Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

THUYẾT TRÌNH MÔN HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.06 KB, 33 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
KHOA SAU ĐẠI HỌC

THUYẾT TRÌNH MƠN HỌC

QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUỐC TẾ
GVHD: Cô NGUYỄN KIM PHƯỚC
17 - 07 - 2012


Giới thiệu thành viên Nhóm 01
1.

Phan Nguyễn Tuấn Hiệp

2.

Bùi Thị Thanh Chi

3.

Nguyễn Trung Kiên

4.

Lê Thị Hoàng Oanh

5.


Phạm Thị Mỹ Dung

6.

Nguyễn Thị Mỹ Nương
Slide 2


Giới thiệu Đề tài nghiên cứu
Chủ đề 1: Lợi thế cạnh tranh-sự phồn vinh của quốc gia được tạo
ra chứ không phải gắn liền bẩm sinh (Porter, 1990)
Sử dụng mô hình viên kim cương về lợi thế cạnh tranh của
Michael Porter để chỉ ra các chính sách nào mà chính phủ có thể
sử dụng để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia.
Ứng với mỗi yếu tố trong mô hình viên kim cương này anh/chị
hãy giải thích vì sao những chính sách này có thể dẫn đến một sự
gia tăng lợi thế cạnh tranh và năng suất cho một ngành được lựa
chọn tại quốc gia của anh/chị.
Slide 3


Phần 1.
Lợi thế cạnh tranh-sự phồn vinh của quốc gia được tạo
ra chứ không phải gắn liền bẩm sinh (Porter, 1990)
Sử dụng mơ hình viên kim cương về lợi thế cạnh tranh
của Michael Porter để chỉ ra các chính sách nào mà chính
phủ có thể sử dụng để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc
gia.

Chapter 2: The Basics of Supply and Demand


Slide 4


Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

Theo Porter, lợi thế cạnh tranh mang đến sự phồn vinh của quốc gia.
Lợi thế cạnh tranh được tạo ra chứ không phải gắn liền bẩm sinh.
1. Lợi thế cạnh tranh là gì ?
Lợi thế cạnh tranh là những gì mà chủ thể cạnh tranh có được để
giành phần hơn, phần thắng về mình. (Đồn Thị Hồng Vân và Kim
Ngọc Đạt, 2010);
-

Lợi thế cạnh tranh được hiểu là những nguồn lực, lợi thế của
ngành, quốc gia mà nhờ có chúng các doanh nghiệp kinh doanh trên
thương trường quốc tế tạo ra một số ưu thế vượt trội hơn, ưu việt hơn
so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Lợi thế cạnh tranh giúp cho
nhiều doanh nghiệp có được “Quyền lực thị trường” để thành công
trong kinh doanh và trong cạnh tranh.
-

Slide 5


Phần 1.


Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

2. Mơ hình viên kim cương của Michael Porter

Slide 6


Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

3. Nhận định các yếu tố này ở Việt Nam
(1). Nhận định các điều kiện của yếu tố đầu vào ở Việt Nam.
-

Trong bảng Báo cáo năng suất Việt Nam 2010 thì: Những năm
qua Việt Nam vẫn tập trung tăng cường sử dụng lao động vào
huy động sử dụng vốn là chủ yếu, chưa có nhiều đóng góp của
các yếu tố như trình độ cơng nghệ, chất lượng lao động, công
nghệ quản lý, cơ sở hạ tầng, … vào tăng trưởng kinh tế.

-

Một trong những lợi thế cạnh tranh của VN thường được nói đến
là nhân cơng giá rẻ.

-


Chi phí thấp cũng là lợi thế của Doanh nghiệp Việt Nam;
Slide 7


Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

3. Nhận định các yếu tố này ở Việt Nam
(2). Nhận định các điều kiện của cầu ở Việt Nam.
- Với thị trường rộng lớn, dân số đông (khoảng 90 triệu dân); thu
nhập bình quân ngày càng cao,... nên nhu cầu trong nước ngày
càng lớn và đa dạng;
- Dân trí ngày càng được nâng cao, người tiêu dùng trong nước ngày
càng trở nên khó tính: địi hỏi chất lượng ngày càng cao hơn, an
tồn và thân thiện hơn với mơi trường;

 Nên đây vừa là cơ hội và thách thức của các nhà sản xuất.

Slide 8


Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

3. Nhận định các yếu tố này ở Việt Nam
(3). Các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan.

Ở Việt Nam cơng nghiệp hỗ trợ cịn hết sức đơn giản, quy mô nhỏ lẻ, chủ
yếu sản xuất các linh kiện chi tiết giản đơn, giá trị gia tăng thấp và có
sự chênh lệch về năng lực phụ trợ giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ
của Việt Nam,... với các yêu cầu của các hãng sản xuất toàn cầu.
Hiện tại các doanh nghiệp sản xuất có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) đầu tư vào Việt Nam chủ yếu trong lĩnh vực khai khoáng, lắp
ráp và may mặc. Các loại hình sản xuất này tiêu thụ năng lượng lớn,
thâm dụng lao động, gây ô nhiễm môi trường, giá trị gia tăng thấp và
là nguyên nhân chính gây ra nhập siêu.,...
Slide 9


Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

3. Nhận định các yếu tố này ở Việt Nam
(4). Chiến lược, cơ cấu, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu 2010-2011 của WEF cho thấy, Việt
Nam đạt điểm số năng lực cạnh tranh (GCI) 4,3 điểm xếp vị trí
59/139 nền kinh tế, tăng so với mức 4,0 điểm trong báo cáo 20092010 xếp 75/133 và mức 4,1 điểm trong báo cáo 2008-2009 xếp vị trí
70/134.
Tuy cải thiện hơn so với báo cáo năm trước, nhưng năng lực cạnh tranh
của Việt Nam theo WEF vẫn thấp hơn so với hầu hết các quốc gia
khác trong khu vực Đông Nam Á như Singapore (5,5 điểm/hạng 3),
Malaysia (4,9 điểm/hạng 26), Brunei (4,8 điểm/hạng 28), Thái Lan
(4,5 điểm/hạng 38), Indonesia (4,4 điểm/hạng 44).
Slide 10



Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

4. Các chính sách mà chính phủ có thể sử dụng.
(1). Trong hợp tác quốc tế giữa các quốc gia láng giềng.

Slide 11


Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

4. Các chính sách mà chính phủ có thể sử dụng.
(2). Những yêu cầu về chuyển đổi chính sách.

Slide 12


Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

4. Các chính sách mà chính phủ có thể sử dụng.
(3). Chương trình hành động để nâng cao năng lực cạnh tranh.


Một số ưu tiên quan trọng.

Slide 13


Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

4. Các chính sách mà chính phủ có thể sử dụng.
(4). Phát triển nguồn nhân lực.

Slide 14


Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

4. Các chính sách mà chính phủ có thể sử dụng.
(5). Tái cấu trúc Doanh nghiệp nhà nước.

Slide 15


Phần 1.


Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

4. Các chính sách mà chính phủ có thể sử dụng.
(6). Phát triển các tổ hợp tại Việt Nam.

Slide 16


- Với các giống chè có dạng thân bụi, sinh trưởng đỉnh đều có thể hái kéo hay hái bằng máy để nâng cao năng suất lao động.

Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

4. Các chính sách mà chính phủ có thể sử dụng.
(7). Tổ hợp và các chính sách kinh tế.

Slide 17


Phần 1.

Các chính sách nào mà chính phủ có thể sử dụng
để thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của quốc gia?

4. Các chính sách mà chính phủ có thể sử dụng.
(8). Các kiến nghị để thực hiện..


Slide 18


Phần 2.
Ứng với mỗi yếu tố trong mơ hình viên kim cương này
anh/chị hãy giải thích vì sao những chính sách này có thể
dẫn đến một sự gia tăng lợi thế cạnh tranh và năng suất cho
một ngành được lựa chọn tại quốc gia của anh/chị.

Ứng dụng vào ngành chè
ở Việt Nam

Chapter 2: The Basics of Supply and Demand

Slide 19


Phần 2.

Ứng dụng mơ hình kim cương vào ngành chè
Việt Nam?

1. Tổng quan về ngành chè Việt Nam
(1). Đặc điểm sinh thái, sinh sản của cây chè
- Thời vụ: Vụ Xuân (tháng 3-4); Vụ Hè Thu (tháng 5 - 10); Vụ Thu Đông
(Tháng 11).
- Chu kỳ phát triển.


Chu kỳ của một cây chè bao gồm ba giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên là giai đoạn

cây non hay giai đoạn thiết kế cơ bản. Các bụi chè phải trồng 3-4 năm kể từ khi
gieo trồng mới phát triển thành cây trưởng thành. Sau đó là giai đoạn cây lớn
và giai đoạn cuối là giai đoạn chè già cỗi. Giai đoạn chè lớn kéo dài 20 – 30
năm, tuỳ giống, điều kiện đất đai, dinh dưỡng và khai thác. Chăm sóc kém và
khai thác nhiều sẽ làm cho cây chè bị suy thoái, già trước tuổi. Đây là giai
đoạn chè cho năng suất cao nhất. Sau đó là giai đoạn chè già cỗi, cây chè suy
yếu dần,....



Slide 20


Phần 2.

Ứng dụng mơ hình kim cương vào ngành chè
Việt Nam?

1. Tổng quan về ngành chè Việt Nam
(2). Phân bố địa lý.
a. Vùng chè Tây Bắc: Chè trồng tập trung ở Sơn La (3 tiểu vùng Mộc Châu, Mai
Sơn, Phù yên), Lai Châu (2 tiểu vùng Phong Thổ, Tam Đường).
b. Vùng chè Việt Bắc – Hoàng Liên Sơn: Gồm các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang,
Lào Cai, Cao Bằng, Bắc Cạn và phía Tây Yên Bái (Nghĩa Lộ, Văn Chấn)
c. Vùng chè Trung du Bắc Bộ: bao gồm các tỉnh Phú Thọ, Hồ Bình, Vĩnh Phú,
Thái Ngun, Hà Tây và Hà Nội.
d. Vùng chè Bắc Trung Bộ: gồm 3 tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.

Slide 21



Phần 2.

Ứng dụng mơ hình kim cương vào ngành chè
Việt Nam?

1. Tổng quan về ngành chè Việt Nam
(2). Phân bố địa lý.
e. Vùng chè Tây Nguyên: gồm 3 tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum.
f. Vùng chè duyên hải miền Trung: Phần lớn chè trồng dọc theo duyên hải
Trung Bộ, trên sườn của dãy núi Trường Sơn thuộc các tỉnh Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, từ 17 0 đến 150
vĩ Bắc. Chè trồng rải rác, quy mô nhỏ, tiêu thụ trong tỉnh, chế biến chè xanh
theo thủ công.
g. Vùng chè cánh cung Đông Bắc: Vùng này có chè rừng cổ thụ Mẫu Sơn ở
Lạng Sơn.

Slide 22


Phần 2.

Ứng dụng mơ hình kim cương vào ngành chè
Việt Nam?

1. Tổng quan về ngành chè Việt Nam
(3). Các sản phẩm chính của ngành hàng .
Trà đen: Thuộc loại lên men, chiếm 80-90% thị trường thế giới (trong tổng sản lượng thế
giới 1.878.000 tấn -1990), đến năm 2001 chỉ còn khoảng 75% do nhu cầu tăng lên về trà
xanh.

Ấn Độ, Srilanka, Kênia còn chia ra 2 loại: trà đen truyền thống và trà đen mảnh
Trung Quốc lại chia ra 2 loại: trà đen Công phu và trà đen Tiểu chủng.
Trà xanh, trà lục: Trên thế giới có 5 nước sản xuất trà xanh chủ yếu bao gồm: Trung Quốc,
Nhật Bản, Inđơnêxia , Việt Nam, Nga.
Ngồi ra cịn có: Trà ơ long; Trà trắng hay bạch trà; Trà ướp hoa; Trà ép bánh,.....

Slide 23


Phần 2.

Ứng dụng mơ hình kim cương vào ngành chè
Việt Nam?

1. Tổng quan về ngành chè Việt Nam
(4). Tham khảo chuỗi phân phối của nông dân.

Slide 24


Phần 2.

Ứng dụng mơ hình kim cương vào ngành chè
Việt Nam?

1. Tổng quan về ngành chè Việt Nam
(5). Tình hình diện tích, năng suất và sản lượng của ngành hàng.

Slide 25



×