Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Tiểu luận môn học phát thanh và truyền hình (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.85 KB, 36 trang )

Nhóm 18: Giao thức IGMP và RTSP trong IPTV
Giảng viên HD: Nguyễn Thị Thu Nga
SV TH: Phùng Phương Hiền – B18DCVT137
Trần Thị Tuyết Mai – B18DCVT278
Trần Thị Nga – B18DCVT310


CHƯƠNG 1: GIAO THỨC IGMP
(Internet Group Management Protocol)


NỘI DUNG

01

02
Ứng dụng

IGMP là gì?

03
Phiên bản và hoạt động
của IGMP
-IGMPv1
-IGMPv2
-IGMPv3


Tổng quan về truyền thông
Multicast
Multicast là cách truyền thông tin tới một nhóm các


đích đến một cách đồng thời sử dụng một phương
pháp hiệu quả để truyền các bản tin trên mỗi kết nối
của mạng chỉ một lần và chỉ tạo ra các bản sao khi các
kết nối đến các đích đến rẽ nhánh.

Giao thức quản lý nhóm Internet IGMP là giao thức tiêu
biểu cho truyền thơng Multicast.

Hình 1:Kết nối IP được sử dụng bởi kỹ thuật truyền thông đa hướng


1. IGMP là gì ?
IGMP (Internet Group Management Protocol – giao thức quản lý nhóm Internet) là giao thức truyền thông để thông báo cho các bộ định
tuyến hướng lên rằng một máy trạm muốn nhận một luồng multicast. Một máy trạm trở thành một thành viên của một nhóm multicast
(được định nghĩa bởi một địa chỉ IP lớp D 224.0.0.0 đến 239.255.255.255) cùng với các thiết bị thu khác.

IGMP sử dụng hai bản tin cơ sở cho các hoạt động tiêu chuẩn: Các Report và Query, các host gửi các Report để gia nhập hoặc rời khỏi một
nhóm. Một host nhận Query từ một thiết bị định tuyến nếu thiết bị đó muốn, cho dù host có muốn là thành viên của một nhóm multicast
hay khơng.

IGMP phát triển từ IGMPv1 đến IGMPv2 và phát triển đến bản cuối cùng IGMPv3.


2. ỨNG DỤNG
1

2
Thơng báo cho router multicast rằng có một máy

Thông báo cho router rằng


muốn nhận multicast traffic của một nhóm cụ
thể.

có một máy muốn rời
nhóm multicast. Các
router thường dùng
IGMP để duy trì thơng

Là giao thức cơ bản được sử dụng trong hệ thống IPTV. IGMP cho đăng ký vào một dịng

tin cho từng cổng của

truyền tải thơng tin đa hướng (kênh truyền hình) và thay đổi từ một dịng truyền tải thơng tin
đa hướng khác (kênh truyền hình thay đổi).

router là những nhóm


2. ỨNG DỤNG

01

02

Thơng báo cho router
multicast rằng có
một máy muốn
nhận multicast
traffic của một

nhóm cụ thể.

03

Thơng báo cho router rằng có một máy muốn rời
nhóm multicast. Các router thường dùng
IGMP để duy trì thơng tin cho từng cổng của

Là giao thức cơ bản được sử dụng trong hệ thống IPTV.
IGMP cho đăng ký vào một dịng truyền tải

router là những nhóm multicast nào router

thơng tin đa hướng (kênh truyền hình) và thay

cần phải chuyển và những host nào muốn

đổi từ một dịng truyền tải thơng tin đa hướng

nhận.

khác (kênh truyền hình thay đổi).


3. Phiên bản và hoạt động của IGMP
Hiện tại có 3 phiên bản:

Hiện tại có 3 phiên bản:

IGMPv1 xác định các thành viên nhóm query và report process.


Ver2 mở rộng của ver 1 bằng cách thêm các cơ chế querier và cơ chế leave của thành viên

Ver 3 mở rộng của ver 2 cho phép host chỉ định multicast source mà chúng muốn hoặc không muốn nhận data.


3.1. IGMP Version 1
IGMP version 1 xác định 2 loại bản tin:

1

2

General query: một querier gửi 1 bản tin General Query tới tất cả
các host và router trong phân đoạn nội bộ để khám phá

Report: các host gửi Report

nhóm multicast nào có những thành viên trong cùng phân
đoạn mạng

message tới multicast
router để yêu cầu tham
gia vào nhóm multicast
hoặc phản hồi bản tin
General query.


Hoạt động của IGMPv1
IGMPv1 sử dụng cấu trúc query -  report để quản lý multicast groups.


Khi có nhiều multicast router trên cùng 1 phân đoạn mạng, tất cả các multicast router có thể nhận
bản tin membership report từ các host

Router lựa chọn gửi bản tin query được coi là IGMP querier

IGMPv1 liên quan đến 3 cơ chế: cơ chế general query và report, cơ chế tham gia và cơ chế rời
khỏi.

Hình 2: Multicast Network


a. Cơ chế general query và report
Bằng cách gửi bản tin General Query và nhận bản tin
Report, một IGMP querier biết nhóm nào có thành viên trên
phân đoạn mạng cục bộ

Hình 3: Trình bày general query
và report process


b. Cơ chế join

Hình 4:Host C tham gia group
G2.


c. Cơ chế Leave
IGMPv1 không xác định bản tin Leave. Sau khi 1 host rời khỏi
group, nó khơng phản hồi bản tin General Query nữa (60 giây thì

Querier sẽ gửi 1 bản tin General Query 1 lần).


3.2. IGMP version 2
IGMP version 2 khác version 1 ở chỗ : ngoài  General Query và Report, v2 xác định thêm 2 loại bản tin:

Leave message: được gửi bởi 1 host thông báo cho querier trong
phân đoạn mạng nội bộ rằng đã rời nhóm.

1

2

Group-specific query: được gửi bởi 1 querier tới 1 nhóm cụ thể
trong phân đoạn mạng nội bộ để kiểm tra nhóm có thành viên hay
khơng.

3

Dịch vụ LineTV trong nhóm dịch vụ của IPTV sử dụng giao thức IGMPv2. Để xem một kênh LineTV thì client gửi gói
tin IGMP Report/Join Group. Nếu không muốn xem nữa, để rời một kênh LineTV thì gửi gói tin IGMP Report/Leave
Group.


Hoạt động của IGMPv2
IGMPv2 giới thiệu cách chọn ra querier và cơ chế rời nhóm
(leave).


a. Cơ chế chọn router nào là querier

IGMPv2 định nghĩa một cơ chế chọn ra querier độc lập. Khi nhiều
bộ multicast router có mặt trên một phân đoạn mạng cục
bộ, router có địa chỉ IP nhỏ nhất sẽ được bầu làm querier.

Hình 5: Quá trình chọn querier
trong IGMPv2.


b. Cơ chế rời khỏi nhóm

Hình 6:Q trình rời khỏi nhóm


3.3. IGMP version 3

Giới thiệu bổ sung bản tin Group – Source
Report cho phép một host có thể quyết định
nhận lưu lượng từ các nguồn riêng biệt của

Một

bản

tin

một nhóm Multicast.

Exclusion Group –
Source Report cho
Một bản tin Group



Source

Report

cho phép một host
chỉ ra địa chỉ IP

phép host nhận
Cuối cùng bản tin
dạng chính xác các
Leave
Group
của
nguồn mà nó khơng
IGMPv2 được nâng
muốn nhận.
cao thành bản tin


Hoạt động của IGMPv3


IGMPv3 khác với v2 ở chỗ là nó cho phép host chọn source multicast cụ thể.



IGMPv3 Report Message có destination là 224.0.0.22 đại diện cho tất cả các
router có thể gửi multicast trong cùng một đoạn mạng.




Report Message bao gồm Group Record Field, cho phép host chọn source
multicast cụ thể.

Hình dưới thể hiện rằng có 2 multicast source là S1 và S2, gửi data multicast
tới Group C. Host chỉ muốn lấy data gửi từ S1 tới G.


CHƯƠNG 2: GIAO THỨC RTSP
(Real Time Streaming Protocol)


Giao thức truyền phát thời gian thực
(RTSP – Real Time Streaming Protocol)


RTSP là một giao thức điều khiểm trên mạng được thiết kế để sử dụng giao tiếp giữa máy client và máy streaming server (sử dụng để thiết lập và điều
khiển phiên giao dịch giữa các máy tính, đầu-cuối).



Nó truyền dữ liệu thời gian thực từ đa phương tiện sang thiết bị đầu cuối bằng cách giao tiếp trực tiếp với máy chủ truyền dữ liệu (hoạt động như một
điều khiển từ xa cho phép các tệp, phương tiện thời gian thực và máy chủ đa phương tiện).



Giao thức RTSP này cũng sử dụng TCP là gioa thức để duy trì đầu cuối và các thơng điệp điêu khiển RTSP được gửi từ máy client tới máy server và
ngược lại.




Cổng mặc định được sử dụng bởi giao thức này là 554


Các tính năng và thành phần chính của giao thức RTSP.


Có 8 tính năng cơ bản của giao thức RTSP

Khả năng đa máy chủ
Khả năng trình bày các luồng phương tiện từ các máy chủ đa phương tiện

Khả năng đàm phán
Máy chủ của khách hàng có thể tìm thấy các tính năng cơ bản có được bật hay là

Khả năng mở rộng
Có thể dễ dàng thêm các tham số hoặc phương thức mới trong giao thức.

Tường lửa thân thiện
Nó sử dụng khái niệm HTTP bất cứ khi nào có thể

khơng

Thân thiện với HTTP

Kiểm sốt máy chủ

Nó sử dụng khái niệm HTTP bất cứ khi nào có thể

Có kiểm sốt thích hợp trên máy chủ. Máy chủ không thể truyền phát đến máy
khách theo bất kỳ cách nào để máy khách khơng thể dừng phát trực tuyến

Dễ phân tích cú pháp
Trình phân tích cú pháp HTML có thể được sử dụng trong quá trình streaming

Phù hợp hơn cho các ứng dụng, phương tiện


Các tính năng và thành phần chính của giao thức RTSP.


Thành phần chính của giao thức RTSP
Khi đàm phán, thương lượng và kiểm soát các luồng phương tiện, RTSP thường sử dụng các lệnh sau được gửi từ máy khách đến máy chủ.

OPTIONS

GET/SET
PARAMETER

DESCRIBE

REDIRECT

ANNOUCE

TEARDOWN

SETUP


RECORD

PLAY

PAUSE


CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA RTSP

01

02

OPTIONS

DESCRIBE

Một yêu cầu tùy chọn

Yêu cầu mô tả bao

được gửi đến máy
chủ để xác định loại
yêu cầu mà máy chủ
phương tiện hỗ trợ

gồm URL mà mô tả
dữ liệu phát lại

03


05

04
SETUP

PLAY

Thông báo mô tả khi được gửi từ

Yêu cầu thiết lập chỉ định

Yêu cầu phát bắt đầu truyền

máy khách đén máy chủ và cập

cách truyền một luồng

phương tiện bằng cách yêu

nhật mô tả khi được gửi từ máy

phương tiện trước khi gửi

cầu máy chỉ bắt đầu gửi dữ

chủ đến máy khách

yêu cầu phát


liệu

ANNOUCE


CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA RTSP (cont.)

06
PAUSE
Yêu cầu tạm dừng
tạm thời

07
RECORD
Yêu cầu bắt đầu ghi
phương tiện

08
TEARDOWN

09
REDIRECT

10
SET/GET
PARAMETER

Yêu cầu này chấm dứt phiên và

Yêu cầu chuyển hướng


dừng tất cả các luồng phương

yêu cầu khách hàng kết

Có thể kiểm tra xem máy khách

tiện

nối với một máy chủ

hoặc máy chủ có hoạt động hay

phương tiện khác.

khơng, tiết lộ các giá trị của hướng
dẫ trình bày hoặc luồng


×