CHĂM SÓC
NGƯỜI BỆNH
MỔ VIÊM PHÚC
MẠC
MỤC TIÊU:
1.n lại bệnh học
2.Chăm sóc người bệnh trước
mổ
3.Chăm sóc người bệnh sau mổ
I GIẢI PHẪU VÀ SINH
LÝ
1. LÁ PHÚC MẠC
Chiếm 1,8-2,2 mét vuông tương
đương với diện tích da
Các nếp phúc mạc :
Mạc treo
Mạc chằng
Mạc nối
2. XOANG PHÚC MẠC:75-100ml dịch
vàng trong
3.
Sinh lý :
Chức năng cơ học
Chức năng bảo vệ
Chức năng trao đổi chất
Cảm giác phúc mạc
II NGUYÊN NHÂN
THỨ PHÁT
1.
2.
3.
4.
Từ đường tiêu hóa
Từ gan và đường dẫn mật
Từ tử cung và phần phụ
Chấn thương và vết thương
bụng
5. Phẫu thuật ở xoang bụng
II TRIỆU CHỨNG
A
1.
2.
3.
B
1.
CƠ NĂNG:
Đau bụng
Nôn ói
Bí trung đại tiện
THỰC THỂ:
Co cứng thành bụng và cảm ứng
phúc mạc
2. Gõ
3. Thăm âm đạo trực tràng
C TÒAN THÂN:
Nhiễm trùng , nhiễm độc
IV CHẨN ĐÓAN
V ĐIỀU TRỊ:
1. Điều trị nội khoa:hút dịch dạ
dày, hồi sức tuần hòan,điều
chỉnh rối lọan điện giải , hồi
sức thận, giảm tình trạng nhiễm
trùng, hạ sốt
2. Điều trị ngọai khoa:lọai bỏ
nguyên nhân, làm sạch xoang
bụng
QTCSNB TRƯỚC MỔ
VIÊM PHÚC MẠC
I
NHẬN ĐỊNH
Tổng trạng, tri giác
Tình trạng bụng , nơn ói
Đau , DSH
Tiền sử bệnh liên quan
II CHẨN ĐOÁN V CAN THIỆP ĐIỀU
DƯỢNG NGƯỜI BỆNH TRƯỚC MỔ
VIÊM PHÚC MẠC
1/ Thở kém ,không dám thở vì đau
TD dấu chứng sinh tồn, thang điểm đau
Đặt tube Levine
Can thiệp oxy khi cần
Chuẩn bị mổ cấp
Ghi rõ những diễn biến và triệu chứng
vào hồ sơ
Không cho người bệnh ăn uống
Làm khẩn các xét nghiệm tiền phẫu
Truyền dịch và tiêm thuốc theo y lệnh .
Thông tiểu
Thực hiện kháng sinh
Vệ sinh vùng da sắp mổ
2/ Nguy cơ thể tích dịch giảm do
tích tụ dịch trong khoang phúc mạc
thứ phát do chấn thương, nhiễm
trùng hay nôn ói
- Theo dõi lương xuất nhập, DSH
- Đánh giá lương dịch mất
- Bù dịch theo y lệnh
- Vệ sinh cá nhân NB
3.Sốt cao do nhiễm trùng nhiễm độc
Theo dõi DSH
can thiệp kháng sinh theo đường
truyền
Chăm sóc nâng đỡ
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC MỔ
Tình trạng bệnh
DSH
XN trước mổ
BN Chấp nhận mổ
Tiền sử bệnh
QTCSNB SAU MỔ VIÊM PHÚC MẠC
I/ NHẬN ĐỊNH
Tổng trạng, tri giác,
DSH Đau
Tình trạng bụng , nơn ói
Vết thương , dẫn lưu
II/ CHẨN ĐOÁN V CAN
THIỆP ĐD
Ù
1/Bệänh nhân choáng do
giảm thể tích dịch
- đánh
giá DSH , độ mất nước
- can thiệp oxy
- bù dịch theo y lệnh
2/Người bệnh khó thở
do tình trạng bụng căng
chướng, đau sau mổ
TD dấu chứng sinh tồn, thang
điểm đau
TD tình trang bụng
TD tube Levine
Tư thế
Can thiệp oxy khi cần
Dùng thuốc giảm đau
Trấn an NB
3.Nguy cơ nhiễm trùng
vết
mổ, dẫn lưu do mổ cấp cứu, viêm nhiễm
trước phẫu thuật
Đánh giá bụng , vết mổ , NĐR
DSH, đau
Dịch dẫn lưu
Tư thế
Thay băng vết mổ
Dinh dưỡng
XN cận LS
4/Dinh dưỡng kém do chưa tự ăn
uống được
TD nhu động ruột, tình trạng bụng
Cung cấp DD qua đường truyền
TD cân nặng, vấn đề tiêu hoá, sự
lành vết thương
Mất ngủ do lo lắng về tình trạng
bệnh
Đánh giá tình trạng bệnh ,
Kiểm sốt mơi trường
Giải thích về bệnh
Hướng dẫn NB cách theo dõi và tự
chăm sóc
Can thiệp đau nếu có
III/ LƯNG GIÁ
DSH ổn định
Vết thương
Tình trạng bụng
Cân nặng