MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................. ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ ......................................... 1
1.1. Điều hịa khơng khí ................................................................................................... 1
1.2. Tầm quan trọng của điều hồ khơng khí ................................................................... 1
1.2.1. Ứng dụng trong đời sống và sinh hoạt .............................................................. 1
1.2.2. Ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất..................................................................... 2
1.3. Một số hệ thống điều hịa khơng khí phổ biến .......................................................... 2
1.3.1. Hệ thống điều hòa VRV .................................................................................... 2
1.3.2. Hệ thống điều hoà Water Chiler ....................................................................... 4
CHƯƠNG 2: TIÊU CHUẨN VÀ THƠNG SỐ THIẾT KẾ CỦA CƠNG TRÌNH ......... 5
2.1. Giới thiệu tổng quan về cơng trình ........................................................................... 5
2.1.1 Tổng quan về cơng trình .................................................................................... 5
2.1.2 Diện tích cơng trình............................................................................................ 6
2.1.3. Hệ thống điều hịa khơng khí của cơng trình .................................................... 7
2.2 Tiêu chuẩn và thông số thiết kế của tòa nhà .............................................................. 7
2.2.1. Tiêu chuẩn thiết kế tòa nhà ............................................................................... 7
2.2.2. Thơng số thiết kế tịa nhà .................................................................................. 8
2.1.3. Giới thiệu đơn vị thiết kế và tư vấn thiết kế của cơng trình.............................. 9
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN KIỂM TRA NHIỆT THỪA CỦA CƠNG TRÌNH ........... 11
3.1. Tính tốn nhiệt thừa bằng phương pháp Carrier ..................................................... 11
3.1.1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11 ....................................................................... 12
3.1.2. Nhiệt hiện bức xạ qua mái Q21 ........................................................................ 14
ii
3.1.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 ....................................................................... 15
3.1.4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q23......................................................................... 18
3.1.5. Nhiệt tỏa ra do nguồn sáng nhân tạo Q31 ........................................................ 19
3.1.6. Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc thiết bị điện Q32 .............................................. 20
3.1.8. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QN ............................................ 21
3.1.7. Nhiệt tỏa ra do người Q4 ................................................................................. 21
3.1.9. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â ................................................... 22
3.1.10. Nhiệt tổn thất cho các nguồn khác Q6 ........................................................... 23
3.2. Tính tốn tải nhiệt cho phịng ngủ đôi 9-11 tầng 9 ................................................. 24
3.3. Bảng tải nhiệt của cơng trình .................................................................................. 29
3.4. Tính kiểm tra đọng sương ....................................................................................... 34
3.4.1. Kiểm tra đọng sương đối với phần tường khơng kính .................................... 35
3.4.2. Kiểm tra đọng sương với kính ........................................................................ 36
3.4.3. Kiểm tra đọng sương với phần mái................................................................. 36
3.4.4. Kiểm tra đọng sương với phần nền ................................................................. 37
CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN KIỂM TRA CƠNG SUẤT LẠNH CƠNG TRÌNH VÀ HỆ
THỐNG THƠNG GIĨ ................................................................................................... 38
4.1. Lập sơ đồ điều hịa khơng khí ................................................................................. 38
4.1.1. Lựa chọn sơ đồ điều hịa khơng khí ................................................................ 38
4.1.2. Thành lập sơ đồ tuần hồn khơng khí 1 cấp mùa hè ....................................... 39
4.2. Tính tốn năng suất cơng trình bằng phương pháp tính tay .................................... 41
4.2.1. Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF (Sensible Heat Factor): h .................. 41
4.2.2. Hệ số đi vòng BF (Hệ số Bypass) ................................................................... 41
4.2.3. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (Effective Sensible Heat Factor) hef ........ 41
4.2.4. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor) ........................... 42
4.2.5. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF ........................................................................ 42
iii
4.2.6. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị tS ................................................................ 42
4.2.7. Xác định năng suất lạnh của thiết bị xử lý khơng khí ..................................... 43
4.3. Tính tốn kiểm tra năng suất lạnh phịng ngủ đơi 9-11 tầng 9 bằng phương pháp tính
tay ................................................................................................................................... 43
4.4. Bảng năng suất lạnh tính tốn và cơng suất dàn lạnh tính chọn ............................. 46
4.5. Tính toán kiểm tra bằng phần mềm TRACE 700 ................................................... 52
4.6 Bảng so sánh công suất lạnh thực tế tại công trình với cơng suất lạnh tính bằng tay và
phần mềm ....................................................................................................................... 53
4.7. Bảng so sánh công suất dàn lạnh thực tế với cơng suất dàn lạnh tính tốn bằng tay và
bằng phần mềm. ............................................................................................................. 58
4.8. Tính tốn thơng gió ................................................................................................. 63
4.8.1. Hệ thống cấp gió tươi ...................................................................................... 63
4.8.2. Hệ thống gió thải ............................................................................................. 73
CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN KIỂM TRA HÚT KHĨI VÀ TẠO ÁP CẦU THANG .... 78
5.1. Mục đích hút khói hành lang và tạo áp cầu thang ................................................... 78
5.1.1. Ngun lí hoạt động hút khói hành lang ......................................................... 78
5.1.2. Nguyên lí hoạt động tạo áp cầu thang ............................................................. 79
5.2. Bảng tính hút khỏi hành lang .................................................................................. 81
5.3. Tạo áp các khu vực ................................................................................................. 82
5.3.1. Vị trí giếng thang máy .................................................................................... 82
5.3.2. Vị trí phịng đệm ............................................................................................. 84
5.3.3. Vị trí buồng thang bộ. ..................................................................................... 85
5.4. Tính tốn thiết kế đường ống tạo áp cầu thang. ...................................................... 86
5.5. Chọn quạt ................................................................................................................ 89
CHƯƠNG 6: TÍNH TỐN KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG
ĐHKK TRUNG TÂM WATER CHILLER .................................................................. 92
6.1. Tính kiểm tra Chiller ............................................................................................... 92
iv
6.2. Tính kiểm tra chọn PAU ......................................................................................... 92
6.3. Tính tốn kiểm tra chọn tháp giải nhiệt .................................................................. 94
CHƯƠNG 7: TRIỂN KHAI BẢN VẼ BẰNG REVIT 2020 ........................................ 95
7.2. Mơ hình 3D kết cấu tịa nhà ............................................................................... 95
7.2. Mơ hình 3D hệ HVAC ....................................................................................... 96
7.3. Ứng dụng Revit bốc tách khối lượng ............................................................... 100
CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ. .................................................................. 105
8.1. Kết luận ................................................................................................................. 105
8.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 107
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. 108
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................. 111
PHỤ LỤC 3 .................................................................................................................. 114
PHỤ LỤC 4 .................................................................................................................. 120
PHỤ LỤC 5 .................................................................................................................. 123
PHỤ LỤC 6 .................................................................................................................. 128
PHỤ LỤC 7 .................................................................................................................. 133
PHỤ LỤC 8 .................................................................................................................. 138
PHỤ LỤC 9 .................................................................................................................. 143
PHỤ LỤC 10 ................................................................................................................ 147
PHỤ LỤC 11 ................................................................................................................ 153
PHỤ LỤC 12 ................................................................................................................ 158
PHỤ LỤC 13 ................................................................................................................ 160
PHỤ LỤC 14 ................................................................................................................ 162
PHỤ LỤC 15 ................................................................................................................ 164
PHỤ LỤC 16 ................................................................................................................ 166
PHỤ LỤC 17 ................................................................................................................ 177
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ACH: Air Change per Hour
CS: Cơng suất
ĐHKK: Điều hịa khơng khí
FCU: Fan Coil Unit
NVS: Nhà vệ sinh
OTV: Ống thu vải
PAU: Primary Air Handing Unit
PBCC: Phòng bơm chữa cháy
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
PKT: Phòng kĩ thuật
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
VRV/VRF: Variable Refrigerant Volume/ Variable Refrigerant Flow
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hệ thống DHKK VRV ..................................................................................... 3
Hình 1.2. Hệ thống Water Chiller .................................................................................... 4
Hình 2.1. Khách sạn Hilton Hạ Long............................................................................... 5
Hình 2.2. Cơng ty TNHH Aurecon Việt Nam với vai trò tư vấn, thiết kế cho dự án .... 10
Hình 3.1. Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn chính theo Carrier .................... 11
Hình 3.2. Kết cấu của tường gạch .................................................................................. 16
Hình 4.1. Sơ đồ điều hịa khơng khí............................................................................... 39
Hình 4.2. Sơ đồ điều hịa khơng khí xác định trên đồ thị t-d ......................................... 39
Hình 4.3. Xác định trạng thái các điểm nút trên ẩm đồ. ................................................ 45
Hình 4.4. Kết quả được xuất ra từ phần mềm Trace 700 ............................................... 52
Hình 4.5. Chia đoạn ống gió và lấy số liệu tính tốn. .................................................... 63
Hình 4.6. Ống cấp gió tươi của tầng 7 ........................................................................... 64
Hình 4.7. Cửa sổ khởi động phần mềm Duct Checker .................................................. 65
Hình 4.8. Tính chọn kích thước ống gió ........................................................................ 65
Hình 4.9. Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho chạc ba đi cá ..... 69
Hình 4.10. Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho co 900 .................. 70
Hình 4.11. Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho đầu giảm ............. 70
Hình 4.12. Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho co gót giày .......... 71
Hình 4.13. Giao diện ASHRAE Duct Fittng để tính tổn thất áp cho van gió VCD. ..... 72
Hình 4.14. Hệ thống gió thải tầng 7 ............................................................................... 74
Hình 4.15. Hệ thống gió thải tầng 7 (tiếp) ..................................................................... 74
Hình 5.1. Ngun lí hoạt động của hệ thống hút khói hành lang .................................. 78
Hình 5.2. Ngun lí hoạt động của hệ thống tạo áp cầu thang ...................................... 79
Hình 5.3. Bảng diện tích rị rỉ qua các dạng cửa theo [7] .............................................. 82
Hình 5.4. Phần mềm Duct Checker để tính kích thước miệng gió ................................ 86
Hình 5.5. Hình ảnh miệng gió tạo áp cầu thang ............................................................. 87
Hình 5.6. Tính tốn kiểm tra ống gió tạo áp .................................................................. 87
Hình 5.7. Tra tổn thất cục bộ bằng phần mềm ASHRAE Duct Fitting Database .......... 90
Hình 5.8. Sử dụng phần mềm Fantech để chọn các giá trị của quạt .............................. 91
Hình 5.9. Thông số quạt tạo áp cầu thang ...................................................................... 91
vii
Hình 6.1. Sơ đồ điều hịa khơng khí xác định trên đồ thị t-d ......................................... 93
Hình 7.1. Bản vẽ mặt bằng sau khi dựng trên Revit ...................................................... 95
Hình 7.2. View 3D kiến trúc của cơng trình .................................................................. 95
Hình 7.3. Mặt bằng hệ HVAC sau khi vẽ bằng revit ..................................................... 96
Hình 7.4. View 3D hệ HVAC sau khi vẽ trên revit ....................................................... 96
Hình 7.5. View 3D hệ HVAC tầng 7 ............................................................................. 97
Hình 7.6. View 3D hệ thống tạo áp cầu thang ............................................................... 97
Hình 7.7. View 3D văn phịng ....................................................................................... 97
Hình 7.8. View 3D phịng training ................................................................................. 98
Hình 7.9. View 3D khu thư giãn, ăn uống ..................................................................... 98
Hình 7.10. View 3D phịng tài xế .................................................................................. 98
Hình 7.11. View 3D phịng ngủ Khách sạn ................................................................... 99
Hình 7.12. View 3D phịng máy Chiller ........................................................................ 99
Hình 7.13. View 3D hệ HVAC của các tầng khách sạn ................................................ 99
Hình 7.14. View 3D hệ HVAC của cơng trình ............................................................ 100
Hình 7.15. Bảng New Schedule ................................................................................... 101
Hình 7.16. Bảng Schedule Properties .......................................................................... 101
Hình 7.17. Bốc khối lượng van chỉ ở tầng 7 ................................................................ 102
Hình 7.18. Thẻ Formatting để gộp tổng khối lượng .................................................... 102
Hình 7.19. Thẻ sorting/Grouping ................................................................................. 103
Hình 7.20. Bảng khối lượng các van gió của tầng 7 .................................................... 103
Hình 7.21. Bảng khối lượng miệng gió tầng 7 ............................................................. 103
Hình 7.22. Bảng khối lượng ống gió tầng 7 ................................................................. 104
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích cơng trình ......................................................................................... 6
Bảng 2.2. Thông số môi trường: ...................................................................................... 8
Bảng 2.3. Thông số trong nhà đối với khu cơng cộng bình thường ................................ 8
Bảng 2.4. Thông số trong nhà đối với khu vực phịng ngủ khách sạn ............................. 8
Bảng 2.5. Thơng số trong nhà đối với khu vực có nhiều thiết bị điện tử ........................ 9
Bảng 3.1. Bức xạ mặt trời qua kính vào tháng 8............................................................ 13
Bảng 3.2. Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phịng có rèm che ............................... 14
Bảng 3.3. Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phịng khơng có rèm che.................... 14
Bảng 3.4. Cơng suất thiết bị ........................................................................................... 20
Bảng 3.5. Lượng khơng khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây ..................................... 21
Bảng 3.6. Mật độ phân bố người .................................................................................... 22
Bảng 3.7. Hệ số kinh nghiệm dùng khi tính gió lọt ....................................................... 23
Bảng 3.8. Tải nhiệt của cơng trình ................................................................................. 29
Bảng 4.1. Thơng số trạng thái các điểm của khu vực Phịng ngủ đơi 9-11 ................... 45
Bảng 4.2. Năng suất lạnh tính tốn và cơng suất dàn lạnh tính chọn FCU ................... 46
Bảng 4.3. Năng suất lạnh tính tốn và cơng suất dàn lạnh tính chọn AHU................... 50
Bảng 4.4. So sánh CS lạnh thực tế với CS tính bằng tay và phần mềm ........................ 53
Bảng 4.5. So sánh CS dàn lạnh thực tế với CS dàn lạnh tính tay và bằng phần mềm ... 58
Bảng 4.6. Kích thước đường ống cấp gió tươi cho tầng 7. ............................................ 66
Bảng 4.7. Tổn thất áp suất cục bộ trên hệ thống gió tươi tầng 7. .................................. 72
Bảng 4.8. Lưu lượng khơng khí trao đổi cho các khu vực tầng 7 .................................. 74
Bảng 4.9. Kích thước đường ống gió thải tầng 7 ........................................................... 75
Bảng 4.10. Tổn thất áp suất cục bộ trên hệ thống gió thải tầng 7. ................................. 77
Bảng 5.1. Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng .................................................................... 81
Bảng 5.2. Tạo áp giếng thang máy các khu vực ............................................................ 83
Bảng 5.3. Tạo áp cho phòng đệm các khu vực .............................................................. 84
Bảng 5.4. Tạo áp cho cầu thang bộ các khu vực ............................................................ 85
Bảng 5.5. Thơng số miệng gió tạo áp cầu thang ............................................................ 86
Bảng 5.6. Kích thước ống gió tạo áp cầu thang trục HAHB-H7H8 (theo bản vẽ) ........ 88
Bảng 5.7. Đề xuất kích thước ống gió tạo áp cầu thang trục HAHB-H7H8.................. 88
ix
Bảng 5.8. Tổn thất cục bộ đường gió cấp tầng hầm ...................................................... 89
Bảng 5.9. Thông số quạt tạo áp thang bộ ....................................................................... 91
Bảng 6.1. Công suất chiller lựa chọn theo tính tốn, phần mềm và thiết kế. ................ 92
Bảng 6.2. Công suất PAU chọn và PAU thiết kế........................................................... 94
Bảng 6.3. Cơng suất tháp giải nhiệt chọn theo tính tốn, phần mềm và theo thiết kế ... 94
x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
1.1. Điều hịa khơng khí
Điều hịa khơng khí là tạo ra và duy trì trạng thái khơng khí bên trong khơng gian cần
điều hòa ở trong vùng trạng thái đã quy định. Bao gồm như: nhiệt độ, độ ẩm, tuần hồn
khơng khí, lọc bụi và thành phần gây hại đến sức khỏe con người.
Mục đích của hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió là tạo ra sự tiện nghi và mơi
trường khơng khí trong lành cho người sử dụng cũng như giải nhiệt cho các thiết bị cơ
điện. Tạo ra mơi trường khơng khí trong lành theo các thơng số về nhiệt độ, độ ẩm, đối lưu
khơng khí, lọc bụi và kiểm sốt các chất gây ơ nhiễm là quan trọng hàng đầu. Song song
với các điều trên, việc lắp đặt hệ thống ĐHKK phải đảm bảo không tạo ra độ ồn và rung
động lớn bên trong tòa nhà. Đặc biệt chú ý đến việc kiểm soát độ ồn và rung động của hệ
thống ĐHKK và những khu vực yêu cầu độ ồn thấp.
Các thông số cơ bản của môi trường có ảnh hưởng đến q trình trao đổi nhiệt giữa
môi trường và con người là:
- Nhiệt độ của không khí.
- Độ ẩm tương đối của khơng khí.
- Tốc độ chuyển động của dịng khơng khí.
- Nồng độ các chất độc hại trong mơi trường khơng khí.
1.2. Tầm quan trọng của điều hồ khơng khí
1.2.1. Ứng dụng trong đời sống và sinh hoạt
Trong đời sống, sức khoẻ con người là một trong những yếu tố quan trọng quyết định
đến năng suất lao động. Muốn nâng cao sức khoẻ con người ta phải tạo cho con người điều
kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. Hệ thống điều hồ khơng khí để giúp cho môi trường
sống tiện nghi, đảm bảo chất lượng cuộc sống cao hơn. Để đảm bảo cho con người có một
mơi trường sống thoải mái thì chỉ có điều hồ khơng khí mới giải quyết được vấn đề nêu
trên. Trong ngành y tế, nhiều bệnh viện đã trang bị hệ thống điều hồ khơng khí trong các
phịng điều trị bệnh nhân để tạo ra môi trường thuận lợi đối với sức khỏe của người bệnh
và tạo ra các phịng sạch tuyệt đối của khơng khí và nhiệt độ, độ ẩm được khống chế ở mức
tối ưu để tiến hành các quá trình y học quan trọng, bảo quản dược phẩm…
1
1.2.2. Ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất
Trong công nghiệp ngành điều hồ khơng khí đã có bước tiến nhanh chóng. Ngày
nay người ta khơng thể tách rời kỹ thuật điều hồ khơng khí với các ngành khác như cơ khí
chính xác, kỹ thuật điện tử và vi điện tử, kỹ thuật phim ảnh, máy tính điện tử, kỹ thuật
quang học... Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm, để đảm bảo máy móc, thiết bị làm việc
bình thường cần có những yêu cầu nghiêm ngặt về các điều kiện và thơng số của khơng
khí như thành phần độ ẩm, nhiệt độ, độ chứa bụi và các loại hoá chất độc hại khác.... Ví dụ
như trong ngành cơng nghiệp kỹ thuật điện thì để sản xuất được dụng cụ điện cần khống
chế nhiệt độ trong khoảng từ 200C đến 220C, độ ẩm từ 50 đến 60%.
Trong ngành cơ khí, chế tạo dụng cụ đo lường, dụng cụ quang học, độ trong sạch và
ổn định của nhiệt độ và độ ẩm là điều kiện quyết định cho chất lượng, độ chính xác của
sản phẩm. Trong công nghiệp sợi và dệt, điều hồ khơng khí có ý nghĩa quan trọng. Khi
độ ẩm khơng khí cao, độ dính kết, ma sát giữa các sợi bơng sẽ lớn và q trình kéo sợi sẽ
khó khăn, ngược lại độ ẩm quá thấp sẽ làm cho sợi dễ bị đứt, năng suất kéo sợi sẽ bị giảm.
Trong cơng nghiệp chế biến thực phẩm, nhiều q trình cơng nghệ địi hỏi có mơi
trường khơng khí thích hợp. Đảm bảo chất lượng của sản phẩm cần phải duy trì nhiệt độ,
độ ẩm và độ sạch của khơng khí ở điều kiện thích hợp. Các thơng số của mơi trường khơng
khí trong các nhà máy sản xuất phim, giấy ảnh cũng cần được duy trì ở mức nhất định và
chặt chẽ bằng hệ thống điều hồ khơng khí. Bụi rất dễ bám vào bề mặt phim, giấy ảnh làm
giảm chất lượng sản phẩm. Nhiệt độ cao trong phân xưởng làm nóng chảy lớp thuốc ảnh
phủ trên bề mặt phim. Ngược lại độ ẩm cao làm cho sản phẩm dính bết vào nhau.
Vì thế trong các lĩnh vực về đời sống cũng như sản xuất, điều hịa khơng khí là luôn
luôn cần thiết để đảm bảo được các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm và độ sạch qua đó có thể
đánh giá được chất lượng sản phẩm và sức khỏe của con người.
1.3. Một số hệ thống điều hòa khơng khí phổ biến
1.3.1. Hệ thống điều hịa VRV
Hệ thống điều hòa trung tâm VRV (Variable Refrigerant Volume) hay VRF (Variable
Refrigerant Flow) là kiểu hệ thống máy lạnh dành cho các tịa nhà cao tầng, các cơng trình
có diện tích sử dụng lớn và có sự hạn chế về vị trí đặt các dàn nóng giải nhiệt riêng lẻ.
Về cấu tạo hệ thống VRV (VRF) giống như máy lạnh cục bộ gồm: dàn nóng để ngồi
trời, dàn lạnh đặt trong nhà. Sự khác nhau giữa VRV và máy lạnh cục bộ là với VRV chiều
2
dài và chiều cao giữa khối ngoài trời và trong nhà cho phép rất lớn (khoảng 100 m chiều
dài và 50 m chiều cao), chiều cao giữa các khối trong nhà có thể tới 15m. Vì vậy, khối
ngồi trời có thể đặt trên nóc nhà cao tầng để tiết kiệm không gian và điều kiện làm mát
dàn ngưng bằng không khí tốt hơn.
Hình 1.1. Hệ thống DHKK VRV
Daikin là nhà sản xuất điều hịa khơng khí đầu tiên đã phát minh ra hệ thống máy
điều hòa trung tâm và cho đến nay đã được hơn 20 năm. Trong hệ thống điều hịa VRV thì
điều hịa trung tâm VRV III là một phiên bản cải tiến vượt bậc, được xem như một cuộc
cách mạng trong quá trình phát triển của hệ thống điều hịa VRV tính tới thời điểm hiện
tại.
Điều hịa trung tâm VRV có thể nói là một trong những đỉnh cao cơng nghệ sản xuất
điều hịa. Dưới đây là những ưu điểm mà VRV mang lại:
- Chi tiết lắp ghép có độ tin cậy, tuổi thọ cao.
- Hệ thống điều hịa VRV có khả năng hạn chế được tiếng ồn và chống bám bụi rất
tốt, nên được ứng dụng khá rộng rãi, kể cả khu vực đòi hỏi độ ồn thấp.
- Quá trình lắp đặt khá đơn giản và nhanh chóng, khơng mất q nhiều thời gian.
- Vận hành êm ái, có thể tự vận hành hằng năm mà khơng cần cơng nhân vận hành.
Ngồi ra cịn có thể kết nối với trung tâm điều khiển của tòa nhà, tạo điều kiện dễ dàng cho
sửa chữa, bảo trì.
3
• Nhược điểm:
- Giá thành hệ thống VRV còn khá cao, do được đánh giá là một trong những
hệ thống thiết bị "Thông minh vận hành tối ưu nhất trong các hệ thống ĐHKK trung tâm’’.
- Chưa có máy cơng suất cao để lựa chọn.
- Giá cả ở mức chưa phù hợp.
1.3.2. Hệ thống điều hoà Water Chiler
Hệ thống điều hòa giải nhiệt bằng nước Water Chiller là hệ thống sử dụng nước lạnh
có nhiệt độ khoảng 7 0C được làm lạnh gián tiếp đi qua các thiết bị trao đổi nhiệt như FCU,
AHU,...
Phương án điều hịa khơng khí trung tâm còn bao gồm rất nhiều loại khác nhau:
- Điều hoà trung tâm với chất tải lạnh là nước: Máy lạnh trung tâm chỉ sản xuất ra
nước lạnh và cung cấp tới các thiết bị trao đổi nhiệt đặt tại các phịng bằng hệ thống bơm.
- Điều hồ trung tâm với chất tải lạnh khơng khí: Máy lạnh trung tâm sản xuất ra
khơng khí lạnh cung cấp tới các phịng chức năng bằng hệ thống đường ống gió.
Một hệ thống Water Chiller bao gồm những hệ thống chính sau:
- Hệ thống nước giải nhiệt gồm tháp giải nhiệt, đường ống, bơm,…
- Dàn trao đổi nhiệt bao gồm cả 1 chiều và 2 chiều nóng lạnh bằng FCU, AHU,…
- Hệ thống đường ống cấp gió tươi, gió hồi, gió thải.
- Hệ thống khớp mềm tiêu âm.
- Thiết bị làm lạnh nước xuống sấp xỉ khoảng 7 0C với mục đích làm tăng năng suất
lạnh của máy.
Hình 1.2. Hệ thống Water Chiller
4
CHƯƠNG 2: TIÊU CHUẨN VÀ THÔNG SỐ THIẾT KẾ CỦA CƠNG TRÌNH
2.1. Giới thiệu tổng quan về cơng trình
2.1.1 Tổng quan về cơng trình
Khách sạn Hilton Hạ Long được xây dựng ở vùng đất kì quan thiên nhiên thế giới
mang tên Vịnh Hạ Long, ẩn chứa một tiềm năng vô cùng lớn.
Hình 2.1. Khách sạn Hilton Hạ Long
Hilton Hạ Long có tổng diện tích 17.329m2, tọa lạc tại vị trí đắc địa thuộc khu 2,
đường Hạ Long, phường Bãi Cháy (đối diện Công viên Hạ Long) với tổng mức đầu tư trên
2.000 tỷ đồng, dự án do Công ty CP xây dựng Coteccons làm nhà thầu chính. Đây là khu
dịch vụ du lịch cao cấp, tiêu chuẩn 5 sao đẳng cấp quốc tế, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật,
gồm:
- Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch: 17.329,3 m² (1,73 ha).
- Quy mơ diện tích khu đất lập quy hoạch 17.329,3 m² (1,73 ha).
- Quy mơ tịa Double Tree by Hilton Hotel: 28 tầng, diện tích xây dựng: 4.469 m²,
chiều cao cơng trình 124m.
- Khu dịch vụ (bao gồm dãy ki-ốt hiện hữu): 209,95 m².
- Hệ thống cơng trình cây xanh, vườn hoa cảnh quan, sân bãi.
5
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật khác.
- Tòa Condoltel Hilton Hạ Long: gồm 269 căn hộ với khu thương mại, khu vui chơi
giải trí, nhà hàng, và bãi đỗ xe,….
- Khách Sạn Hilton Hạ Long khởi công vào ngày 6 tháng 12 năm 2017 và đưa vào
hoạt động năm 2020.
Với định hướng xây dựng trở thành một chuỗi khu nghỉ dưỡng 5 sao hàng đầu Việt
Nam mang thương hiệu Hilton tại Việt Nam nói chung và trở thành khu nghỉ dưỡng du lịch
5 sao hàng đầu tại Vịnh Hạ Long, Hilton Hạ Long được trang bị một loạt những tiện ích
hồn hảo, tồn diện nhất cho khách hàng và nhà đầu tư, 4 mặt resort hướng biển, tạo nên
không gian yên tĩnh, thoải mái riêng tư nhưng không kém phần hiện đại, tiện nghi thương
mại như: khu vui chơi, giải trí, nhà hàng, bãi đỡ xe riêng biệt; các cơng trình phụ trợ, vườn
hoa cây xanh, giao thông nội bộ.
Việc đầu tư dự án Khách sạn Hilton Hạ Long tại thành phố Hạ Long sẽ góp phần
không nhỏ trong sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, thay đổi diện mạo du lịch Quảng
Ninh nói chung và TP Hạ Long nói riêng, thu hút du khách đến tham quan, nghỉ dưỡng,
tạo việc làm cho hàng nghìn lao động địa phương. Dự án Khách sạn Hilton Hạ Long tiêu
chuẩn 5 sao đẳng cấp quốc tế này sẽ được quản lý, điều hành bởi Hilton Hotel Group Hoa
Kỳ.
2.1.2 Diện tích cơng trình
Từ tài liệu thu thập được về mặt bằng của cơng trình, diện tích của cơng trình được
thể hiện trong bảng sau.
Bảng 2.1. Diện tích cơng trình
Diện tích XD (m²)
Tầng hầm
Chức năng
Khu để xe và các phòng kỹ thuật
2
Tầng 01
Khu nhà hàng
3891,48
3
Tầng 02
Khu vực tổ chức hội nghị
4571,24
4
Tầng 03
Khu kỹ thuật và bếp
4571,24
5
Tầng 04
Khu hậu cần và thư giãn
4467,70
6
Tầng 05
Khu nhà hàng
1682,03
7
Tầng 06
Khu thư giãn
1828,61
TT
Tầng
1
8056,52
6
8
Tầng 07
Khu ăn uống và văn phòng
1827,82
9
Tầng 08
Tầng kỹ thuật
1639,46
10
Tầng 09
Khu căn hộ
1460,58
11
Tầng 10 - 24
Khu căn hộ
18987,3
12
Tầng 25
Khu căn hộ
1268,55
13
Tầng 26
Tầng kỹ thuật
1257,58
14
Tầng 27
Khu nhà hàng và Bar
1363,25
15
Tầng mái
Tầng kỹ thuật
197,04
2.1.3. Hệ thống điều hịa khơng khí của cơng trình
Việc chọn hệ thống điều hịa khơng khí thích hợp cho cơng trình là hết sức quan
trọng, nó đảm bảo cho hệ thống đáp ứng được đầy đủ những yêu cầu đề ra của cơng trình
về mặt: kỹ thuật, mỹ thuật, mơi trường vi khí hậu tốt nhất, sự tiện dụng về mặt vận hành,
bảo dưỡng và sửa chữa, độ an toàn, độ tin cậy, tuổi thọ và hiệu quả kinh tế cao.
Tại khách sạn Hilton Hạ Long, Water chiller là hệ thống điều hịa khơng khí được
lựa chọn. Với tổ máy gồm 3 chiller với công suất 700 RT cho mỡi máy ( 2 máy hoạt động
chính và 1 máy dự phịng ) giải nhiệt gián tiếp cho tồn bộ thiết bị trao đổi nhiệt của cơng
trình bao gồm FCU, AHU và PAU.
2.2 Tiêu chuẩn và thông số thiết kế của tòa nhà
2.2.1. Tiêu chuẩn thiết kế tòa nhà
Đề tài này chỉ tập trung vào tính tốn kiểm tra hệ thống điều hịa khơng khí và thơng
gió cho Khách sạn Hilton Hạ Long nhóm sẽ khơng tính tốn các hệ thống khác như PCCC,
cấp thốt nước,… Ngồi ra mặc dù các tầng có nhu cầu sử dụng năng lượng khác nhau
nhưng đề tài chỉ thực hiện tính tốn kiểm tra các khu vực: tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng 3,
tầng 4, tầng 5, tầng 6, tầng 7, tầng 8, tầng 9, tầng 10, tầng 25, tầng 26, tầng 27 và tầng mái,
khơng tính trùng lặp các tầng giống nhau.
Đối với việc tính tốn sẽ chủ yếu dựa vào HILTON BRAND STANDARD 2010
theo u cầu của cơng trình. Những tiêu chuẩn khác như TCVN 5687:2020, ASHRAE
62.1:2010, ASHRAE 90.1:2007,.. cũng sẽ được áp dụng trong trường hợp HILTON
BRAND STANDARD không đề cập tới hoặc yêu cầu của chủ đầu tư muốn sử dụng tiêu
chuẩn khác.
7
2.2.2. Thơng số thiết kế tịa nhà
Để thiết kế hệ thống điều hồ khơng khí cần phải tiến hành chọn các thơng số tính
tốn của khơng khí ngồi trời và thơng số tiện nghi trong nhà. Các thơng số đó bao gồm:
+ Nhiệt độ t (0C).
+ Độ ẩm tương đối φ (%).
Chọn cấp điều hịa:
Cơng trình Khách sạn Hilton Hạ Long được sử dụng cho chức năng là khách sạn và
Condotel với tiêu chuẩn tiện ích dịch vụ 5 sao với yêu cầu về độ chính xác cao về nhiệt độ.
Vì thế ta chọn cấp điều hịa cho cơng trình là điều hòa cấp 1.
Theo [2] yêu cầu tiện nghi của con người được chọn như sau:
Nhiệt độ và độ ẩm bên ngồi.
Vì cơng trình chọn hệ thống điều hịa khơng khí cấp 1 với số giờ khơng đảm bảo 35
(h/năm) và Kbđ = 0,996. Tra theo Phụ lục B [2] đối với tỉnh Quảng Ninh, ta xác định được
giá trị nhiệt độ (tN) và độ ẩm (φN) ngoài trời như sau:
Bảng 2.2. Thông số môi trường:
Nhiệt độ, tN
(0C)
34,6
Độ ẩm, φN
(%)
65
Entanpy, iN
(kJ/kg)
93,71
Dung ẩm, dN
(g/kg.kkk)
22,86
Nhiệt độ và độ ẩm trong nhà
Với nhiệt độ ngoài trời là 34,6 0C, tra theo [2] ta lần lượt xác định được:
- Đối với khu công cộng hạng bình thường:
Bảng 2.3. Thơng số trong nhà đối với khu cơng cộng bình thường
Nhiệt độ, tT
Độ ẩm, φT
Entanpy, iT
o
( C)
(%)
(kJ/kg)
24
60
52,73
- Đối với các khu vực phòng ngủ khách sạn:
Dung ẩm, dT
(g/kg.kkk)
11,24
Bảng 2.4. Thông số trong nhà đối với khu vực phòng ngủ khách sạn
Nhiệt độ, tT
(0C)
Độ ẩm, φT
(%)
Entanpy, iT
(kJ/kg)
Dung ẩm, dT
(g/kg.kkk)
25
60
55,556
11,944
8
- Đối với các khu vực có cơng năng khác như các phịng có nhiều thiết bị điện tử:
Bảng 2.5. Thơng số trong nhà đối với khu vực có nhiều thiết bị điện tử
Nhiệt độ, tT
(0C)
Độ ẩm, φT
(%)
Entanpy, iT
(kJ/kg)
Dung ẩm, dT
(g/kg.kkk)
22
55
45,238
9,095
2.1.3. Giới thiệu đơn vị thiết kế và tư vấn thiết kế của cơng trình
Hiện nay, việc liên kết và hợp tác để hồn thiện một cơng trình với quy mô lớn được
áp dụng rất đa dạng ở Việt Nam nói riêng và nước ngồi nói chung. Một cơng trình bao
gồm nhiều mảng khác nhau và mỗi mảng được một cơng ty hoặc một đơn vị đứng ra đảm
nhiệm, ví dụ như: công ty tư vấn thiết kế kiến trúc và nội thất, công ty tư vấn thiết kế kết
cấu, cơng ty tư vấn thiết kế cơ điện,… để hồn thành các hồ sơ cần thiết cũng như lên kế
hoạch thực hiện.
Đề tài tính tốn, kiểm tra hệ thống ĐHKK của khách sạn Hilton Hạ Long chủ yếu
nhắc đến hệ thống M&E (Mechanical and Electrical) và do Công ty TNHH Aurecon Việt
Nam đảm nhiệm thực hiện.
Công ty TNHH Aurecon Việt Nam với nhiều năm kinh nghiệm và đứng vững trên
thị trường. Năm 2020 Tạp chí tài chính Australasia đã vinh danh là một trong những công
ty sáng tạo nhất Australasia và là cơng ty có dịch vụ chun nghiệp nhất. Cùng với đội ngũ
kỹ sư chuyên nghiệp và có nhiều kinh nghiệm trong hạng mục tư vấn, thiết kế hệ thống cơ
điện. Dựa trên nền tảng kiến thức sâu rông mà công ty đã được vinh dự được tư vấn, thiết
kế hệ thống M&E (Mechanical and Electrical) cùng nhiều hạng mục khác cho nhiều cơng
trình lớn tại Việt Nam trong đó có khách sạn Hilton Hạ Long.
Hệ thống M&E (Mechanical and Electrical) hay hệ thống cơ điện là phần thêm vào
để hồn thiện một cơng trình. Hệ thống này được chia ra làm 2 phần chính là phần cơ và
phần điện.
Trong cơng trình, phần cơ chủ yếu tập trung vào hạng mục điều hịa và thơng gió
(MVAC – Mechanical Ventilation and Air Conditioning) hoặc được gọi với tên khác phổ
biến là HVAC. Các hạng mục khác như: Phòng cháy chữa cháy (Fire alarm and Fighting),
Cấp thoát nước (Plumbing and Sanitary – P&S), cung cấp gas LPG và khí nén,…Hạng
9
mục liên quan đến điện gồm: phân phối và cung cấp điện, hệ thống chiếu sáng (lighting),
Điều khiển(control system), Điện nhẹ (Extra low voltage-ELV),..
Hình 2.2. Cơng ty TNHH Aurecon Việt Nam với vai trò tư vấn, thiết kế cho dự án
10
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN KIỂM TRA NHIỆT THỪA CỦA CƠNG TRÌNH
Có hai phương pháp phổ biến được áp dụng tính toán là phương pháp hệ số nhiệt ẩm
thừa (phương pháp truyền thống) và phương pháp hệ số nhiệt hiện (phương pháp Carrier).
Ở đây phương pháp Carrier được lựa chọn để tính tốn nhiệt thừa.
3.1. Tính tốn nhiệt thừa bằng phương pháp Carrier
Công thức xác định nhiệt thừa bằng phương pháp Carrier.
Q0 = Qht + Qat (3-1)
Trong đó :
- ∑Qht: Nhiệt hiện thừa
- ∑Qât: Nhiệt ẩn thừa
Hình 3.1. Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn chính theo Carrier
Các nguồn nhiệt gây tổn thất cho không gian điêu hịa:
- Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q1.
- Nhiệt hiện truyền qua bao che Q2.
- Nhiệt hiện tỏa ra do thiết bị chiếu sáng và máy móc Q3.
- Nhiệt hiện và ẩn do con người tỏa ra Q4.
- Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QN.
11
- Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt vào Q5.
- Các nguồn nhiệt khác Q6.
3.1.1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11
Do các phịng đều được lắp kính bao quanh, nên chịu bức xạ của mặt trời khá lớn. Đa
số các cửa kính đều thẳng đứng theo kiến trúc của toà nhà. Bức xạ mặt trời tác động vào
một mặt tường thẳng đứng, nghiêng hoặc ngang là liên tục thay đổi. Mặt kính quay hướng
Đơng là nhận nhiệt bức xạ là lớn nhất từ 8h - 9h và kết thúc vào 12h. Mặt kính quay hướng
Tây nhận bức xạ cực đại từ 16h - 17h. Vì vậy mức độ bức xạ phụ thuộc rất lớn vào thời
gian, cường độ và hướng bức xạ.
Lượng nhiệt bức xạ này xác định gần đúng theo kinh nghiệm:
Q11 = nt .Q '11 (W)
(3-2)
Trong đó:
- Q’11: Lượng nhiệt bức xạ tức thời lớn nhất qua kính phịng, (W)
Ta có:
Q’11= F.Rk. c. ds. mm. kh. m. r (W)
(3-3)
Với :
+ F: diện tích bề mặt kính (m2)
+ Rk: nhiệt bức xạ tức thời qua của kính vào phịng (W/m2) .
Vì tịa nhà sử dụng kính Antisun 12mm nên nhiệt bức xạ tức thời qua của kính vào
phịng Rk được xác định như sau:
Rk = [ 0,4αk + τk(αm + τm + ρkρm + 0,4αkαm)]
𝑅𝑇
0,88
(3-4)
- αk , ρk ,τk lần lượt là hệ số hấp thụ, phản xạ và xuyên qua của kính
Đối với kính Antisun 12mm ta có: αk = 0,74, ρk = 0,05, τk = 0,21 [1]
- αm , ρm ,τm lần lượt là hệ số hấp thụ, phản xạ và xuyên qua của màn che
Đối với rèm che màu trung bình ta có: αm = 0,58, ρk = 0,39, τk = 0,03 [1]
Vì hệ thống điều hòa hoạt động từ 6 giờ sáng đến 4 giờ chiều ( trong các giờ có nắng)
ta chọn RT= RTmax.
Thành phố Hạ Long nằm ở 20°57’20″N (Bắc) 107°02’52″E (Đông) và nhiệt độ trung
bình của tháng nóng nhất là vào tháng 8. Tra bảng 4.1[1] ta có :
12
Bảng 3.1. Bức xạ mặt trời qua kính vào tháng 8
Hướng
Bắc
Đông
Bắc
Đông
Đông
Nam
Nam
Tây
Nam
Tây
Tây
Bắc
44
372
520
356
82
356
520
445
23
197
274
188
43
188
275
235
RTmax
(W/m2)
Rk
(W/m2)
+ c: hệ số kể đến ảnh hưởng của cao độ cao so với mặt nước biển. Do H rất
nhỏ ( vì Bắc Ninh khơng cao lắm so với mực nước biển). Nên ta chọn c = 1.
c = 1+
H
.0,023 1
1000
(3-5)
+ ds: hệ số kể đến ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương của khơng
khí quan sát so với nhiệt độ đọng sương của khơng khí ở trên mặt mực nước biển là
20 0C, xác định theo công thức :
ds = 1 −
(ts + 20)
.0,13
10
(3-6)
Ta có:
ts: Nhiệt độ đọng sương của khơng khí ngồi trời ( 0C).
Với tN =34,6 0C và 𝜑𝑁 = 65 % tra đồ thị t-d có ts = 27,052 0C, suy ra:
ds = 1 −
(27,052 + 20)
. 0,13 = 0,9
10
+ mm: Hệ số kể đến ảnh hưởng mây mù, khi tính tốn lấy trường hợp lớn nhất
là lúc trời khơng mây mù nên ta chọn mm = 1.
+ kh: hệ số ảnh hưởng của khung cửa kính, do là khung cửa kính kim loại nên
ta chọn kh = 1,17.
+ m: hệ số ảnh hưởng của kính, tùy thuộc vào màu sắc, khu vực và kiểu loại
kính khác kính cơ bản, tra bảng 4.3 [1] . Chọn m = 0,58 .
+ r: hệ số mặt trời, tra bảng 4.4 [1] đối với kính khơng phải kính cơ bản, ta
chọn r = 1.
- nt: Hệ số tác dụng tức thời .
13
Ta có:
+ Hệ thống điều hồ hoạt động 24h/ngày .
+ Có gs > 700 kg/m2 sàn .
Tra bảng 4.6 ÷ 4.7 [1], ta được:
Bảng 3.2. Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phịng có rèm che
Hướng
RTmax
(W/m2)
Rk
(W/m2)
nt
Bắc
Đơng
Bắc
Đơng
Đơng
Nam
Nam
Tây
Nam
Tây
Tây
Bắc
44
372
520
356
82
356
520
445
23
197
274
188
43
188
275
235
0,88
0,58
0,62
0,64
0,67
0,66
0,65
0,61
Bảng 3.3. Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phịng khơng có rèm che
Hướng
RTmax
(W/m2)
Rk
(W/m2)
nt
Bắc
Đơng
Bắc
Đơng
Đơng
Nam
Nam
Tây
Nam
Tây
Tây
Bắc
44
372
520
356
82
356
520
445
23
197
274
188
43
188
275
235
0,74
0,33
0,4
0,44
0,51
0,47
0,44
0,39
Tính tốn bức xạ cho từng phịng riêng biệt.
Kết quả quả tính tốn nhiệt bức xạ qua kính được trình bày ở phụ lục 1.
3.1.2. Nhiệt hiện bức xạ qua mái Q21
Theo [1] ta có:
Nhiệt hiện bức xạ qua mái:
Q21 =km.Fm.∆t (W) (3-7)
Trong đó:
- Fm: Diện tích trần, mái (m2)
- Km: hệ số truyền nhiệt (W/m2K), tra bảng 4.9 [1]
- ∆t: hiệu nhiệt độ bên ngoài và bên trong (0C).
14
Đối với các khu vực có phía trên tiếp xúc với khơng gian có điều hịa thì Q21 = 0
Đối với khu vực phía trên mái tiếp xúc với khơng gian khơng điều hịa, ta chọn :
∆t = 0,5.( tN – tT)
(3-8)
Đối với khu vực phía trên mái tiếp xúc với bức xạ mặt trời, ta chọn :
∆t = ∆ttb = ( tN – tT) +
s .RN
N
(3-9)
Với:
+ ∆ttb: hiệu nhiệt dộ tương đương, (0C).
+ tN: nhiệu độ ngoài trời, (0C).
+ tT: nhiệt độ trong phòng, (0C).
+ 𝑠 : hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời. Tra bảng 4.10 [1] đối với bề mặt mái là mặt bê
tông nhẵn phẳng ta chọn 𝑠 = 0,55.
+ 𝑅𝑁 : nhiệt bức xạ qua mái, W/m2. Ta có RN =
RT
W/m2.
0,88
TP.Hạ Long có vĩ độ 20°57’20″N (Bắc) và 107°02’52″E (Đông), tra bảng 4.2 [1] đối
với mặt bằng nằm ngang ta được RT =RTmax = 779 W/m2. Suy ra RN =
779
W/m2
0,88
+ 𝛼𝑁 : hệ số tỏa nhiệt phía ngồi, 𝛼𝑁 = 20 W/m2K
Kết quả tính tốn nhiệt hiện bức xạ qua mái được trình bày ở phụ lục 2.
3.1.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
Nhiệt truyền qua vách gồm hai thành phần :
- Thành phần tổn thất do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài trời và khơng gian điều hịa.
- Thành phần do bức xạ mặt trời vào tường, tuy nhiên thành phần nhiệt này coi bằng
khơng khi tính tốn.
Theo [1] ta có:
Thành phần nhiệt truyền qua vách bao gồm :
- Nhiệt truyền qua tường
- Nhiệt truyền qua cửa ra vào
- Nhiệt truyền qua vách kính
Q22= Q22i = Q22t + Q22c + Q22k = ki .Fi .∆𝑡 (W) (3-10)
15
Trong đó :
- Q22t: Nhiệt truyền qua tường (W)
- Q22c: Nhiệt truyền qua cửa ra vào (W)
- Q22k: Nhiệt truyền qua vách kính (W)
- Ki: Hệ số truyền nhiệt của tường, cửa ra vào, kính cửa sổ (W/m2K)
- Fi: Diện tích của tường, cửa ra vào, kính cửa sổ (m2)
- ∆𝑡: Chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài khơng gian điều hịa (0C)
a. Xác định truyền nhiệt qua tường Q22t
Hình 3.2. Kết cấu của tường gạch
Tường bao của tịa nhà có cấu tạo gồm một lớp gạch dày 0,18m và được trát vữa xi
măng hai mặt với bề dày mỡi mặt là 0,01m.
Ta có cơng thức xác định nhiệt truyền qua tường được tính theo cơng thức sau :
Q22t = kt .Ft. ∆t (W) (3-11)
Trong đó:
- Ft: Diện tích tường, m2
- Theo [1] ta có hệ số truyền nhiệt qua tường kt :
kt =
1
1
1
+2 v + g +
N
v g T
(W/m2K) (3-12)
Với:
+ 𝛿𝑣 , 𝑣 : bề dày và hệ số dẫn nhiệt của lớp vữa ( vữa xi măng )
𝛿𝑣 = 0,01m =10mm
𝑣 = 0,93 W/mK- tra bảng 4.11 [1]
16