Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Tiểu luận môn học phát thanh và truyền hình (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 37 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

TRUYỀN HÌNH IPTV
Nhóm thực hiện: 16

Phạm Ngọc Bình

-

B18DCVT037

Đào Đình Đồn

-

B18DCVT101

Phạm Việt Đức

-

B18DCVT117


NỘI DUNG CHÍNH

Chương 1: Tìm hiểu về IPTV

Chương 2: Cấu trúc hệ thống IPTV

Chương 3: Các giao thức bá hiệu và điều khiển trong IPTV



Chương 4: Ưu nhược điểm của hệ thống IPTV

Chương 5: Các dịch vụ và ứng dụng của IPTV

Chương 6: Phát triển hệ thống IPTV ở Việt Nam


CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU VỀ IPTV

Nội dung:

1.

Khái niệm IPTV

2.

Một số đặc điểm đặc trưng của IPTV


1.1 KHÁI NIỆM IPTV

IPTV là tên viết tắt của cụm từ Internet Protocol Television - truyền hìnhqua giao thức Internet, Telco Televison hay truyền hình băng rộng, với nghĩa truyền tải truyền hình quảng bá

hoặc video theo yêu cầu, chương trình phát thanh có chất lượng cao trên mạng băng rộng.

IPTV được định nghĩa là các dịch vụ đa phương tiện như truyền hình, video, audio, văn bản, số liệu truyền tải trên các mạng dựa trên IP được kiểm sốt nhằm cung cấp mức chất

lượng dịch vụ, tính tương tác, độ bảo mật và tin cậy theo yêu cầu.



1.2 MỘT SỐ ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA IPTV

1.

Hỗ trợ truyền hình tương tác

Các tính năng hai chiều của hệ thống IPTV cho phép nhà cung cấp dịch vụ phân phối tồn bộ các ứng dụng truyền hình tương tác.

2.

Dịch chuyển thời gian

IPTV kết hợp với một máy ghi video kỹ thuật số cho phép dịch chuyển thời gian của chương trình truyền hình - cơ chế để ghi âm và lưu trữ nội dung IPTV để xem sau.

3.

Cá nhân hóa

hỗ trợ thông tin liên lạc hai chiều và cho phép người dùng cá nhân hố thói quen xem TV của họ bằng cách cho phép họ quyết định những gì họ muốn xem và xem khi nào.


1.2 MỘT SỐ ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA IPTV

4.

Yêu cầu băng thơng thấp

Thay vì cung cấp tất cả các kênh cho mọi người dùng, các công nghệ IPTV cho phép nhà cung cấp dịch vụ chỉ để dòng kênh mà người dùng đã yêu cầu.


5.

Truy cập trên nhiều thiết bị

Xem nội dung IPTV không giới hạn đối với các máy thu hình. Người dùng thường sử dụng máy tính của họ và các thiết bị di động để truy cập vào các dịch vụ IPTV.


CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC HỆ THỐNG IPTV

Nội dung:

1.

Cơ sở hạ tầng của mạng IPTV

2.

Cấu trúc chức năng cho dịch vụ IPTV


2.1 CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA MẠNG IPTV

Mơ hình hệ thống IPTV end-to-end


2.1 CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA MẠNG IPTV

1.


Trung tâm dữ liệu IPTV

Trung tâm dữ liệu IPTV nhận nội dung từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm truyền hình địa phương, các nhà tập hợp nội dung, nhà sản xuất nội dung, qua đường cáp, trạm số mặt đất

hay vệ tinh.

2.

Mạng truy cập bưng thông rộng

Việc truy cập các dịch vụ IPTV yêu cầu kết nối điểm-điểm việc triển khai IPTV trên diện rộng thì số lượng kết nối điểm-điểm sẽ tăng lên. Do đó, u cầu về băng thơng trên mạng là khá

lớn.


2.1 CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA MẠNG IPTV

3.

Thiết bị khách hàng IPTVCD

Cho phép người sử dụng có thể truy cập dịch vụ IPTV. IPTVCD kết nối tới mạng băng rộng, chúng đảm nhiệm chức năng giải mã, xử lý các luồng tín hiệu tới dựa trên gói IP và giảm các

vấn đề về xử lý nội dung IPTV

4.

Mạng gia đình

Cho phép chia sẻ tài nguyên giữa các thành viên trong gia đình. Mục đích của mạng gia đình là cung cấp quyền truy cập thơng tin như là tiếng nói, âm thanh, dữ liệu, …



2.2 CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CHO DỊCH VỤ IPTV

Một mạng IPTV có thể bao gồm nhiều thành phần cơ bản, nó cung cấp

một cấu trúc chức năng cho phép phân biệt và chun mơn hố các

nhiệm vụ.

Cấu trúc chức năng cho dịch vụ IPTV


2.2 CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CHO DỊCH VỤ IPTV

1.

Cung cấp nội dung

Tất cả nội dung được sử dụng bởi dịch vụ IPTV, bao gồm VoD và truyền hình quảng bá sẽ phải thông qua chức năng cung cấp nội dung, ở đó các chức năng tiếp nhận, chuyển mã và mã hóa sẽ tạo nên

các luồng video số có khả năng được phân phối qua mạng IP.

2.

Phân phối nội dung

Chịu trách nhiệm về việc phân phối nội dung đã được mã hố tới th bao. Thơng tin nhận từ các chức năng vận chuyển và điều khiển IPTV sẽ giúp phân phối nội dung tới thuê bao một cách chính xác.



2.2 CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CHO DỊCH VỤ IPTV

3.

Điều khiển IPTV

chịu trách nhiệm về việc liên kết tất cả các chức năng khác và đảm bảo dịch vụ hoạt động ở cấp độ thích hợp để thoả mãn nhu cầu của khách hang , nhận yêu cầu từ thuê bao, liên lạc với chức
năng phân phối và vận chuyển nội dung để đảm bảo nội dung được phân phối tới thuê bao.

4.

Chức năng vận chuyển IPTV

chịu trách nhiệm truyền tải nội dung đó tới thuê bao, và cũng thực hiện truyền ngược lại các tương tác từ thuê bao tới chức năng điều khiển IPTV.

5.

Chức năng thuê bao

Chức năng thuê bao bao gồm nhiều thành phần và nhiều hoạt động khác nhau, tất cả đều được sử dụng bởi thuê bao để truy cập nội dung IPTV. Một số thành phần chịu trách nhiệm liên lạc thông
tin với chức năng truyền dẫn


CHƯƠNG 3: CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG IPTV

Nội dung:

1.

Giao thức truyền thông luồng.


2.

Giao thức quản lý nhóm internet IGMP


3.1 GIAO THỨC TRUYỀN THƠNG LUỒNG

Các giao thức truyền thơng luồng bao gồm: Giao thức luồng thời gian thực (RTSP), giao thức truyền tải thời gian thực (RTP), giao thức điều khiển truyền tải thời gian thực (RTCP).


3.1.1 GIAO THỨC LUỒNG THỜI GIAN THỰC RTSP

Giao thức này để truyền tải có hiệu quả dữ liệu đa phương tiện tích hợp qua một mạng IP trong mơi trường truyền thông từ một điểm tới đa điểm. RTSP truyền nội dung dưới dạng

unicast. Đây là giao thức ở tầng ứng dụng, và nó được tạo ra dành cho điều khiển truyền tải dữ liệu thời gian thực.


3.1.2 GIAO THỨC TRUYỀN TẢI THỜI GIAN THỰC RTP

RTP được sử dụng trong môi trường truyền dẫn điểm – điểm hoặc điểm – đa điểm để cung cấp thông tin thời gian và thực hiện đồng bộ hóa luồng. Ứng dụng của RTP được thiết lập

trên UDP. Tuy nhiên, nó cũng có thể làm việc trên các giao thức khác như TCP hoặc ATM. RTP chỉ đảm bảo truyền dẫn thời gian thực.


3.1.3 GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN TẢI THỜI GIAN THỰC RTCP

RTCP có 4 chức năng chính:

1.


RTCP cung cấp nguồn RTP với một nhãn lớp truyền tải với tên cố định.

2.

Điều chỉnh tốc độ truyền dẫn của các gói RTCP theo số lượng người tham gia.

3.

Chức năng lựa chọn thông tin điều khiển truyền tải.

4.

RTP nhận được các luồng video thông tin truyền thông luồng từ các lớp cao hơn, tập hợp chúng lại và trong gói RTP và gửi chúng tới các lớp thấp hơn.


3.2 GIAO THỨC QUẢN LÝ NHÓM INTERNET IGMP

IGMP (Internet Group Management Protocol) là giao thức truyền thông để thông báo cho các bộ định tuyến hướng lên rằng một máy trạm muốn nhận một luồng multicast.

Ba loại định tuyến cho truyền dẫn gói IP là:

1.

IP Unicast

2.

IP Broadcast


3.

IP Multicast


3.2.1 UNICAST

Là việc gửi gói thơng tin tới địa chỉ đơn. Một địa chỉ unicast cho phép gửi gói dữ liệu đến
một nơi duy nhất, sẽ giúp tăng chất lượng dịch vụ.
Nhược điểm :

-

Băng thơng của mạng bị lãng phí.

-

Dịch vụ rất khó mở rộng khi lượng máy thu tăng lên.

-

Không thể sử dụng trong các dịch vụ bị giới hạn thời gian.

Kết nối Unicast IP cho IPTV đơn điểm


3.2.1 BROADCAST

Là việc gửi gói thơng tin tới tồn bộ địa chỉ trong mạng. Một địa chỉ


broadcast cho phép thiết bị gửi dữ liệu đến tất cả các host trong một mạng

con.

Các phương thức truyền IPTV


3.2.1 MULTICAST

Là cách truyền thơng tin tới một nhóm các đích đến một cách đồng thời qua
giao thức TCP/IP bằng 1 địa chỉ multicast.

Ưu điểm của Multicast:

-

Sử dụng băng thông của mạng hiệu quả

-

Yêu cầu sử dụng máy chủ là tối thiểu, kết nối của mỗi khách hàng yêu cầu một
luồng riêng

-

Yêu cầu sử dụng mạng là tối thiểu.

Các phương thức truyền IPTV



CHƯƠNG 4: ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG IPTV

Nội dung:

1.

Ưu điểm của hệ thống IPTV.

2.

Nhược điểm của hệ thống IPTV.


4.1 ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG IPTV

1.

Tích hợp đa dịch vụ

2.

Tính tương tác cao

3.

Cơng nghệ chuyển mạch IP

4.

Mạng gia đình


5.

Video theo yêu cầu - Video on Demand (VOD)

6.

Kiểm soát tối đa chương trình TV

7.

Truyền hình chất lượng cao HD


4.2 NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG IPTV

Nhược điểm của IPTV chính là khả năng mất dữ liệu rất cao và sự chậm trễ truyền tín hiệu. Thêm vào nữa nếu máy chủ của nhà cung cấp dịch vụ không đủ mạnh thì khi số lượng

người xem truy cập vào đơng thì chuyện chất lượng dịch vụ bị giảm sút cũng là một chuyện rất dễ xảy ra.


×