mạc, thời gian lưu thuốc ngắn , tuần hồn phân bố ít
( tĩnh mạch dưới lưỡi) , men tiêu hóa -> hấp thụ kém ( hấp thụ tốt
cồn hoặc dung mơi cịn, thuốc đổ trực tiếp vào tuần hoàn

b) Dạ Dày:
Niêm mạc ko có nhung mao , ít mạch quản phân bố đến ,
musin , pH thấp , thường xuyên có bóp , thời gian lưu thuốc
ngắn
Hấp thu tốt hơn do lipit và có tính acid
c) Ruột non:
❖ Diện tích bề mặt lớn , thường xuyên nhu động
❖ Lưu lượng máu lớn
❖ Ph có cả axit và baze
❖ Tiết enzyme vi sinh vật đường ruột
 Là nơi hấp thụ chính
 Thuốc di chuyển về gan -> chuyển hóa cơ bản
 Khả năng hấp thụ thuốc giảm dần
 Hệ vi khuẩn , giảm lưu lượng máu ( sốc )
d) Ruột già
Diện tích tiếp xúc giảm
Phân bố tuần hoàn


Có ít men tiêu hóa
Vi sinh vật phân giải
➔ Gần như khơng cịn q trình hấp thu
➔ Tác động giữa thuốc và vi sinh vật ( kháng sinh )
e) Trực Tràng
Q trình tái hấp thu
Dịch tiêu hóa ít

Khơng bị chuyển hóa cơ bản tại gan
➔ Kích thích niêm mạc hậu môn
➔ ứng dụng : tiểu gia súc và gia súc nhỏ , thuốc phải đưa
qua đường tiêu hóa

2 : PHÂN BỐ THUỐC
PHỤ THUỘC VÀO :
+ khả năng vận chuyển thuốc qua màng
+ lượng máu , tốc độ chảy của máu
+ gắn kết kém với thuốc protein huyết tương và protein của tiểu
cầu và các thành phần khác
Khi hấp thu vào máu thuốc tồn tại 2 thể
Dạng tự do:theo tuần hoàn đến các mô (qua được thành mạch )
Dạng liên kết : gắn với protein huyết tương
+ thuốc có tính acid nhẹ liên kết với albumin ,tetracycline, vtm C
+ thuốc có tính bazo nhẹ liên kết với acid glycoprotein ,
lipoprotein hoặc cả hai


PHẦN THUỐC LIÊN KẾT:
+ phần thuốc đầu tiên được hấp thu
+ liên kết động
+ không qua được màng
+ dạng tiềm tàng
➔ ý nghĩa :
➔ kéo dài thời gian tác dụng <- kho dự trữ thuốc
➔ Liều đầu tiên tấn công đủ cao nhằm để bão hịa vị trí
gắn
( là liều đầu tiên , thuốc liên kết cao )
➔ Điều chỉnh liều khi dự trữ protein huyết tương giảm

➔ Liên kết đặc hiệu -> tránh cạnh tranh khi phối hợp
PHẦN THUỐC TỰ DO
+ tác dụng cục bộ
+ dạng duy nhất có thể qua thành mạch
+ cơ sở quan trọng để tính liều
• Phân bố nơi tác dụng :
✓ liên kết với thụ thể receptor -> tác dụng dược lý
✓ Số lượng và độ bền liên kết -> quyết định hoạt lực
• Phân bố mô lưu giữ thuốc
✓ Liên kết với tổ chưc Acepter -> không tác dụng dược lý
✓ Kéo dài thời gian tác dụng và tăng độc lực


PHÂN BỐ ĐẶC BIỆT :
Hàng rào máu não: Ngăn cản các loại thuốc phân cực , thuốc ổn định tế
bào các chất độc , các thuốc kháng sinh
✓ Viêm màng não :
✓ Giá súc sơ sinh ( ấu súc ) :
 hàng rào máu não phát triển chưa hoàn chỉnh
✓ ( Cần chú ý thận trọng khi dùng thuốc trong lâm sàng )
❖ THUỐC QUA HÀNG RÀO MÁU NÃO CẦN :
➢ Hệ số lipit cao , kích thước thuốc nhỏ
➢ Hoạt tính ion hóa thấp
➢ Tính gắn protein huyết tương kém
Hàng rào nhau thai :
+ Tan trong lipit hơn thuốc phân cực
+ khối lượng phân tử < 600 dalton -> thấm tốt hơn các thuốc có khối
lượng phân tử lớn
+ khi có gia súc có thai nếu cho thuốc ít hay nhiều đều có thể xâm nhập
vào bào thai , do đó cần thận trọng

Các chất vận chuyển đặc biệt glycoprotein-P( hệ thông bơm) sẽ đào thải
thuốc ra khỏi bào thai , tổ chức não
Các hàng rào sinh lý , bênh lý ( màng xương ) cũng có vai trị nhất định
trong sự phân bố thuốc


➔ 3-CHUYỂN HĨA THUỐC (Thay đổi hoạt tính của thuốc )

Thuốc vào cơ thể đầu tiên vào máu và găn với pr plasma
THUỐC -> phase I -> oxy hóa khử , thủy phân hoặc trung
hòa ( thuốc thường giảm hoạt lực )
-> phase II ( một số thuốc bỏ phase 1 chuyển trực tiếp
sang phase 2 như paracetamol ) tạo ra sản phẩm liên hợp
( sản phẩm liên hợp thường bất hoạt )
❖ Vai trị của chuyển hóa
*Thuốc vào cơ thể ( tan trong lipit , kt nhỏ , ít phân
ly )
-> muốn chuyển hóa nhanh
 Tăng độ tan trong nước
 Tăng độ phân ly thuốc: khó xâm nhập sâu và dễ thải
trừ
 Giảm hoạt tính ,độc tính ( Phần lớn )
❖ Các cơ quan chuyển hóa
+ Niêm mạc ruột : E protease , lipase, decarboxylase
+ huyết thanh : esterase
+ Phổi : oxidase
+ Vi khuẩn ruột : reductase , decarboxylase
+ hệ thần kinh : monoamine,oxidase , decarboxylase
+ Gan : chuyển hóa chính ( cytochrome P450 )



Phân cực -> nước tiểu , Không PC-> Phân
Các phản ứng của q trình chuyển hóa

Oxy hóa khử ,thủy phân ,trung hịa và liên hợp
Enzyme đóng vai trị quan trọng

GIÁNG HÓA ( PHASE 1 ) : Phân ly - chia cắt
Vai trò :
✓ Tác động vào gốc hoạt động : -oh , -sh ,-nh
✓ Thay đổi cấu trúc
✓ Tăng độ phân ly của thuốc làm đễ dàng thải trừ
PHẢN ỨNG CHÍNH
➔ Oxy hóa khử- Cytochrome P450 ,hemeprotein
➔ Thủy phân – Amidase ,esterase,protease
➔ Trung hòa- Decarboxylase
SẢN PHẨM :
✓ Giảm hoạt lực và độc lực
Để thuốc đc thải trừ :
➢ tăng tan trong nước
➢ giảm tan trong lipit
➢ tăng độ phân ly của nước
+ kìm hóa nước tiểu ( NaHCO3 ) -> tăng độ phân ly
của thuốc
+ trúng độc axit yếu cần kìm hóa nước tiểu


Thời gian bán thải của một số thuốc , đặc biệt là nhưng thuốc cần trải
qua cả hai quá trình chuyển hóa và bài tiết , có thể kéo dài đáng kể ở
người cao tuổi

LIÊN HỢP ( PHASE 2) :
Sản phẩm pha 1 liên hợp với một chất nội sinh (Glucuronide acid ,
mercapturic acid , glycin và một số acid hữu cơ )
+ Paracetamol chuyển hóa trực tiếp ở pha 2 ( mèo mẫn cảm )
+ Các phản ứng đòi hỏi năng lượng và cơ chất nội sinh
+ Các chất có cực cao ( axit , base mạnh ) : không thấm mỡ của
microsom -> thải trừ nhanh ( hexamethonium,methotrexate)
+ Các chất khơng có cực : khơng bị chuyển hóa
( barbital,ether ,halothan,dieldrin )
❖ Sản Phẩm :
Dễ tan trong nước -> dễ thải trừ
CÁC YẾU TỐ LÀM THAY ĐỔI TỐC ĐỘ CHUYỂN HÓA THUỐC
❖ Tuổi : đv sơ sinh , đv già
❖ Lồi vật ,giống
❖ Giới tính
❖ Lứa tuổi
❖ Di truyền:


Thể tích phần bố :
✓ đặc trung cho mức độ phân bố của thuốc
✓ Đánh giá sư phần bố của thuốc
✓ Khơng có ý nghĩa tương tác về sinh lý học

Tóm tắt qt chuyển hóa : 6
_Thuốc được thải trừ ngun vẹn
+Khơng qua q trình chuyển hóa ( bromid,saccharin, ks loại
aminosides)
+ Thuốc uống bị trung hòa ngay với dịch vị ( Natricarbonat…)
_Các thuốc sau khi hấp thu ,đều phải chuyển hóa rồi mới được thải trừ

+Những chất được chuyển hóa -> tính phân cực cao,ít tan trong lipit
hơn chất mẹ -> dễ thải trừ
_Thuốc mất tác dụng độc tính
+ Nhóm barbiturate sẽ mất tác dụng gây ngứa
+Morphin sẽ mất tác dụng giảm đau
_Phải qua chuyển hóa ban đầu ,thuốc mới có tác dụng
+ VTM B3 phải chuyển thành 1,25(OH)2 calciferol mới có tác dụng tăng
khả nang hấp thụ calci
+ anpha methyl DOPA phải qua chuywwrn hóa thành anpha methyl
noradrenalin mới có tác dụng chữa cao huyết áp


_ Chất mới vẫn giữ nguyên tác dụng như mẹ
+ Imipramin qua chuyển hóa thành demethylimi vẫn cịn td ban đầu là
chống trầm cảm, dái dầm ở trẻ em
+Phenylbutazon qua chuyển hóa thành oxyphenylbutazon vẫn cịn tác
dụng chống viêm
+ Cloralhydrat qua chuyển hóa thành triclorethamol vẫn cịn td gây ngủ
_Tăng động tính
+ CCL4 qua c.hóa ở gan -> gốc tự do Cl- và CCL3- gây hoại tử gan
+Sản phẩm của pư acetyl hóa các sulphamid sẽ tạo sỏi khơng tan trong
đường tiết niệu ,ống dẫn mật
5- THẢI TRỪ THUỐC
QUA : tiêu hóa ,sữa, thận , mật ,gan , mơ hơi ,tuyến lệ,sữa , tuyến mồ
hồi, hô hấp
Phần lớn là sản phẩm chuyển hóa
Thải trừ qua Thận
_ Đường thải trừ chính : thải trực tiếp hoặc qua các sản phẩm c.hóa
_ Cơ chế thải trừ :
+ Siêu lọc tại cầu thận

+ Vận chuyển tích cực tại ơng thận : carrier có sự cạnh tranh để thải trừ
✓ Thiazid và acid uric cùng carrier -> kéo dài thiazide
-> cơ thể giảm thải acid uric-> gout
+ Tái hấp thu tại ống thận ( pH ảnh hưởng )
➔ Thải trừ = Siêu lọc + VCTC – tái hấp thu( thuốc không bị
phân ly-axit,base yếu )


➔ Trúng độc acid yếu ta dùng Nh4Cl làm giảm p.ly làm
tăng tính độc , muốn giải độc cần dùng thuốc base (
NaHCO3 ) làm tăng phân ly -> tăng đào thải
_ Yếu tố chi phối :
+ Lưu lượng máu
+ pH nước tiểu :Loài , trạng thái cơ thể , thức ăn , nước uống
_ Tăng đào thải
+ Tăng độ phân ly ở sau cầu thần
+ Giải độc khi trúng độc toan hoặc kiềm
+ Suy thận -> giảm liều
Thải trừ qua Gan :
-> k.lượng thay đổi từ 1,3-1,65% so k.lg tồn thân- bị sữa
Tuần hồn máu ở gan rất tốt ( có E cytochrome P450 phát triển )
❖ Gan có vai trò lớn trong sự đào thải của chất chuyển hóa có độc
của thuốc
❖ Tỷ lệ bài xuất% bằng cách chia hàm lượng thuốc đi ra khỏi gan
cho toàn bộ thuốc đi vào gan : (chỉ bài xuất qua gan thì tỉ lệ bằng 1)
❖ Gan :
 Có vai trị biến đổi , chuyển hóa đầu tiên
• cơng năng của gan bị suy giảm hay gan bị bệnh
✓ Nồng độ thuốc trong plasma sẽ cao và kéo dài
✓ Tính tốn liều lượng thuốc

 Chuyển hóa thuốc đầu tiên ở gan, nên thuốc cho qua đường uống
,sinh khả dụng sẽ giảm
• Nếu tỷ lệ chuyển hóa thuốc ở Gan là 1 : sinh khả dụng sẽ
bằng 0


✓ Với lidocain ,tỷ lệ chuyển hóa là 0,7 -> skd khi uống
lidocain là 30%
 Chu trình tuần hồn “ gan-ruột “ vịng trịn khép kín-> tăng
s.k.dụng
• Dùng thuốc chống bệnh ký sinh trùng ở gan mật , ruột( sán
lá gan,cầu trùng ở gan…) -> tăng hiệu quả điều trị của thuốc
THẢI TRỪ QUA SỮA: sữa(PH 6,5-6,8) Huyết tương 7,4
_Hầu hết các thuốc đều có thể thải trừ qua sữa :
+ Tỷ lệ tan trong lipt cao
+Thuốc có tính baze yếu có tỷ lệ cao
+ Tỷ lệ gắn Protein plasma thấp
_ Bệnh súc
_Con non đang bú sữa mẹ
_ Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm khi dùng sữa động vật làm
thức ăn cho người ( nhất là trẻ em)
_ Hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn
(Milk /Plasma <1 an toàn )
_ Các thuốc thải trừ qua sữa :
➔ Thuốc kháng sinh; ampicillin, cephalosporin ,chloramphenicol
,tetracylinr,streptomycin,gentamycin ,erythromycin
➔ Hạ số ,giảm đau,chống viêm
:aspirin,phenacetin,salicylat,paracetamol,phenylbutazon,
Oxyphenylbutazon
➔ Thuốc ngủ : barbital ,các barbiturate như phenobarbital..

➔ Các ankaloid: atropine ,quinin,morphin,nicotin,strychnine
➔ Thuốc chống co giật ,động kinh:diazepam,diphenyldantoin


➔ Thuốc hóa học trị liệu : isoniazid , một số
sulphamid,metronidazol,pyrimetamin
➔ Thuốc tẩy ,nhuận tràng: anthraquinon, phenolphatalein
➔ Thuốc kháng histamine : cimetidine, dephenidramin
➔ Thuốc chống đông máu: phenidion , tromexan
➔ Thuốc bvtv: 666,DDT, thuốc làm rụng lá cây dioxin
➔ Các thuốc khác : ether ,reserpine , clorpromazin , cloral hydrat ,
thuốc phong tỏa receptor bta ,thuốc chống ung thư và ức chế
miễn dịch .
THẢI TRỪ QUA TIÊU HÓA :
❖ Các thuốc khơng hoặc ít được hấp thu ở ống tiêu hóa sẽ thải trừ pha
phân
• Sulphaguanidin ,Kháng sinh nhóm aminoside ,chất se ,thuốc
bọc, than hoạt tính
❖ Một số thuốc thải trừ qua nước bọt , mật ( ngựa khơng có)
• Iodid ,salicylate,paracetamol
• Kim loại nặng :Ag,As, antimoan , bismuth
• Ankaloid: morphin , theophylin
✓ Từ đây thuốc được tái hấp thu và bài thải theo phân
❖ Một số thuốc khánh sinh và các ancaloid có chu trình
“ (dạ dày-ruột –máu –dạ dày –ruột ) –( dạ dày-ruột )
• Ứng dụng chu trình này để rửa sạch dạ dày khi trúng độc
• Thuốc có chu trình “ gan –ruột “ sẽ có quá trình tái hấp thu thuốc
, làm tăng thời gian bán thảo (T1/2P ) của thuốc
• Đây là cơ chế bảo tuồn “ tái su dụng ) thuốc trong điều trị
• Một số thuốc tuy đã chuyển hóa ở gan ,sản phẩm chuyển hóa

xuống ruột ,bị lắp ráp lại bởi hydroxylase trở lại thành chất mẹ ->


tái hấp thu morphin , quinine ,strychnine,hormone,hormone sinh
dục , một số kháng sinh
❖ Các sản phẩm trung gian của quá trình biến đổi thuốc ở Gan
• Kích thước phân tử lớn
• Tan trong dịch mật (lipit)
• khơng tan trong nước
➔ Sẽ vào đường tiêu hóa thải ra ngồi theo phân

Thải trừ qua đường khác :
- Thải trừ qua đường hô hấp:
+ đưa qua đường hơ hấp
+ kích thước nhỏ ,tan trong lipit
+ có thể thấm vào niêm mạc phế nang vào máu và đến thành mão
não
- T.trừ qua tuyến mồ hôi : K.loại nặng , iodid,long não ,sulfamid
- Da ,long,sừng ,tóc: As,F, thuốc ngoại kí sinh trùng
- Niêm mạc ( mũi ,mắt): sulfamid,rifampicin
Thuốc đi vào qua đường nào đi nữa
Đầu tiên sẽ đi vào trong máu ,dạng liên kết với pr và dạng tự do dễ
dàng qua được thành máu

THUỐC KHÁNG VIÊM
❖ Nguyên nhân gây viêm :
• Tổn thương ,nhiễm trùng , đáp ứng miễn dịch
• Mơ tiết chất trung gian hóa học :Histamin(do tb mast tiết ra) ,
serotonin ( tiểu cầu) , Brandykinin( huyết tương) ,



Prostaglandin E2 ( mơ )-> giãn mạch , tăng tính thấm thành
mạch và hóa hướng động
• Vai trị của thuốc chống viêm: Hạn chế viêm tiến triển , tác
động vào một cơng đoạn của q trình viêm
Đáp ứng
Các loại mediator
Dãn mạch
Monicid nito
Histamin
Bradykinin
Calcitonin gene- related peptide
Tăng tính tấm thành
Histamin
mạch
C3a,C5a( các bổ thể )
Bradikinin
Các leucotrilen , LTC4,LTD,LTE4
Factor kích hoạt đối với các thành phần hữu hình
của máu
Substance-P
Calcitonin gene- related peptideưe
Hóa hướng động và kích C5a,LTB4, các lipoxin (LX) LXA4,LXB4,các sản phẩm
hoạt bạch cầu
vi khuẩn
Tổn thương tế bào
Các sản phẩm lozosomallis của neutrofll và
macrophage
Các gốc tự do chưa oxygen
NO

Sốt
Interleukin-I (IL 1) Il 6 , FACTOR hoại tử khối u
(TNF) LTB4,LXA4,LXB4
Đau
CGRP
Substance_p
PGE2,PGI2
Bradikinin

Phân loại thuốc kháng viêm


Glucocoticoid :
- Là nhưng thuốc đc sản sinh từ chính cơ thể
- Sản sinh từ tuyến thượng thận
- Dexamethasone, betamethasone,presnisoline/prednisone
Phi steroid ( nsaids) ks tổng hợp- cơ thể không tự tổng hợp được
_ Aspirin
_Dipyrone
_ phenylbutazone
_carprofen
_ ketoprofen
_ flunixin meglumine
_ diclofenac
KHÁNG Histamine; dị ứng
_Chlorpheniramine
_Diphenhydramine
_ Promethazine

Glucocorticoid tác động lên phospholipaseA2

Nsaids tác động lên cycto-oxygenase hoặc Lipoxygenase


GLUCOCORTICOID
Nguồn gốc :
Cortisol : hormone vỏ thượng thận
Tiết ra theo cơ chế điều khiển ngược
Chu kỳ tiết : theo nhịp ngày đêm ( thuốc kháng viêm nên dùng buổi
sáng)
Tác nhân gây viêm
Dùng thuốc liệu trình dài
+ giảm liều lượng từ từ để thận hoạt động trở lại


Chức năng sinh lý
- CHuyển hóa và trao đổi chất
+ Tăng tổng hợp glucose , dự trữ glycogen
+ ngăn cản tổng hợp và tăng dị hóa protein
+ giảm tổng hợp collagen
+ tăng phân hủy lipid từ mô mỡ
+ đa niệu
-Miễn dịch
+ ức chế bạch cầu tới tổ chức viêm
+ ức chế miễn dịch –miễn dịch tế bào ,sản sinh kháng thể và sản sinh interferon
 Ngăn cản phản ứng quá mức với yếu tố ngoại lai – loại ghép ,hen suyễn
,sock thuốc
 Giảm sức đề kháng : tăng nguy cơ nhiễm khuẩn nấm
_ Tác dụng lên cơ quan khác
+ tăng tiết axit dạ dày
+ Tăng hấp thụ mơ => teo cơ

+ đối kháng vtm D trong hấp thụ canxi
+ ức chế biệt hóa tế bào xương và tổng hơp khung xương => gây lỗng xương ,xơp
xương
+ bài thai : qi thai gđ đầu, gây đẻ sớm ở đg đầu . dexamethasone có thể gây sảy
thai ở chó !
- Dược động học
- + tiêu hóa : hấp thu tốt Cmax-2h +IM.Cmax~1h
Chuyển hóa và thải trừ
+Liên hợp với acid glucuronic và sulfuric
+Thải trừ qua thận và mật


TÁc dụng :
+ Kháng viêm : với mọi nguyên nhân , viêm cấp: co mạch ,giảm tiết dịch và giảm triệu chứng
viêm , giai đoạn sau của viêm : chấm hóa sợi, phát triển mơ hạt và q trình liền sẹo ,
+ chống dị ứng : do thức ăn ,độc tố vk và côn trùng cắn , tăng khả năng chịu đựng của cơ thể với
độc tố .
+ Giảm đau
( khơng có tác dụng hạ sốt )
CHống chỉ định :
+ bênh trên thận ,khớp , viêm mắt do virus ,nấm và lao
+ gia súc mang thai
+ td phụ :loét giác mạc, chậm lành vết thương, loãng xương
SỬ dụng trong thú y
_ liệu pháp thay thế
+ cortisol sản sinh mỗi ngày 1mg/kgP
Stress : 2-5/kgP – stress trung bình và nặng 100-300 mg hydrocortisone IV
CHống shock thời gian ngắn :tăng tỷ lệ sống khi mất máu và trúng độc
+ kháng viêm và chống dị ứng :liệu pháp chủ yếu trong thú y
+ức chế miễn dịch : sử dụng liều cao cho tới khi hết triệu chứng lâm sang


DEXAMETHESONE
Tác dụng



CHống viêm mạnh hơn hydrocortisone 30 lần , prednisolone 7 lần
Chóng dị ứng , ức chế miễn dịch

Ứng dung :


Viêm khớp




+ Cục bộ : tai –mũi-hong-mắt – và bênh ngoài da

Chống chỉ định : viêm mắt do virus ,nấm
NSAIDS-ks tổng hợp ( DICLOFENAC)
➔ KHÁNG VIÊM > HẠ SỐT > GIẢM ĐAU VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ,VIÊM KHỚP
➔ LẠM DỤNG SẼ GÂY VẤN ĐỀ VỀ GAN ,THẬN , HÔ HẤP , NÃO

KHáng thuốc kháng sinh
+ Nguyên lý sinh học : quen -> nhờn-> kháng thuốc.
+Nguyên nhân : bẩm sinh , sử dụng không đúng nguyên tắc
Hậu quả của kháng thuốc
+ Giảm tuổi thỏ của kháng sinh: giảm hoạt phot
+ Không cịn cơng cụ điều trị nhiễm khuẩn: vi khuẩn gây bệnh –khơng cịn thuốc

điều trị
+ Tăng chi phi điều trị


DICLOFENAC
Tính chất :
+Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng
+Hút ẩm
+ Dễ tan trong methanol , ethanol
DƯợc động học :+ hấp thụ tốt qua đường uống
+ Tỵ lệ găn pr huyết tương cao lên đến 99% giữ lâu trong cơ thể
+ Thải trừ ở dạng nguyên vẹn qua thận -> gây ảnh hưởng môi trường
TÁC DỤNG :
-khởi phát Nhanh: phù hợp viêm và đa cấp tính
- Giảm đau : đau cấp và mãn tính
- Chống viêm : viem phổi cấp , đa khớp và cục bộ
- Hạ sốt .
TÁC DỤNG PHỤ
- ảnh hưởng dạ dày và thận : giảm tổng hợp prostaglandin
+ Ức chế tạo mucin
+ Hạn chế tưới máu thận -> Viêm thận kẽ , viêm cầu thận
KHÔNG PHỐI HỢP VỚI
- QUinolon -> co giật
- Glucocorticoid: gây ảnh hưởng dạ dày và ruột
- Thuốc lợi tiệu : tăng suy thận thứ phát


THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
I.


Đại cương

Thần kinh tw: não và tủy sống
Tk ngoại biên: các sợi thần kinh đi ra từ tủy sống , các sợi xuất phát từ não bộ đi ra
Chức năng :
HỆ tk thực vật: thần kinh giao cảm >< phó giao cảm
HỆ tk động vật : vận động –cảm giác
Đều có phần thuộc trung ương – ngoại biện
`1) Về phương diện dược lý học





Dược lý học hệ tktv
Hệ giao cảm : thuốc kịch thích hoặc ức chế
Hệ phó giao cảm : Thuốc kích thích hoặc ức chế
Khai thác, sử dụng những tác dụng phụ: thuốc gây nôn, thuốc gây ức chế
trung khu hơ hấp.
• Sử dụng các thuốc có vai trị điều hòa hđ của các trung tâm thực vật: các
thuốc tác động lê hệ hơ hấp, tiêu hóa, tuần hồn, tiết niệu.
❖ Dược lý học hệ tkđv
-TKTW: nhóm kt và nhóm ức chế.
+Nhân y : phức tạp , phong phú, tỷ mỉ ,đa dạng , nhiều chủng loại
+ Thú y : không thể dùng thuốc bằng mọi giá
 Hoạt động tktw là các q trình truyền dẫn tín hiệu thơng tin : xảy ra tại các
synap
 So với tknb : tknb có thể xđ các loại receptỏ và sự định vị của nó một cách
tin cậy _ Dữ liệu được tác dụng của thuốc một cách chính xác , đầy đủ
 Tk tw thì mạng lưới tb và các đường truyền tín hiệu của nó rất phức tạp



-TKNB: td lên dây thần kinh hay đầu mút dây thần kinh ( vđ và cảm giác ): thuốc
gây tê cục bộ (ANS).
-Hoạt động TKTW là các quá trình truyền dẫn tín hiệu thơng tin: xảy ra tại các
synap.
-So sánh với TKNB:
+ TKNB có thể xác định các loại receptor và sự định vị của nó một cách tin cậy (là
trung gian nối hệ TKTW, nối các cp nội tạng với các cơ) -> dự liệu đc tác dụng của
thốc một cách chính xác, đầy đủ.
+TKTW thì mạng lưới TB và các đường truyền tín hiệu của nó rất phức tạp -> Đa
dạng về chủng loại và phương thức hđ.
-Dẫn truyền thần kinh:
+ Dẫn truyền 1 chiều
+ Trên neurone: điện thế màng hay điện sinh học.
+ Giữa các neurone – synape: điện thế sinh học và chất trung gian hóa học được
giải phóng.
->Khi 1 xung động TK tác động đến sợi trục ở màng trước synape, làm cho Ca2+
xâm nhập vào màng trước synape (ở đây có các quả bóng – là nơi chứa các chất
trung gian hóa học) ->Ca2+ giúp cho synape di chuyển đến tận cùng các TBTK phía
trước, giải phóng các chất trung gian hóa học ở đây – gắn với các thụ thể ở màng
sau synape -> mở kênh ion -> kết thúc qt dần truyền thần kinh. Các chất trung
gian hóa học bị phân giải và bất hoạt bởi enzym ở khe synape, 1 số quay trở lại để
thực hiện qt dẫn truyền TK tiếp theo.
Chất trung gian hóa học – Neurotransmitters
-Tiêu chuẩn:
+ Sản sinh và tìm thấy ở neuron
+ Giải phóng khi neuron được/bị kích thích
+ Tái hấp thu hay bị bất hoạt bởi enzym ngay sau khi giải phóng
+ Tạo tác động sinh học tới màng sua synape

+ Nếu đưa vào màng trước synape, chúng tác động như chất dẫn truyền TK tự
nhiên.
-Phân loại: dựa vào bản chất của chúng
+ Amino acid:
• GABA: ức chế synape – thuốc có tác dụng an thần, trấn tĩnh: thuốc làm tăng
sản sinh GABA -> làm tăng ức chế lên synape -> khả năng an thần càng cao.


• Glycine: ức chế dẫn truyền ở tủy sống
• Glutamate: đóng vai trị kính thích dẫn truyền ở khe synape, có nhiều ở não
và cột sống -> Nhân ý: chữa bệnh đột quỵ (do sự sản sinh glutamate quá
nhiều gây kích thích quá mức gây TB bị chết -> đột quỵ), sử dụng chất ức
chế glutamate.
• Aspartate
• Acetylcholine: tìm thấy ở ngoại biên hay hệ thống TKTW, kích thích q
trình vận động của hệ cơ xương.
+ Biogenic amines ( amin sinh học):
• Dopamine: liên quan đến điều hịa sự hài lòng, sự hưng phấn, cảm xúc của
chúng ta, do não bộ tiết ra.
• Serotonin: sx phần lớn ở ruột non (90%), ở não bộ (10%), điều hịa hđ: tính
thèm ăn, giấc ngủ, khả năng ghi nhớ, học tập, điều hòa nhiệt độ cơ thể,...
Nhân y: bệnh trầm cảm là do serotonin (nồng độ serotonin trong dịch não
tủy và mô não thì thấp)
• Nor – epinephrine: phần lớn đc tổng hợp trên não bộ, chức năng: điều hịa
hệ TKTV.
• Histamine: tham gia PỨ viêm, tham gia vào hđ của não bộ: tham gia trực
tiếp vào sự dẫn truyền TK ở tủy sống, ngồi ra cịn điều hịa giấc ngủ, đáp
ứng tính dục,...
+ Neuropeptide (những phân tử đc giải phóng từ việc phân cắt phân tử protein)
• Angiotensin II

• Corticotropin
• Corticotropin: releasing hormone
• Vasopressin
• Beta – endorphin
• Substance P
• Bradykinin
• Neurotensin
• Somatostatin
• Cholecystokinin
• Gastrin
• Secretin
• Oxytoxin: giải phóng ở thùy sau của tuyến yên


×