Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bài tập thuế TTĐB (có giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.32 KB, 13 trang )

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
BÀI 1: Giả định các doanh nghiệp A, B, C độc lập nhau; tổ chức kế toán hàng tồn kho theo PP kê
khai thường xuyên, là đơn vị sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB, nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh như sau:
YC: Xác định tổng số thuế TTĐB doanh nghiệp A phải nộp trong kỳ?
1. Doanh nghiệp A - sản xuất rượu thuốc:
a. Mua 10.000 lít rượu nguyên liệu về sản xuất rượu thuốc, giá mua chưa có thuế TTĐB
100.000.000đ, thuế TTĐB 30%.
b. Trong tháng xuất 8.000 lít sản xuất được 240.000 chai rượu thuốc và đã bán được 200.000 chai với
giá bán chưa thuế GTGT là 300.000 đ/chai, thuế TTĐB 50%.
Giải
DN A:

Thuế TTĐB phải nộp của số NVL mua vào = 100trđ x30%= 30trđ
Thuế TTĐB tương ứng với 240.000 chai đk sx= (30trđ/240.000) x 200.000= 24trđ
Thuế TTĐB tương ứng với 200.000 chai bán ra= (24trđ/240.000) x 200.000= 20trđ
Giá tính thuế TTĐB của 200.000 chai= 200.000x300.000= 60 tỷ
Thuế TTĐB phải nộp của hàng bán ra= 60 tỷ/ (1+50%)= 40 tỷ
Thuế TTĐB DN A phải nộp= 40 tỷ - 20trđ= 17 tỷ 980trđ
2. Doanh nghiệp B - sản xuất Bia lon, giá bán một lít bia lon chưa có thuế GTGT 21.300 đồng, thuế
suất thuế TTĐB bia lon: 75%.
YC: Xác định số thuế TTĐB doanh nghiệp B phải nộp cho mỗi lít bia tiêu thụ?
Giải
DN B
Giá tính thuế mỗi lít bia= [21.300/(1+75%)]= 12.171,4đ
Thuế TTĐB phải nộp của mỗi lít bia= 12.171,4 x 75%= 9.128,5đ/lít
3. Doanh nghiệp C – kinh doanh vũ trường, tổng doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường
của doanh nghiệp C là 390tr đồng, thuế suất thuế TTĐB 30%.
YC: Xác định tổng số thuế TTĐB doanh nghiệp C phải nộp trong kỳ?
Giải
DN C


Thuế TTĐB phải nộp= [390trđ/(1+30)]x30%=90trđ
BÀI 2: Doanh nghiệp Song Hồng, tổ chức kế tốn hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, mặt
hàng kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ. Trong tháng 01 năm 20XX phịng
kế tốn doanh nghiệp có tài liệu sau:
I. Số dư đầu tháng 1: Số dư hợp lý
II. Nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1:
1. Xuất bán một lô hàng thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB với thuế suất 30% có giá vốn xuất kho:
200.000.000 đồng, giá bán chưa có 10% thuế GTGT là: 350.000.000 đồng, doanh nghiệp đã thu
3/5 bằng TGNH, số còn lại cho phép khách hàng nợ trong thời hạn 1 tháng.
1


Giải
Thuế TTĐB phải nộp= [350trđ/(1+30) ]x30%= 80.769.230đ
Định khoản:
- Giá vốn: Nợ 632/Có 155: 200trđ
- Dthu:
Nợ 112: 231trđ
Nợ 131: 154trđ
Có 511: ( 350trđ/(1+30))= 269.230.769
Có 3331: 35trđ
Có 3332: 80.769.230đ
2. Nhập khẩu một lô nguyên vật liệu thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB với thuế suất 50%, cơ sở giao
hàng CIF, tổng giá nhập khẩu đã quy đổi ra đồng VN: 400.000.000 đồng, thuế suất nhập khẩu 30%,
thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh tốn cho nhà cung cấp.
YC: Tính tốn, định khoản.
Giải
Thuế NK phải nộp= 400trđ x30%=120trđ
Thuế TTĐB phải nộp= (400trđ+120trđ) x 50%=260trđ
Thuế GTGT phải nộp= (400trđ+120trđ+260trđ)x 10%= 78trđ

Định khoản:
Nợ 152: 780trđ
Có 3332: 260trđ
Thuế gtgt hàng NK:
Có 3333: 120trđ
Nợ 1331/ Có 33312: 78trđ
Có 331: 400trđ
BÀI 3: Doanh nghiệp ABC, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, kinh doanh 2
mặt hàng X & Y thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ. Trong tháng 01/20XX phịng kế
tốn doanh nghiệp có tài liệu sau:
I. Số dư đầu tháng 01: Số dư hợp lý
II. Nghiệp vụ phát sinh trong tháng 01:
1. Doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu:
400 đơn vị hàng Y với giá nhập khẩu tính theo cơ sở giao hàng CIF: 50 USD/ đơn vị.
600 đơn vị hàng X với giá nhập khẩu tính theo cơ sở giao hàng CIF: 80 USD/ đơn vị.
Tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
+ Biết hàng X thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hàng Y không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt.
+ Thuế suất thuế nhập khẩu của hàng X: 5%, hàng Y: 15%.
+ Thuế suất thuế GTGT nhập khẩu của hàng X & Y: 10%.
+ Mặt hàng X chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi nhập khẩu về với thuế suất: 20%, và giả định khi tiêu
thụ trong nước cũng chịu thuế suất thuế TTĐB tương tự: 20%.
+ Tỷ giá thực tế tại thời điểm làm thủ tục nhận hàng: 22.000 VNĐ/ USD.
Giải
Tổng giá NK đã quy đổi ra đồng VN:
- 400 đơn vị hàng Y: 400x50x22.000= 440trđ
- 600 đơn vị hàng X: 600x80x22.000=1.056trđ
2



Đối với hàng X:
Nợ 156-X//Có 331: 1.056trđ
- Thuế NK: 1.056trđ x 5%= 52,8trđ
Nợ 156-X//Có 3333: 52,8trđ
- Thuế TTĐB phải nộp: (1.056trđ+52,8trđ)x20%= 221,76trđ
Nợ 156X//Có 3332: 221,76trđ
- Thuế GTGT hàng NK X: (1.056trđ+52,8trđ+221,76trđ)x10%= 133,056trđ
Nợ 133// Có 33312: 133,056trđ
Đối với hàng Y:
Nợ 156-Y//Có 331: 440trđ
- Thuế NK: 440trđ x 15%=66trđ
Nợ 156-Y//Có 3333: 66trđ
- Thuế GTGT hàng Y: (440trđ+66trđ)x10%= 50,6trđ
Nợ 133// Có 33312: 50,6trđ
2. Toàn bộ số hàng X & Y nhập khẩu này doanh nghiệp ABC không chở về nhập kho, mà vận
chuyển trực tiếp bán cho một doanh nghiệp thương mại trong nước và đã xác định tiêu thụ.
Biết giá bán chưa thuế GTGT hàng Y: 1.500.000 đ/đv, hàng X: 3.000.000đ/đv, thuế suất thuế
GTGT: 10%. Tiền bán hàng cho phép khách hàng được nợ trong thời hạn 1 tháng.
Giải
Hàng X
Hàng Y
Giá vốn: 1.056trđ+52,8trđ+221,76trđ
Giá vốn: 440trđ+66trđ= 506trđ
+133,056trđ=1.463,616trđ
Nợ 632//Có 331: 506trđ
Nợ 632//Có 331: 1.463,616trđ
Doanh thu: 400 đơn vị x 1,5trđ=600trđ
Nợ 331:660trđ
Có 511: 600trđ
Có 3331: 60trđ


Doanh thu: 600 đơn vị x 3trđ=1.800trđ
Nợ 331:1.980trđ
Có 511: 1.800trđ
Có 3331: 180trđ
BÀI 4: Doanh nghiệp ABC, kinh doanh hai mặt hàng A & B thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo pp
khấu trừ, trong đó mặt hàng A cịn thuộc diện chịu thuế TTĐB, doanh nghiệp sử dụng pp FIFO để tính
giá trị hàng xuất kho. Trong tháng 10 phịng kế tốn doanh nghiệp có tài liệu sau:
I. Số dư đầu tháng 10:
TK 156A: 2.000 đv x 100.000 đ/đv - Chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 156B: 2.000 đv x 200.000 đ/đv - Không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3331: 40.000.000 đồng
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10:
1. Dùng tiền mặt mua: 5.000 đơn vị hàng B, đơn giá mua chưa có thuế GTGT: 210.000 đ/đv,
thuế suất thuế GTGT 10%, hàng về nhập kho đủ.
Nợ 156-B: 5.000x210.000=1.050trđ
Nợ 133: 105trđ
Có 111:1.155trđ
3


2. Xuất bán chịu: 1.000 đơn vị hàng A & 3.000 đơn vị hàng B; đơn giá bán chưa thuế GTGT
hàng A: 250.000 đ/đv, hàng B: 350.000 đ/đv, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế TTĐB
hàng A: 30%.
Hàng B:
Giá vốn= 2.000 đv x 200.000 đ/đv + 1.000đv x 210.000đ/đv=610trđ
Nợ 632// Có 156-B: 610trđ
Doanh thu
Nợ 133:1.155trđ
Có 511: 3.000đv x 350.000=1.050trđ

Có 3331: 105trđ
Hàng A
Giá vốn= 2.000đvị x 100.000=100trđ
Nợ 632// Có 156-A: 100trđ
Doanh thu
Giá tính thuế của lơ hàng A= 1000x(250.000/1,3)=192.307.692đ
Thuế TTĐB phải nộp= 192.307.692đ x 30%= 57.692.308đ
Thuế GTGT phải nộp= (192.307.692đ+57.692.308đ) x 10%=25trđ
Nợ 133: 275trđ
Có 511: 192.307.692đ
Có 3331: 25trđ
Có 3332: 57.692.308đ
3. Nhập khẩu: 5.000 đơn vị hàng A, cơ sở giao hàng: CIF, đơn giá nhập hàng A: 3$/đv, thuế suất
hàng nhập khẩu: 5%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu: 10%, thuế suất thuế TTĐB:
30%, tỷ giá thực tế thời điểm nhận hàng: 22.200 VNĐ/ USD. Doanh nghiệp đã chi tiền mặt
nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT của hàng nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. Tiền mua
hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Hai tuần sau doanh nghiệp dùng TGNH là ngoại tệ
thanh toán cho nhà cung cấp, biết thủ tục phí ngân hàng 110$ (trong đó thuế GTGT 10$;
khoản thủ tục phí ngân hàng được kế tốn hạch tốn vào chi phí quản lý doanh nghiệp), tỷ giá
thực tế thời điểm thanh toán tiền cho nhà cung cấp: 22.100 VNĐ/ USD, tỷ giá xuất ngoại tệ:
22.000 VNĐ/ USD.
Giải
Giá NK hàng A = 5.000x3x22.200= 333trđ
Thuế NK= 333trđ x 5%= 16.650.000đ
Thuế TTĐB = (333trđ+16.650.000đ)x30%=104.895.000đ
Thuế GTGT =(333trđ+16.650.000đ+104.895.000đ)x10%=45.454.500đ
1.Mua hàng NK:
Nợ 156-A:454.545.000
2.Nộp thuế:
Có 331: 333trđ

Nợ 3333: 16.650.000
Có 3333: 16.650.000
Nợ 3332: 104.895.000
Có 3332: 104.895.000
Nợ 33312: 45.454.500
Thuế gtgt hàng NK:
Có 111:166.999.500
Nợ 1331/ Có 33312: 45.454.500đ

4


3.Trả tiền NCC:
4.phí ngân hàng
Nợ TK 331: 333trđ
Nợ 642: 100x22.000= 2.200.000
Có 112: 5.000x3x22.100=331.500.000
Nợ 133: 10x22.000= 220.000
Có 515:1.500.000
Có 112: 2.420.000
4. Xuất ký gửi đại lý 4.000 đơn vị hàng A & 2.000 đơn vị hàng B; đơn giá ký gửi theo giá chưa
có thuế GTGT của hàng A: 240.000 đ/đv, của hàng B: 340.000 đ/đv, thuế suất GTGT: 10%,
hoa hồng phải trả cho đại lý: 8% (hoa hồng ko chịu thuế GTGT). Cuối tháng đại lý nộp báo
cáo bán hàng đã bán được số lượng hàng A: 40%, số lượng hàng B đã bán được: 60%. Đại lý
đã thanh toán tiền bán hàng cho doanh nghiệp bằng TGNH sau khi để lại khoản hoa hồng
được hưởng.
5. Hàng A:
6. - giá vốn hàng A gửi đi bán = (454.545.000/5.000)x4.000= 363.636.000
7. Nợ 157/Có 156-A: 363.636.000
8. Cuối tháng hạch toán hàng bán được:

9. Số hàng hóa bán được = 4.000x40%=1.600sp
10. Giá tính thuế TTĐB= 240.000/1,3=184.615
 Giá vốn hàng bán được: 184.615x1.600=295.384.000
11. Hoa hồng cho đại lý= 240.000x1.600x8%=30.720.000
12. Nợ 632/ Có 157: 363.636.000x40%=145.454.400
13. Nợ 112: 527.988.900-30.720.000=497.278.900
14. Nợ 641: 30.720.000
15.
Có 511: 184.615x1.600=295.384.000
16.
Có 3331: (295.384.000+ 184.615.000)x10%=47.999.900
17.
Có 3332: 184.615x1.000=184.615.000
18. Hàng B:
19. - giá vốn hàng B gửi đi bán = 2.000x210.000=420trđ
20. Nợ 157/Có 156-B: 420trđ
21. Cuối tháng hạch toán hàng bán được:
22. Số hàng B bán được= 1000x60%=600
23. Giá vốn hàng hóa bán được =1.000x60%x210.000=126trđ
24. Hoa hồng cho đại lý= 240.000x600x8%=11.520.000đ
25. Nợ 632/Có 157: 126trđ
26. Nợ 112: 146.880.000
27. Nợ 641: 11.520.000
28.
Có 511: 240.000x600=144trđ
29.
Có 3331: 14.400.000
30. BÀI 5: Cơng ty An Bình kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo pp kê khai thường xuyên. Trích một số nghiệp vụ kinh tế pht sinh trong thng
5/N như sau: (Đvt: 1.000 đồng)

1. Nhập khẩu 20.000 lít rượu nước để sx rượu chai trị giá 300.000, thuế NK 50%, thuế suất
TTĐB 55%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tất cả chưa thanh tốn, cơng ty đã
nhập kho đủ.
31.
32. Nhập kho
5


33. Nợ 152: 697.500
37.
34.
Có 331: 300.000
38. Thuế GTGT hàng NK
35.

3332:
39. Nợ1331/có33312=
(300.000+150.000)x55%=247.500
40. (300.000+150.000+247.500)x10
36.

3333:
300.000x50%=
%= 69.750
150.000
2. Chuyển khoản nộp thuế NK, thuế TTĐB và thuế GTGT hàng nhập khẩu phát sinh ở NV1
cho NSNN.
3. Nợ 33312: 69.750
4. Nợ 3332: 247.500
5. Nợ 3333: 150.000

6.
Có 112: 467.250
7. Xuất bán 15.000 chai rượu bán chưa thu tiền, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 80/chai, thuế
suất thuế TTĐB 30%, giá xuất kho 40/chai.
8. Nợ 632/Có 155: 15.000x40=600.000
9. Nợ 131: 1.320.000
10.
Có 511: 15.000x(80/1,3)=923.077
11.
Có 3331:120.000
12.
Có 3332: 15.000x(80/1,3)x30%= 276.923
13.
Cuối tháng, tính tốn và kết chuyển số thuế TTĐB ở khu nhập khẩu được khấu trừ.
Biết số lượng rượu nước sử dụng để sản xuất rượu chai đã tiêu thụ trong kỳ là 10.000 lít.
14. Số thuế TTĐB tương ứng với 10.000 lít rượu được sx trong kỳ=
(247.500/20.000)x10.000=123.750
15. Số thuế TTĐB phải nộp trong kì= 276.923
 Thuế TTĐB phải nộp= 276.923-123.750=153.173
16.
17.
18.
Nhận giấy báo Có về tiền khách hàng thanh tốn cho NV3.
19. Nợ 112/Có 131: 1.320.000
20.
Chuyển khoản nộp thuế TTĐB phát sinh trong kỳ cho NSNN.
21. Nợ 3332/Có 112= 276.923
22. BÀI 6: Cơng ty TNHH SX TM Hồng Minh có hoạt động kinh doanh sản xuất –kinh
doanh bia và kinh doanh vũ trường kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, kinh
doanh mặt hàng chịu thuế TTĐB trong tháng 06/N có tài liệu sau: ĐVT: 1.000 đồng.

23. A – Số dư đầu tháng của một số TK
24. TK 133: 20.000
25. TK 155 (10.000 lít bia lon): 80.000
26. TK 3332: 120.000
27. B – Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế TTĐB còn nợ cho NSNN.
28. Nợ 3332/Có 111: 120.000
2. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất 20.000 lít bia lon, giá thành đơn vị 8/lít; 15.000 chai bia,
giá thành đơn vị 10/chai.
6


29. Nợ 155-bia lon: 20.000x8=160.000
30.
Có 631:160.000

31. Nợ
155-bia
chai:
15.000x10=150.000
32.
Có 631: 150.000
3. Mua NVL nhập kho trị giá chưa thuế GTGT 10% là 120.000 chưa thanh tốn cho người bán.
Cơng ty đã thanh tốn cho người bán phần cịn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán được
hưởng 2% trên giá thanh toán sau 5 ngày.
4. Mua NVL nhập kho
9. Nợ 331:132.000
5. Nợ 152: 120.000
10.................................................................................
6. Nợ 133:12.000

Có 111/112:129.360
7.
Có 331: 132.000
11.................................................................................
8. Thanh tốn tiền cho NCC:
Có 515: 2.640
12.
Xuất bán 25.000 lít bia lon, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 23,25/lít, thuế suất thuế
TTĐB của bia lon là 55%. Khách hàng thanh toán bằng TGNH.
13. Giá vốn bia lon:
14. *PP XK:FIFO= 80.000+ 15.000x8=200.000
15. *PP XK Bình qn gia quyền= [(80.000+160.000)/(10.000+20.000)]x25.000=200.000
16. Nợ 632/Có 155-Bia lon: 200.000
17. Doanh thu:
18. thuế TTĐB của bia lon= 25.000x(23,25/1,55)x55%=206.250
19. Nợ 112:539.375
20..................................................................................................................................................................
Có 511: 25.000x(23,25/1,55)=375.000
21..................................................................................................................................................................
Có 3331: (375.000+206.250)x10%= 58.125
22..................................................................................................................................................................
Có 3332: 206.250
23.
Xuất bán 10.000 chai bia với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 27,9/chai, và thu tiền cược
vỏ chai là 2/chai, thuế suất thuế TTĐB là 55%. Khách hàng chưa thanh toán.
24. Giá vốn bia chai:
25. Nợ 632/Có 155-bia chai: 10.000x10=100.000
26. Doanh thu:
31.
27. Nợ 131:306.900

32.
28. Có 511: 10.000x(27,9/1,55)= 180.000
33. KH cược tiền vỏ chai:
29. Có 3331:27.900
34. Nợ 131/Có 344: 10.000x2= 20.000
30. Có
3332:
10.000x(27,9/1,55)x55%=99.000
35.
Nhập kho vật liệu phụ giá chưa thuế GTGT 10% là 13.000, thuế suất thuế TTĐB là 30%,
đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt. (Mua trong nước đã bao gồm thuế TTĐB rồi)
36. Nợ 152:11.700
37. Nợ 133: 1.300
38..................................................................................................................................................................
Có 111: 13.000/1,3=10.000

7


39..................................................................................................................................................................
Có 3332: 3.000
40.
Doanh thu chưa có thuế GTGT 10% về kinh doanh vũ trường của doanh nghiệp trong kỳ
là 450.000, thuế suất thuế TTĐB 40%, báo cáo của vũ trường doanh thu đã thu bằng tiền
mặt.
41. Nợ 111:495.000
42..................................................................................................................................................................
Có 511: 450.000/1,4=321.428,57
43..................................................................................................................................................................
Có 3331:45.000

44..................................................................................................................................................................
Có 3332: 450.000/1,4x40%= 128.571,43
45.
Chi phí phát sinh thanh tốn bằng tiền mặt phân bổ cho hoạt động vũ trường 150.000,
cho hoạt động kinh doanh bia là 30.000 svà chi phí quản lý DN là 20.000.
46.
47. Nợ 635:150.000
48. Nợ 641:30.000
49. Nợ 642:20.000
50. .........................................................................................................................................................
Có 111: 200.000
51. Doanh nghiệp đã nộp thuế TTĐB trong kỳ bằng chuyển khoản.
52. Thuế TTĐB phải nộp trong kỳ= 206.250+99.000+3.000+128.571,43=436.821,43
53. Nợ 3332 / Có 112: 436.821,43
54. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và chuyển khoản nộp thuế GTGT phát sinh
trong (nếu có) bằng tiền mặt.
55. Thuế GTGT đầu ra= 58.125+27.900+45.000=131.025
56. Thuế GTGT đầu vào=20.000+12.000+1.300=33.300
57. Nợ 3331/có 112: 33.300
58. -Số thuế GTGT cịn phải nộp= 131.025-33.300=97.725
59.
60.
61. YC: Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và phản ánh vào sơ đồ chữ T
tài khoản 133, 3331, 3332.
62. BÀI 7: Công ty X là đơn vị SXKD mặt hàng chịu thuế TTĐB, trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh
như sau:
1. Nhập khẩu một chiếc xe ơtơ 4 chỗ ngồi chưa thanh tốn cho người bán, giá nhập khẩu 30.000$,
thuế nhập khẩu 30%, thuế TTĐB 80%, thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ là 22.400đ/USD.
63. Nợ 211: 1.572.480.000

64. Có 331: 30.000x22.400=672.000.000
65. Có 3332: (672.000.000+201.600.000)x80%=698.880.000
66. Có 3333: 672.000.000x30%=201.600.000
8


2.

3.

5.
6.

7.

67. Thuế GTGT hàng NK
68. Nợ 1331/Có 33312= 1.572.480.000x10%=157.248.000
Chuyển khoản nộp thuế GTGT hàng NK phát sinh ở NV1 cho NSNN.
69. Nợ 3332: 698.880.000
70. Nợ 3333: 201.600.000
71. Nợ 33312: 157.248.000
72.
Có 112: 1.057.728.000
Xuất bán 290.000 lít bia với giá thanh tốn là 25,575/lít, thuế TTTĐB 55%, thuế GTGT 10%, giá
vốn xuất kho 8/lít. Khách hàng chưa thanh tốn.
73. Giá tính thuế GTGT= 25,575/1,1=23,25=>thuế GTGT= 290.000x23,25x10%=674.250
74. Giá tính thuế TTĐB= 23,25/1,55=15 => thuế TTĐB= 290.000x15x55%=2.392.500
75. Nợ 632/Có 155: 290.000x8=2.320.000
76. Nợ 131: 7.416.750
77. Có 511: 15x290.000=4.350.000

78. Có 3331: 674.250
79. Có 3332: 2.392.500
4. Theo thông báo của quầy hàng, doanh số kinh doanh dịch vụ (tổng giá thanh toán) trong kỳ là
357.500, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT 10%. Tất cả đã thu được bằng TGNH.
80. Giá tính thuế GTGT=357.500/1,1=325.000=> thuế GTGT= 325.000x10%=32.500
81. Giá tính thuế TTĐB= 325.000/1,3=250.000=> Thuế TTĐB= 250.000x30%=75.000
82. Nợ 112: 357.500
83..................................................................................................................................................................
Có 511: 250.000
84..................................................................................................................................................................
Có 3331: 32.500
85..................................................................................................................................................................
Có 3332: 75.000
Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền hàng đã bán ở NV3.
86. Nợ 112/Có 131: 7.416.750
Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng, biết số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ tháng trước chuyển sang là 23.500.
87. Thuế GTGT đầu vào= 157.248.000
88.
89.
90.
91.
Chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp ô tô ở NV1 từ TK ngoại tệ của công ty, biết tỷ giá xuất
ngoại tệ 22.300đ/USD.
92. Nợ 1122: 30.000x22.300=669.000.000
93. Nợ 635: 3.000.000
94.
Có 331: 672.000.000

8. Chuyển khoản nộp các khoản thuế phát sinh trong tháng cho NSNN.

95. Thuế GTGT phải nộp=674.250+32.500=706.750
9


96. Thuế TTĐB=2.392.500+75.000=2.467.500
97. Nợ 112: 3.174.250
98. Có 3331: 706.750
99. Có 3332: 2.467.500
100..............................................................................................................................................................
u cầu: Tính tốn và định khoản các NVKT phát sinh trên và phản ánh vào sơ đồ chữ T tài
khoản 133, 3331, 3332.
101.
BÀI 8: Doanh nghiệp A là đơn vị sản xuất rượu (mặt hàng chịu thuế TTĐB) và nộp
thuế GTGT theo pp khấu trừ. Trong tháng 3/N có các nghiệp vụ như sau (1.000 đồng).
1. Nhập khẩu NVL về sx rượu, giá nhập khẩu 150.000, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế
suất thuế TTĐB 55%, thuế GTGT hàng NK 10% đã thanh toán cho người bán bằng TGNH.
102.
Nợ 152:279.000
103. Có 112: 150.000
104. Có
3332:
:
(150.000+30.000)x55%=99.000
105. Có 3333: 150.000x20%=30.000
106.
107.
Thuế GTGT hàng NK
108.
Nợ
1331/Có

33312:
279.000x10%=27.900

10


12.

2. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế TTĐB, thuế nhập khẩu bằng và thuế GTGT hàng NK cho
NSNN.
3. Nợ 3332: 99.000
4. Nợ 3333: 30.000
5. Nợ 33312: 27.900
6. .........................................................................................................................................................
Có 112:156.900
7. Mua 1.000kg nguyên liệu trong nước về sản xuất rượu, hoá đơn GTGT số 097 ghi, giá mua
chưa thuế GTGT 10% là 65.000, thuế TTĐB 30% chưa trả tiền người bán.
8. Nợ 152: 65.000
9. Nợ 133: 65.000x10%= 6.500
10..................................................................................................................................................................
Có 331: (65.000/1,3)+ 6.500=56.500
11..................................................................................................................................................................
Có 3332: (65.000/1,3)x30%=15.000
Xuất hết NVL nhập khẩu và NVL mua trong nước dùng để sx SP.
13. Nợ 621: 344.000
14..................................................................................................................................................................
Có 152-NVLNL: 279.000
15..................................................................................................................................................................
Có 152-NVLTT: 65.000
16.

Sản xuất nhập kho 2.500 lít rượu, giá thành 500.000.
17. Nợ 155/Có 631: 500.000
 Giá NK đơn vị= 500.000/2.500=200/đv
18.
Xuất 1.000l rượu bán, hoá đơn GTGT số 001 ghi, giá thanh toán 500.500, thuế TTĐB
30%, thuế GTGT 10% đã thu 1/2 bằng TGNH.
19..................................................................................................................................................................
Nợ 632/Có 155: 1.000x200= 200.000
20..................................................................................................................................................................
Giá tính thuế GTGT= 500.500/1,1=455.000=> Thuế GTGT= 455.000x10%=45.500
21..................................................................................................................................................................
Giá tính thuế TTĐB= 455.000/1,3=350.000=> thuế TTĐB= 350.000X30%= 105.000
22..................................................................................................................................................................
Nợ 131: 250.250
23..................................................................................................................................................................
Nợ 112: 250.250
24..........................................................................................................................................................
Có 511: 350.000
25..........................................................................................................................................................
Có 3331: 45.500
26..........................................................................................................................................................
Có 3332: 105.000
27.
Xuất 1.500l rượu bán, hoá đơn GTGT số 002 ghi, giá bán chưa thuế GTGT 10% là
682.500, thuế TTĐB 30%, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.


28. Nợ 632/Có 155: 1.500x200=3.000
29. Giá tính thuế TTĐB=682.500/1,3=525.000=> Thuế TTĐB=525.000x30%=157.500
30. Nợ 112: 750.750

31. Có 511: 525.000
32. Có 3331:68.250
33. Có 3332: 157.500
34.
Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng biết số thuế GTGT đầu vào
kỳ trước chuyển sang là 30.000.
35. Thuế GTGT đầu vào=30.000+6.500=36.500
36. Thuế GTGT đầu ra=45.500 + 68.250= 113.750
37.
38.


39.
40.
Nộp thuế GTGT, thuế TTĐB bằng TGNH (biết rằng số NVL mua vào đã xuất dùng toàn
bộ cho sản xuất sản phẩm bán ra).
41. Thuế GTGT phải nộp=
42. Thuế TTĐB phải nộp=
43. Nợ 3331:
44. Nợ 3332:
45. .........................................................................................................................................................
Có 112:
46. Yêu cầu:
1. Tính thuế GTGT, thuế TTĐB phải nộp.
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên và phản ánh vào tài khoản chữ T các TK 133, 3331, 3332.
47.
48.




×