MỤC LỤ
1. MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1.1. Lí do chọn đề tài:.............................................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu:......................................................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu:.....................................................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................................................2
1.5. Thời gian thực hiện:.........................................................................................................................3
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM................................................3
2.1. Cơ sở lí luận:....................................................................................................................................3
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm:.................................................4
2.2.1. Thuận lợi...................................................................................................................................4
2.2.2. Khó khăn...................................................................................................................................4
2.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện:.......................................................................................................5
2.3.1. Biện pháp 1:..............................................................................................................................5
2.3.2. Biện pháp 2:..............................................................................................................................6
2.3.3. Biện pháp 3:..............................................................................................................................8
2.3.4. Biện pháp 4:..............................................................................................................................9
2.3.5. Biện pháp 5:............................................................................................................................10
2.3.6. Biện pháp 6:............................................................................................................................11
2.3.7. Biện pháp 7:............................................................................................................................12
2.4. Kết quả nghiên cứu:.......................................................................................................................13
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................15
3.1. Kết luận:.........................................................................................................................................15
3.2. Kiến nghị........................................................................................................................................16
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................16
DANH MỤC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM..................................................17
PHỤ LỤC...........................................................................................................18
1. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài:
Năm 2021, dịch COVID-19 tiếp tục diễn biến phức tạp gây ảnh hưởng
nặng nề đến nhiều mặt của đời sống xã hội, trong đó có ngành Giáo dục. Kế
hoạch năm học bị đứt đoạn, chương trình và nội dung giáo dục phải thay đổi
theo hướng chỉ còn phần cốt lõi, gần 20 triệu trẻ em, học sinh, sinh viên phải
tạm dừng đến trường, chuyển sang học trực tuyến, học qua truyền hình trong
nhiều tháng liên tiếp, trên 70.000 sinh viên không thể ra trường đúng hạn, ảnh
hưởng tới việc cung cấp nguồn nhân lực.
Trong điều kiện khó khăn, ngành Giáo dục đã chủ động chuyển trạng thái
hoạt động để ứng phó với dịch COVID-19 nhằm hạn chế tối đa tác động tiêu cực
của dịch bệnh đến các hoạt động của ngành. Bộ GD&ĐT đã ban hành nhiều văn
bản và triển khai nhiều nhiệm vụ quan trọng để chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các
địa phương, cơ sở giáo dục ứng phó với dịch COVID-19.
Để kiểm soát hiệu quả, ngăn ngừa dịch COVID-19 lây lan ra cộng đồng
cũng như các cơ sở giáo dục, ngành Giáo dục tỉnh Thanh Hóa yêu cầu trường
học chủ động, linh hoạt trong công tác dạy học trực tiếp, trực tuyến, qua đó đảm
bảo cơng tác phịng, chống dịch và chương trình, kế hoạch năm học 2021- 2022.
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, cơ sở giáo dục đang kiểm soát được
dịch bệnh đã tranh thủ, tận dụng tối đa thời gian vàng học sinh được đến trường
để tổ chức dạy học trực tiếp.
Ở trường THPT Yên Định 2, Đảng Ủy, BGH nhà trường, Đoàn trường đã
dựa vào các văn bản chỉ đạo của cấp trên về phương án phịng chống dịch và có
những hướng chỉ đạo của riêng mình để thực hiện tốt nhiệm vụ của năm học.
BCH Đoàn trường đã tham mưu cho Đảng Ủy, BGH nhà trường những
biện pháp để quản lí tốt đồn viên thanh niên khi đến trường học trực tiếp và học
trực tuyến ở nhà.
Bản thân là phó Bí thư đồn trường – đã tham mưu cho BCH và BTV
Đoàn trường những biện pháp thực hiện tốt cơng tác phịng chống dịch và thực
hiện tốt nhiệm vụ của cơng tác đồn trong đó có việc thực hiện tốt nội quy, quy
chế của học sinh trong nhà trường.
Để góp phần hạn chế những tác động của đại dịch Covid-19 và thực hiện
tốt nhiệm vụ cơng tác đồn, tơi chọn đề tài: “Một số biện pháp nâng cao hiệu
quả phòng chống dịch bệnh Covid-19 và thực hiện nhiệm vụ cơng tác đồn
năm học 2021 – 2022 ở trường THPT Yên Định 2”.
1
1.2. Mục đích nghiên cứu:
- Đưa ra các giải pháp giúp học sinh thực hiện tốt nội quy phòng chống
dịch, nội quy, quy chế nhà trường, biết lễ phép với người lớn, biết vâng lời ông
bà, cha mẹ, thầy cô, …
- Tích cực trong các hoạt động của trường, lớp, của đoàn trường …
- Nâng cao tinh thần tự quản trong lớp, sôi nổi trong học tập, trong hoạt
động vui chơi …
- Giúp học sinh mạnh dạn trong giao tiếp, tự tin về bản thân.
- Chăm học chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động giáo dục, lao
động, thể dục thể thao, văn nghệ …
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
- Đoàn viên, thanh niên 3 khối gồm 29 chi đoàn – lớp ở trường THPT Yên
Định 2 năm học 2021 -2022.
1.4. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu tôi sử dụng các
phương pháp sau:
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu về các
vấn đề liên quan đến đề tài.
1.4.2. Phương pháp khảo sát: Khảo sát thực trạng học sinh tại trường THPT
Yên Định 2, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá.
Những số liệu thu thập được chúng tôi lập biểu đồ, sử dụng các phần mềm tin
học như Exel, Word …để xử lí số liệu từ đó đánh giá đúng thực trạng của học
sinh ở trường THPT Yên Định 2.
1.4.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực hiện đồng bộ các
giải pháp đề ra. Sau khi thực hiện các giải pháp có thống kê, xử lý số liệu để
đánh giá hiệu quả của đề tài nghiên cứu.
1.4.4. Phương pháp thống kê: Xử lí số liệu thu được sau q trình thực nghiệm
sư phạm, thống kê kết quả qua bảng biểu và biểu đồ.
1.5. Thời gian thực hiện: Từ tháng 09/2021 – 05/2022.
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lí luận:
Đồn TNCS Hồ Chí Minh là một tổ chức đồn thể có vị trí rất quan trọng
trong nhà trường phổ thơng, vai trị của Đồn là xây dựng, phát triển và thực
hiện các nhiệm vụ chính trị của nhà trường và Đoàn cấp trên.
2
Được sự chỉ đạo sát sao của Đảng ủy, BGH nhà trường và Đoàn cấp trên,
BCH Đoàn trường THPT Yên Định 2 đã khơng ngừng phát huy vai trị nịng cốt
của mình, tích cực tổ chức tun truyền, giáo dục chính trị tư tưởng cho đồn
viên, thanh niên trong nhà trường. Trong các giờ chào cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp
cuối tuần và các giờ sinh hoạt đoàn hàng tháng, các đồng chí cán bộ đồn ln
ln coi trọng cơng tác giáo dục chính trị, tư tưởng, khơng ngừng bồi dưỡng để
nâng cao nhận thức, nhiệm vụ của thanh niên trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo
đức, ý thức học tập, bồi đắp lý tưởng sống cho thanh niên. Đoàn trường đã
thường xuyên giáo dục cho đoàn viên, thanh niên, học sinh tinh thần gương
mẫu, tiên phong trong việc sống có kỷ luật, có văn hóa, có trách nhiệm, thực
hiện nghiêm pháp luật. Nhờ làm tốt công tác tuyên truyền mà hiện tượng học
sinh vi phạm nội quy trường lớp, vi phạm luật an tồn giao thơng đã giảm hẳn,
nhà trường khơng có học sinh vi phạm pháp luật.
Hoạt động của Đồn trường ln gắn với nhiệm vụ của từng năm học và
ln có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế tình hình của nhà trường
theo từng tháng, từng tuần. Kết quả được đánh giá hàng tuần và được thơng báo
cơng khai đến từng chi đồn để rút kinh nghiệm. Kế hoạch thi đua theo chủ đề,
chào mừng các ngày lễ lớn như: 20/10, 20/11, 8/3, 26/3... trong năm học được cụ
thể hoá đến từng chi đồn có phối hợp với các tổ chức Cơng đồn, tổ chuyên
môn, giáo viên chủ nhiệm để chỉ đạo thực hiện. Nhờ vậy, các kế hoạch của Đồn
thanh niên ln được nhà trường thông qua, các tổ chức ủng hộ và thu được
nhiều thành cơng.
Với những đổi mới, tìm tịi trong cách làm, đa dạng hóa các hình thức
hoạt động, với tinh thần xung kích của tuổi trẻ trong những năm qua Đoàn
trường THPT Yên Định 2 được biết đến như một điểm sáng của hệ thống Đoàn
cơ sở của Tỉnh đồn Thanh Hóa, Huyện Đồn n Định. Trong 2 năm liền đoàn
trường được nhận cờ thi đua xuất sắc của Tỉnh đoàn, bằng khen của TW đoàn,…
đối với tập thể và cá nhân trong BCH Đoàn trường là những minh chứng rõ rệt
nhất cho cơng tác đồn của nhà trường.
Kế thừa và viết tiếp những trang sử vẻ vang của nhà trường, xác định rõ
vai trò và trách nhiệm, đồn viên, thanh niên trường THPT n Định 2 ln
nguyện tiếp tục phấn đấu để xứng đáng với truyền thống của ngơi trường có lịch
sử và bề dày thành tích 50 năm.
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm:
2.2.1. Thuận lợi.
- Đa số học sinh ngoan, lễ phép nghe lời thầy cô giáo.
3
- Cơ sở vật chất nhà trường đã đáp ứng cho quá trình dạy học
- Nhà trường đã lắp hệ thống Camera đến từng phòng và các khu vực học
sinh học tập vui chơi như sân thể dục, nhà đa năng, sân trường ...
- Được sự quan tâm và ủng hộ của Đảng ủy, BGH và toàn thể giáo viên
nhà trường.
- Nhà trường sử dụng hệ thống sổ liên lạc điện tử trong mạng vn.edu
thường xuyên cập nhật nề nếp và kết quả học tập của học sinh cho phụ huynh
biết qua tin nhắn điện thoại.
- Tập thể cán bộ giáo viên trong trường trẻ tuổi, nhiệt huyết với nghề,
đoàn kết luôn quan tân đến học sinh coi nề nếp là nền tảng để nâng cao chất
lượng học tập.
2.2.2. Khó khăn.
- Do dịch bệnh kéo dài, các hoạt động của nhà trường và đoàn trường bị
ảnh hưởng mà mục tiêu và kế hoạch đề ra phải hoàn thành.
- Một bộ phận nhỏ học sinh và gia đình phải cách ly do dịch bệnh.
- Điều kiện kinh tế của một số khơng nhỏ gia đình học sinh cịn nghèo
chưa đầu tư quan tâm đúng mức đến việc học tập cũng như sinh hoạt của con
cái.
- Một bộ phận học sinh bố mẹ đi làm công ty, đi làm ăn xa học sinh ở với
ông bà nên thiếu sự quan tâm sát sao dẫn đến học sinh lười học ham chơi đua
đòi
- Nhiều quán ăn và quán chơi game nằm kinh doanh gần trường cũng gây
khó khăn trong việc quản lý.
Qua thống kê xếp loại hạnh kiểm và học lực năm 2020-2021 ở trường THPT
Yên Định 2, thấy rằng số học sinh nghỉ học, bỏ giờ, hạnh kiểm trung bình, yếu
tập trung ở các lớp sau của khối.
STT
TỔNG CỘNG
Khối 10
Khối 11
Khối 12
STT
TỔNG CỘNG
THỐNG KÊ TỈ LỆ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
NĂM HỌC 2020 – 2021
TỐT
KHÁ
TRUNG BÌNH
SL
TL
SL
TL
SL
TL
1021
87,6%
110
9,4%
28
2.4%
335
88.2%
35
9.2%
5
1.3%
345
80.8%
49
11.5%
23
6.6%
341
92.9%
26
7.1%
0
0.0%
THỐNG KÊ TỈ LỆ XẾP LOẠI HỌC LỰC
NĂM HỌC 2020 – 2021
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
354
30.20%
591
50.43%
211
18.00%
10
YẾU
SL
TL
7
5
2
0
0.6%
1.3%
0.5%
0.0%
YẾU
TL
0.85%
4
Khối 10
Khối 11
Khối 12
53
89
212
14.02%
20.84%
57.77%
215
228
148
56.88%
53.40%
40.33%
106
99
6
28.04%
23.19%
1.63%
2
8
0
0.53%
1.87%
0.00%
(Nguồn vnEdu.vn trường THPT Yên Định 2)
- Với những thực trạng trên, để quản lý và thực hiện thành cơng nhiêm vụ
cơng tác đồn đề ra từ đại hội trong tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp,
tơi và BCH Đồn trường đã đưa ra những giải pháp cụ thể để hoàn thành mục
tiêu giáo dục.
2.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện:
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình tơi đã tham mưu cho BCH
đồn trường, Đảng ủy, BGH nhà trường các biện pháp sau:
2.3.1. Biện pháp 1: Nắm bắt kịp thời và triển khai thực hiện nghiêm túc các
quy định, các chỉ thị, công văn của Đoàn cấp trên, của Đảng ủy, BGH, của
Sở GD&ĐT Thanh Hóa về cơng tác phịng chống dịch bệnh COVID – 19.
Trong tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID – 19, cá nhân
tôi cũng như BTV đoàn trường THPT Yên Định 2 đều hiểu rằng việc cập nhật
thường xuyên, kịp thời các công văn, chỉ thị, hướng dẫn phòng chống dịch bệnh
của cấp trên là việc làm rất quan trọng, đó là cơ sở quan trọng nhất để chúng tơi
có biện pháp cụ thể trong triển khai hoạt động của mình.
BCH đồn trường đã tổ chức cho đoàn viên thanh niên làm theo đúng tinh
thần, hướng dẫn chỉ đạo của cấp trên. Bên cạnh đó chúng tơi đã chủ động họp
bàn, cùng nhau tìm ra những biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn của nhà
trường.
Chẳng hạn: Khi nhận được Công điện số 24/CĐ-UBND ngày 11/8/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tiếp tục tăng cường các biện pháp phòng,
chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh; các văn bản hướng dẫn của Sở Giáo
dục và Đào tạo về phòng, chống dịch COVID-19: Số 2167/SGDĐT-VP ngày
14/8/2021; Số 2178/SGDĐT-VP ngày 17/8/2021 và Số 2285/SGDĐT-VP ngày
25/8/2021 cũng là thời điểm tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp, nhiều lớp
có học sinh là F0, nhiều đồn viên thanh niên trở thành F0, việc cách ly F1 dẫn
đến tình trạng có nhiều lớp phải nghỉ học để học online, các lớp cịn lại đều có
học sinh vừa học online, vừa học trực tiếp. Điều này gây rất nhiều khó khăn cho
BGH trong việc bố trí chun mơn cũng như tổ chức dạy và học. Lường trước
được tình hình sẽ diễn biến như vậy, vì thế tơi đã tham mưu cho BGH nhà
trường và được BGH thống nhất cao với các phương án tổ chức dạy và học, cụ
thể:
5
- Đảm bảo 100/100 các chi đoàn đều thực hiện tốt các yêu cầu về phòng
chống dịch theo tinh thần cơng văn, chỉ thị của cấp trên.
- Hướng dẫn đồn viên thanh niên trong trường cách sử dụng website
dạy học trực tuyến />- Tăng cường quán triệt để các chi đồn thực hiện tốt cơng tác vệ sinh
phịng dịch
Kết quả: Sau khi BGH nhà trường triển khai, đoàn trường đã tổ chức cho toàn
thể đoàn viên thanh niên trong trường nghiêm túc thực hiện. Việc dạy học vừa
online, vừa dạy trực tiếp đã được toàn thể giáo viên và học sinh trong trường
thực hiện tốt. Khơng có tình trạng học sinh là F1 buộc phải nghỉ học để cách ly y
tế tại nhà nhưng không được học online. Việc dạy học, việc kiểm tra đánh giá
học sinh được duy trì, đảm bảo đúng tinh thần chỉ đạo của cấp trên.
2.3.2. Biện pháp 2: Phối hợp với các tổ chức khác trong nhà trường để làm
tốt công tác tuyên truyền và tăng cường giáo dục tư tưởng, ý thức phòng
chống dịch bệnh cho đoàn viên thanh niên.
BCH Đoàn trường đã phối hợp tốt với BCH Cơng đồn nhà trường để làm tốt
công tác tuyên truyền giúp ĐVTN hiểu rõ mức độ và hậu quả khơn lường nếu
như mỗi ĐVTN khơng có ý thức trong việc phịng, chống dịch bệnh. Thơng qua
các nhóm Zalo, facebook chúng tơi thường cung cấp tài liệu, các hướng dẫn của
cấp trên, của bên y tế để giúp ĐVTN có thêm hiểu biết từ đó giúp họ nêu cao ý
thức phòng chống bệnh dịch.
Các tài liệu như (sổ tay phòng chống bệnh dịch, cách sử dụng ứng dụng
NCOVI...) được chúng tôi cung cấp đầy đủ đến các chi đồn. Thơng qua các
buổi sinh hoạt 15 phút đầu buổi, các buổi sinh hoạt cuối tuần để GVCN hoặc
cán bộ chi đoàn triển khai, tổ chức cho học sinh tìm hiểu, nghiên cứu và nắm
bắt.
Ngồi ra BCH Đồn trường tham mưu cho Đảng ủy, BGH cho tất cả các em
ký cam kết:
- 100% các em hoc sinh phải đeo khẩu trang khi đến trường và tham gia vào
các hoạt động của trường lớp.
- 100% các chi đoàn trang bị nước rửa tay sát khuẩn.
- 100% các chi đoàn trang bị từ 3-5 máy đo thân nhiệt và có sổ theo dõi sức
khỏe.
- Đưa vào tiêu chí để đánh giá nề nếp.
- Phân cơng các đồng chí trong BCH thường xuyên đi kiểm tra, nhắc nhở và
xử lý theo quy định.
- Tham mưu xây dựng cơng trình thanh niên: Trang bị hệ thống rửa tay cho
6
học sinh toàn trường ở các dãy nhà học.
- Hàng tuần lớp trực dọn dẹp vệ sinh đảm bảo cho khuôn viên nhà trường
luôn xanh, sạch, đẹp.
- Tham mưu cho BGH nhà trường, các lớp học nghề làm vườn trong các tiết
thực hành cho các em tham gia chăm sóc vườn hoa và khuôn viên cây cảnh của
nhà trường.
Công tác phịng chống dịch ln được chú trọng hàng đầu
Do đó góp phần trong năm học nhà trường khơng phải nghỉ buổi học nào do
dịch bệnh, trong khi đó một số trường THPT trong huyện phải nghỉ học một số
tuần do dịch bệnh gây ra.
7
2.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường cơng tác quản lí nề nếp của học sinh thơng
qua xây dựng tiêu chí đánh giá xếp loại nề nếp năm học.
- Tham mưu BGH nhà trường xây dựng nội quy học sinh, quy chế khen
thưởng kỉ luật học sinh.
- Thành lập Ban nề nếp thành phần của ban là: Trực tiếp quản lí là đồng
chí Nguyễn Huy Đại Phó Hiệu Trưởng -Trưởng ban, Phó ban là đồng chí phó bí
thư Đồn trường, thư kí là đồng chí trong BTV đồn trường, ban viên là các
đồng chí trong BCH đồn trường, các đồng chí bí thư chi đồn, đội cờ đỏ.
+ Ban nề nếp sẽ xây dựng tiêu chuẩn đánh giá xếp loại nề nếp năm học và
thông qua trong hội nghị viên chức đầu năm, Đại hội đoàn trường (Phụ lục 1:
dự thảo tiêu chuẩn đánh giá xếp loại nề nếp năm học 2021-2022).
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong ban nề nếp như:
Đồng chí trưởng ban phụ trách chung, đồng chí phó ban lên lịch trực nề nếp cho
các đồng chí ban viên có sổ trực theo dõi, theo dõi qua hệ thống camera của nhà
trường để kịp thời nhắc nhở những học sinh vi phạm nề nếp và cuối tuần đồng
chí thư ký tổng hợp sổ trực và sổ đầu bài trên lớp tính ra điểm thi đua và xếp
hạng từ cao xuống thấp. (Phụ lục 2: lịch trực nề nếp).
Từ tiêu chuẩn đó sẽ tính điểm nề nếp để đánh, giá xếp loại thi đua từng
lớp mỗi tuần và thông báo kết quả vào tiết giao ban chủ nhiệm cho giáo viên chủ
nhiệm và chào cờ thứ 2 của tuần tiếp theo có biểu dương khen thưởng những tập
thể đứng đầu nề nếp của khối(Mỗi lần xếp đầu khối được cộng 5 điểm) và nhắc
nhở 3 tập thể đứng cuối của 3 khối. Cuối năm căn cứ vào thứ hạng các lớp để
xét thi đua cho giáo viên chủ nhiệm và học sinh.
- Các tiết giao ban, chào cờ được thực hiện trực tiếp tại lớp đối với các em
đi học và trực tuyến đối với những học sinh đang cách qua hệ thống K12-online.
Kết quả cuối năm của 29 chi đoàn lớp như sau: (Phụ lục 3:Số liệu cụ thể)
XUẤT SẮC
TIẾN TIẾN
KHÁ
TB
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
11
38%
13
44.9%
2
6.8% 3 10.3%
2.3.4. Biện pháp 4: Thành lập các đội xung kích: Đội cờ đỏ, Đội trực ATGT,
Đội phản ứng nhanh.
- Thành viên của các đội là các đồng chí giáo viên trong BCH là đội
trưởng, các đồng chí bí thư, phó bí thư chi đoàn là ban viên.
+ Đội cờ đỏ: Thành viên nịng cốt là phó bí thư các chi đồn để tham gia
kiển tra chéo giữa các chi đoàn trong hoạt động nề nếp cũng như các hoạt động
8
văn hóa, văn nghệ, TDTT do đồn trường tổ chức hay quản lý nề nếp trong các
hoạt động ngoại khóa, các ngày lễ lớn của nhà trường,…
Một buổi trực của đội cờ đỏ
+ Đội trực ATGT: Thành viên là các đồng chí giáo viên trong BCH đồn
trường và các đồng chí bí thư chi đồn (thực hiện theo lịch trực), có nhiệm vụ
đến trước 10 khi trống vào để kiểm tra việc thực hiện nề nếp khi đến trường
như: Đo thân nhiệt, khẩu trang, kiểm tra đồng phục, phù hiệu… và giải phóng
ách tắc giao thơng, tránh tụ tập sau khi tan học.
(Phụ lục 2: Lịch trực)
Đội trực ATGT hoạt động trước và sau mỗi buổi học
tất cả các ngày trong tuần
+ Đội phản ứng nhanh: Thành viên là các đồng chí trong BTV đồn
trường vá các đồng chí bí thư chi đồn trong BCH đồn trường( 6 đồng chí ở 3
khối) có nhiệm vụ theo dõi hoạt động của từng khối và báo lại cho các đồng chí
trong BTV những hiện bất thường xảy ra trong trường như: tụ tập đánh nhau,
hút thuốc,…để có biện pháp ngăn chặn kịp thời.
9
2.3.5. Biện pháp 5: Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành và tổ chức các
hoạt động cho đoàn viên thanh niên.
Do tình hình dịch bệnh phức tạp nên các cuộc họp không thể tổ chức trực
tiếp được nên nhiều công cần phải triển khai, điều hành kịp thời, do đó đã thành
lập một số nhóm zalo như:
- Thành lập nhóm GVCN gồm các đồng chí trong BCH đồn là giáo viên
và các đồng chí GVCN để triển khai cơng việc và nắm bắt thông tin liên quan
đến từng chi đồn.
- Nhóm Bí thư – cờ đỏ: Bao gồm các đồng chí trong BCH đồn trường,
các đồng chí bí thư chi đồn, lớp trưởng để nắm bắt thơng tin, triển khai các nội
dung một cách nhanh nhất.
- Nhóm Ban nề nếp, Đội trực ATGT …
Nhóm zalo của GVCN
- Đối với trường hợp đang cách li hoặc bị nhiếm Covid, học trực tuyến qua hệ
thống K12-online có điểm danh để đánh giá thi đua của chi đoàn.
- Để tập trung cho ôn thi HSG và ôn thi Tốt nghiệp THPT có kết quả cao,
BCH đoàn trường tham mưu cho Đảng ủy, BGH thành lập và tổ chức thi trên hệ
thống thionline.com.vn của nhà trường do đồn trường quản lí, có thống kê kết
quả và những học sinh không làm bài hoặc làm bài quá nhanh... để đề xuất lên
BGH có biện pháp xử lí kịp thời.
Do đó, bước đầu trong kì thi học sinh giỏi tỉnh năm 2021- 2022 nhà trường đã
đat được kết quả cao; có 47 em đi thi đạt 40 giải xếp thứ 15 toàn tỉnh.
2.3.6. Biện pháp 6: Phát động các phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ
lớn.
BTV Đoàn trường họp và phát động các phong trào thi đua chào mừng các
ngày lễ lớn đặc biệt là ngày nhà giáo việt nam 20/11, ngày thành lập đoàn TNCS
10
HCM 26/3.
Do dịch bệnh nên không thể tổ chức các hoạt động trực tiếp như: Hội diễn
văn nghệ, tổ chức hoạt động TDTT..., nhưng để đảm bảo mọi hoạt động diễn ra
bình thường, thực hiện được mục tiêu giáo dục đảm bảo cơng tác phịng chống
dịch hiệu quả chúng tơi thống nhất tổ chức các hoạt động để lôi kéo được tất cả
các đồng chí ĐV-TN cùng tham gia như: Hoa điểm 10, lớp học kiểu mẫu, giáo
viên chủ nhiệm giỏi, rung chuông vàng, Âm vang Yên Định 2, báo tường,... góp
phần thu hút được tất cả các chi đồn lớp tham gia. Nhờ các hoạt động tập thể
mà các em đoàn kết hơn, hiểu nhau hơn.
Các chi đoàn lớp tổ chức các hoạt động tập thể; trong giờ sinh hoạt 15 như
hát, chữa bài tập, đọc chuyện,... Việc được tham gia các hoạt động nêu trên giúp
các bạn hòa nhập tốt với môi trường học tập, rèn luyện thể chất tốt hơn.
Đoàn trường kết hợp với Đoàn xã Yên Trường trồng hoa bên ngồi khn
viên nhà trường và các hộ dân nhân ngày 26/3
11
Qua mỗi cuộc thi BCH đồn trường đều có khen thưởng những tập thể tích cực
tham gia, phê bình những tập thể chưa tham gia tốt, đánh giá rút kinh nghiệm
cho các lần tổ chức sau cho hiệu quả hơn.
2.3.7. Biện pháp 7: Tăng cường xây dựng tổ chức đoàn, chú trọng phát triển
cơng tác đồn viên. Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các tổ chức trong
trường quản lí nề nếp học sinh.
`+ Về xây dựng tổ chức đoàn, chú trọng phát triển cơng tác đồn viên:
Lựa chọn, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ đồn nhiệt tình, năng động, sáng tạo
đáp ứng được u cầu cơng tác đồn trong tình hình mới.
Khi Khối 10 tập trung đã tổ chức kết nạp cho các thanh niên ưu tú đã được
học cảm tình đồn ở lớp 9 để kiện tồn và thành lập các chi đoàn khối 10 chuẩn
bị cho đại hội đoàn trường. Trong năm đoàn trường đã tổ chức 2 lớp học cảm
tình đồn và kết nạp cho các thanh hiên ưu tú ở các chi đoàn.
- 100% thanh niên khối 12 được kết nạp đoàn trước khi ra trường.
- Mỗi chi đoàn kết nạp từ 10-15 thanh niên ưu tú.
+ Về việc phối hợp với GVCN, các tổ chức trong trường quản lí nề
nếp học sinh.
- Tơi thường xuyên báo cáo những thông tin, số liệu cập nhật và trung thực
cho thầy cô nhất là các thầy cô chủ nhiệm lớp có học sinh, vi phạm các nội quy
như: đi chậm, khơng phù hiệu,... Bên cạnh đó tơi ln học hỏi, lắng nghe các
thầy cơ để có được phương pháp, biện pháp tốt nhất.
- Xây dựng môi trường học tập của lớp lành mạnh, có hiệu quả và cùng
với BGH thực hiện phong trào xã hội hóa giáo dục.
- Kết hợp chặt chẽ với giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm cùng
giáo dục học sinh lớp mình tham gia giảng dạy, quản lí giờ học trên lớp, nhắc
nhở học sinh vi phạm trong giờ học và giờ ra chơi khi phát hiện học sinh có biểu
hiện vi phạm nội quy học sinh.
2.4. Kết quả nghiên cứu:
Với những biện pháp nêu trên năm học 2021 – 2022 trường đã đạt được
những kết quả đáng kể :
- Triển khai và thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo của cấp trên về tình hình
dịch bệnh, trong nhà trường dịch bệnh được kiểm sốt, trong năm học khơng
phải nghỉ học buổi nào do dịch bệnh gây ra.
- Học sinh thực hiện tốt nội quy trường học, biết lễ phép với người lớn,
biết vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cơ, …
- Tích cực trong các hoạt động của trường, lớp, của đoàn trường …
12
- Nâng cao tinh thần tự quản trong lớp, sôi nổi trong học tập, trong hoạt
động vui chơi …
- Giúp học sinh mạnh dạn trong giao tiếp, tự tin về bản thân.
- Hình thành một số kĩ năng sống cho học sinh.
- Chăm học chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động giáo dục, lao
động, thể dục thể thao, văn nghệ …
Cụ thể qua qua so sánh các bảng số liệu về xếp loại hạnh kiểm và học lực
của trường năm học 2020-2021 và 2021-2022 như sau:
THỐNG KÊ SO SÁNH TỈ LỆ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
NĂM HỌC 2020 – 2021 và 2021-2022
STT
Năm học 2020-2021
TỐT
SL
TL
1021 87.6%
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
SL
TL
SL
SL
TL
110
9.4% 28
2.4%
7
0.6%
Năm học 2021-2022
1064
91
90.9%
7.8% 7
0.6%
3
0.3%
Biểu đồ so sánh tỉ lệ Hạnh kiểm
100
80
Năm học 20202021
60
40
20
0
Tốt
Khá
TB
Yếu
THỐNG KÊ SO SÁNH TỈ LỆ XẾP LOẠI HỌC LỰC
NĂM HỌC 2020 – 2021 và 2021-2022
STT
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
SL
TL
SL
TL
SL
TL
Năm học 2020-2021 354 30.2% 591
50.4
211
18.0%
%
Năm học 2021-2022
347
29.7%
685
58.5
%
129
11.0%
YẾU
SL TL
10 0.9%
4
0.3%
13
Biểu đồ so sánh tỉ lệ Học lực
Tỉ lệ %
60
50
Năm học 2020-2021
Năm học 2021-2022
40
30
20
10
Học lực
0
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Qua 2 biểu đồ thấy rằng tỉ lệ học sinh có hạnh kiểm và học lực trung bình,
yếu đã giảm rõ rệt, tỉ lệ học sinh đạt học lực khá, giỏi tăng, chất lượng mũi nhọn
tăng (Trong kì thi học sinh giỏi tỉnh các mơn văn hóa đạt 40/giải) xếp nhất
Huyện và đứng thứ 15 tồn tỉnh.
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận:
Để tổ chức Đoàn Thanh niên trong trường học phát huy được vai trị, thế
mạnh của mình, trước hết cần có sự quan tâm, phối hợp chặt chẽ của lãnh đạo
nhà trường, hội phụ huynh học sinh, Đoàn thanh niên địa phương... Các cán bộ
Đoàn trường dù là chuyên trách hay kiêm nhiệm phải là những thầy giáo, cô
giáo trẻ, nhiệt huyết, trách nhiệm, năng nổ, sẵn sàng cống hiến cho tổ chức
Đoàn. Đồng thời, họ phải được đào tạo về những kỹ năng căn bản trong công tác
lãnh đạo, tổ chức các hoạt động của thanh niên.
BCH Đoàn cũng quyết tâm thực hiện hiệu quả những hoạt động phịng
chống, kiểm sốt, hỗ trợ thích ứng với dịch COVID-19. Ngồi ra, sẽ chú trọng
các hoạt động tình nguyện thường xuyên, tại chỗ gắn với nhiệm vụ chính trị của
nhà trường như: bảo vệ mơi trường, giữ gìn cảnh quan mơi trường học đường;
tham gia đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thơng, các hoạt động an sinh xã
hội.
Trong tình hình dịch bệnh hiện nay, vai trị xung kích, đi đầu của đoàn
viên, thanh niên cần được đề cao, nhất là trong hành động làm gương trong
phịng chống dịch bệnh, góp phần tạo ra hình ảnh sáng đẹp của đồn viên, thanh
niên...
Bản thân là giáo viên giảng dạy bộ môn Sinh học ngồi việc cố gắng nỗ
lực trong cơng tác chun mơn (Trong năm đạt GVG cấp tỉnh, có 1 học sinh đạt
14
giải Ba tỉnh), cịn kiêm nhiệm trong cơng tác đồn nên có những hạn chế nhất
định.
Qua q trình quản lý nề nếp học sinh ở trường THPT Yên Định 2. Tơi
thấy rằng, đa số các đồn viên thanh nhiên thực hiện tốt các nội quy, quy chế đối
với một học sinh. Tuy nhiên, vẫn cịn một số ít ĐVTN chưa chịu khó tu dưỡng,
rèn luyện nên vẫn cịn có em xếp hạnh kiểm và học lực yếu.
Đề tài có tính thực tiễn cao, phù hợp với tình hình mới, thể hiện sự sáng
tạo và khoa học trong cơng tác đồn.
Với một số biện pháp mà tôi đã áp dụng ở trường THPT Yên Định 2 đã
mang lại hiệu quả, trường ln được đánh giá là ngơi trường có nề nếp và thành
tích số 1 trong huyện Yên Định và cụm thi đua và trong tốp 20 các trường trong
Tỉnh. Luôn là địa chỉ tin cậy để phụ huynh gửi gắm con em mình, ln xứng
đáng với bề dày thành tích 50 năm xây dựng và phát triển.
Tôi cũng xin chia sẻ trang Web do đồn trường quản lí đã và đang áp
dụng để luyện thi cho học sinh khối 12 ôn thi đạt hiệu quả để các thầy cô tham
khảo, có thể cho học sinh của mình đăng kí và thi thử để nâng cao chất lượng
học tập cho học sinh của mình.( thionline.com.vn )
3.2. Kiến nghị.
Để cơng tác đồn đạt hiệu quả cao nhất cần sự hợp tác cao của giáo viên
chủ nhiệm với các giáo viên bộ môn và các đoàn thể trong nhà trường, sự tạo
điều kiện, quan tâm sâu sát khích lệ động viên kịp thời của BGH nhà trường.
Phụ huynh học sinh cần phải quan tâm nhiều đến học sinh nhất là trong
thời buổi công nghệ số, mạng internet, game online… phát triển học sinh đang
tuổi phát triển tâm sinh lý mạnh các thông tin video xấu ảnh hưởng rất lớn đến
sự hình thành nhân cách của học sinh. Hiện tượng học sinh đánh nhau quay
video tung lên mạng đang là vấn nạn của ngành giáo dục hiện nay.
- Tôi rất mong quý thầy cô, đồng nghiệp góp ý kiến trân thành để các biện
pháp này đạt hiệu quả cao hơn.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG Thanh Hóa, ngày 25 tháng 5 năm 2022
ĐƠN VỊ
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung của
người khác.
Người thực hiện
Trịnh Hữu Hạnh
15
1.
2.
3.
4.
5.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn nghiệp vụ công tác chi đoàn. Nxb Thanh niên - 2003
Hướng dẫn thực hiện điều lệ Đồn TNCS Hồ Chí Minh. Nxb Thanh niên 2014.
Những hiểu biết cơ bản về Đồn TNCS Hồ Chí Minh. Nxb Trẻ - 2003.
Trang vnEdu.vn trường THPT Yên Định 2.
Trang thơng tin điện tử trung ương Đồn TNCS Hồ Chí Minh.
16
DANH MỤC
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẤP TỈNH
XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: Trịnh Hữu Hạnh
Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên – Trường THPT Yên Định 2
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Tên đề tài SKKN
Phương pháp giải các dạng
bài tập về đột biến số lượng
NST
Phương pháp giải một số
dạng bài tập về tác động của
chọn lọc tự nhiên đến cấu
trúc di truyền của quần thể
lưỡng bội
Phương pháp giải một số
dạng bài tập về ứng dụng di
truyền học vào chọn giống
Phương pháp giải một số
dạng bài tập về tác động của
đột biến đối với cấu trúc di
truyền của quần thể
Phương pháp giải một số
dạng bài tập về thực hành
Sinh học 10
Sử dụng phần mềm Free
Video Cutter Joiner để
chỉnh sửa, cắt nối Video tạo
tư liệu giảng dạy Sinh học
10
Kết quả
Cấp đánh giá xếp
đánh giá
loại
xếp loại
QĐ số 743/ QĐSGD&ĐT ngày
04/11/ 2013
QĐ số 753/ QĐSGD&ĐT ngày
03/11/ 2014
QĐ số 988/ QĐSGD&ĐT ngày
03/11/ 2015
QĐ số 1112/ QĐSGD&ĐT ngày
18/10/ 2017
QĐ số 1455/ QĐSGD&ĐT ngày
26/11/ 2018
QĐ số 1362 /
QĐ-SGD&ĐT
ngày 05/11/ 2021
Năm học
đánh giá
xếp loại
C
2013
C
2014
C
2015
C
2017
C
2018
C
2021
17
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
ĐỒN TNCS HỒ CHÍ MINH
ĐỒN TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 2
Yên Định, Ngày 06 tháng 09 năm 2021
THANG ĐIỂM THI ĐUA NỀ NẾP CỦA CÁC CHI ĐOÀN
(Thực hiện từ tuần 1 ngày 7 tháng 09 năm 2021)
I. Nề nếp (100 điểm)
1. Đi học
- Vắng học không lý do (Không giấy phép)
- 5 điểm / 1 học sinh/ 1 lần
- Vắng học có lý do (tính cả học sinh xin phép về trong buổi học)
-2 điểm / 1 HS/ 1 lần
(Nếu q 3 ngày khơng có ý kiến của BGH Ban nề nếp tiếp tục trừ điểm, trường hợp vắng học vì lý do có người thân trong gia
đình mất như ông, bà nội (ngoại) bố hoặc mẹ, anh chị em ruột; cưới anh chị ruột có xác nhận của ban giám hiệu hoặc đồn
trường khơng bị trừ điểm và khơng tính vào tiêu chí phụ. Tuy nhiên nếu phát hiện gian lận thì hạ một bậc thi đua trong học kỳ,
đám cưới được nghỉ tối đa nghỉ 2 ngày khi có giấy xin phép nghỉ học (xác nhận của GVCN kèm theo thiệp mời), đám hiếu được
nghỉ tối đa 3 ngày ( Khơng kể ngày nghỉ) BCH đồn trường tiếp nhận báo cáo, thắc mắc của tuần đó chậm nhất vào sáng thứ 6
tuần đó.
- Bỏ giờ (kể cả lang thang trong, ngoài trường trong giờ học)
- 5 điểm / 1 học sinh/ 1 lần
- Đi học chậm
- 2 điểm / 1 học sinh/ 1 lần
- Không phù hiệu - không sơ vin/đồng phục thứ 2
- 5 điểm / 1 học sinh/ 1 lần
- Đeo phù hiệu chậm - 2 điểm/1 học sinh/ 1 lần
- Đi xe đạp trong khu vực cấm ở sân trường, làm cản trở giao thông khu vực cổng trường trước và sau buổi học,
chống đối cờ đỏ, đi xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm, không đeo khẩu trang.
- 10 điểm / 1 học sinh/ 1 lần
- Tóc tốt, nhuộm tóc khác mầu đen, tóc-trang phục khơng phù hợp - 2 điểm / 1 học sinh/ 1 lần
- Xếp xe ngoài nhà xe, không ngay ngắn
- 2 điểm / 1 xe đạp/ 1 lần
2. Vệ sinh
- Khơng có khăn bàn
- 2 điểm / 1 lần
- Khơng có lọ hoa, khơng có hoa tươi trong 3 ngày trước và trong các ngày lễ (20 /10, 20 /11, 08/03, 26/03.)
- 2 điểm / 1 lần
- Vệ sinh bẩn (nền, hè, trước, sau lớp trong suốt cả buổi học )
- 5 điểm / 1 lần
- Bàn ghế không ngay ngắn thẳng hàng
- 1 điểm/ 1lần
- Để nón mũ (áo mưa) khơng gọn gàng:
- 1 điểm / 1 lần
3.Sinh hoạt,
- Lớp không sinh hoạt
- 5 điểm/ 1lần
- Lớp sinh hoạt không nghiêm túc, Sinh hoạt đối phó
- 2 điểm/ 1lần
- Học sinh ở ngồi:
- 1 điểm/ 1học 1sinh
- Đi trực cờ đỏ không đúng đối tượng -2 điểm / Lần
(Khicótrốngvàohọctrừ 01họcsinhđếmxe,01họcsinhlấysổđầubài,thànhviênđộicờđỏcáctrườnghợpkhácđềulàở ngồi)
4. Theo dõi
- NTD khơng vào lớp yêu cầu lớp đứng dậy kiểm tra nề nếp (<5’)
- 4 điểm / 1 lần
- Người theo dõi - bí thư: tổng hợp khơng đúng, bỏ buổi, vắng họp :
- 5 điểm / 1lần
- Cờ đỏ, bí thư nạp báo cáo chậm, không đúng mẫu quy định
- 5 điểm / 1lần
- Lấy sổ theo dõi sau khi trống vào học, ghi không đầy đủ, theo dõi không hết 15 phút, làm
hỏng sổ:
- 2 điểm / 1 lần
II. Học tập (100 điểm ): + Giờ K: - 2 điểm + Giờ TB: - 5 điểm
+ Giờ Yếu: - 8 điểm
(Điểm nề nếp học tập là điểm còn lại sau khi lấy 100 điểm trừ đi số giờ K - TB- Yếu)
III. Các quy định khác
1. Trừ điểm
Học sinh vi phạm quy chế thi (kể cả cảnh cáo) - 3 điểm / 1 lần vi phạm/ học kỳ
Học sinh đánh nhau trong khu vực trường hoặc ngoài trường mà trực tiếp bị cơ quan chức năng thông báo hoặc các
thầy cô trong trường trực tiếp bắt và giải quyết, học sinh vi phạm nội quy nhà trường, vi phạm pháp luật, vi phạm
luật ATGT, …: BTV đoàn trường ngăn chặn xử lý kỉ luật:- 5 điểm ; Cảnh cáo trước toàn trường - 10 điểm; Họp hội
đồng kỷ luật - 15 điểm/ 1 học sinh/ học kỳ (Kể cả trong và ngoài trường).
HS trèo tường: Cảnh cáo trước toàn trường, - 10 điểm / 1 học sinh/ học kỳ
Học sinh ăn cắp, cắm xe, phá tài sản, vi phạm pháp luật, bị kỉ luật từ khiển trách trở lên: Hạ 1 bậc thi đua của lớp
trong học kỳ đó. (Kể cả trong và ngồi trường).
Trừ điểm lớp có điểm 0,1 ghi trong sổ đầu bài/tuần Theo mức: 1-3 con điểm trừ 3, 4-7 con điểm trừ 5, từ 8 con
điểm trở lên trừ 7.
Những bài thi do nhà trường, đoàn trường tổ chức, giấy chuyển sinh hoạt đoàn…
18
+ Nếu nạp bài, giấy không đúng thời gian quy định thì trừ 5 điểm/tuần
+ Nếu thiếu 1 bài, giấy trừ 1 điểm / HS/ tuần
- Lớp trực vệ sinh trực tuần cả sáng và chiều bẩn (nếu có), khơng hoàn thành nhiệm vụ trực tuần (Làm khán đài,
loa đài, bàn ghế…) Trừ 10 điểm / tuần / 1 lần
- Lớp nạp tiền quỹ đồn, đồn phí khơng đúng thời gian quy định (Chậm 1 tuần trừ 10 điểm/tuần). Đoàn trường
quy định: Quỹ đồn, CTTN và 1/2 Đồn phí hồn thành trước ngày 20/11. Phần cịn lại hồn thành trước 26/03.
- Học sinh sử dụng điện thoại trong giờ sinh hoạt, SH 15’, buổi sinh hoạt tập thể, trong giờ học nếu bị cờ đỏ, Ban
giám hiệu, Ban Thường vụ Đồn trường, giáo viên bộ mơn phát hiện thì lớp đó trong tuần bị trừ 50% tổng điểm nề nếp ,
(nếu sử dụng ĐT trong giờ học thì giờ học đó xếp loại Yếu).
- Học sinh hút thuốc trừ 10 điểm nề nếp 1 lần/ tuần
- Học sinh ăn quà trong lớp (kể cả giờ ra chơi) thì điểm nề nếp của lớp đó trong tuần là 0 điểm
2. Điểm thưởng
+ Cộng 5 điểm cho lớp có điểm nề nếp nhất tuần trong 3 khối (Nếu nhiều lớp bằng điểm nhau thì xét chỉ số phụ Giờ học (T-K-TB), HS vắng học, điểm kém, đi học muộn, phù hiệu sơ vin).
+ Lớp có điểm nề nếp đứng cuối cùng trong khối, tồn trường (Nếu nhiều lớp bằng điểm nhau thì xét chỉ số phụ Giờ học (T-K-TB), HS vắng học, điểm kém, đi học muộn, phù hiệu sơ vin) bị phê bình trước tồn trường.
+ Thưởng cho lớp có nhiều điểm 9,10 ghi trong sổ đầu bài/tuần Theo mức: Lớp mũi nhọn (A1, A2, A3, A4, B1, B2,
B3, B4, C1, C2, C3, C4) từ 15con điểm trở lên cộng 5 điểm, lớp thường từ 10 con điểm trở lên cộng 5 điểm
+ Trong hai đợt thi đua 20/11 và 26/03 (mỗi đợt 4 tuần- Hệ số 2) trong 4 tuần vào thứ 6 của tuần GVCN, bí thư chi
đồn cùng tập thể lớp thống nhất là tuần này lớp có đăng ký Tuần học tốt, Tuần nề nếp tốt. Nếu đăng ký mà tuần đó lớp đó
đạt tồn giờ Tốt thì cộng 20 điểm, khơng vi phạm nội quy (vắng ≤ 4 lượt ) thì cộng 20 điểm, nếu bị giờ Khá, TB, Yếu, vi
phạm nội quy thì bị trừ gấp đôi số điểm bị trừ.
+ Đạt giải trong các hội thi, cuộc thi văn nghệ - TDTT, tập san- báo tường, CLB học tập (Xét giải tập thể cả học
kỳ) do nhà trường, đoàn trường tổ chức
Tập thể
- Giải nhất cộng 3,5 điểm/ học kỳ
Cá nhân
- Giải nhất cộng 1,5 điểm/ học kỳ
- Giải nhì cộng 2,5 điểm/ học kỳ
- Giải nhì cộng 1 điểm/ học kỳ
- Giải ba cộng 2 điểm/ học kỳ
- Giải ba cộng 0,75 điểm/ học kỳ
- Giải KK cộng 1,5 điểm/ học kỳ
- Giải KK cộng 0,5 điểm/ học kỳ
+ Cá nhân và tập thể có tiết mục văn nghệ tham gia biểu diễn vào các ngày lễ lớn (Khai giảng, ĐHĐT, HNCCVC,
20/11, 26/03, Bế giảng), 5 điểm/ tập thể, 2 điểm cho cá nhân/ tiết mục/ tuần ; lưu ý khơng tính điểm cộng này để xếp thứ tự
các lớp trong tuần
+ Cá nhân và tập thể tham gia thi, biểu diễn ở đoàn cấp trên 2 điểm/ tập thể, điểm cho cá nhân (từ 1-3 học
sinh cộng 1 điểm, từ 4 -7 học sinh cộng 1,5 điểm, từ 8 học sinh trở lên cộng 2 điểm)/ học kỳ
IV. Xếp loại trong tuần
Điểm nề nếp (mục I) + Điểm nề nếp học tập (mục II)
được điểm tổng của tuần
2
- Điểm nề nếp tuần được xếp thứ tự từ cao xuống thấp theo từng khối
V. Xếp loại học kỳ:
Lấy điểm bình quân của các tuần trong học kỳ cộng điểm thưởng và trừ đi điểm học sinh vi phạm thi, học sinh vi
phạm nội qui nhà trường được điểm của học kỳ.
+ Loại T từ 100 điểm trở lên
+ Loại K từ 90đến < 100 điểm
+ Loại TB từ 60 đến <90 điểm
+ Loại Y Dưới 60 điểm
VI. Xếp loại lớp
+ Lớp tiên tiến xuất sắc:
- Điểm nề nếp loại Tốt, Hs tiên tiến + hs giỏi là: Lớp mũi nhọn(A1,A2,A3,A4,B1,B2,B3,B4,C1,C2,C3,C4 ) = 60%, Lớp
thường = 45%, có ít nhất 2 lần nhất khối và khơng có q 1 lần xếp cuối khối về nề nếp đối với lớp mũi nhọn và không quá
2 lần xếp cuối với lớp thường, xếp thứ tự điểm nề nếp học kỳ từ 1-5 trong khối, khơng có HS vi phạm pháp luật, vi phạm quy
chế thi, đánh nhau, trèo tường…,
+ Lớp tiên tiến là lớp:
- Nề nếp xếp loại Khá trở lên có ít nhất một lần nhất khối trở lên và khơng có q 3 lần xếp cuối khối về
nề nếp.
- Hs tiên tiến + hs giỏi là: Lớp mũi nhọn (A1,A2,A3,A4,B1,B2,B3,B4,C1,C2,C3,C4) = 45%, Lớp
thường = 35%.
19
+ Lớp Khá là lớp:
- Nề nếp xếp loại Khá trở lên, có ít nhất một lần xếp thứ 2 khối trở lên và khơng có q 5 lần xếp cuối
khối về nề nếp.
- Lớp mũi nhọn (A1,A2,A3,A4,B1,B2,B3,B4,C1,C2,C3,C4) = 30%, Lớp thường = 20%
+ Lớp Trung bình :
-Nề nếp xếp loại TB trở lên.
Lớp mũi nhọn (A1,A2,A3,A4,B1,B2,B3,B4,C1,C2,C3,C4) = 20%, Lớp thường = 10%, khơng có q 7
lần xếp cuối về nề nếp.
+ Lớp Yếu là lớp
Không đạt lớp khá và TB
VII. xếp loại cả năm
+ Lớp tiên tiến xuất sắc
- Học kỳ 2 xếp loại xuất sắc
- Điểm bình quân học kỳ 1 + (Điểm bình quân học kỳ 2) x 2 ≥ 100 điểm
3
+ Lớp tiên tiến là lớp
- Học kỳ 2 xếp loại tiên tiến hoặc tiên tiến xuất sắc
- Điểm bình quân học kỳ 1 + (Điểm bình quân học kỳ 2) x 2 ≥ 95 điểm
3
+ Lớp Khá là lớp
- Học kỳ 2 xếp loại Khá hoặc tiên tiến hoặc tiên tiến xuất sắc
- Điểm bình quân học kỳ 1 + (Điểm bình quân học kỳ 2) x 2 ≥ 85 điểm
3
+ Lớp Trung bình
- Học kỳ 2 xếp loại TB hoặc Khá hoặc tiên tiến hoặc tiên tiến xuất sắc
- Điểm bình quân học kỳ 1 + (Điểm bình quân học kỳ 2) x 2 ≥ 75 điểm
3
+ Lớp Yếu là lớp
Không đạt lớp khá và TB
Lưu ý:
-Trường hợp BCH Đoàn trường hoặc BGH phát hiện các cá nhân hay tập thể có gian lận trong q trình thực
hiện tính điểm nề nếp dưới bất kể hình thức nào thì tập thể và cá nhân đó bị hạ 1 bậc thi đua cuối kỳ
- Các trường hợp học sinh nghỉ học có lý do ốm GVCN trong tuần đó phải trình được giấy bệnh viện từ tuyến
huyện trở lên( nếu ốm do các dịch bệnh như : đau mắt đỏ, sưởi, thủy đậu, quai bị minh chứng bằng chụp hình)
thì khơng bị trừ điểm nhưng vẫn xét tính chỉ số phụ
- Học sinh nghỉ do bị lũ lụt cục bộ thì GVCN phải báo cáo với BGH xem xét giải quyết
- GVCN Không được tự ý đình chỉ học sinh, mà phải xin ý kiến Đ/C Đại xin ý kiến Hiệu trưởng mới được chấp
nhận.
- Cuối kỳ thi đua các lớp được quy ra điểm sẽ lấy thứ tự 5 lớp đứng đầu của khối được xét diện lớp xuất sắc.
Duyệt Bí thư Đảng ủy
T/M Ban nề nếp
P.HT
Nguyễn Thị Nhung
Nguyễn Huy Đại
Phụ lục 2
LỊCH TRỰC NỀ NẾP VÀ ATGT CỔNG TRƯỜNG
NĂM HỌC 2021- 2022
Tuần:
Thứ
2
Giáo viên trực
Người
Ghi sổ
Bí thư chi đồn
Cổng chính:
- B1,B3,B5,C7,C9
Đ/c Hiệp
Cổng phụ:
- A1,A3,A5,A7,A9
Đ/c Hạnh
Đi muộn:
Không sơ vin:
Đồng phục:
Phù hiệu, khẩu trang:
Đi xe đạp trong trường:
B1
A1
20
3
4
5
6
7
Cổng chính:
Đ/c Luyến
Cổng phụ:
Đ/c Hiệp
Cổng chính:
Đ/c Quyên
Cổng phụ:
Đ/c Giáp
- C1,C3,C5,B7,B9
- A2,A4,A6,A8
- B2,B4,B6,B8,B10
- C2,C4,C6,C8,B11
Cổng chính:
- B1,B3,B5,C7,C9
Đ/c Loan
Cổng phụ:
- A1,A3,A5,A7,A9
Đ/c Mai
Cổng chính:
Đ/c Quân
Cổng phụ:
Đ/c Hạnh
Cổng chính:
Đ/c Yến
Cổng phụ:
Đ/c Quân
- C1,C3,C5,B7,B9
- A2,A4,A6,A8
- B2,B4,B6,B8,B10
- C2,C4,C6,C8,B11
Đi muộn:
Không sơ vin:
Đồng phục:
Phù hiệu, khẩu trang:
Đi xe đạp trong trường:
Đi muộn:
Không sơ vin:
Đồng phục:
Phù hiệu, khẩu trang:
Đi xe đạp trong trường:
Đi muộn:
Không sơ vin:
Đồng phục:
Phù hiệu, khẩu trang:
Đi xe đạp trong trường:
Đi muộn:
Không sơ vin:
Đồng phục:
Phù hiệu, khẩu trang:
Đi xe đạp trong trường:
Đi muộn:
Không sơ vin:
Đồng phục:
Phù hiệu, khẩu trang:
Đi xe đạp trong trường:
C1
A2
B2
C2
B1
A1
C1
A2
B2
C2
Yêu cầu:
- Các thành viên trực phải đến trước giờ vào học 10 phút và ra về sau khi học sinh đã
tan hết;
- Các thành viên trực phải ghi chép đầy đủ các hiện tượng vi phạm, tên cá nhân, chi
đoàn vi phạm vào vào sổ trực.
Nội dung:
- Đầu buổi: Trực nề nếp cổng trường
- Cuối buổi: Trực ATGT
- Giữa buổi: Theo dõi các hoạt động của đồn viên, thanh niên; xử lí các vi phạm, giải
quyết các cơng việc khác.
DUYỆT CỦA BGH
Phụ lục 3:
BCH.ĐỒN TRƯỜNG
BẢNG KẾT QUẢ XẾP LOẠI NỀ NẾP
21
T27
T28
T29
T30
T31
T32
T36
101.7 101.7 101.7
97.7
T35
Cả năm TT
HK1
T34
101.7 100.0
DH
T33
99.0
Tổng TT
99.3
99.7
35.0
25.0
102.1
101.7
101.3
96.09 9
101.67 6
101.29 7
TT
TT
K
120.14 104.11 7
110.24 104.53 5
101.21 101.26 8
99.7
101.7
30.0
100.3 100.3 101.7
101.7 101.0 100.0 100.0 101.7 101.0 101.7 100.0 101.7 101.7 101.7 99.3
100.7 101.7 100.0 101.0 101.0 101.7 96.6
99.7
98.0
9
98.0
98.7
99.90
Thứởng Tb Tuần Cộng Trừ
T25
T26
T20
T24
T19
T23
T18
T21
BẢNG THỐNG KÊ TỔNG HỢP ĐIỂM NỀ NẾP CËC LỚP HỌC KÌ 2 VÀ CẢ NĂM - NĂM HỌC 2021-2022
LỚP
110.57 104.86 4
122.55 109.75 1
107.95
107.24 104.47 6
100.0 101.7 101.7 101.7 101.7 101.7 101.7 101.7
XS
XS
101.0 101.0 101.7 98.0
TT
103.36 1
99.3
95.87 8
102.01 5
103.4
102.5
95.9
102.0
45.0
A1
30.0
111.36 105.24 3
25.0
XS
97.7
103.09 2
100.0 101.7 101.7 100.0 101.7 101.7 100.3 100.0 101.7 101.0 100.0 101.7 101.7
99.0
103.1
97.0
101.0 101.7
40.0
100.3
101.7 101.0
102.5 100.3 99.3
98.7
99.3
A2
99.0
116.71 107.42 2
98.7
101.7
XS
99.3
TT
99.3
102.19 4
98.0
101.7 100.0 100.0 100.0 101.7 100.0 101.0 101.7
102.78 3
97.7
100.3 101.7 93.0
102.2
98.7
100.3 101.7 100.0 101.0 101.7 100.3 99.3
102.8
100.3 101.7 101.0 100.3 100.0 101.7 101.7 101.7 101.7 100.3
A5 1 02.5 101.0
99.3
30.0
99.3
102.5 101.7 100.3
101.5
97.0
101.0 101.7 101.0 81.3
35.0
A3
99.7
101.7
99.3
A6 102,5
A4
99.5
101.7
A7
98.7
A8 102.5
99.3
6.0
98.7
101.7 101.7 101.7 101.7 101.7 101.0 101.7 101.7
125.38 109.38 2
100.3 100.0
100.0 100.0 101.7 101.0 101.7 101.0 101.7 100.3
XS
99.74
110.88 105.89 3
99.0
100.7 99.3
XS
98.7
A9 102.5 101.7 101.7 96.7
101.38 4
TT
101.4
103.40 2
XS
20.0
99.04 9
97.3
103.4
104.04 1
99.7
99.0
121.71 109.93 1
98.7
101.7 101.0 101.7 100.0
45.0
104.0
99.3
100.0 101.0 98.3
10.0
99.7
101.7 101.7 101.0 101.0 101.7 101.7 101.7 100.0 101.7 100.0 101.7
50.0
100.3
B1 102.5 100.3 100.3 101.7 100.3 99.7
96.0
101.7 101.0 100.0
81.26 11
117.81 106.42 4
100.3 97.7
XS
88.7
100.72 5
95.64 10
9
99.7
100.0 96.0
100.7
90.02
99.27
B2 102.5 101.7 101.0 101.0 100.7 95.7
97.0
B4 102.5 101.0 101.0 101.7 101.7 101.7 100.0 100.0 100.0 101.7 101.7 101.7 101.0 101.0 101.0 101.7 101.7 101.7
20.0
110.12
98.0
99.0
89.7
TB
99.0
97.7
76.87 11
100.3 99.0
98.3
20.0
99.3
101.7 101.0
96.9
B3 101.0
99.3
0.0
99.3
99.1
99.33 6
99.06 7
TT
TT
109.02 102.56 7
117.90 105.34 5
100.3
97.7
99.7
96.0
B5 102.5 101.0
101.0 100.0 101.0
100.0 91.3
99.7
97.3
101.7
98.3
99.0
98.7
101.7
88.7
100.0 100.0
95.3
96.6
100.0
98.7
101.7 100.0 101.0
97.7
97.7
94.6
96.3
96.5
B6
116.19 102.15 8
K
TT
88.41 10
95.13 8
10.0
5.0
98.4
100.1
5.0
10.0
96.0
96.0
98.0
96.7
92.0
99.7
98.3
95.7
101.7 100.0
98.7
100.0 97.3
100.7 95.7
101.7 99.7
90.0
B7 101.5 95.6
101.7 101.0 100.0 100.0 100.0 100.3 100.0 99.7
99.7
B8 100.5 101.0 101.0 96.0
10.0
93.7
10.0
100.3 101.7 101.7
96.0
96.7
96.0
100.7 100.7 95.3
97.7
98.0
100.0
99.3
98.7
97.7
97.3
98.0
97.0
96.0
101.7
99.3
99.0
99.0
99.0
100.3 101.0 101.7
96.3
101.0
97.3
98.0
98.3
B9 100.5 98.0
101.8
101.84 3
XS
106.52 103.40 6
B10 98.0
30.0
125.45 110.9 0 1
96.7
99.0
XS
100.0
101.0 101.7 101.7
103.63 1
117.90 107.55 2
9
99.3
99.0
103.6
102.4
86.18
8
101.7 100.0 100.0
98.0
45.0
103.3
92.99
99.0
B11 100.0 101.0 101.7 101.7 101.7
99.3
40.0
102.8
89.12
111.07 105.88 4
45.0
113.21 103.49 6
XS
101.7 101.7 101.0 100.0
40.0
TB
119.40 104.71 5
5.0
102.37 3
99.3
92.6
101.6
TT
86.0
101.0
0.0
30.0
94.93 8
TT
101.7 100.0 100.0 101.7 101.7 101.0 101.7 101.7 101.0
100.0 101.7 101.7 101.7 101.7 101.0 100.3 101.7 101.7 97.7
97.0
98.62 6
99.3
97.0
94.9
97.36 7
C2 102.5 101.7
96.7
101.0 100.3 101.7
0.0
98.6
112.23 103.92 7
97.7
99.3
102.4
XS
96.3
97.7
10.0
TT
98.6
94.0
45.0
99.77 5
92.3
98.7
100.0 100.0
103.28 2
101.3
101.7 100.3 101.7 101.0 101.7
95.0
98.0
98.3
C1 102.5 100.3 101.7 100.3 101.7 101.7 100.0 101.7 101.7 101.0 101.7 101.0 101.7 101.0 100.3 101.7 101.0
3.0
77.0
93.0
99.3
100.0 101.7 100.3 101.7 101.7
98.0
64.7
81.0
98.0
101.7 101.7 100.0 101.7 101.7 101.7 101.7 98.3
99.7
101.7 101.7
101.7 101.0
95.0
97.7
101.7 101.7 100.3 101.0 101.7 101.7 100.0
96.7
94.0
99.0
99.0
99.7
101.7
100.0 100.0 98.7
82.3
101.7 100.7
99.0
96.7
97.5
97.3
94.7
95.7
C3 101.5 101.7 101.0
99.7
101.7
91.0
100.0
C4
96.7
83.7
98.7
83.32
86.7
96.0
117.48 106.90 3
91.0
101.7 100.7 100.0 100.0 101.7 101.7
XS
79.7
101.7
98.7
TB
98.3
C5 101.5 96.0
98.7
96.0
87.61 9
89.5
98.0
85.0
101.61 4
C6
96.5
98.7
5.0
C7
99.0
100.0
C8
BA CUỐI
99.0
C9 102.5 101.7 101.0
XẾP NHẤT NHÌ
DH
XS
TT
TT
XS
XS
TT
K
TT
TT
XS
XS
TT
XS
XS
TB
K
TT
TT
TT
TT
XS
XS
XS
TT
XS
TB
TB
TT
TT
22