Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Thuyết trình quản trị kinh doanh quốc tế: Môi trường đầu tư trực tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.49 KB, 17 trang )

GVHD: NCS Nguyễn Thanh Trung
SVTH: Nhóm2_QT.Dem2_CH22


DANH SÁCH NHÓM 2


NỘI DUNG
1

XU HƯỚNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

2

CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

 Lý thuyết về lợi nhuận cận biên






Lý thuyết chu kỳ sản phẩm
Những lý thuyết dựa trên sự khơng hồn hảo của thị trường
Mơ hình “đàn nhạn” của Akamatsu
Lý thuyết chiết trung hay mơ hình OLI
Lý thuyết về các bước phát triển của đầu tư (IDP)

3


CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

`4

ĐO LƯỜNG SỰ HẤP DẪN CỦA CÁC QUỐC GIA TRONG TIẾP NHẬN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP


1

XU HƯỚNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

Môi trường
kinh tế

Các khu
chế xuất,
KCN
Hệ thơng
cung cấp
điện nước

Yếu tố
chính trị

XU HƯỚNG CỦA
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP

HT giao

thông
thông tin Các yếu
liên lạc tố thuộc
nền hành
chính

Mơi
trường
văn hóa

Yếu tố
luật pháp
Các ưu
đãi của
NN


XU HƯỚNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

1

 MÔI TRƯỜNG KINH TẾ





GDP, tốc độ tăng trưởng kinh tế
GDP/đầu người
Cơ cấu các ngành

Cơ chế kinh tế của nước sở tại

 VỀ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ



Chính trị ổn định
Tâm lý dư luận

 MƠI TRƯỜNG VĂN HĨA
 Đây là yếu tố rất nhạy cảm mà các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm
để xét xem có nên đầu tư vào quốc gia này hay không.


XU HƯỚNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

1

 YẾU TỐ PHÁP LUẬT
Hệ thống pháp luật hoàn thiện
 Các yếu tố quy định trong pháp luật đầu tư của nước sở tại phải đảm
bảo sự an toàn về vốn cho các nhà đầu tư.
 Chính sách đầu tư hợp lý, tự do hóa thương mại


 CÁC ƯU ĐÃI NHÀ NƯỚC
Thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với các dự án có vốn đầu tư trực
tiếp
 Thuế nhập khẩu vốn, máy móc trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu
 Thuế đánh vào các khoản lợi nhuận luân chuyển ra nước ngoài



 CÁC YẾU TỐ THUỘC NỀN HÀNH CHÍNH


Một thể chế hành chính phù hợp sẽ đem lại những thuận lợi hết sức
lớn cho quá trình hội nhập cũng như tiếp nhận FDI


1

XU HƯỚNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

 HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
 Xu hướng đầu tư vào những nước có hệ thống giao thơng
đường bộ, hệ thống sân bay, bến cảng, cầu cống tốt. Điều này
ảnh hưởng tới tính khả thi của dự án và liên quan tới tương
lai của dự án mà nhà đầu tư sẽ quyết định kinh doanh.

 HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN NƯỚC
 Các yếu tố về hệ thống lưới điện hoàn thiện và nguồn nước
được cung cấp tận nơi sẽ khuến khích các dự án tìm tới

 CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CƠNG NGHIỆP
 Những quốc gia có những khu cơng nghiệp hiện đại, có nhiều
khu cơng nghiệp khu chế xuất hiện đại thì sẽ thu hút được
nhiều dự án đầu tư


2


CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

 LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CẬN BIÊN
Năm 1960 Mac. Dougall đã đề xuất một mơ hình lý
thuyết, phát triển từ những lý thuyết chuẩn của Hescher
Ohlin - Samuaelson về sự vận động vốn.
Nhược điểm:
Mơ hình trên khơng giải thích được hiện tượng vì sao một
số nước đồng thời có dịng vốn chảy vào, có dịng vốn chảy
ra; khơng đưa ra được sự giải thích đầy đủ về FDI. Do vậy,
lý thuyết lợi nhuận cận biên chỉ có thể được coi là bước
khởi đầu hữu hiệu để nghiên cứu FDI.


2

CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

 LÝ THUYẾT VỀ CHU KỲ SẢN PHẨM
Lý thuyết chu kỳ sản phẩm do nhà kinh tế học Vernon đề xuất
vào năm 1966. Chu kỳ sản phẩm gồm ba giai đoạn:
(1) Giai đoạn phát minh và giới thiệu;
(2) Giai đoạn phát triển qui trình và đi tới chín muồi;
(3) Giai đoạn chín muồi hay được tiêu chuẩn hoá.
Ưu điểm:
Giả thuyết chu kỳ sản xuất giải thích sự tập trung cơng nghiệp hố ở các
nước phát triển, đưa ra một lý luận về việc hợp nhất thương mại quốc tế
và đầu tư quốc tế giải thích sự gia tăng xuất khẩu hàng cơng nghiệp ở các
nưóc cơng nghiệp hố.

Nhược điểm:
Lý thuyết này chỉ cịn quan trọng đối với việc giải thích FDI của các công
ty nhỏ vào các nước đang phát triển


2

CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

 LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
Do Stephen Hymer và Charles Kindleberger nêu ra. Theo lý thuyết
này, sự phát triển và thành cơng của hình thức đầu tư liên kết theo
chiều dọc phụ thuộc vào 3 yếu tố:
(1) quá trình liên kết theo chiều dọc các giai đoạn khác nhau của hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm giảm bớt chi phí sản xuất;
(2) việc sản xuất và khai thác kỹ thuật mới;
(3) cơ hội mở rộng hoạt động ra đầu tư nước ngồi có thể tiến hành
được do những tiến bộ trong ngành giao thông và thông tin liên lạc.


Ưu điểm:
Tận dụng lợi thế so sánh ở các nền kinh tế khác
nhau, hạ thấp giá thành sản phẩm thông qua sản
xuất hàng loạt và chun mơn hố, tăng khả năng
cạnh tranh của công ty trên thị trường.

Nhược điểm:
Không trả lời được câu hỏi: vì sao cơng ty lại sử
dụng hình thức FDI chứ khơng phải là hình thức
sản xuất trong nước rồi xuất khẩu sản phẩm hoặc

hình thức cấp giấy phép hoặc bán những kỹ năng
đặc biệt của nó cho các công ty nước sở tại.


2

NHỮNG LÝ THUYẾT DỰA TRÊN SỰ KHƠNG HỒN
HẢO CỦA THỊ TRƯỜNG

 GIẢ THUYẾT NỘI HĨA
 MƠ HÌNH ĐÀN NHẠN CỦA AKAMATSU:
Chia quá trình phát triển thành 3 giai đoạn:
(1) Sản phẩm được nhập khẩu từ nước ngoài để phục vụ cho nhu cầu
trong nước;
(2) Sản phẩm trong nước tăng lên để thay thế cho nhập khẩu;
(3) Sản xuất để xuất khẩu, FDI sẽ thực hiện ở giai đoạn cuối để đối
mặt với sự thay đổi về lợi thế tương đối.


Ưu điểm:
Mơ hình đã chỉ ra q trình đuổi kịp của các nước đang phát
triển: khi một nước đuổi kịp ở nấc thang cuối cùng của một ngành
công nghiệp từ kinh tế thấp sang kỹ thuật cao thì tỷ lệ FDI ra sẽ
lớn hơn tỷ lệ FDI vào
Nhược điểm:
 Mô hình “đàn nhạn” chưa thể trả lời các câu hỏi vì sao các cơng
ty lại thích thực hiện FDI hơn là xuất khẩu hoặc cung cấp kỹ
thuật của mình,
 Khơng dùng nó để giải thích vì sao FDI lại diễn ra giữa các
nước tương tự về các nhân tố và lợi thế tương đối,

 Vì sao FDI lại diễn ra từ khu vực kinh tế này sang khu vực
kinh tế khác.
 Mơ hình này đã bỏ qua vai trị của nhân tố cơ cấu kinh tế và
thể chế.


NHỮNG LÝ THUYẾT DỰA TRÊN SỰ KHƠNG HỒN
HẢO CỦA THỊ TRƯỜNG

2

 LÝ THUYẾT CHIẾT TRUNG HA MƠ HÌNH OLI
Y
Theo Dunning một công ty dự định tham gia vào các hoạt động FDI cần có 3 lợi thế:
(1) Lợi thế về sở hữu (Ownership advantages - viết tắt là lợi thế O;
(2) Lợi thế về khu vực (Locational advantages - viết tắt là lợi thế L;
(3) Lợi thế về nội hoá (Internalisation advantages - viết tắt là lợi thế I.

 LÝ THUYẾT VỀ CÁC BƯỚC PHÁT TRIỀN ĐẦU TƯ:
Theo lý thuyết này, quá trình phát triển của các nước được chia ra thành 5 giai đoạn:







Giai
Giai


Giai
Giai
Giai

đoạn 1: lợi thế L của một nước ít hấp dẫn
đoạn 2: luồng vào của FDI bắt đầu tăng do lợi thế L đã hấp dẫn các nhà đầu
đoạn 3: luồng vào của FDI bắt đầu giảm và luồng ra lại bắt đầu tăng.
đoạn 4: lợi thế O của các công ty trong nước tăng lên.
đoạn 5: luồng ra và luồng vào của FDI tiếp tục và khối lượng tương tự nhau.


3

CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

 XÉT THEO MỤC ĐÍCH
 Đầu tư trực tiếp nước ngồi theo chiều ngang
 Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo chiều dọc

 XÉT VỀ HÌNH THỨC SỞ HỮU
 Hình thức doanh nghiệp liên doanh
 Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi
 Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh

 CÁC HÌNH THỨC KHÁC
 Hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao (BOT)
 Hợp đồng xây dựng- chuyển giao- kinh doanh (BTO)
 Hợp đồng xây dựng- chuyển giao (BT)



4

ĐO LƯỜNG SỰ HẤP DẪN CỦA CÁC QUỐC GIA
TRONG TIẾP NHẬN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

 NHÂN TỐ CHÍNH TRỊ
 NHÂN TỐ KINH TẾ
 NHÂN TỐ VĂN HÓA XÃ HỘI
 NHÂN TỐ PHÁP LÝ




×