Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.46 MB, 173 trang )

i

LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng: Luận án tiến sỹ “Nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngành viễn thông Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu độc lập, do
chính tơi hồn thành. Các tài liệu, trích dẫn trong luận án là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên!
Hà nội, ngày

tháng 8 năm 2013
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Mạnh Hùng


ii

MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ðOAN

i

MỤC LỤC

ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



v

DANH MỤC BẢNG BIỂU

vii

DANH MỤC BIỂU ðỒ

ix

MỞ ðẦU

1

1. Sự cần thiết của nghiên cứu

1

2. Mục đích nghiên cứu

3

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

4

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

5


5. Kết cấu luận án

5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC
LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI

6

1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan mật thiết đến ñề tài luận án.

6

1.2. Mục tiêu của luận án

19

1.3. Phương pháp nghiên cứu

19

Tổng kết chương 1.

23

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH NGÀNH VIỄN THÔNG

24


2.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp ngành

24

2.2. Vận dụng vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh ngành viễn thông
Việt Nam

28

Tổng kết chương 2

43


iii

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÀNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM

44

3.1. Q trình ra đời và cạnh tranh trong ngành viễn thơng Việt Nam

44

3.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt
Nam

45


3.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của ngành viễn
thơng Việt Nam

73

3.4. Tổng hợp những ưu điểm, nhược ñiểm và yêu cầu ñặt ra về nâng
cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông

102

Tổng kết chương 3

105

CHƯƠNG 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH
VIỄN THÔNG VIỆT NAM

106

4.1. Cơ hội và thách thức nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn
thông Việt Nam

106

4.2. Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông
Việt Nam

116


4.3. Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành
viễn thông Việt Nam.

117

4.4. Kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông
Việt Nam.

129

Tổng kết chương 4

131

KẾT LUẬN

132

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ðà CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

133

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

134

PHỤ LỤC

140



iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCVT

Bưu chính viễn thơng

BEELINE

Mạng di động của Cơng ty viễn thơng tồn cầu Gtel

CDMA

Code Division Multiple Access, ða truy nhập phân chia theo mã.

CNTT

Công nghệ thơng tin

EVN

Tập đồn điện lực

EVN Telecom

Cơng ty viễn thơng điện lực

FDI


ðầu tư trực tiếp nước ngồi

FPT

Cơng ty cổ phần FPT

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GSM

Global System for Mobile Communication
Hệ thống thông tin di động tồn cầu

GPRS

Dịch vụ vơ tuyến chuyển mạch gói

MOBIFONE

Mạng di động của Cơng ty thơng tin VMS

NLCT

Năng lực cạnh tranh

ITU


International Telecommunications Union, Tổ chức viễn thông quốc
tế

ODA

Viện trợ phát triển chính thức

VNPT

Tập đồn bưu chính viễn thơng Việt Nam

VIETTEL

Tập đồn viễn thơng qn đội Viettel

VIETNAM
MOBILE

Mạng di động của Cơng ty Hà Nội Telecom

VINAPHONE

Mạng di động của Cơng ty dịch vụ viễn thơng Vinaphone

VMS

Cơng ty thơng tin di động


v


VoIP

Voice over Internet Protocol
ðiện thoại truyền qua giao thức Internet

SPT

Công ty dịch vụ bưu chính viễn thơng Sài Gịn

WB

Ngân hàng thế giới

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

WCDMA

Wideband Code Division Multiple Access, Truy nhập ghép kênh
theo mã băng rộng.

WIFI

Công nghệ truy cập vô tuyến Wifi

WIMAX

Worldwide Interoperability for Microwave Access, Truy nhập viba

tương tác tồn cầu

2G

Cơng nghệ truyền thơng thế hệ cơng nghệ thứ hai

3G

Công nghệ truyền thông thế hệ công nghệ thứ ba

4G

Công nghệ truyền thông thế hệ công nghệ thứ tư


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH

Bảng biểu

Trang

Hình 1.1. Khung nghiên cứu luận án

21

Hình 2.1. Mơ hình viên kim cương mở rộng

33


Hình 2.2. Mơ hình viên kim cương áp dụng luận án

35

Bảng 1.1. Biểu mẫu các tiêu chí viễn thơng của ITU

10

Bảng 1.2. Bảng mẫu xếp hạng môi trường kinh doanh viễn thơng

13

Bảng 2.1. Tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh ngành viễn thơng

37

Bảng 2.2. Các cuộc cổ phần hóa ở Châu Á trong những năm 1990

41

Bảng 3.1. Bảng thị phần và số thuê bao ñiện thoại cố ñịnh các doanh nghiệp

49

Bảng 3.2. Thị phần và số thuê bao ñiện thoại di ñộng các doanh nghiệp

53

Bảng 3.3. Số người sử dụng internet Việt Nam 2006 - 2011.


55

Bảng 3.4. Tỷ lệ sử dụng internet của Việt so với các nước trong khu vực Châu á
Thái Bình Dương

56

Bảng 3.5. Thị phần các doanh nghiệp cung cấp Internet năm 2011

58

Bảng 3.6. Năng suất lao ñộng Viettel giai ñoạn 2006 - 2010.

68

Bảng 3.7. ICT – OI Việt Nam so với thế giới

70

Bảng 3.8. ICT – OI Việt Nam so với các nước khu vực Châu Á Thái Bình
Dương

70

Bảng 3.9. Quy mơ và cấu trúc dân số

74

Bảng 3.10. Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi ñang làm việc trong tổng dân số


74

Bảng 3.11. Tỷ lệ lao ñộng từ 15 tuổi trở lên ñang làm việc trong nền kinh tế
đã qua đào tạo phân theo giới tính, thành thị, nông thôn.

75

Bảng 3.12. Tỷ lệ lực lượng lao động đã qua đào tạo chia theo trình độ chun
mơn kỹ thuật, thành thị/nông thôn năm 2011

76


vii

Bảng 3.13. Tỷ lệ lao động có bằng cao đẳng trở lên trung bình trong các
doanh nghiệp viễn thơng

76

Bảng 3.14. Tổng vốn ñầu tư giai ñoạn 2007 - 2010

77

Bảng 3.15. Tốc ñộ tăng trưởng GDP thời kỳ 2006 - 2011

81

Bảng 3.16. Cơ cấu GDP chia theo ngành kinh tế


82

Bảng 3.17. GDP bình qn đầu người giai đoạn 2006 - 2010

82

Bảng 3.18. Thu nhập bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng

83

Bảng 3.19. Chi tiêu bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng

84

Bảng 3.20. Chi tiêu bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng cho ñi lại và bưu ñiện

84

Bảng 3.21. Tốc ñộ tăng doanh thu của Tập đồn Viettel giai đoạn 2006-2011

86

Bảng 3.22. Số lượng máy tính vi tính 2008 - 2011

90

Bảng 3.23. Doanh thu công nghiệp phần cứng, mềm và nội dung số 2008 2011

90


Bảng 3.24. Bảng xếp hạng môi trường kinh doanh khu vực châu Á - Thái
Bình Dương quý I/2011

96

Bảng 3.25. ðầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo ngành

97

Bảng 3.26. Tổng hợp ñầu tư Việt Nam ra nước ngoài theo ngành

98


viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ

Trang

Biểu ñồ 3.1. Thuê bao ñiện thoại cố ñịnh giai ñoạn 2006 - 2011

46

Biều ñồ 3.2. Biểu ñồ tỷ lệ thuê bao cố ñịnh/100 dân giai ñoạn 2006-2011

47


Biều ñồ 3.3. Biểu ñồ tỷ lệ thuê bao cố ñịnh/100 dân giai ñoạn 2006-2011

47

Biểu ñồ 3.4. Thuê bao ñiện thoại cố ñịnh/100 dân Việt Nam so với thế giới

48

Biều ñồ 3.5. Tỷ lệ thị phần thuê bao cố ñịnh các doanh nghiệp 2011

50

Biểu ñồ 3.6. Số thuê bao ñiện thoại di ñộng giai ñoạn 2006 - 2011

51

Biểu ñồ 3.7. Tỷ lệ thuê bao ñiện thoại di ñộng/100 dân

51

Biểu ñồ 3.8. Thuê bao ñiện thoại di ñộng/100 dân Việt Nam so với thế giới

52

Biểu ñồ 3.9. Tỷ lệ thị phần thuê bao ñiện thoại di ñộng các doanh nghiệp năm
54
2011
Biểu ñồ 3.10. Tỷ lệ % số người sử dụng internet Việt Nam so với thế giới

55


Biểu ñồ 3.11. Số thuê bao internet băng rộng cố ñịnh Việt Nam 2006 - 2011

57

Biểu ñồ 3.12. Tỷ lệ sử dụng internet băng rộng cố ñịnh/100 dân 2006 - 2011

58

Biểu ñồ 3.13. Doanh thu tồn ngành viễn thơng giai đoạn 2006-2011

60

Biểu đồ 3.14. Doanh thu các dịch vụ giai ñoạn 2006 – 2011

61

Biểu ñồ 3.15. Cơ cấu doanh thu dịch vụ di ñộng, cố ñịnh và internet giai ñoạn
2006 - 2011

62

Biểu ñồ 3.16. Doanh thu bình qn/th bao viễn thơng di động Việt Nam
2006 - 2011

63

Biểu đồ 3.17. Doanh thu Tập đồn Viettel giai ñoạn 2006 - 2011

64


Biểu ñồ 3.18. Năng suất lao động ngành viễn thơng

68

Biểu đồ 3.19. Chỉ số ICT-OI Việt Nam và thế giới

69


1

PHẦN MỞ ðẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Ngành viễn thơng là một trong những ngành có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự phát
triển kinh tế - xã hội của ñất nước, ñược coi là ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn, đi tắt
đón đầu trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố của đất nước. Ngày 18/10/2001
Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 158/2001/Qð-TTg phê duyệt Chiến lược
phát triển Bưu chính - Viễn thơng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020, trong đó đã khẳng định quan điểm “Bưu chính, viễn thông Việt Nam trong mối
liên kết với tin học, truyền thông tạo thành cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia, phải là
một ngành mũi nhọn, phát triển mạnh hơn nữa, cập nhật thường xuyên công nghệ và
kỹ thuật hiện đại. Phát triển đi đơi với quản lý và khai thác có hiệu quả, nhằm tạo điều
kiện ứng dụng và thúc đẩy phát triển cơng nghệ thơng tin trong mọi lĩnh vực của tồn
xã hội, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ñất nước và nâng cao dân trí”. Chính phủ
đã khẳng định và coi ngành viễn thơng là trọng yếu góp phần quan trọng hình thành cơ
sở hạ tầng thơng tin quốc gia. Chính phủ đã chỉ rõ việc xây dựng ngành viễn thông
cùng với xu thế hội tụ của công nghệ tiên tiến và hiện ñại tạo thành ngành kinh tế - kỹ
thuật mũi nhọn ñóng góp quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước
“Xây dựng bưu chính, viễn thông trong xu thế hội tụ công nghệ thành ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn hoạt ñộng hiệu quả, ñóng góp ngày càng cao vào tăng trưởng GDP

của cả nước, tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội”.
Cho ñến nay ngành viễn thơng Việt Nam đã có những bước thay đổi mạnh mẽ về cơ
chế chính sách, biểu hiện rõ nhất là ngành viễn thơng đang chuyển biến tích cực theo
hướng thơng thống hơn, tự do hơn và bắt ñầu cho phép tư nhân tham gia ñầu tư vào
ngành viễn thông. Ngành viễn thông Việt Nam chuyển từ kinh doanh ñộc quyền từ
một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ là VNPT ñến nay thế ñộc quyền ñã bị phá vỡ với
sự ra ñời của nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thơng khác, trong đó nổi lên 6
doanh nghiệp viễn thơng lớn có tên tuổi. Ngồi hai doanh nghiệp của VNPT là Cơng
ty thơng tin di động VMS (MobiFone) và Cơng ty dịch vụ viễn thơng Vinaphone, cịn
có các doanh nghiệp khác như: Cơng ty viễn thơng điện lực (EVN Telecom - từ tháng
3/2012 ñã thuộc về Viettel), Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (với mạng di
độngVietnam mobile), Cơng ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thơng Sài Gịn, Tập
đồn Viễn thơng Qn đội (Viettel) và Cơng ty Viễn thơng di động tồn cầu Gtel
Mobile (với mạng di động BeeLine chính thức ra mắt thị trường ngày 20/7/2009). ðến
tháng 4/2012 Tập đồn viễn thơng Vimpelcom của Nga đã bán tồn bộ 49% cổ phần
cho Gtel Mobile [14] và rút khỏi Việt Nam, và tháng 9/2012 Gtel đã cơng bố thương
hiệu mới là Gmobile thay thế cho thương hiệu Beeline. Ngành viễn thơng Việt Nam
đang chứng kiến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch


2

vụ viễn thơng trong ngành, các doanh nghiệp chạy đua về tăng thuê bao, tăng thị phần,
mở rộng mạng lưới, xây dựng thương hiệu, tăng doanh thu.
Ngành viễn thông Việt Nam có tốc độ tăng trưởng doanh thu nhanh liên tục những
năm qua. Từ năm 2006 ñến 2010 doanh thu viễn thông tăng liên tục từ hơn 2,7 tỷ USD
lên 9,4 tỷ USD, sau 5 năm doanh thu viễn thông tăng gấp 3,3 lần. Tuy nhiên bước sang
năm 2011 doanh thu viễn thơng bị sụt giảm lớn xuống cịn gần 7 tỷ USD, giảm 26%
[9]. Sau một thời gian tăng trưởng nhanh và nóng, ngành viễn thơng, nhất là viễn
thơng di động đã bước sang giai đoạn bão hịa về thuê bao nhưng dịch vụ gia tăng trên

nền di ñộng vẫn chưa phát triển và đang có nhiều cơ hội ñể gia tăng doanh thu và lợi
nhuận, dịch vụ internet có nhiều tiềm năng phát triển .
Sau hơn 5 năm Việt Nam gia nhập WTO, thực hiện cam kết WTO về mở cửa thị
trường viễn thông, năm 2009 là năm ñánh dấu sự kiện ngành viễn thông bắt ñầu
chuyển biến theo cơ chế thị trường hơn với việc thực hiện cam kết WTO cho các
doanh nghiệp viễn thơng nước ngồi đầu tư vào thị trường viễn thơng Việt Nam. ðiển
hình ngày 11/3/2010 Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam VNPT chính thức
cơng bố tập đồn ST Telemedia mua 10% cổ phần của Cơng ty CP đầu tư quốc tế
VNPT (VNPT Global), ST Telemedia là cơng ty có trụ sở tại Singapore chun đầu tư
trong lĩnh vực viễn thơng với các hoạt động tại khu vực Châu Á -Thái Bình Dương,
Châu Âu và Châu Mỹ, trọng tâm kinh doanh của hãng là lĩnh vực truyền thơng di động
và các dịch vụ IP toàn cầu [45].
Ngày 10/8/2011 hãng dịch vụ viễn thơng di động lớn nhất Nhật Bản, NTT Docomo,
cho biết ñã bỏ hơn 1,4 tỷ Yên tương ñương 370 tỷ ñồng mua khoảng 25% cổ phần của
Công ty Cổ phần Truyền thơng VMG Media của Việt Nam, để mở rộng thị trường tại
châu Á - Thái Bình Dương [33].
ðiều đó có nghĩa các doanh nghiệp trong ngành viễn thơng Việt Nam sẽ phải ñối mặt
cạnh tranh trực tiếp với các tập đồn, các doanh nghiệp viễn thơng nước ngồi hàng
đầu thế giới vốn rất mạnh về tiềm lực tài chính, cơng nghệ hiện đại ngay trên sân nhà.
Bản thân các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam phải nâng cao sức cạnh tranh để
khơng bị đối tác nước ngồi trong các liên doanh thơn tính.
ðặc biệt một xu hướng mới trong ngành viễn thơng là đầu tư ra nước ngồi để mở
rộng thị trường, tăng doanh thu (ví dụ các doanh nghiệp trong ngành điển hình là
Viettel đã tiên phong đầu tư xây dựng mạng viễn thông Metfone tại Campuchia và
mạng Unitel tại Lào…), các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam khi đầu tư ra nước
ngồi sẽ phải cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp viễn thông nước sở tại cũng như
là các doanh nghiệp viễn thơng nước ngồi khác ñầu tư vào nước sở tại. ðây thực sự là
thách thức rất lớn đối với các doanh nghiệp viễn thơng Việt Nam, ñiều này ñặt ra yêu
cầu cấp thiết cần phải tìm ra các biện pháp nâng cao sức cạnh tranh của ngành viễn



3

thơng ở cả cấp độ vĩ mơ là cơ chế chính sách và cấp vi mơ là các biện pháp, phương
thức kinh doanh của các doanh nghiệp viễn thông trong ngành.
Mặt khác ngành Viễn thơng Việt Nam, tuy đã đạt ñược tăng trưởng cao trong thời gian
qua, song ñang bộc lộ dần những yếu kém, đó là: giá dịch vụ cịn cao, trong khi chất
lượng dịch vụ thấp, khơng ổn ñịnh, hạ tầng mạng lưới không ñồng bộ và mất cân đối
giữa nơng thơn và thành thị, doanh thu bình quân trên 1 thuê bao giảm, dịch vụ cung
cấp nghèo nàn, chăm sóc khách hàng thiếu chuyên nghiệp. Hệ thống chính sách quản
lý điều hành viễn thơng cịn chưa theo kịp với sự phát triển nóng của ngành viễn
thơng. Thị trường viễn thơng ngày nay đặc biệt là viễn thơng di động khơng cịn là mỏ
vàng để các doanh nghiệp khai thác thỏa thích nữa mà bắt đầu bước vào giai đoạn bão
hịa về th bao. ðiều này đã tạo ra nhiều thách thức to lớn tới khả năng cạnh tranh
trong thời gian tới của ngành Viễn thông Việt Nam.
Việc tìm ra một hệ thống những tri thức giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định
chính sách đưa các giải pháp ñể nâng cao sức cạnh tranh của cả hệ thống ngành viễn
thơng Việt Nam, đưa ngành viễn thơng Việt Nam thật sự trở thành ngành kinh tế - kỹ
thuật mũi nhọn trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là một địi hỏi thực
tiễn cấp thiết ñặt ra. Xuất phát từ yêu cầu cấp bách ñó, Nghiên cứu sinh ñã lựa chọn ñề
tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam” ñể thực hiện luận
án tiến sỹ kinh tế của mình.

2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chung của việc nghiên cứu luận án là trên cơ sở luận giải các cơ sở khoa học
(cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh cấp ngành và thực tiễn năng lực cạnh tranh của
ngành viễn thơng), xác định rõ những ưu điểm, hạn chế của ngành, thời cơ và thách
thức, từ đó đề xuất hướng ñi và các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngành viễn thông trong ñiều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
Cụ thể, việc nghiên cứu Luận án tập trung vào các mục đích chính sau đây:

-

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên quan ñến nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngành nói chung và nói riêng đối với ngành viễn thơng mang nhiều
nét đặc thù. Cụ thể: Nghiên cứu cơ sở lý luận về cạnh tranh và về năng lực cạnh
tranh cấp ngành, các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh cấp ngành làm căn
cứ lý luận cho việc đánh giá đầy đủ, khách quan, chính xác thực trạng năng lực
cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam. ðể làm rõ phần lý luận, luận án tập
trung tìm hiểu và vận dụng các lý thuyết quan niệm về ngành, cấu trúc ngành và
mơ hình Kim cương của Michael E.Porter ñể xác ñịnh những nhân tố ảnh
hưởng ñến năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông.

-

Luận án phân tích và chỉ ra những tồn tại, hạn chế của các kết quả nghiên cứu
trước đây có liên quan ñến lĩnh vực năng lực cạnh tranh ngành viễn thông từ đó


4

thấy rõ khoảng trống, những vấn đề cịn tồn tại, những vấn ñề chưa ñược nghiên
cứu về năng lực cạnh tranh của ngành viễn thơng Việt Nam.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam
thời gian qua nhằm xác ñịnh những kết quả ñạt ñược, những tồn tại hạn chế,
ñiểm mạnh, ñiểm yếu về năng lực cạnh tranh ngành viễn viễn thông. Trả lời câu
hỏi: Năng lực cạnh tranh ngành viễn thông hiện nay của Việt Nam như thế nào?

-


ðề xuất phương hướng và hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngành viễn thông Việt Nam thời gian tới.

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của luận án là năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt
Nam. Tuy nhiên, do q trình sản xuất kinh doanh của ngành viễn thơng Việt Nam có
quan hệ khơng tách rời với sự phát triển của nền kinh tế, vì thế trong quá trình nghiên
cứu, Luận án cũng ñề cập ñến các yếu tố và điều kiện trong sự phát triển của các
ngành có liên quan cũng như của toàn bộ nền kinh tế.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là ngành viễn thông Việt Nam bao gồm các doanh nghiệp viễn
thông không thuộc sở hữu 100% của nước ngồi đang hoạt động kinh doanh trên lãnh
thổ Việt Nam và các doanh nghiệp viễn thơng Việt Nam đang hoạt động kinh doanh
trên thị trường ngồi nước, khơng phân biệt thành phần kinh tế.
Trong ngành viễn thơng, đề tài tập trung chủ yếu lĩnh vực viễn thơng di động, viễn
thơng cố định và internet, băng rộng của ngành viễn thơng để nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu của Luận án đề cập một cách tồn diện đến các yếu tố thuộc mơi
trường bên trong và bên ngồi ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngành viễn
thông.
ðồng thời luận án cũng nghiên cứu bài học nâng cao năng lực cạnh tranh ngành viễn
thông của các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới như ðài Loan, Trung Quốc, Thổ Nhĩ
Kỳ, Brazil… làm kinh nghiệm cho Việt Nam.
Luận án chủ yếu sử dụng các số liệu từ năm 1993 trở về ñây ñể nghiên cứu bởi giai
đoạn này ngành viễn thơng Việt Nam mới bắt đầu có những bước phát triển và cạnh
tranh theo cơ chế thị trường. ðặc biệt là số liệu về ngành viễn thơng từ năm 2006 trở
về đây, đây là giai đoạn mà Việt Nam bắt ñầu bùng nổ về thị trường viễn thơng và thị
trường bắt đầu bước vào cạnh tranh thực sự, bước vào năm 2010 viễn thơng di động

bắt ñầu chớm bão hòa.


5

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài:
* ðóng góp về mặt lý luận:
-

Luận án làm rõ khái niệm về ngành, cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và năng
lực cạnh tranh ngành viễn thơng.

-

Luận án đưa ra bộ tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của ngành viễn thơng.

-

Vận dụng mơ hình viên kim cương mở rộng (của Michael E.Porter và John
H.Dunning) vào ñể ñánh giá sáu nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh
của ngành viễn thông: Chiến lược, cấu trúc và cạnh tranh trong ngành viễn
thông; Cầu thị trường viễn thông; ðầu tư nước ngồi; ðiều kiện yếu tố sản
xuất; Các ngành cơng nghiệp có liên quan và các ngành cơng nghiệp bổ trợ cho
ngành viễn thơng; Chính phủ.

* ðóng góp về mặt thực tiễn, ñề xuất rút ra từ kết quả nghiên cứu:
-

Luận án ñưa ra những bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh
ngành viễn thông của các nước có trình độ phát triển viễn thơng hàng đầu thế

giới như ðài Loan, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ và Brazil…

-

Từ các phân tích về năng lực cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam, luận án
rút ra những kết quả nổi bật và những ñiểm yếu cần ñược khắc phục ñể xác ñịnh
cơ sở thực tiễn cho việc ñề xuất các giải pháp kiến nghị nâng cao năng lực cạnh
tranh ngành viễn thơng.

-

Luận án phân tích và chỉ ra cơ hội và thách thức đối với ngành viễn thơng Việt
Nam, ñiều này có ý nghĩa quan trọng ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của
ngành viễn thơng.

-

Luận án đưa ra các giải pháp ñể nâng cao năng lực cạnh tranh ngành viễn thơng
Việt Nam.

-

Luận án đưa ra các kiến nghị ñể nâng cao năng lực cạnh tranh ngành viễn
thông.

5. Kết cấu luận án
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục kết cấu của luận
án được trình bày trong 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình khoa học liên quan đến đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông.

Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam.
Chương 4: Phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn
thông Việt Nam.


6

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN
QUAN ðẾN ðỀ TÀI
1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan mật thiết đến đề tài luận án
Lĩnh vực viễn thơng ñã ñược các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều nghiên cứu từ trước
tới nay, tuy nhiên các ñề tài nghiên cứu về ngành viễn thơng chủ yếu trên góc ñộ phát
triển kỹ thuật công nghệ, mạng lưới và một vài lĩnh vực nhỏ trong tổng thể ngành viễn
thông, chưa có đề tài nào nghiên cứu một cách tồn diện và hệ thống năng lực cạnh
tranh của ngành viễn thông Việt Nam giai ñoạn 2006 trở về ñây. Từ năm 2006 đến
nay, giai đoạn ngành viễn thơng Việt Nam có bước phát triển ñột phá và mạnh mẽ,
thay ñổi căn bản và tồn diện.

1.1.1.

Các cơng trình có liên quan đến lý luận về ngành, cạnh tranh và
năng lực cạnh tranh cấp ngành

• Lý luận về ngành:
Theo Porter (2008) [27] Ngành là một nhóm các doanh nghiệp sản xuất những sản
phẩm thay thế gần gũi cho nhau.
Theo Viện khoa học thống kê thuộc tổng cục thống kê (2012) về phân ngành kinh tế
thì việc phân ngành kinh tế thực chất là phân loại các hoạt động kinh tế xã hội có cùng
đặc trưng hoạt động như là có cùng quy trình sản xuất, sử dụng yếu tố sản xuất ñầu
vào và sản phẩm có cơng dụng tương tự nhau, vào các ngành tương ứng, mà các hoạt

ñộng kinh tế xã hội ñều ñược thực hiện bởi các ñơn vị hoặc các tổ chức kinh tế xã hội
khác nhau. Như vậy một ngành kinh tế là một tập hợp các ñơn vị có đặc trưng của qui
trình sản xuất giống nhau hoặc tương tự. Nguyên tắc phân ngành dựa vào 3 yếu tố
chính là: Một là, đặc trưng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra. Hai là, nguồn
nguyên liệu đầu vào và quy trình cơng nghệ. Ba là, cơng dụng của sản phẩm hàng hóa
và dịch vụ.
Như vậy có thể hiểu ngành là một hệ thống tập hợp các ñơn vị như là các doanh
nghiệp, các tổ chức, cá nhân sản xuất và cung cấp những sản phẩm tương tự, thay thế
cho nhau dựa trên các yếu tố ñầu vào, quy trình sản xuất, cơng nghệ và sản phẩm đầu
ra có cơng dụng tương tự nhau.
• Lý luận về cạnh tranh:
Theo từ điển Bách Khoa Tồn thư online Việt Nam [41]: “Cạnh tranh ñược hiểu là hoạt
ñộng tranh ñua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm
giành các ñiều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất. Cạnh tranh buộc những
người sản xuất và buôn bán phải cải tiến kĩ thuật, tổ chức quản lí để tăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng hàng hố, thay đổi mẫu mã, bao bì phù hợp với thị hiếu của


7

khách hàng; giữ tín nhiệm; cải tiến nghiệp vụ thương mại và dịch vụ, giảm giá thành,
giữ ổn ñịnh hay giảm giá bán và tăng doanh lợi”.
Theo giáo trình Kinh tế Chính trị Mác - Lênin (2004) [15] dùng cho khối ngành kinh
tế - quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia: Cạnh tranh được hiểu là sự
ñấu tranh giữa các chủ thể hành vi kinh tế nhằm giành lợi ích tối đa cho mình.
Theo quan điểm của Diễn ñàn OECD (2000) [67]: Cạnh tranh ñược hiểu là khả năng
của doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao
hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.
Như vậy có thể thấy có nhiều cách tiếp cận khác nhau dẫn đến nhiều cách hiểu khác

nhau về thuật ngữ cạnh tranh song chúng đều có điểm chung là cạnh tranh bản chất là
sự ganh đua, đấu tranh, tìm mọi biện pháp, phương thức và các cách thức tiến hành với
mục đích là giành ñược sự tồn tại, khẳng ñịnh ñược ưu thế, hơn hẳn ñối thủ về lợi thế,
kết quả, danh tiếng, lợi nhuận, ñịa vị hay những thứ khác mà các bên mong muốn đạt
được.
• Lý luận về năng lực cạnh tranh:
Theo từ điển Bách Khoa Tồn thư online Việt Nam [41]: “Năng lực cạnh tranh là khả
năng của một mặt hàng, một ñơn vị kinh doanh, hoặc một nước giành thắng lợi (kể cả
giành lại một phần hay toàn bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ.
Một mặt hàng có NLCT là mặt hàng có thể thu hút được nhiều người mua hơn những
hàng hố cùng loại ñang ñược tiêu thụ trên thị trường. NLCT dựa trên nhiều yếu tố:
giá trị sử dụng và chất lượng sản phẩm cao, ñiều kiện sản xuất ổn ñịnh do sản xuất dựa
chủ yếu trên cơ sở kĩ thuật hiện ñại, công nghệ tiên tiến, quy mô sản xuất lớn và nhờ
đó giá thành và giá cả sản phẩm hạ. Các yếu tố xã hội như giữ được tín nhiệm (chữ tín)
trên thị trường, việc tuyên truyền, hướng dẫn tiêu dùng, quảng cáo cũng có ảnh hưởng
quan trọng. Ở nhiều nước, các nhà sản xuất còn sử dụng một số hình thức như bán
hàng trả tiền dần (trả góp) để kích thích tiêu dùng, trên cơ sở đó tăng NLCT”.
Theo OECD (1996) [66]: Năng lực cạnh tranh là sức sản xuất ra thu nhập tương ñối
cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho doanh nghiệp, các
ngành, các ñịa phương, các quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong ñiều kiện
cạnh tranh quốc tế.
Theo Diễn ñàn kinh tế thế giới (2006) [74] quan niệm: Năng lực cạnh tranh là khả
năng của một ñất nước trong việc ñạt ñược tỷ lệ thu nhập bình qn đầu người cao và
bền vững”.
Như vậy có thể thấy rằng Năng lực cạnh tranh có nhiều cách hiểu, nhiều quan ñiểm
khác nhau do ñứng trước các cách tiếp cận khác nhau, tuy nhiên có thể hiểu rằng năng
lực cạnh tranh là khả năng của chủ thể trong việc kiểm soát, làm chủ, sử dụng các lợi













×