Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Bản kế hoạch marketing 2022 cho sản phẩm mì hảo hảo của công ty cổ phần acecook việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.2 KB, 43 trang )

lOMoARcPSD|10804335

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
_ _ _ _🙜🙜🙜_ _ _ _

TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ MARKETING
MÃ HỌC PHẦN: BM6058
ĐỀ TÀI: BẢN KẾ HOẠCH MARKETING 2022 CHO SẢN PHẨM MÌ HẢO
HẢO CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn:

Vũ Thị Phương Thảo

Lớp – khóa:

20211BM6058003 – khóa 14

Nhóm:

3

Sinh viên thực hiện:
Ngơ Thị Vân Anh

- 2019604258

Nguyễn Thị Phương Anh - 2019604675
Lê Thị Ngọc Duyên



- 2019603817

Nguyễn Thị Thu Hiền

- 2019604433

Phạm Thu Hiền

- 2019604087

Hà Nội, 2021

2

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

BẢN KẾ HOẠCH MARKETING 2022 CHO SẢN PHẨM MÌ HẢO HẢO CỦA
CƠNG TY ACECOOK

1. Tóm lược
− Trong xu thế xã hội đang phát triển như hiện nay, sự biến động khơng ngừng của nền
kinh tế, xu thế tồn cầu hóa ngày càng tăng trong khi nguồn lực thì ngày càng khan
hiếm, sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ. Với một mơi trường kinh doanh như
vậy địi hỏi các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường thì cần phải thích nghi
với sự thay đổi đó. Có những lý do liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp như giảm thị phần, giảm lợi nhuận… khiến doanh nghiệp phải không

ngừng nỗ lực để giữ vững vị trí trên thị trường;
− Vấn đề về nghiên cứu các chiến lược kinh doanh trong một doanh nghiệp là hết sức
quan trọng và cần thiết, để doanh nghiệp tạo dựng được vị thế và thương hiệu trên thị
trường. Với chính sách mở cửa trong nền kinh tế thị trường đã đặt doanh nghiệp trước
một cuộc cạnh tranh gay gắt, việc kinh doanh chịu một sức ép lớn từ nhiều phía trên
thị trường. Muốn tồn tại và phát triển bản thân các doanh nghiệp phải có chiến lược cụ
thể để có thể nắm bắt cơ hội, tránh được nguy cơ, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền
vững của doanh nghiệp. Hiểu được tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh đối với
một tổ chức, nhóm 3 đã lựa chọn đề tài: “Phân tích chiến lược kinh doanh của Công ty
Cổ phần Acecook Việt Nam” nhằm hiểu rõ hơn về tình hình hoạt đơng của cơng ty và
đặc biệt là những chiến lược kinh doanh mà công ty đang áp dụng hiện nay;
− Acecook hiện là thương hiệu đứng đầu về sản xuất các sản phẩm ăn liền tại Việt Nam
và là doanh nghiệp nhiều năm liên tiếp dẫn đầu về thị phần mì ăn liền trên tồn quốc
chiếm 51,5%, trong đó mì Hảo Hảo chiếm đến 60% sản lượng. Cơng ty Acecook cũng
có nhiều năm liên tiếp đạt được danh hiệu “Nhà sản xuất mì ăn liền được chọn mua
nhiều nhất” và chiếm được “vị trí số 1” trong lòng người tiêu dùng trên thị trường Việt
Nam.

2. Phân tích mơi trường marketing
2.1.

Mơi trường bên trong

2.1.1. Nguồn lực của cơng ty Acecook
− Tài chính:
Tính đến cuối năm 2018, vồn điều lệ của Acecook Việt Nam là 298,4 tỷ đồng.
Doanh thu của Acecook luôn tăng trưởng ổn định qua từng năm. Cụ thể là doanh thu
của công ty này đã tăng từ 7.882 tỷ đồng vào năm 2015 lên hơn 9.800 tỷ đồng vào
năm 2019. Lợi nhuận cũng tăng với tốc độ bình quân khoảng 20%/năm lên hơn 1.300
tỷ vào năm 2018. Với quy mô này, nếu so sánh với những doanh nghiệp lớn trong

cùng lĩnh vực Hàng tiêu dùng nhanh (FCMG), giá trị của Acecook có thể xấp xỉ 1 tỷ
4

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

USD. Với tình hình tài chính này, cổ phiếu của Acecook vẫn luôn giữ ở mức ổn định
và hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trên thị trường chứng khốn.
− Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị:
• Acecook Việt Nam có 7 chi nhánh và 10 nhà máy trên tồn quốc với quy mơ đầu tư
xây dựng theo tiêu chuẩn Nhật Bản, chi phí khoảng 50 triệu USD/nhà máy, cơng suất
sản xuất lên tới 2,5 tỉ gói/năm. Hệ thống hơn 300 đại lý phân phối trên khắp cả nước,
chưa kể hàng chục văn phòng đại diện ở nước ngoài. Acecook Việt Nam hoàn toàn đáp
ứng hiệu quả nhu cầu ẩm thực của người tiêu dùng với các sản phẩm đa dạng như mì
ăn liền, sợi gạo ăn liền, miến ăn liền...
• Tất cả các nhà máy của Acecook Việt Nam đều được đầu tư hệ thống máy móc trang
thiết bị, dây chuyền công nghệ hiện đại bậc nhất góp phần nâng cao chất lượng, độ an
tồn sản phẩm, tiết giảm các chi phí sản xuất. Bằng việc thiết kế khép kín theo tiêu
chuẩn Nhật Bản, khơng bị cơn trùng xâm nhập. Đồng thời, hệ thống máy móc đạt mức
độ tự động hóa gần như 90%, được làm bằng thép không gỉ với mức đầu tư 6-8 triệu
USD/dây chuyền. Nhờ đó, giúp đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm ở mức cao nhất và
cứ mỗi phút, một nhà máy cho ra khoảng 600 gói mì và 420 ly mì. Hệ thống dây
chuyền sản xuất mì ăn liền hiện đại đảm bảo chất lượng và an toàn cho từng vắt mì.
Bằng các thiết bị mới, 12 cơng đoạn từ trộn bột đến thành phẩm chỉ mất khoảng 20 25 phút. Bên cạnh đó Cơng ty đã đầu tư nhiều giải pháp kỹ thuật như gia nhiệt dầu
gián tiếp bằng hơi nước bên ngoài trước khi đưa vào chảo chiên, đồng thời lắp đặt các
thiết bị điều khiển tự động, có thể chủ động kiểm sốt việc khống chế nhiệt độ dầu bên
trong chảo luôn ổn định và tự động bổ sung dầu mới. Ngồi ra Acecook Việt Nam cịn
được Tập đồn Acecook chuyển giao hồn tồn cơng nghệ sản xuất mì ăn liền Nhật

Bản để làm ra những sản phẩm theo tiêu chuẩn Nhật Bản, đảm bảo các tiêu chí về chất
lượng, giá trị dinh dưỡng và vệ sinh an tồn thực phẩm.
2.1.2. Nguồn nhân lực
Cơng ty có một đội ngũ nhiệt tình, trẻ và giàu kinh nghiệm trong ngành. Năm
2015 sau 20 năm hình thành và phát triển, Acecook trở thành cái tên nổi tiếng nhất
trong lĩnh vực sản xuất mì ăn liền tại Việt Nam và thời điểm đó cơng ty có tổng cộng
hơn 5000 nhân viên tâm huyết luôn nỗ lực làm việc để mang đến cho người tiêu dùng
các sản phẩm đa dạng, hương vị thơm ngon, chất lượng cao, an toàn đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Acecook luôn hướng đến việc xây dựng
đội ngũ nhân lực phát triển bền vững bằng cách tạo môi trường làm việc thuận lợi,
phúc lợi tốt để người lao động an tâm làm việc và cống hiến lâu dài.
2.1.3. Công nghệ sản xuất bằng máy móc, thiết bị hiện đại, đảm bảo chất
lượng
− Năm 2012, Acecook xây dựng nhà máy thứ 2 tại Hồ Chí Minh. Đây là nhà máy hiện
đại hàng đầu Đông Nam Á, lắp đặt 3 dây chuyền sản xuất cao tốc với chi phí khoảng 5
– 8 triệu USD một dây chuyền, tùy từng loại sản phẩm sản xuất, đảm bảo phải đáp ứng
các tiêu chuẩn vệ sinh an tồn thực phẩm và các chỉ tiêu kiểm sốt chất lượng như ISO
5

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

9001, HACCP, IFS, BRC… Việc đánh giá tiến hành rất nghiêm ngặt và tái thực hiện
định kỳ hàng năm;
− Hệ thống 10 nhà máy trên toàn quốc đều được đầu tư trang bị hệ thống máy móc, thiết
bị, dây chuyền cơng nghệ sản xuất hiện đại bậc nhất. Ngồi ra, Acecook Việt Nam cịn
được Tập đồn Acecook chuyển giao hồn tồn cơng nghệ sản xuất mì ăn liền để làm
ra những sản phẩm “Công nghệ Nhật Bản, hương vị Việt Nam” đúng tiêu chuẩn nhất.

Toàn bộ dây chuyền sản xuất đều được tự động hóa và khép kín; từ ngun liệu đầu
vào cho đến thành phẩm đều được kiểm soát 24/24 giờ theo những tiêu chuẩn vệ sinh
an toàn thực phẩm quốc tế. Mỗi sản phẩm mì ăn liền được đưa đến tay người tiêu dùng
đều phải trải qua quy trình sản xuất hiện đại với 12 bước nghiêm ngặt. Tất cả các
nguyên liệu đầu vào và thành phẩm đều phải đáp ứng được các yêu cầu khắt khe theo
quy định an toàn vệ sinh thực phẩm. Những sản phẩm không đạt quy chuẩn chất lượng
đều được phát hiện và loại ra ngồi kịp thời. Vì áp dụng hồn tồn các thiết bị hiện đại
nên giảm đáng kể số lượng cơng nhân giúp giảm chi phí. Năng suất mà cơng nghệ tạo
ra có thể lên đến 600 gói mì trong 1 phút, giúp tăng đáng kể năng suất, tiết kiệm thời
gian, tạo ra lợi nhuận cho công ty.
2.1.4. Thương hiệu
Sau hơn 20 năm thành lập công ty, đến nay Acecook Việt Nam đã không ngừng
phát triển và trở thành thương hiệu uy tín, đứng hàng đầu thị trường thực phẩm ăn liền
Việt Nam và nổi tiếng với các sản phẩm mang chất lượng Nhật Bản. Năm 2019,
Acecook Việt Nam tiếp tục ghi tên vào top 1 “Nhà sản xuất mì ăn liền được chọn mua
nhiều nhất” tại Việt Nam.
2.1.5. Năng lực của công ty Acecook
− Năng lực R&D không ngừng phát triển, kỹ năng thiết kế và sản xuất sản phẩm có độ
tin cậy:
• Nói đến thành cơng của Acecook thì khơng thể khơng kể đến cơng sức to lớn của bộ
phận nghiên cứu và phát triển (R&D) của công ty. Acecook hiện đã nghiên cứu và tung
ra thị trường gần 40 dòng sản phẩm với nhiều mức giá khác nhau phục vụ nhu cầu của
người tiêu dùng. Bộ phận R&D của doanh nghiệp khơng ngừng tìm tịi, nghiên cứu để
cho ra đời các dòng sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu, sự an tâm và tin tưởng
của khách hàng. Tiêu biểu là Acecook đã nghiên cứu và cho ra đời sản phẩm mì Hảo
Hảo đã gây được tiếng vang vô cùng lớn đối với ngành sản xuất mì gói với giá thành
rẻ và hương vị chinh phục rất nhiều khách hàng. Sau sự thành công của thương hiệu
mì Hảo Hảo, Acecook tiếp tục đầu tư nghiên cứu để đáp ứng tối đa nhu cầu của người
tiêu dùng. Vào năm 2007, Acecook tiếp tục tạo nên sự đột phá khi tung ra thị trường
sản phẩm mì ly, đánh trúng nhu cầu về sự tiện lợi của khách hàng, sản phẩm đã chinh

phục cả học sinh, sinh viên, dân văn phòng, những người trong giới nghệ sĩ, hay
những người phải thường xun di chuyển. Ngồi các sản phẩm mì ăn liền ra thì
Acecook cũng nghiên cứu và phát triển ra nhiều dòng sản phẩm khác như bún, miến,
phở mang đậm hơi thở của ẩm thực truyền thống Việt Nam;
6

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

• Bên cạnh đó, bộ phận R&D của Acecook cùng hợp tác với các bác sĩ, chuyên gia dinh
dường để co ra đời các dòng sản phẩm mới tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng. Tiêu
biểu phải kể đến các sản phẩm như mì khơng chiên Samurai kèm gói gia vị với 7 loại
thảo dược, mì Doremon được cải tiến mới hơn giúp bổ sung Canxi và có hương vị dễ
ăn hơn cho trẻ em, hay sản phẩm mì ly Phủ Rau cung cấp nhiều chất xơ hơn cho bữa
ăn của khách hàng, hoặc sản phẩm miến Phú Hưng được làm từ đậu xanh có giá trị
dinh dưỡng cao giúp thanh nhiệt, mát gan, có lợi cho sức khỏe của người tiêu dùng…;
• Acecook nhấn mạnh đến yếu tố chất lượng được bảo chứng bởi công nghệ Nhật Bản.
Thực hiện ý tưởng và hương vị cho sản phẩm để nâng cao mức độ hài lòng của khách
hàng, bên cạnh đó là hài hịa giữa giá trị và giá bán của sản phẩm. Mới đây Acecook
còn cho ra mắt muối chấm Hảo Hảo để đáp ứng yêu cầu, yêu thích vị tơm chua cay
của gói mì Hảo Hảo của khách hàng. Sản phẩm ra mắt đã nhận được nhiều sự ủng hộ
và bày tỏ sự thích thú, thỏa mãn của người tiêu dùng. Tất cả những điều này đã chứng
tỏ được sự tin cậy và yêu thích của khách dành cho sản phẩm của Acecook;
• Dù có rất nhiều loại sản phẩm, công dụng khác nhau nhưng mỗi loại sản phẩm được
Acecook bán ra trên thị trường đều có mẫu mã, kiểu dáng được thiết kế rất bắt mắt, sặc
sỡ, nổi bật. Các sản phẩm được thiết kế với tông màu nóng là chủ yếu kết hợp màu
trắng, đỏ xanh, những màu truyền thống của Acecook, thu hút tối đa sự chú ý của
khách hàng. Hình ảnh minh họa rất bắt mắt, phông chữ to, rõ ràng cũng tạo thiện cảm

cho người tiêu dùng.
− Hoạt động xúc tiến thương hiệu các sản phẩm:
• Acecook ln nhấn mạnh đến yếu tố chất lượng được bảo chứng bởi công nghệ Nhật
Bản nhằm tiếp thị các sản phẩm của mình và giá cả cạnh tranh trên thị trường. Doanh
nghiệp đã cho quảng cáo sản phẩm trên mạng xã hội, tivi vào khung giờ vàng, dán
quảng cáo ở xe bus, xe taxi…;
• Hàng năm, Acecook đưa ra các chương trình khuyến mãi với nhiều phần thưởng hấp
dẫn khi mua các sản phẩm của Acecook, đi kèm là các câu slogan rất thú vị, có vần để
khách hàng đọc một lần là thấy dễ nhớ, thích thú: “Ăn Hảo Hảo giàu điên đảo”, “Tết
phú quý rinh quà như ý”, “Ăn mì Acecook trúng quà hạnh phúc”, “Tết ăn Hảo Hảo,
rinh xe Lexus” … Cùng với đó, nêu bật các tính năng cảu sản phẩm “ngon, nhanh, rẻ”.
Nhờ vào hoạt động marketing, sản phẩm “mũi nhọn” của Acecook là Hảo Hảo được
biết đến tính năng của nó cùng câu nói “Phục vụ trên 2 tỷ bữa ăn ngon mỗi năm cho
người Việt”, đi sâu vào tiềm thức của người tiêu dùng.
− Hoạt động truyền thông Marketing của công ty được thể hiện thông qua việc tài trợ
cho các chương trình nhân đạo, các hoạt động xã hội. Acecook đã nhiều lần hợp tác
với các đơn vị tổ chức, đơn vị truyền thông để tổ chức nên các chương trình thiện
nguyện trao tặng hàng ngàn thùng mì đến bà con vùng lũ lụt, người già, những gia
đình có hồn cảnh khó khăn, hay trao tặng hàng 100 bồn chứa nước sạch cho người
dân cùng hạn hán Ninh Thuận, đồng hành cùng nạn nhân chất độc màu da cam và
người khuyết tật nghèo,… Và gần đây nhất, Acecook đã qun góp 20 tỉ đồng cho
cơng tác phịng chống dịch Covid-19 và ủng hộ đồng bào bị thiệt hại do hạn hán xâm
nhập mặn gây ra tại Đồng bằng Sơng Cửu Long. Bên cạnh đó, Acecook cũng rất chú
7

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335


trọng đến bộ phận thế hệ trẻ Việt Nam, công ty đã trao tặng rất nhiều những suất học
bổng cho học sinh, sinh viên hiếu học, có thành tích suất sắc, giúp đỡ những học sinh
nghèo, viết tiếp ước mơ đến trường cho hàng ngàn học sinh.
− Một hoạt động truyền thông Marketing nữa vô cùng độc đáo của Acecook đó chính là
mở cửa nhà máy để người tiêu dùng có thể tham quan. Đây là một hoạt động rất thu
hút của cơng ty Acecook, thường thì khơng có nhiều doanh nghiệp mở cửa nhà máy
của mình để đón người tiêu dùng vào tham quan, nhưng Acecook đã làm điều này như
một chiến lược truyền thơng của mình. Hàng năm, nhà máy của Acecook đón một
lượng khách tham quan lớn ước tính khoảng 10.000 người mỗi năm, hoạt động này
nhằm giúp cho người tiêu dùng hiểu rõ hơn hệ thống dây chuyền, quy trình nhà máy
để sản xuất ra được những sản phẩm có chất lượng cao, bảo đảm an toàn vệ sinh thực
phẩm cũng như giúp khách hàng hiểu rõ và an tâm hơn về nguồn gốc của các sản
phẩm mì ăn liền của Acecook.
2.1.6. Hệ thống phân phối rộng lớn
Không chỉ chinh phục người dùng Việt, các sản phẩm của Acecook Việt Nam
còn vươn đến hơn 40 quốc gia trên thế giới, trong đó có cả những quốc gia nổi tiếng
khắt khe về mặt chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm như: Mỹ, Canada, Anh,
Pháp, Đức, Hà Lan, Ba Lan, Thụy Sỹ, Thụy Điển, Na Uy, Nga, Australia, New
Zealand, UAE… Acecook có 7 chi nhánh với hơn 300 đại lý và 10 nhà máy trải dài
khắp cả nước từ Bắc vào Nam. Doanh nghiệp chọn ra nhiều nhà bán sỉ (đại lí cấp 1) và
những đại lí này phân phối xuống các nhà bán sỉ cấp dưới rồi phủ đến các tiệm bán lẻ
theo hình thức: Nhà sản xuất -> Đại lí -> Nhà bán lẻ -> Người tiêu dùng. Ngoài ra, do
xu hướng tiêu dùng ngày nay của người Việt là siêu thị, cửa hàng tiện lợi như BigC,
Vinmart, Circle K… phân phối trực tiếp sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng,
cho họ tự chọn sản phẩm mình u thích và phù hợp. Với mạng lưới phân phối dày
đặc, các chi nhánh, nhà máy và xuất khẩu rộng rãi như vậy, Acecook đã quản lí hệ
thống chuỗi cung ứng và phân phối của mình rất hiệu quả để các sản phẩm được đưa
đi rộng rãi đến mọi nơi mà vẫn đảm bảo không bị sai sót, thiếu và đảm bảo đủ chất
lượng, số lượng, thời gian cung cấp các sản phẩm.
2.1.7. Năng lực cốt lõi

− Năng lực cốt lõi của công ty là năng lực công nghệ và năng lực sản xuất sản phẩm chất
lượng, có độ tin cậy cao;
− Tại Acecook, vì là cơng ty liên doanh Nhật Bản nên tồn bộ kỹ thuật, công nghệ sản
xuất và quản lý chất lượng đề được chuyển giao hoàn toàn từ Nhật Bản. Khi phát triển
ở thị trường Việt Nam, Acecook có đội ngũ chuyên gia nghiên cứu phát triển sản phẩm
là người Việt để thấu hiểu kỹ và rõ những sở thích ẩm thực theo từng vùng miền, từ đó
kết hợp hài hịa giữa “công nghệ Nhật Bản” và “hương vị Việt Nam” để phát triển nên
những sản phẩm được người tiêu dùng đón nhận;
− Đến với thị trường Việt Nam những năm đầu thập niên 90 với khát vọng phát triển xã
hội thông qua con đường ẩm thực, sau hơn 20 gắn bó cùng người Việt qua mỗi bữa ăn,
8

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

qua những hình ảnh thân thiết trong cuộc sống, thương hiệu Acecook vẫn giữ vững
niềm tin và cam kết của mình đối với người tiêu dùng và xã hội: ln mang đến những
sản phẩm đa dạng, chất lượng thơm ngon, đảm bảo an tồn và tốt cho sức khỏe. Điều
đó được thể hiện từ những chứng nhận quốc tế cho sản phẩm (chứng nhận tiêu chuẩn
thực phẩm BRC của khối liên hiệp Anh và IFS của nhà bán lẻ Châu Âu) và những giải
thưởng vinh dự (Huân chương Lao Động Hạng Nhất do Nhà nước trao tặng; 15 năm
liên tục nhận giải thưởng “Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao” …
2.1.8. Lợi thế cạnh tranh
− Chất lượng:
• Hình thành từ năm 1993, trải qua hơn 20 năm phát triển, Acecook Vệt Nam đã xây
dựng cho mình thành cơng vững chắc trên nền tảng sản xuất theo công nghệ hiện đại
Nhật Bản với quy trình sản xuất tự động hóa, khép kín và đạt tiêu chuẩn quản lý ISO
9001:2008, ISO 14001:2004, HACCP, IFS, BRC. Từ đó, Acecook đã tạo nên các dịng

sản phẩm ăn liền có chất lượng thơm ngon, hương vị đặc trưng, hấp dẫn, ln đảm bảo
an tồn vệ sinh thực phẩm, sức khỏe cho người tiêu dùng. Có thể kể đến những nhãn
hàng quen thuộc của Acecook đã trở thành người bạn đồng hành cùng người Việt trong
đời sống hằng ngày như: Hảo Hảo, Hảo 100, Thế giới mì, Đệ Nhất Phở… bước sang
một giai đoạn phát triển mới, Acecook định hướng mục tiêu trở thành công ty thực
phẩm tổng hợp hàng đầu Việt Nam, cam kết mang đến những bữa ăn chất lượng cho
người tiêu dùng, sự an toàn cho người lao động và sẻ chia những giá trị cộng đồng
cùng xã hội;
• Acecook là cơng ty sản xuất mì ăn liền đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn thực
phẩm quốc tế (IFS, BRC).
− Giá cả: Công ty hướng tới phân khúc thị trường trung cấp là chủ yếu (như học sinh,
sinh viên, người lao động…) nên giá cả của các sản phẩm khá phù hợp. Đối với sản
phẩm chủ đạo là mì ăn liền Hảo Hảo có giá từ 3.500đ đến 5.000đ, do vậy Acecook
ln được khách hàng lựa chọn hàng đầu.
− Sự đổi mới:
• Acecook Việt Nam luôn đi đầu trong việc nghiên cứu và mạnh dạn đầu tư công nghệ
mới vào sản xuất. Để nâng cao chất lượng sản phẩm, Acecook Việt Nam đầu tư trang
thiết bị, dây chuyền sản xuất tiên tiến từ Nhật Bản. Nhà máy Acecook Việt Nam với
dây chuyền sản xuất khép kín, sử dụng thiết bị và cơng nghệ hiện đại, tự động. Toàn
bộ nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm đều được kiểm soát 24/24 theo những tiêu
chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm quốc tế. Khi mì gói đến gần cuối dây chuyền, vắt
mì đã được hình thành và chuyển vào hệ thống đóng gói. Tại đây, nguyên vật liệu và
thành phẩm sẽ trải qua hệ thống cân định lượng, hệ thống dò kim loại, máy X-pray. Hệ
thống này sẽ tự động đẩy ra khỏi băng chuyền những sản phẩm không đạt quy cách về
trọng lượng để sản phẩm hoàn hảo nhất. Người tiêu dùng luôn được sử dụng các sản
phẩm Acecook Việt Nam với chất lượng tuyệt hảo. Với hệ thống máy móc sản xuất
hiện đại, sản lượng mì sản xuất hàng năm đạt trung bình 5 tỉ gói mì.
9

Downloaded by Con Ca ()



lOMoARcPSD|10804335

• Khơng chỉ đầu tư về cơng nghệ sản xuất, Acecook còn thường xuyên nghiên cứu đổi
mới một số loại sản phẩm, đưa đến phát triển các loại sản phẩm mới. Gần đây,
Acecook đã ra mắt dòng sản phẩm mới Mỳ ly mini ăn liền Handy Hảo Hảo dành cho
đối tượng giới trẻ và nhân viên văn phòng, gồm 2 hương vị là tơm chua cay và bị sa
tế. Hơn nữa, mới đây Acecook đã cho ra mắt sản phẩm đó là muối chấm Hảo Hảo cực phẩm đồ chấm của mọi thế hệ người Việt.
− Đáp ứng khách hàng:
Doanh nghiệp rất chú trọng đến việc đáp ứng khẩu vị của khách hàng để có
được sản phẩm vừa lịng nhất với người dân Việt Nam. Nền ẩm thực của Việt Nam vốn
đã rất phong phú và tinh tế, người dân ở mỗi vùng miền nào cũng có gu thưởng thức
khác nhau. Do đó, nếu doanh nghiệp khơng đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu
riêng của từng nhóm khách hàng thì khó thể tồn tại lâu dài. Chính vì điều đó, nhiều
năm qua, mỗi năm Acecook Việt Nam đã dành ra nhiều tỉ đồng đầu tư cho công tác
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. Mỗi một sản phẩm mà công ty mang đến cho
người tiêu dùng là mỗi một hương vị đặc trưng kết tinh từ sự sáng tạo về công thức
chế biến với nguồn nguyên liệu tại địa phương. Chẳng hạn, nếu như miến Phú Hương
là sự kết hợp giữa những gì tinh túy nhất từ hạt đậu xanh thanh mát với vị súp đậm đà
thì phở bò Đệ Nhất là hương vị nước súp truyền thống Việt Nam hòa quyện với loại
bánh phở thượng hạng. Hay như mì Mikochi là sản phẩm khơng chiên nhưng sợi mì
vẫn giữ được độ dai và hương vị tự nhiên dành cho những người khơng thích thực
phẩm nhiều dầu mỡ. Bên cạnh đó, cơng ty cịn tạo ra những đột phá và xu hướng
thưởng thức ẩm thực mới của Việt Nam trong bổ sung những nét mới của một số món
ăn nổi tiếng thế giới như hương vị lẩu thái, kim chi vàa các sản phẩm của mình. Từ đó,
những cái tên mì Hảo Hảo, Hảo 100, Thế giới mì, mì ly Modern… ln là sản phẩm
u thích của mọi gia đình, mọi tầng lớp từ cơng nhân, học sinh đến nhân viên văn
phịng, mọi thế hệ Việt.
2.2.


Mơi trường bên ngồi

2.2.1. Mơi trường vĩ mơ
a) Mơi trường kinh tế
− Theo báo cáo của Tổng cục thống kê, kinh tế Việt Nam năm 2018 khởi sắc trên cả ba
khu vực sản xuất, cung - cầu của nền kinh tế cùng song hành phát triển. Tăng trưởng
kinh tế năm 2018 đạt 7,08% so với năm 2017 – mức tăng cao nhất 11 năm qua. Chất
lượng tăng trưởng và môi trường đầu tư kinh doanh được cải thiện, doanh nghiệp
thành lập mới tăng mạnh. Nền tảng kinh tế vĩ mô được củng cố và từng bước được
tăng cường;
− Ngành thực phẩm và đồ uống hiện chiếm khoảng 15% GDP và có xu hướng tăng trong
thời gian tới. Có rất nhiều lợi thế để 2 ngành hàng này tăng trưởng mạnh và sẽ tiếp tục
tăng trưởng trong tương lai;
− Sau khi Việt Nam tham gia vào nhiều FTAs, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu năm 2018
ước tính đạt 244,7 tỷ USD, tăng 13,8% so với năm 2017. Kim ngạch hàng hoá nhập
10

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335












khẩu năm 2018 ước tính đạt 237,5 tỷ USD, tăng 11,5% so với năm trước. Ước tính cả
năm 2018, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa thiết lập mức kỷ lục mới với
482,2 tỷ USD. Cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu 7,2 tỷ USD, là năm có giá trị
xuất siêu lớn nhất từ trước đến nay, cao hơn rất nhiều mức xuất siêu 2,1 tỷ USD của
năm 2017, vượt xa mục tiêu Quốc hội đề ra là tỷ lệ nhập siêu dưới 3%;
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài từ đầu năm đến thời điểm 20/12/2018 thu hút 3.046 dự
án cấp phép mới với số vốn đăng ký đạt 17.976,2 triệu USD, tăng 17,6% về số dự án
và giảm 15,5% về vốn đăng ký so với cùng kỳ năm 2017. Vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài thực hiện năm 2018 ước tính đạt 19,1 tỷ USD, tăng 9,1% so với năm 2017;
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12/2018 giảm 0,25% so với tháng trước; CPI bình
quân năm 2018 tăng 3,54% so với năm 2017, dưới mục tiêu Quốc hội đề ra. Lạm phát
cơ bản tháng 12/2018 tăng 0,09% so với tháng trước và tăng 1,7% so với cùng kỳ năm
2017. Lạm phát cơ bản bình quân năm 2018 tăng 1,48% so với bình quân năm 2017.
b) Mơi trường chính trị - pháp luật
Sự ổn định về chính trị và sự nhất quán về quan điểm chính sách khiến các nhà đầu tư
có cái nhìn lạc quan về thị trường, bởi vậy đây là yếu tố thu hút một số lượng lớn các
nhà đầu tư vào Việt Nam, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn này để phát triển
sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường. Mặt khác, nền chính trị ổn định cũng khiên
cho các doanh nghiệp yên tâm kinh doanh, góp phần thúc đẩy sản xuất của các doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp không phải chịu sức ép về bất ổn định chính trị, có các điều
kiện cơ sở để phục vụ sản xuất;
Hệ thống pháp luật ngày càng được xây dựng hoàn thiện tạo hành lang quản lý cho
hoạt động kinh tế, buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận sự điều tiết của Nhà nước
trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay. Đồng thời hệ thống luật pháp duy
trì sự ổn định về chính trị, tạo niềm tin cho các nhà đầu tư và các doanh nghiệp Việt
Nam. Đối với cá doanh nghiệp ngành thực phẩm cần đáp ứng các qui định của nhà
nước đối với các luật như: Luật an toàn thực phẩm 2010, Luật bảo vệ người tiêu dùng

2010… Tuy nhiên, trong bối cảnh vệ sinh an toàn thực phẩm không được tuân thủ
nghiêm ngặt, khiến con số bị ngộ độc an toàn thực phẩm tăng cao trong những năm
gần đây thì ngành sản xuất mì ăn liền bị đặt trong môi trường bị quản lý khá chặt chẽ
bởi Nhà nước. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cần thực hiện đúng các nghĩa vụ đóng
thuế dối với nhà nước.
c) Mơi trường văn hóa xã hội
Việt Nam hiện nay vẫn là một nước đang phát triển và đời sống của người dân ngày
càng được cải thiện. Theo tổng cục thống kê, GDP năm 2019 đạt kết quả ấn tượng với
tốc độ tăng 7,02% vượt mục tiêu đã đề ra trước đó là từ 6,6%-6,8%. Do đó, các nhu
cầu tiêu dùng thiết yếu cho cuộc sống chiếm tỷ lệ rất cao trong cơ cấu tiêu dùng và sẽ
còn tăng khi chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao. Theo tin tức của báo
Người Hà Nội, với số liệu từ Hiệp hội Mì ăn liền Thế giới (WINA) thì người Việt Nam
tiêu thụ mì gói nhiều thứ 5 thế giới với 5,2 tỉ gói mì ăn liền trong năm 2018, chỉ sau
Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ và Nhật Bản. Nếu tính dân số 95 triệu dân vào năm
11

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335












2018 thì trung bình một người Việt ăn gần 55 gói mì một năm so với khoảng 31 gói
của Trung Quốc;
Người Việt Nam có phong cách sống hiện đại hơn, có nhịp sống hối hả và sống một
cách vội vã, đặc biệt là đối với giới trẻ. Trong thời đại khoa học kĩ thuật cao như hiện
nay, hầu hết mọi người đều bận rộn, khơng có nhiều thời gian cho việc nấu nướng.
Ngoài thời gian học tập, làm việc người ta còn quan tâm tới các hoạt động thể thao,
vui chơi giải trí, … nên người tiêu dùng rất thích sử dụng những sản phẩm tiện ích, có
khả năng sử dụng nhanh. Vì vậy, mì ăn liền trở thành lựa chọn tối ưu vì giá rẻ và mang
tính tiện lợi;
Theo thống kê từ Liên Hợp Quốc, dân số của Việt Nam năm 2020 là trên 97,3 triệu
người. Dân số Việt Nam chiếm 1,25% dân số thế giới và đang đứng thứ 15 trên thế
giới trong bảng xếp dân số các nước và vùng lãnh thổ. Tỷ lệ tốc độ gia tăng dân số là
0,91%. Việt Nam hiện là quốc gia có dân số trẻ với độ tuổi trung bình là 32,5 tuổi và
có 35,92% dân số sống ở thành thị. Do đó đây là thị trường tiêu thụ đầy tiềm năng và
triển vọng. Và tốc độ đơ thị hóa ngày càng tăng đồng nghĩa với mức sống tăng, nhu
cầu về thực phẩm tăng đáng kể.
d) Môi trường công nghệ
Hiện nay, công nghệ kĩ thuật đều phát triển rất nhanh, những thay đổi của công nghệ
nhất là trong dây chuyền sản xuất thức phẩm ăn liền là điều đáng quan tâm. Những
tiến bộ kỹ thuật tạo ra những ưu thế cạnh tranh mới, mạnh mẽ hơn các ưu thế hiện có.
Vì thế các cơng ty với nguồn vốn mạnh có thể nhập về những thiết bị, dây chuyền sản
xuất tiên tiến sẽ nâng cao chất lượng và giảm giá thành sản phẩm, mẫu mã sản phẩm
đẹp, mang lại ưu thế cạnh tranh;
Công nghệ môi trường ngày càng hiện đại và dễ tiếp cận đã giúp doanh nghiệp giải
quyết vấn đề môi trường một cách tốt nhất. Công nghệ trộn bột bằng hệ thống ống dẫn
thép kín bột mì, chiết xuất từ củ nghệ tươi và dung dịch phối trộn từ bồn chứa được
bơm vào cối trộn và trộn đều bằng thiết bị tự động, cán tấm bằng hệ thống bàng tải;
tạo sợi bằng hệ thống trục lược; hấp chín nguồn nhiệt được tạo thành từ hệ thống cấp
hơi nóng hiện đại kết hợp với áp suất tiêu chuẩn cài đặt và điều chỉnh tự động; cắt định

lượng và bỏ khuôn theo hệ thống lưới; làm khơ sấy bằng gió hoặc chiên bằng dầu; làm
nguội làm nguội tự động bằng gió; cấp gói gia vị bằng hệ thống tự động; đóng gói
bằng bao film; kiểm tra chất lượng bằng các thiết bị máy dò kim loại, máy cân trọng
lượng và máy rà sốt dị vật X-ray. Nhược điểm duy nhất đó là các công nghệ này
thường khá tốn kém;
Hiện nay công nghệ truyền thông của Việt Nam đã và đang phát triển một cách rất
mạnh mẽ, giúp cho doanh nghiệp quảng bá về hình ảnh của sản phẩm cơng ty một
cách dễ dàng hơn tới người tiêu dùng bằng nhiều cách khác nhau: quảng cáo trên
Internet, trên truyền hình, show quảng cáo…
2.2.2. Môi trường vi mô
a) Đe dọa từ nhà cung ứng

12

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

− Nhà cung ứng là những tổ chức cung cấp sản phẩm, nguyên vật liệu và dịch vụ đầu
vào cho doanh nghiệp để doanh nghiệp đảm bảo thực hiện được các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nhà cung ứng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản
xuất nên có tầm ảnh hưởng khá lớn đến doanh nghiệp. Chất lượng, giá thành của vật tư
ảnh hưởng tới chất lượng và giá của sản phẩm;
− Nhà cung ứng luôn tạo ra áp lực đòi tăng giá nguyên vật liệu hoặc giảm chất lượng sản
phẩm dịch vụ cung ứng. Do đó họ có thể chèn ép lợi nhuận của một ngành khi ngành
đó khơng có khả năng bù đắp chi phí tăng lên trong giá thành sản xuất. Acecook ln
tìm kiếm các nhà cung ứng trên thị trường nhằm giảm mức tối thiểu nhất về chi phí để
có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác. Acecook là một trong những doanh
nghiệp lớn tại Việt Nam cho nên sức mạnh mặc cả với các nhà cung ứng là rất cao.

Riêng khối lượng bao bì và bột mì tiêu thụ hàng năm cũng là một con số đáng kể. Một
số nhà cung cấp của Acecook: Công ty TNHH Thương mại và Bao bì Saigon (Saigon
Trapaco) là một trong những nhà sản xuất bao bì nhựa hàng đầu Việt Nam…
b) Đe dọa từ khách hàng
Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới tồn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngành. Khách hàng được phân làm 2 nhóm:
− Khách hàng lẻ: cũng như các doanh nghiệp khác, Acecook luôn phải đối đầu với áp
lực từ khách hàng. Ln phải thường xun có các chương trình chăm sóc khách hàng
và phải làm khách hàng hài lịng. Bất cứ lúc nào khách hàng cũng có thể từ bỏ khơng
dùng sản phẩm của mình và chuyển sang dùng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Đây
là áp lực ln theo đuổi các doanh nghiệp và nó khơng bao giờ được giảm xuống cả.
Ngay cả khi doanh nghiệp của mình đang làm cho rất nhiều khách hàng hài lịng vào
hơm nay, nhưng có thể ngày mai tất cả sẽ thay đổi;
− Các nhà phân phối cũng như khách hàng lẻ, họ cũng gây áp lực rất lớn với Acecook,
hiện nay Acecook có hệ thống nhà phân phối rất rộng lớn bao gồm ở Tp. HCM, Vĩnh
Long, Cân Thơ, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng, Bến Tre... và các nhãn hàng có mặt tại
các nơi trong nước và hơn 40 quốc gia trên khắp năm châu biết đến và ưa chuộng.
Hiện nay sản phẩm Acecook đã có mặt trên thế giới như: Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ,
Châu;
− Úc, Châu Phi, Các nước khu vực Trung Đông…;
− Cả hai nhóm đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ
đi kèm và chính họ là người điểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết định
mua hàng. Quy mô khách hàng càng lớn thì áp lực càng nhiều, doanh nghiệp sẽ khó
khăn trong các chương trình chăm sóc khách hàng cũng như tìm hiểu thơng tin về
khách hàng của mình. Acecook hiện đang đưa ra chính sách giá hợp lý với nhu cầu và
thu nhập của người dân Việt Nam. Tuy nhiên một khi đối thủ cạnh tranh đưa ra mức
giá thấp hơn, thì lượng khách hàng mất đi sẽ rất nhiều. Do đó áp lực về giá cả rẻ lại
gắn liền với chất lượng tốt là điều gây khó khăn với tập đoàn này. Đặc biệt, khi gặp rắc
rối về nhà phân phối và muốn thay đổi nhà phân phối, doanh nghiệp sẽ phải tốn kém
thời gian và chi phí trong việc xây dựng chi nhánh phân phối mới.

c) Cạnh tranh giữa các đối thủ cạnh tranh hiện tại
13

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Thị trường Việt Nam với sự góp mặt của hơn 50 doanh nghiệp sản xuất thực
phẩm ăn liền, nhưng nhìn chung thị phần thực phần ăn liền vẫn tập trung chủ yếu vào
top ba nhà sản xuất là Acecook, Asia Foods, Masan. Do đó, các đối thủ cạnh tranh rất
mạnh của Acecook Việt Nam là Massan, Asia Foods. Các đối thủ này có quy mơ rất
lớn và đang phát triển rất mạnh trên thế giới. Một khi đã đầu tư về công nghệ và vốn
để kinh doanh, các doanh nghiệp không dễ dàng chấp nhận thất bại mà sẽ cố gắng để
thành công. Do vậy Acecook Việt Nam luôn phải đối đầu với áp lực ngành trong lĩnh
vực ngành nghề mình sản xuất.
− Cơng ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan:
• Gia nhập thị trường sau nhưng Masan Consumer được xem là “ngôi sao đang lên” khi
tăng thị phần nhanh chóng từ số 0 lên 21% năm 2012 và 25% vào năm 2015, và 24%
vào năm 2016. Với khinh nghiệm từ thời gian dài trước đó sản xuất nước chấm và mì
ăn liền phục vụ thị trường Đơng Âu, năm 2007, Masan ra mắt mì Omachi với định
hướng sản phẩm cao cấp. Cùng với việc mở rộng thị phần, Masan đã cho ra mắt thêm
nhãn hàng Kokomi, Sagami thuộc phân khúc bình dân. Đến nay Masan là ơng lớn
đứng thứ 2 trong thị trường mì ăn liền, chỉ sau Acecook.
• Trong bối cảnh thị phần nước mắm, nước tương và tương ớt đang có dấu hiệu chững
lại, doanh thu từ mì ăn liền ngày càng quan trọng với Masan. Thị trường mì ăn liền
đang bước vào cuộc cạnh tranh rất khốc liệt nên Masan nhắm đến hướng đi mới là
không cạnh tranh về giá, tập trung đầu tư cho sản phẩm tiện lợi, cao cấp hơn. Một
trong những sản phẩm đó là mì gói bổ sung thịt thật.


Hình 1. Một số sản phẩm ăn liền của Massan
− Công ty cổ phần thực phẩm Á Châu (Asia Foods):
Được ra
năm
nhà máy
ấp Đồng
Bình
huyện

đời vào
1995 với
đặt tại
An, xã
Hịa,
Hình 2. Một số sản phẩm ăn liền của Asia Foods

Thuận An, tỉnh Bình Dương. Các sản phẩm chính của thực phẩm Á Châu là mì ăn liền,
14

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

phở ăn liền, cháo ăn liền với các nhãn hiệu uy tín mang tên Gấu Đỏ, Hello, Mộc Việt,
Trứng Vàng… Không thể cạnh tranh với Acecook nhưng nhận ra phân khúc bình dân
cịn rộng đất và để trở thành nhà sản xuất hàng đầu các sản phẩm ăn liền tại Việt Nam,
Asia Foods đã sử dụng các chiến lược khôn ngoan là tung ra nhãn hàng Gấu Đỏ và
mạnh tay chi tiền cho quảng cáo. Do đó, Asia Foods đã trở thành 1 trong những đối
thủ cạnh tranh lớn của Acecook.


15

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

3. Phân tích SWOT
Điểm mạnh

Điểm yếu

Cơ hội

Mối đe dọa

− Có vị trí lớn trên thị trường; − Bị khách hàng đánh giá không − Sự tinh tế trong nhu cầu của − Nền kinh tế còn trong giai
− Đa dạng hóa các sản phẩm, có tơn trọng họ;
khách hàng ngày càng cao, họ đoạn khủng hoảng;
− Giá nguyên vật liệu đầu vào
sự khác biệt giữa các sản − Chưa tạo sự nổi trội trong thị cần những thứ mới lạ;

Người
tiêu
dùng
ngày
càng
phẩm;
phần cao cấp;

tăng mạnh;
− Công nghệ hiện đại, dây − Công ty chưa định hướng quan tâm tới chất lượng của − Sản phẩm mới (dầu ăn Đệ
truyền sản xuất tiên tiến;
đúng phân khúc thị trường nên sản phẩm và trên hết là sức nhất) đang bị cạnh tranh mạnh
− Có vốn đầu tư nước ngồi cao khả năng kiểm sốt thị trường khỏe của bản thân.
bởi các hãng sản xuất dầu ăn
giảm;
danh tiếng và lâu năm trên thị
hoạt động mạnh;
trường;
− Được mọi người biết đến − Chưa tạo sự khác biệt, nổi trội

Đối thủ cạnh tranh lớn mạnh;
cho sản phẩm của công ty so
nhiều.
với sản phẩm của các đối thủ
− Xu hướng trong ngành thay
cạnh tranh;
đổi liên tục.
− Chưa có sự đa dạng về mẫu
mã bao bì;
− Khẩu hiệu chưa ổn;
− Đồ ăn liền không tốt cho sức
khỏe.
Chiến lược WT
Chiến lược WO
− Đẩy mạnh thâm nhập vào thị − Theo sát các đối thủ cạnh
− Thúc đẩy sự phát triển của − Định vị thương hiệu:
tranh tìm hiểu rõ các ưu nhược
• Đánh mạnh vào marketing để trường;

phân khúc thị trường;
−Liên tục đổi mới các hình thức điểm của đối thủ mới và cũ để
− Phát triển sản phẩm: thêm xây dựng thương hiệu;
khuyến mãi để tạo ra sự khác có phương án đối phó;
nhiều mẫu mã bao bì đa dạng,• Tăng khả năng cạnh tranh;
− Giành khách hàng của đối thủ
biệt so với các đối thủ;
thu hút hơn.
− Khác biệt hóa sản phẩm.
− Tăng cường dịch vụ chăm sóc cạnh tranh: cơng ti có thể thu
hút khách hàng của đói thủ
khách hàng.
Chiến lược SO

Chiến lược ST

16

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

cạnh tranh bằng các chương
trình khuyến mại và giảm giá;
− Thay đổi thái độ của người
không sử dụng sản phẩm của
mình bằng cách đưa ra nhưng
nét đặc trưng của sản phẩm .


17

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

4. Phân tích thị trường
4.1.

Phân tích khách hàng

a) Xác định thị trường mục tiêu qua các yếu tố nhân khẩu học, tâm lí, hành vi của
khách hàng mục tiêu.
Who? Xác định rõ đối tượng khách hàng mình muốn hướng tới.
− Giới tính: bao gồm cả nam và nữ, khách hàng nam có nhu cầu sử dụng mì Hảo Hảo
cao hơn so với khách hàng nữ (60 % và 40 %);
− Độ tuổi: tất cả các khách hàng có nhu cầu sử dụng mì Hảo Hảo. Tuy nhiên khách hàng
mà Hảo Hảo hướng tới là trẻ em từ 6t – 15t và khách hàng từ 16t - 35t;
− Thu nhập: Hảo Hảo hướng tới khách hàng có thu nhập từ 1 – 3 triệu / tháng. Khách
hàng sử dụng mì Hảo Hảo vì sự tiện dụng của sản phẩm với giá thành hợp lý nhưng
sản phẩm lại rất thích hợp với khẩu vị của nhiều người;
− Nghề nghiệp: Khách hàng mục tiêu mà Hảo Hảo hướng tới là sinh viên. Ngoài ra, cịn
có nhân viên văn phịng và các bà nội trợ ít có thời gian.
What? Loại sản phẩm và dịch vụ nào họ mua ngay bây giờ và họ mong đợi điều gì từ
nó? Sản phẩm của Bạn có phù hợp với yêu cầu của họ không?
− Chất lượng, kinh tế, ngon, rẻ, tiện lợi;
− Kiểu dáng thon gọn, dễ cầm nắm giúp người dùng có thể dễ dàng thưởng thức hương
vị quen thuộc của Hảo Hảo mọi lúc mọi nơi, dù đang ở nhà, văn phòng, trường
học hay tận hưởng những chuyến du lịch xa nhà => Giúp tiết kiệm thời gian cho

những người bận rộn, có thể mang đi bất cứ đâu;
− Điểm nổi bật mà Hảo Hảo mang lại chính là sợi mì dai, ngon, mùi vị đặc trưng, khơng
gây cảm giác ngán cho người dùng;
− Mì hảo hảo cho ra đời nhiều loại sản phẩm nhằm phục vụ tốt và định vị thương hiệu
của mình và định vị khách hàng mục tiêu và còn với cả khách hàng tiềm năng, hương
vị hợp với khẩu vị của mọi người:
• Hảo hảo chua cay dành cho những khách hàng thích vị chua và cay với đủ hương vị
tơm, gà, bị;
• Mì xào khơ làm thỏa mãn những người thích món mì xào;
• Mì hảo hảo hương nấm cung cấp thêm nhiều chất khoáng và protein và đặc biệt mi này
thích hợp cho người ăn chay;
• Mì hảo hảo đậu xanh bổ sung tinh chất đậu xanh, ngon, bổ dưỡng và khơng sợ nóng…
When? Khi nào khách hàng mua sản phẩm của Bạn? Họ sẽ mua hàng ngày hay hiếm
khi mua? Khi nào thì họ sử dụng sản phẩm?
− Khách hàng thường mua sản phẩm thường để phục vụ cho bữa ăn, tiết kiệm thời gian
cho những người bận rộn, có thể mang đi bất cứ đâu.
Where? Địa chỉ có thể mua sản phẩm ở đâu
18

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

− Có thể bắt gặp sản phẩm ở tất cả các quán tạp hóa từ nhỏ cho đến vừa và to, các cửa
hàng vinmart… chúng ta có thể dễ dàng mua và sử dụng bất kì mọi lúc mọi nơi.
How? Cách thức mua sản phẩm như thế nào?
− Mua hàng trực tiếp: KH ra trực tiếp các cửa hàng tạp hóa, cửa hàng vinmart... để mua
hàng;
− Mua hàng qua các trang thương mại điện tử như shoppe, tiki...

b) Thấu hiểu người mua
− Qua thu thập thông tin nguồn thứ cấp (từ báo, tạp chí) và nguồn sơ cấp (phỏng vấn
trực tiếp người tiêu dùng), ta có kết quả:
• 93,1% khách hàng biết đến thương hiệu mì Hảo Hảo;
• 50,4% khách hàng đã từng và đang sử dụng sản phẩm mì hảo hảo.

− Một số câu hỏi:
• Bạn có thích mua mì ăn liền dựa trên việc nhiều người truyền miệng nhau hay được
quảng cáo nhiều trên tivi? Vì sao?
• Yếu tố đầu tiên khiến bạn nhận ra mì (hảo hảo) qua logo, màu sắc bao bì, tên thương
hiệu? Vì sao?
• Bạn nghĩ sao về việc lạm dụng mì hoặc nếu tần suất ăn mì của bạn (người thân) tăng
dần nếu dịch tiếp diễn?
• So với cơm hộp chế biến sẵn và mì ăn liền tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi thì bạn
chọn loại thức ăn tiện lợi nào? Vì sao?
• Bạn có thường xun ăn mì thay cơm (bữa chính) khơng? Vì sao?
19

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

• Theo bạn thì gói nêm gia vị có bị mặn (hoặc cay) hay khơng? Nếu có, bạn muốn gói
nêm phù hợp như nào với khẩu vị của bạn?
• Bạn thường sử dụng mì ăn liền như thế nào? (chế nước, xào khơ)
• Theo bạn trọng lượng của 1 gói mì như nào là hợp lí?
• Bạn thích mì được chế biến từ ngun liệu nào? Vì sao?
• Bạn thích sợi mì như nào? (sợi phở, to dai, nhỏ dai, sợi to mềm, sợi nhỏ mềm)
• Bạn thích gói nêm gia vị dưới hình dạng nào hơn? (gói súp khơ: bột ngọt, muối, hương

liệu tổng hợp; gói súp nước)
• Bạn thích mùi vị nào khơng thể thiếu trong bát mì? (chua, cay, ngọt...)
• Nếu cửa hàng bạn hay đến khơng có (hoặc hiện đang hết hàng) mì hảo hảo thì bạn có
đi mua ở cửa hàng khác khơng hay chọn mua loại mì khác cho đỡ tốn thời gian? Vì
sao?
− Mì tơm ban đầu vốn là loại đồ ăn xa xỉ mà chỉ có giới thượng lưu mới có cơ hội
thưởng thức. Ấy thế mà chẳng biết từ bao giờ, gói mì, tơ phở lại trở thành một phần ký
ức khơng thể thiếu của bao thế hệ. Gói mì cứ thế, nhẹ nhàng mà trở thành một phần
không thể thiếu trong hồi ức của mỗi người. Là thời học sinh ngây ngô ăn vụng trên
lớp, đến những năm tháng “túng thiếu” của thời sinh viên, và cho đến khi đi làm, gói
mì vẫn cịn đó, vẫn theo ta trưởng thành từng ngày. Cùng với đó, năm 2020 là năm các
thương hiệu phải đối mặt với nhiều khó khăn và thử thách do ảnh hưởng của dịch bệnh
Covid-19. Tuy nhiên, ngành FMCG tại Việt Nam đã ghi nhận mức tăng đột biến trong
chi tiêu cho tiêu dùng nội địa, trong đó các sản phẩm đồ ăn nhẹ và thực phẩm tiện lợi
ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng trong thời gian xảy ra dịch bệnh. Nắm bắt được
insight của khách hàng, hảo hảo tung chiến lược “làm gói đỡ thèm” đã tạp sức hút và
sự chú ý cho khách hàng qua mv, trào lưu cover điệu nhảy của các KOLs nổi tiếng
được đăng trên các nền tảng quảng cáo khác nhau: social media (facebook, tiktok...);
PR (trên nhiều site báo điện tử như zingnews, tin247.com, kenh14...). Kết quả thu
được là doanh số tăng đột biến, tri ân khách hàng, remind thương hiệu...
Ngoài ra, thông qua một số câu hỏi trên, Acecook nhận diện thêm những khẩu vị mới,
cũng như hoàn thiện hương vị cũ tạo cảm giác dễ chịu, tận hưởng cho người tiêu dùng.
Insight khách hàng của Hảo Hảo: “Tôi muốn có một bữa ăn giá rẻ nhưng vẫn cần có
hương vị ngon, hấp dẫn và cần có chất lượng cao”.
=> Insight: Với nhiều phụ nữ, Tết đôi lúc lại trở thành thời điểm khá mệt mỏi và ám
ảnh khi phải thường xuyên phải vùi đầu vào chuyện bếp núc với những mâm cao cỗ
đầy. Bởi vậy, sâu bên trong những người phụ nữ hiện đại, họ ln mong muốn có một
cái Tết vẹn trịn, chăm lo gia đình nhưng vẫn được có những khoảng thời gian thực sự
tận hưởng hương vị Tết thảnh thơi, ngập tràn yêu thương. Hơn ai hết, là một sản
phẩm đồng hành trong bữa ăn của mỗi gia đình, Mì Hảo Hảo thấu hiểu và sẻ chia với

những mong muốn đó của người phụ nữ. Với Mì Hảo Hảo, Tết có thể ắp đầy những
hương vị mới, và Tết thực sự vui khi các thành viên có những khoảng thời gian thực sự
thư thái bên nhau “gắn kết yêu thương”. Dòng sản phẩm tung ra dịp Tết của Hảo Hảo
có thể cùng một lúc giải quyết những nỗi băn khoăn về Tết của người tiêu dùng.
20

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

c) Xác định thói quen hàng ngày
Phân bổ thời gian sử dụng như thế nào?
− Nhiều người buộc phải ăn mì gói thường xun cho bữa sáng và bữa tối vì giá thành rẻ
và chế biến nhanh mặc dù biết là khơng tốt cho sức khỏe, nhưng khơng ăn thì đói;
− Giá rẻ hơn xơi, bún, phở…;
− Đi làm tăng ca về thường sẽ khơng cịn sức để nấu cơm, mà ăn ngồi thì đắt.
KH tìm thơng tin như thế nào?
− Hiện nay những quảng cáo mì gói có tần suất khá dày đặc trên truyền hình. Quảng cáo
chủ yếu nhằm vào thị giác của khách hàng bằng những tô mì vàng sóng sánh với tơm,
thịt, rau củ hài hịa màu sắc, chỉ nhìn cũng khiến người ta muốn ăn;
− Tại các siêu thị, cửa hàng tạp hóa những loại mì mới cũng thường xuyên được trưng
bày, quảng cáo ở những chỗ dễ thấy khiến người tiêu dùng tò mò muốn mua về ăn thử;
− Nhà sản xuất cũng cho ra đời từng dòng sản phẩm phù hợp với từng phân khúc thị
trường, từ những người có thu nhập thấp đến những người khá giả đều có thể dễ dàng
tìm thấy loại mì ăn liền phù hợp với túi tiền của mình.
Giải trí như thế nào?
− Đêm ngồi xem đá bóng, tụ họp và nấu cả nồi mì tơn. Ăn kèm thêm những món khác
và uống chất kích thích như nước ngọt có ga, bia, rượu;
− Nhai mì tơm sống mỗi khi thèm đồ ăn vặ hoặc khơng có đồ ăn vặt. Bên cạnh đó là lười

nấu mì thì cũng bóc ra và nhai ln.

21

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

4.2.

Phân tích đối thủ cạnh tranh
Acecook

Tổng quan cơng ty:
Hồn thành hồ sơ
đối thủ cạnh tranh của
bạn và hồ sơ cho ba
đối thủ cạnh tranh
quan trọng nhất của
bạn - sử dụng các
nguồn đáng tin cậy để
tìm dữ liệu và cố gắng
lấy càng nhiều thông
tin càng tốt.
Lợi thế cạnh tranh:
Suy nghĩ về điều gì
làm cho cơng ty của
bạn khác biệt so với
đối thủ cạnh tranh.

Tiếp theo, làm điều
tương tự cho ba đối
thủ cạnh tranh của
bạn.

Masan

Asia Foods

− Tên: CÔNG TY CỔ PHẦN
ACECOOK VIỆT NAM;
− Địa chỉ: Lơ số II-3, Đường
số 11, Nhóm CN II, Khu
Cơng nghiệp Tân Bình,
Phường Tây Thạnh, Quận
Tân Phú, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam;
− Điện thoại: (028) 3815
4064;
− Fax: (028) 3815 4067.

− Trụ sở tập đoàn Masan:
P.802, Lầu 8, Central
Plaza, 17 Lê Duẩn,
Phường Bến Nghé, Quận
1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt
Nam;
− ĐT: +84 28 62563862;
− Fax: +84 28 3827 4115;
− Email:

;
− Mã số thuế: 0303576603.

− Tên: Asia foods Địa chỉ: Số
9/2, đường ĐT 743, khu
phố 1B, phường An Phú,
TP. Thuận An, tỉnh Bình
Dương, Việt Nam;
− Số điện thoại: +84 28 4450
0588;
− Số fax: +84 28 3846 97.

− Tài chính: nguồn tài chính
dồi dào, chi thu được quản
lý chặt chẽ, nghiệm túc;
− Nguồn lực: Nhân viên trực
tiếp tham gia sản xuất. Vị
trí thứ 13 trong Top 100
nơi làm việc tốt nhất Việt
Nam; vị trí thứ 8 trong Top
10 nơi làm việc tốt nhất
thuộc Ngành hàng tiêu
dùng FMCG;

− Tài chính: 6 tháng đầu
năm 2021 tăng 16% so với
cùng kỳ, LNST thu về khả
quan hơn nhiều so với
khoản lỗ nửa đầu năm
ngoái;

− Nguồn lực: đa dạng, tuy
có những khác biệt nhưng
đều cùng chung một khát
vọng – phụng sự người

− Tài chính: tính đến tháng
7/2021, donah thu tăng
7,4% so với cùng kỳ năm
ngoài;
− Nhà máy sản xuất: 4 nhà
máy; 1 nhà máy ở mỗi tỉnh
Bắc Ninh, Đà Nẵng và 2
nhà máy ở Bình Dương;
tổng cơng suất khoảng 1,25
tỷ gói mỗi năm;
22

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

− Cơ cấu tổ chức: có duy
nhất một cổ đơng;
− Cơng nghệ kỹ thuật: Sử
dụng tồn bộ kỹ thuật,
cơng nghệ sản xuất và
quản lý chất lượng ở Nhật
Bản;
− Hình ảnh thương hiệu gắn

liền với dòng chảy lịch sử,
và sự tin tưởng tuyệt đối
của người dân.
Thị trường mục tiêu:
Xác định thị trường
mục tiêu của bạn và
sau đó thực hiện một
số nghiên cứu về đối
thủ cạnh tranh của bạn
để xem thị trường mục
tiêu của họ là ai.
Trang web và các
chiến dịch quảng cáo
của họ là nơi tìm hiểu
dễ dàng nhất.
Thị phần:

tiêu dùng;
− Nổi bật của sp: “Sản
phẩm” + “KHÔNG” +
“chất độc hại”.

− Mẫu mã bắt mắt, với sản
phẩm chủ lực lấy từ hình
ảnh thương hiệu gấu đỏ của
doanh nghiệp.

Tập trung vào các thành phố
Phân phối rộng khắp các tỉnh
thành trong cả nước và có xuất lớn với mật độ cao vì đây là thị

khẩu ra thị trường nước ngoài. trường hấp dẫn và có khả năng
Tuy nhiên, thị trường chính vẫn là sinh lời cao.
thành phố, thị xã lớn vì đây là thị
trường lớn, có mật độ dân số cao
và thu nhập trung bình cao, bên
cạnh đó cịn do chất lượng cơng
việc khiến nhu cầu ăn nhanh ngày
càng phổ biến.

Đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho
mọi đối tượng khách hàng là: học
sinh, sinh viên, những hộ gia
đình nơng thơn, những người có
thu nhập thấp.

Theo thống kê của Retail Data

Masan (27,9 %)

Asia Foods (8%).
23

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Lập các báo cáo (số liệu tính đến 9 tháng đầu năm
phân tích thị phần 2020), Acecook Việt Nam đang
trong ngành.

giữ 35,4% thị phần về doanh thu
Chiến lược
marketing:
Viết ra các chiến
lược tiếp thị hiện tại
của bạn và bất kỳ
chiến lược nào bạn có
trong q trình thực
hiện. Sau đó hãy tìm
hiểu về các chiến lược
marketing mà đối thủ
đang triển khai

Chiến lược marketing của
Acecook hơn cả “thử để tin”,
người tiêu dùng được tận mắt tai
nghe, mũi ngửi, miệng nếm, đánh
giá và cho ý kiến “tại trận” đối
với sản phẩm của doanh nghiệp.
Nói theo cách khác là tham quan,
tiếp thị thực tế như vậy dựa trên
trọng điểm C – Customer mà
trong đó người tiêu dùng sẽ “được
ăn, được nói, được… gói mang
về”.

Chiến lược giá: cắt giảm chi
phí Marketing thay vào đó là
outsourcing “cơng tác nghiên cứu
thị trường” cty tiến hành các hoạt

động này.

Sử dụng hình thức quảng cáo
ESP quảng cáo ưu thế về mặt tình
cảm dựa trên yếu tố khi mua sản
phẩm, người tiêu dùng thường có
lựa chọn rất cảm tính.
Khác với đối thủ cạnh tranh,
họ thường nhấn mạnh vào sự
khác biệt về lợi ích và đặc tính
của sản phẩm. Thơng điệp của
sản phẩm mì Gấu đỏ là gắn kết
yêu thương với mục đích đánh
vào lịng trắc ẩn của khách hàng,
phát huy truyền thống tương thân
tương ái của người dân VN.
=> đây là một chiến lược hiệu
quả.

Sản phẩm và dịch
vụ:
Hoàn thiện kết hợp
sản phẩm/ dịch vụ đánh giá cơng ty của

− Mì ăn liền: hảo hảo, lẩu
thái tơm, hồnh thánh tơm,
đệ nhất, doraemon, bốn
phương, hảo hảo 100, với
các dạng gói, ly, khay...;


Các sản phẩm masan: Chin-su,
Nam Ngư, Tam Thái Tử,
Omachi, Kokomi, Vinacafe,
Wake-up, Wake-up 247, Vivant,
Vĩnh Hảo và Quang Hanh.

Mì ăn liền (mì gấu đỏ, mì ly
gấu đỏ vip, mì trứng vàng, mì
mộc việt, mì hello, mì jomo,...),
cháo ăn liền(cháo gấu đỏ, cháo
dinh dưỡng gấu đỏ, cháo tổ yến
24

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

bạn sau đó đánh giá
đối thủ cạnh tranh của
bạn trên thang điểm
nhất quán từ 1-10.

− Miến, phở, hủ tiếu: miến
phú hương, phở đệ nhất,
phở xưa và nay, hủ tiếu
nam vang, bún hằng nga…

Định giá & Chi phí:


− Giá là thành phần không
kém phần quan trọng trong
Marketing mix bao gồm
giá bán sỉ, giá bán lẻ, chiết
khấu, giảm giá. Giá phải
tương xứng với giá trị nhận
được của khách hàng và có
khả năng cạnh tranh. Nhận
biết 80% người tiêu dùng
Việt Nam sống ở vùng
nơng thơn có thu nhập
thấp, và khách hàng chủ
yếu của Hảo Hảo là học
sinh sinh viên. Vì vậy Hảo
Hảo đã đưa ra mức giá phù
hợp: 2500d/gói;
− Hảo Hảo đã sử dụng chiến
lược giá thâm nhập thị
trường. Trong khoảng 5
năm mì Hảo Hảo có giá là
1500d/gói.Các năm tiếp

Xác định chiến lược
định giá của đối thủ và
của
chính
doanh
nghiệp bạn.

gấu đỏ, cháo ly shangha,…),

phở- hủ tiếu(phở gấu đỏ, hủ tiếu
gấu đỏ,..)

− Chính sách phân phối:
Masan ngừng tồn bộ các
chương trình khuyến mãi
bao gồm chiết khấu giảm
giá cho các nhà phân phối
và đại lý. Đồng thời, giảm
mạnh lượng hàng bán ra
cho phân phối và đại lý,
yêu cầu các nhà phân phối
tập trung đẩy nhanh lượng
hàng tồn kho trước khi
tiếp tục nhập hàng từ các
nhà sản xuất.

Phân khúc trung bình với mức
giá 3.500 - 4.000.

25

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

theo Hảo hảo đưa ra nhiều
sản phẩm với các hương vị
đặc trưng với giá bán

2500d/gói.
Kênh phân phối:
Xem các kênh phân
phối của cơng ty bạn
và đối thủ cạnh tranh có bao nhiêu kênh và
trung gian đang được
sử dụng?

Acecook quyết định tạo ra một
hệ thống tiếp thị và phân phối trên
toàn quốc, hơn 600 đại lý phân
phối hàng trải đều trong cả nước,
mỗi khu vực đều có một văn
phịng chi nhánh như ở Hà Nội,
Đà Nẵng, Cần Thơ, TP HCM. sự
phát triển mạnh mẽ của các kênh
phân phối, tạo điều kiện cho công
ty bán được nhiều hàng và thu lợi
nhuận lớn

Sau khi sáp nhập với
Vingroup, Masan sẽ được mảng
ghép quan trọng để xây dựng đế
chế hàng tiêu dùng- bán lẻ với
các chuỗi Vincomerce (Vinmart,
Vinmart+). Bên cạnh đó vẫn có
các đầu mối, các đại lý trung
gian, các nhà bán buôn, bán lẻ.

Nhà sản xuất => nhà bán lẻ =>

người tiêu dùng.

− Rộng khắp thị trường từ
chợ hóa, siêu thị nhưng chủ
yếu là phân phối theo 2 cấp
đại lý là cấp 1,2 và hệ
thống siêu thị;
− Cấp 1 là phân phối xuống
các đại lí;
− Cấp 2 là phủ xuống khắp
cửa hàng bán lẻ;
− Hệ thống siêu thị là phân
phối hàng cho từng siêu thị
của mình.

Như vậy, chiến lược phân phối
của mì Hảo Hảo là mở rộng thị
trường, mở rộng các đại lí, tăng
dần về số lượng và chất lượng các
kênh phân phối.
Điểm mạnh

S1: Dây chuyền sản xuất theo
công nghệ Nhật Bản

− Quản lý vững chắc, CEO
của các công ty con đã

− Dây chuyền sản xuất hiện
đại;

26

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Hồn thành phân
S2: Sản phẩm đa dạng chủng
tích SWOT cho công loại, mẫu mã.
ty của bạn và đối thủ
S3: Đội ngũ nhân viên có trình
cạnh tranh của bạn.
độ, kĩ năng, chun mơn cao.
S4: Thương hiệu lâu đời, có
danh tiếng.
S5: Nguồn tài chính mạnh.
S6: Giá cả sản phẩm phải
chăng.
S7: Hệ thống phân phối sản
phẩm rộng lớn, theo quy trình.

Điểm yếu

W1: Nhiều vị trí cơng ty do
người Nhật lãnh đạo.
W2: Thiếu hụt nhân viên kĩ
thuật.
W3: Thiếu hụt nguồn nguyên
vật liệu.

W4: Sản phẩm thiếu giá trị
dinh dưỡng.
W5: Chưa tạo được sự nổi trội

qua 20 năm kinh nghiệm
làm việc có liên quan;
− Có kinh nghiệm huy động
vốn từ nước ngồi, các
nhà đầu tư thơng qua các
công cụ tài trợ khác nhau
như vốn cổ phần tư nhân,
trái phiếu, kỳ phiếu;
− Được thiết lập xếp hạng
tín dụng mạnh mẽ trong
mắt nhà đầu tư – chủ nợ
nước ngoài.

− Hệ thống nhà máy sản xuất
tại việt nam phủ từ bắc vào
nam;
− Sản phẩm mang đặc trưng
của doanh nghiệp, hình
ảnh gây nổi bật;
− Giá cả sản phẩm bình dân,
phù hợp khu nông thôn;
− Hệ thống phân phối rộng,
qua thế giới;
− Đầu tư mạnh vào quảng
cáo hình ảnh, thương hiệu;
− Là đại diện thương hiệu

châu Á về đồ ăn nhanh
bình dân.

− Gánh nặng lãi suất cao do
nguồn vốn vay nợ khổng
lồ cho tiếp tục M&A,
khấu hao cao và lợi thế
thương mại bị ảnh hưởng;
− Cấu trúc nhóm vẫn phức
tạp và khơng khó để các
nhà đầu tư nhận thức với
tài chính khác nhau của
công cụ phát hành và nắm
giữ chéo.

− Chưa phân phối địa điểm
nhà máy phù hợp và ít nhà
máy sản xuất;
− Sản phẩm chưa đa dạng và
k có sự nâng cấp sản phẩm
qua thời gian;
− Phân phối chủ yếu tại nông
thôn, chưa đa đạng sản
phẩm tại khu thành thị;
− Sản phẩm chưa có sự nổi
bật và chưa tạo được chỗ
27

Downloaded by Con Ca ()



×