Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Cc yếu tố marketing mix ảnh hưởng đến hành vi mua cà phê hòa tan g7 trung nguyên của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố hà nộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.34 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA MARKETING

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
Cc yếu tố marketing mix ảnh hưởng đến hành vi mua cà phê hòa tan G7Trung Nguyên của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Nhóm thực hiện : Nhóm 10
Lớp : Quản trị Marketing CLC 62D
Lớp học phần : MKMA1109(221)CLC_04 Nghiên cứu Marketing
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Phạm Thị Huyền
Ths Vũ Thu Trang

1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU


1.1. Bối cảnh và lý do nghiên cứu
Cà phê là một cây cơng nghiệp đóng vai trị khơng chỉ quan trọng trong ngành nơng nghiệp mà
cịn có vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của Việt Nam. Cà phê tự nhiên có năng suất
cao, có hương vị tự nhiên ngon do có các yếu tố thuận lợi về đất đai, khí hậu. Ngày nay cà phê
Việt khơng chỉ được biết đến về sản lượng đứng trong top đầu thế giới mà còn tạo dựng được nét
cà phê rất riêng của người Việt mặc dù cà phê có nguồn gốc từ phương Tây, theo chân người
Pháp du nhập vào Việt Nam từ thời thuộc địa. Ban đầu cà phê chỉ dành riêng cho giới quý tộc,
các quan chức Pháp hay tầng lớp trí thức nơi thành thị. Dần dần cà phê trở thành thức thức uống
phổ biến trong cuộc sống của người dân.
Hiện nay, cà phê là một mặt hàng sản xuất kinh doanh quan trọng. Ngành cà phê Việt Nam ngày
càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường cà phê thế giới. Hàng năm, ngành cà phê đã đưa
về cho đất nước một khối lượng kim ngạch đáng kể và giải quyết công ăn việc làm, ổn định đời
sống cho hàng trăm ngàn hộ gia đình ở các khu vực miền núi đặc biệt là Tây Nguyên. Những
thành tựu đó đã khẳng định được vị trí, vai trị của ngành cà phê trong nền kinh tế quốc dân, góp
phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cùng với đó, thị trường cà phê hoà
tan liên tục tăng trưởng và nhu cầu cà phê hoà tan của người dân ngày càng tăng. Điều đó giải


thích tại sao có rất nhiều doanh nghiệp tham gia thị trường, 5 gương mặt tiêu biểu là Maccoffee
(Công ty Food Empire Holdings - Singapore); Vinacafe (Công ty Cổ phần Cà phê Biên Hòa Vinacafe); Nescafe (Nestlé - Thụy Sĩ); G7 (Công ty Trung Nguyên); Moment & Vinamilk Café
(Công ty Sữa Vinamilk), bên cạnh các nhãn hàng nhập khẩu khác. Mỗi “tướng” trong thị trường
đều có những sức mạnh đặc biệt. Do đó, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt.
Ra đời từ năm 1996, tại thành phố Buôn Ma Thuột, sau hơn 20 năm hoạt động và phát triển, cà
phê Trung Nguyên là một trong những thương hiệu nổi tiếng hàng đầu Việt Nam và đang có mặt
tại hơn 60 quốc gia trên thế giới.. Trước tình hình đó, người tiêu dùng thường có xu hướng chọn
những thương hiệu lớn và có uy tín với sản phẩm đa dạng. Từ đó đã gây ra khơng ít khó khăn
cho các doanh nghiệp sản xuất cà phê, trong đó phải kể đến Trung Nguyên.
Trong khi đó, Hà Nội là một trong những thành phố có dân cư đơng đúc, người tiêu dùng có thể
dễ dàng mua được những ly cà phê ở nhiều nơi và người dân vẫn có thói quen sử dụng cà phê
truyền thống. Tuy nhiên tiềm năng phát triển cà phê hòa tan rất lớn bởi những người sử dụng cà
phê Trung Nguyên hầu như là người tiêu dùng ở độ tuổi ngoài 25, đều bận rộn với công việc và
cuộc sống thường ngày. Vậy tại sao G7 của Trung Nguyên có thể đứng vững trên thị trường và
họ đã thực hiện những gì để có được những thành cơng như hiện nay? Chính vì lý do đó, chúng
tơi quyết định chọn đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua cà phê hòa tan G7- Trung
Nguyên của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội” để tìm ra những cơ hội cho thị
trường cà phê hòa tan cũng như thúc đẩy sự phát triển của G7 trên thị trường.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài nghiên cứu là xác định mức độ tác động của các yếu tố marketing
mix đến hành vi mua cà phê Trung Nguyên của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội
để đưa ra một số khuyến nghị giúp Trung Nguyên thúc đẩy hành vi mua cà phê, gia tăng giá trị
thương hiệu.


1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1. Các yếu tố marketing mix nào ảnh hưởng đến hành vi mua cà phê hoà tan G7 Trung Nguyên
của người tiêu dùng tại Hà Nội?
2. Một số giải pháp nhằm giúp cà phê Trung Nguyên thúc đẩy hành vi mua cà phê hoà tan G7
của người tiêu dùng tại Hà Nội và tăng giá trị thương hiệu?

1.4. Khch thể và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là : các yếu tố marketing mix đến hành vi mua cà phê G7 của các người
tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Khách thể nghiên cứu : người tiêu dùng cafe hòa tan G7 tại Hà Nội
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu : Cà phê hòa tan là thực phẩm tiêu dùng có nhu cầu sử dụng tự nhiên
trên phạm vi tồn lãnh thổ chứ khơng chỉ riêng khu vực cụ thể nào. Tại Việt Nam, khu vực thành
thị tiêu thụ cà phê hòa tan nhiều hơn so với khu vực nơng thơn, nhưng do điều kiện cịn hạn chế,
nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi khu vực thành phố Hà Nội.
+ Thời gian nghiên cứu : Báo cáo điều tra, nghiên cứu, thu thập dữ liệu được tiến hành từ tháng
2 đến tháng 4 năm 2022
2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Quy trình nghiên cứu
Bước 1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Bước 2. Thiết kế dự án nghiên cứu chính thức
Xác định nguồn thơng tin cần thu thập, phương pháp thu thập. Xây dựng bảng hỏi để thu thập dữ
liệu sơ cấp. Bên cạnh đó, lập kế hoạch chi tiết cho việc phân tích và xử lý thơng tin thu thập
được.
Bước 3. Tiến hành thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu thứ cấp : Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ những bài nghiên cứu đã được cơng
bố, những bài báo được đăng trên tạp chí khoa học.
Bước 4. Xử lý và phân tích thơng tin dữ liệu thu thập được
Nhóm tiến hành lọc dữ liệu, chạy dữ liệu để đưa ra được kết quả định lượng, từ đó rút ra kết
luận.
Bước 5. Trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu
Nhóm tiến hành trình bày báo cáo nghiên cứu. Từ kết quả phân tích dữ liệu, nhóm đã rút ra được
kết luận, trả lời các câu hỏi nghiên cứu đặt ra. Cuối cùng, nhóm đưa ra kiến nghị, giải pháp
marketing cho doanh nghiệp để giải quyết các vấn đề còn tồn đọng.



2.2. Thiết kế nghiên cứu
Bước 1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu
-

-

Dữ liệu thứ cấp : Dữ liệu thứ cấp của bài nghiên cứu được tham khảo từ các bài nghiên
cứu trước đó về ảnh hưởng của nhân tố marketing mix ảnh hưởng đến hành vi mua cà
phê hòa tan G7 của người tiêu dùng trên địa bàn TP. Hà Nội được lấy từ các tạp chí khoa
học trong và ngoài nước trên mạng Internet.
Dữ liệu sơ cấp : Tiến hành nghiên cứu định lượng, phát bảng khảo sát trực tuyến đối với
người tiêu dùng tại Hà Nội về ảnh hưởng của các yếu tố marketing mix tới hành vi mua.

Bước 2. Phương pháp thu thập thông tin
-

Dữ liệu thứ cấp : Dữ liệu thứ cấp thu thập thông qua Internet là nguồn tham khảo chủ
yếu.
Dữ liệu sơ cấp : Tiến hành khảo sát trực tuyến đối với đối tượng là người tiêu dùng trên
địa bàn thành phố Hà Nội về ảnh hưởng của các yếu tố marketing mix đến hành vi mua
cà phê G7.

Bước 3. Thiết kế bảng câu hỏi và mẫu điều tra nghiên cứu : Phần này sẽ được nhóm cụ thể hóa ở
các phần sau.
Nhóm đã nghiên cứu, chọn lọc, tham khảo và hiệu chỉnh từ các nghiên cứu trong và ngoài nước.
Bảng 2.1 Ký hiệu cc khi niệm trong thang đo
Biến quan st

Ký hiệu


GCSP1

Yếu tố giá cả sản
phẩm

GCSP2

GCSP3

Yếu tố chất lượng sản
phẩm

CLSP1
CLSP2

Nhận định

Giá tăng hay giảm
khơng làm ảnh
hưởng đến quyết
định mua cafe hịa
tan G7
Tơi cảm thấy giá
bán cafe G7 phù
hợp với tài chính
của tơi
Khi thu nhập của
tôi thay đổi, tôi vẫn
sẵn sàng sử dụng
cafe G7

Tơi thấy bao bì của
cafe G7 bắt mắt
Tơi cảm thấy cafe
G7 hợp khẩu vị

Tài liệu tham khảo
Lingying Zhang và
cộng sự (2012)


CLSP3

CLSP4

PPSP1
Yếu tố phân phối sản
phẩm
PPSP2

TTSP1

TTSP2
Yếu tố truyền thông

TTSP3

Tôi cảm thấy an
tâm khi sử dụng sản
phẩm
Tơi cảm thấy cafe

G7 có tính tiện lợi
cao
Tôi dễ dàng mua
sản phẩm ở khu vực
xung quanh
Tôi dễ dàng thấy
sản phẩm ở các cửa
hàng tạp hóa, siêu
thị, tiê Œn lợi
Cafe G7 có độ phủ
sóng truyền thơng
rộng rãi
Hệ thống chăm sóc
khách hàng ln
quan tâm tới mọi
khiếu nại, thắc mắc
Tơi sẽ khơng sử
dụng cafe G7 nếu
có những thơng tin
xấu liên quan đến
sản phẩm

2.3. Thiết kế mẫu nghiên cứu
2.3.1. Tổng thể nghiên cứu
Tổng thể nghiên cứu là những người tiêu dùng trên địa bàn Hà Nội đã từng sử dụng, đã từng mua
cà phê hòa tan G7 Trung Nguyên. Họ là người ra quyết định mua cà phê hòa tan G7 hoặc có ảnh
hưởng đến hành vi mua cà phê hoà tan G7 của người khác.
2.3.2.Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu được lựa chọn theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên (chọn mẫu thuận
tiện). Có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở

những nơi mà người điều tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng.
2.3.3. Kích thước mẫu
Về việc xác định kích thước mẫu nghiên cứu tối thiểu để đảm bảo đủ độ tin cậy cho kết quả khảo
sát được tính tốn cụ thể bằng công thức:


Trong đó:
n: Quy mơ mẫu cần xác định cho nghiên cứu điều tra
N: Số lượng quan sát của tổng thể hoặc quy mô tổng thể
e: Sai số tiêu chuẩn
Theo thống kê, hiện nay, dân số Hà Nội đạt khoảng 8.4 triệu người, trong đó, số tuổi nằm trong
khoảng 18 đến 60 chiếm phần lớn ( khoảng 70%). Do đó, số lượng tổng thể bằng 5.88 triệu
người, với sai số tiêu chuẩn bằng + 5%
=> Nhóm đã quyết định tiến hành nghiên cứu với quy mô mẫu là 400 người.
2.4. Thiết kế thang đo
Một thang đo đủ tiêu chuẩn lựa chọn là phải đo lường đúng cái quy mô mẫu, hợp lệ về nội dung,
có độ tin cậy cao, dễ tiến hành phân tích, nghiên cứu. Vì vậy nhóm đã lựa chọn thang đo Likert
với ưu điểm là dễ thiết lập và nhanh chóng, độ tin cậy nhiều hơn và cung cấp nhiều lượng thông
tin hơn so với các thang đo khác, dữ liệu đạt được là dữ liệu khoảng cách. Thiết kế 5 mức độ :
(1) Hồn tồn khơng đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Trung lập, (4) Đồng ý, (5) Hồn tồn đồng ý.
Cấu trúc bơh câu hỏi được sắp xếp khoa học theo tiêu chuẩn của thang đo Likert. Các nhân tố
được định dạng theo những tiêu đề lớn và các câu hỏi trong đó tập trung là rõ ý của tiêu đề lớn
đó.
Với phương pháp nghiên cứu định lượng, nhóm nghiên cứu lập bảng khảo sát ( bảng hỏi ) dựa
trên các thang đo đã đề cập ở trên. Những dữ liệu thu thập được từ bảng hỏi sẽ tiếp tục được sử
dụng các kỹ thuật để phục vụ cho nghiên cứu.
2.5. Thiết kế bảng hỏi
2.5.1. Thông tin cần thu thập
- Thông tin cá nhân của người trả lời phỏng vấn : giới tính, mức thu nhập, nghề nghiệp
- Yếu tố về giá cả

- Yếu tố về chất lượng
- Yếu tố về phân phối
- Yếu tố về truyền thông
2.5.2. Cấu trúc của bảng hỏi
Bảng hỏi gồm các câu hỏi dành cho nhóm đối tượng : người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà
Nội. Do vậy :


-

Nhóm đối tượng đã từng và đang mua hoặc có ý định mua cà phê hòa tan G7 tiếp tục làm
bảng khảo sát.
Nhóm đối tượng chưa từng có ý định mua cà phê hịa tan G7 dừng khảo sát.

Nhóm đã thiết kế bao gồm các câu hỏi đóng và được chia thành 3 phần: phần mở đầu, phần nội
dung, phần kết.
-

Phần mở đầu: Giới thiệu về tiêu đề của cuộc nghiên cứu,ý nghĩa ,mục đích nghiên cứu và
cam kết bảo mật thơng tin cá nhân, tính khách quan, trung thực.
Phần nội dung:

+ Câu hỏi về nhân khẩu học: tuổi, giới tính, thu nhập bình qn hàng tháng.
+ Câu hỏi nhận biết nhu cầu, tần suất sử dụng, kênh tiếp cận.
+ Câu hỏi về lựa chọn các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua cà phê hòa tan G7.
+ Các câu hỏi điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua cà phê G7.
-

Phần kết: Gửi lời cảm ơn tới các đối tượng khảo sát và quà tặng khảo sát từ nhóm nghiên
cứu.


2.5.3. Bảng hỏi chi tiết
Bảng hỏi chi tiết được đíng kèm cùng tập này.
2.5.4. Phương pháp phỏng vấn
Bảng hỏi được các thành viên trong nhóm thống nhất và gửi lên mạng xã hội Facebook thông
qua : trang cá nhân của bản thân, các hội nhóm, hoặc gửi trực tiếp qua hộp thư điện tử ( email),
tin nhắn.
2.6. Cch thức thu thập dữ liệu
2.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thu thập thông qua Internet là nguồn tham khảo chủ yếu. Cụ thể. Thông tin về các nguồn
tài liệu tham khảo như sau:
2.6.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp nghiên cứu định lượng : Thực hiện điều tra : 400 khách hàng, sử dụng phương
pháp lấy mẫu thuận tiện. Phương pháp lấy mẫu thuận tiện được thực hiện nhằm tiết kiệm chi phí
đi lại và dễ tiếp cận đối tượng. Vì đối tượng được khảo sát rất đa dạng và phân bố trên địa bàn
rộng nên phương pháp chọn mẫu thuận tiện là phù hợp cho quá trình nghiên cứu. Phiếu khảo sát
được thu thập trực tuyến 400 sinh viên trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Do nghiên cứu được thực hiện khi dịch bệnh Covid 19 căng thẳng, dữ liệu thu thập được bằng
cách phát bảng hỏi trực tuyến trên mạng xã hội Facebook qua các hội nhóm trên địa bàn thành
phố Hà Nội.


Tiến hành khảo sát trực tuyến đối tượng là người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội về ảnh
hưởng của các yếu tố marketing mix đến hành vi mua cà phê hịa tan G7 trên các hội nhóm.
Phương pháp điều tra thăm dị :
-

-

Nhóm sử dụng phương pháp điều tra này để thu thập những thông tin về đối đối tượng

nghiên cứu và trả lời những câu hỏi nghiên cứu
Công cụ được sử dụng : Bảng hỏi khảo sát trực tuyến Google Form
Ưu điểm :
Khơng tốn chi phí thực hiện
Thời gian thuận tiện, linh hoạt cho người trả lời khảo sát
Có thể thu thập số lượng lớn câu trả lời
Lựa chọn phương pháp phỏng vấn qua Internet giúp nhóm tiếp cận được mẫu trong phạm
vi rộng với chi phí thấp đồng thời tránh được các vấn đề dịch bênh COVID 19. Ngoài ra,
với phương pháp này, người tả lời có thời gian suy nghĩ kĩ hơn, đem lại hiệu quả chính
xác, khách quan hơn.
Nhược điểm :
Phiếu khảo sát không phải sự lựa chọn tối ưu cho những câu hỏi nhiều thơng tin dưới
dạng viết
Khó xác định được tíng xác thực của câu trả lời.

2.6.3. Phương pháp xử lý dữ liệu
Về dữ liệu thứ cấp : Sau khi thu thập thơng tin, nhóm tiến hành phân loại thơng tin theo khung
nghiên cứu sau đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về mức độ phù hợp của các thông tin đối với
đề tài nghiên cứu
Về dữ liệu sơ cấp : Phân loại thông tin rồi tiến hành xử lý bằng cách dùng thống kê mô tả trên
phần mềm SpSS 20 như đã nói ở trên
2.7. Phương pháp phân tích dữ liệu
Bước 1. Thử nghiệm khảo sát
Sau khi được giáo viên hướng dẫn nhận xét bảng hỏi, nhóm đã chỉnh sửa và tiến hành khảo sát
thử nghiệm với 50 mẫu. Kết quả cho thấy bảng hỏi đã sử dụng ngôn ngữ tương đối dễ hiểu và có
thể đi vào khảo sát chính thức.
Bước 2. Tiến hành khảo sát chính thức
Tiếp đó nhóm đã thiết kế bảng câu hỏi, dùng cơng cụ Google Form để làm bảng hỏi online và
gửi đường link đến người tiêu dùng qua Facebook
Bước 3. Thu thập dữ liệu

Kết quả là sau 10 ngày thu thập dữ liệu, nhóm đã nhận được 421 phiếu phản hồi, trên ứng dụng.
Bước 4. Phân tích dữ liệu
Sau kết quả lọc data, số phiếu gửi về đều hợp lệ, không trùng, không điền bừa.


Những câu trả lời của người tham gia khảo sát đã giúp nhóm nghiên cứu hồn thiện báo cáo này.
Cuộc nghiên cứu được nhóm thực hiện với nỗ lực thu thập thông tin từ đối tượng là người tiêu
dùng trên địa bàn Hà Nội nhằm nêu ra hành vi mua sản phẩm cafe hòa tan G7. Đây là những đặc
điểm quan trọng, cần thiết giúp cho nhóm có được kết quả nghiên cứu ở phần sau, từ đó có
những đề xuất hợp lý cho Trung Nguyên cải thiện hiệu quả tiếp thị.

Bảng 2.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ( N = 421 )
Đặc điểm
Giới tính
Độ tuổi của bạn

Thu nhập
Bạn đã từng mua Cafe
hòa tan G7 bao giờ chưa?

Các loại cà phê hòa tan
mà bạn biết?
Tần suất mua Cafe hòa
tan G7 của bạn trong 1
năm?
Bạn thường mua cafe
G7 ở đâu

Bạn biết sản phẩm G7
qua đâu


Nam
Nữ
18-23
24-29
30-50
Trên 50
1 - 5 triệu
5 – 10 triệu
10 – 15 triệu
Trên 15 triệu
Đã từng
Chưa
G7
Nescafe
Vinacafe
1 lần
2 – 5 lần
5 – 7 lần
Trên 7 lần
Siêu thị
Cửa hàng tạp hóa
Cửa hàng tiện lợi
Bạn bè
Người thân
Mạng xã hội
Biển quảng cáo
Quảng cáo trên TV

Tần suất/Số

lượng
241
180
82
119
136
84
49
98
81
193
367
54
421
353
359
122
207
91
1
79
186
156
166
110
216
202
386

Tỷ lệ (%)

57.2
42.8
19.5
28.3
32.3
20
11.6
23.3
19.2
45.8
87.2
12.8
100
83.8
85.3
29
49.2
21.6
0.2
18.8
44.2
37.1
39.4
26.1
51.3
48
91.7

Đây là mẫu nghiên cứu có tính đại diện cho người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Những nhận xét về kết quả chạy thống kê mô tả của mẫu nghiên cứu này sẽ được nhóm phân tích

trong phần “ Kết quả nghiên cứu “
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


3.1. Thống kê tần số
4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Tóm lại, sau gần 26 năm xây dựng và trưởng thành, cà phê Trung Nguyên đã không ngừng phấn
đấu vươn lên và đã đạt được những thành tựu hết sức quan trọng góp phần vào sự nghiệp phát
triển kinh tế đất nước nhất là trên địa bàn chiến lược Tây Nguyên. Bên cạnh những kết quả đạt
được Cà phê Trung Nguyên cịn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức về vốn, đối thủ
cạnh tranh, thị trường, công nghệ… Nhưng Trung Nguyên vẫn xứng đáng là một trong những
doanh nghiệp đầu tàu của ngành cà phê Việt Nam. Thương hiệu cà phê trung Nguyên được
khẳng định mạnh mẻ và uy tín trên thương trường thế giới, được thế giới đánh giá cao. Cà phê
Trung Ngun góp phần khẳng định hình ảnh các doanh nghiệp Việt Nam đối với bạn bè trên thế
giới, tạo tiền đề cho doanh nghiệp Việt Nam vươn xa hơn và tiến sâu hơn vào thị trường quốc tế.
Việt Nam gia nhập WTO, hàng rào thuế quan khơng cịn, đó vừa là cơ hội cho G7 đem nhãn hiệu
ra thế giới, vừa là thách thức khi có càng nhiều đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, G7 cần tìm cho mình
một con đường đúng đắn để đứng vững hơn trong thị trường nhiều bất ổn này.
Sau khi đã tiến hành nghiên cứu và phân tích dữ liệu, nhóm đã đi tới kết luận vè ảnh hưởng của
các yếu tố marketing mix đến hành vi mua cafe hòa tan G7. Cụ thể,
4.1. Cải thiện về giá bán và chất lượng sản phẩm
4.2. Cải thiện về các chiến lược marketing
4.3. Một số kiến nghị khác
- Nghiên cứu định kỳ thị trường tiêu thụ cafe hòa tan G7 trên diện rộng để xác định xu hướng
tiêu dùng, thói quen, khẩu vị của người tiêu dùng để từ đó hỗ trợ cơng tác nghiên cứu phát triển
sản phẩm của doanh nghiệp.
Tăng cường các chương trình giảm giá, khuyến mãi ở những nơi đông người như siêu thị,
bến xe, trạm xăng…
-


Mở rộng các dòng sản phẩm.

-

Định hướng chiến lược vào thị trường giới trẻ.

-

Lưu ý đến khẩu vị và phong cách uống của nhóm thu nhập thấp.

-

Chú ý đến khâu thiết kế để tạo nên sức hấp dẫn và bắt mắt ở bao bì.

Tạo ra nhiều sản phẩm với nhiều hương vị khác nhau, hoàn thiện hơn về hương vị sản
phẩm – yếu tố quyết định đến quyết định mua hàng.
-

Tăng cường các kênh truyền thông, quảng cáo sản phẩm.

-

Tăng cường tổ chức các chương trình hội chợ, triển lãm.

-

Tăng cường các hình thức tiếp thị trực tiếp đến khách hàng.


Giới tính

Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Nam

241

57.2

57.2

57.2

Nữ

180

42.8

42.8

100.0

Total


421

100.0

100.0

Độ tuổi
Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

18 – 23

82

19.5

19.5

19.5

24 – 29

119


28.3

28.3

47.7

30 – 50

136

32.3

32.3

80.0

Trên 50

84

20.0

20.0

100.0

421

100.0


100.0

Total

Thu nhập bình quân hàng tháng
Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

1 – 5 triê%u

49

11.6

11.6

11.6

5 – 10 triê%u

98

23.3


23.3

34.9

10 – 15 triê%u

81

19.2

19.2

54.2

Trên 15 triê%u

193

45.8

45.8

100.0

Total

421

100.0


100.0

Bn đ tng mua sn ph m café G7 bao gi& chưa
Frequency
Valid

Đã từng
Chưa bao giờ
Total

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

367

87.2

87.2

87.2

54

12.8

12.8


100.0

421

100.0

100.0

$C6 Frequencies


Responses
N
$C6a

Percent

Percent of Cases

G7

421

37.2%

100.0%

Vinacafe


353

31.2%

83.8%

Nescafe

359

31.7%

85.3%

1133

100.0%

269.1%

Total

T.n su/t mua Cafe h0a tan G7 c1a bn trong 1 năm?
Frequency
Valid

Percent

Valid Percent


Cumulative Percent

1 lần

122

29.0

29.0

29.0

2 – 5 lần

207

49.2

49.2

78.1

5 – 7 lần

92

21.9

21.9


100.0

421

100.0

100.0

Total

Bn thư&ng mua cafe G7 5 đâu?
Frequency
Valid

Siêu thị

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

79

18.8

18.8

18.8


Cửa hàng tạp hóa

186

44.2

44.2

62.9

Cửa hàng tiện lợi

156

37.1

37.1

100.0

Total

421

100.0

100.0

$C9 Frequencies
Responses

N
$C9a

Percent

Percent of Cases

Bạn bè

166

15.4%

39.4%

Người thân

110

10.2%

26.1%

Mạng xã hội

216

20.0%

51.3%


Biển quảng cáo

202

18.7%

48.0%

Quảng cáo trên tivi

386

35.7%

91.7%

1080

100.0%

256.5%

Total

Reliability Statistics
Cronbach's Alpha

N of Items
.849

Item-Total Statistics

12


Scale Variance if
Item Deleted

Scale Mean if Item
Deleted

Corrected Item-Total
Correlation

Cronbach's Alpha if
Item Deleted

C10.1

37.54

37.978

.537

.840

C10.2

37.74


33.580

.587

.832

C10.3

38.03

37.671

.510

.840

C10.4

38.30

37.828

.242

.858

C10.5

37.17


36.701

.524

.838

C10.6

37.30

33.235

.632

.828

C10.7

38.45

35.758

.393

.848

C10.8

37.24


31.962

.585

.834

C10.9

37.58

31.634

.704

.821

C10.10

37.74

37.460

.488

.840

C10.11

37.28


36.236

.469

.841

C10.12

37.08

34.568

.811

.821

Reliability Statistics
Cronbach's Alpha

N of Items
.858

11

Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-Total
Correlation

Cronbach's Alpha if
Item Deleted

C10.1

34.80

34.682

.491

.852

C10.2

34.99

30.069

.602

.842

C10.3


35.29

34.190

.500

.851

C10.5

34.43

32.769

.583

.845

C10.6

34.56

29.776

.645

.838

C10.7


35.71

32.842

.342

.864

C10.8

34.49

28.684

.585

.846

C10.9

34.84

28.229

.719

.831

C10.10


35.00

33.767

.512

.850

C10.11

34.54

32.444

.504

.849

C10.12

34.33

31.328

.790

.832

Giá tăng hay gim không làm nh hư5ng đến quyết định mua cafe h0a tan G7
Frequency

Valid

Bình thường

210

Percent
49.9

Valid Percent
49.9

Cumulative Percent
49.9


Hài lịng

211

50.1

50.1

Total

421

100.0


100.0

100.0

Tơi cm th/y giá bán cafe G7 phù hợp với tài chính c1a tơi
Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Khơng hài lịng

33

7.8

7.8

7.8

Ít hài lịng

33

7.8


7.8

15.7

Bình thường

169

40.1

40.1

55.8

Hài lịng

145

34.4

34.4

90.3

41

9.7

9.7


100.0

421

100.0

100.0

Rất hài lịng
Total

Khi thu nhập c1a tơi thay đổi, tơi vẫn sẵn sàng sử dụng cafe G7
Frequency
Valid

Ít hài lịng
Bình thường
Hài lịng
Total

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

65

15.4


15.4

15.4

286

67.9

67.9

83.4

70

16.6

16.6

100.0

421

100.0

100.0

Cafe G7 có độ ph1 sóng truyền thơng rộng ri
Frequency
Valid


Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Ít hài lịng

33

7.8

7.8

7.8

Bình thường

32

7.6

7.6

15.4

314

74.6


74.6

90.0

42

10.0

10.0

100.0

421

100.0

100.0

Hài lịng
Rất hài lịng
Total

Tơi sẽ khơng sử dụng cafe G7 nếu có những thông tin x/u liên quan đến sn ph m
Frequency
Valid

Không hài lịng

Percent


Valid Percent

Cumulative Percent

27

6.4

6.4

6.4

Bình thường

118

28.0

28.0

34.4

Hài lịng

187

44.4

44.4


78.9

89

21.1

21.1

100.0

421

100.0

100.0

Rất hài lịng
Total


Tơi th/y bao bì c1a cafe G7 bắt mắt
Frequency
Valid

Khơng hài lịng

Percent

Valid Percent


Cumulative Percent

100

23.8

23.8

23.8

36

8.6

8.6

32.3

221

52.5

52.5

84.8

64

15.2


15.2

100.0

421

100.0

100.0

Ít hài lịng
Bình thường
Hài lịng
Total

Tơi cm th/y cafe G7 hợp kh u vị
Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Khơng hài lịng

33

7.8


7.8

7.8

Ít hài lịng

33

7.8

7.8

15.7

Bình thường

66

15.7

15.7

31.4

Hài lịng

141

33.5


33.5

64.8

Rất hài lịng

148

35.2

35.2

100.0

Total

421

100.0

100.0

Tơi cm th/y cafe G7 có tính tiện lợi cao
Frequency
Valid

Ít hài lịng
Bình thường
Hài lịng

Rất hài lịng
Total

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

131

31.1

31.1

31.1

37

8.8

8.8

39.9

183

43.5

43.5


83.4

70

16.6

16.6

100.0

421

100.0

100.0

Tôi cm th/y an tâm khi sử dụng sn ph m
Frequency
Valid

Khơng hài lịng

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

12


2.9

2.9

2.9

Bình thường

258

61.3

61.3

64.1

Hài lịng

151

35.9

35.9

100.0

Total

421


100.0

100.0


Tôi dễ dàng mua sn ph m 5 khu vực xung quanh


Frequency
Valid

Khơng hài lịng

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

12

2.9

2.9

2.9

1


.2

.2

3.1

Bình thường

129

30.6

30.6

33.7

Hài lịng

213

50.6

50.6

84.3

66

15.7


15.7

100.0

421

100.0

100.0

Ít hài lịng

Rất hài lịng
Total

Tơi dễ dàng th/y sn ph m 5 các cửa hàng tp hóa, siêu thị, tiêUn lợi
Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Ít hài lịng

27

6.4


6.4

6.4

Bình thường

25

5.9

5.9

12.4

306

72.7

72.7

85.0

63

15.0

15.0

100.0


421

100.0

100.0

Hài lịng
Rất hài lịng
Total

Descriptive Statistics
N

Minimum

Maximum

Mean

C10.1 Giá tăng hay giảm khơng làm ảnh
hưởng đến quyết định mua cafe hịa tan
G7

421

3

4


3.50

C10.2 Tôi cảm thấy giá bán cafe G7 phù
hợp với tài chính của tơi

421

1

5

3.30

C10.3 Khi thu nhập của tơi thay đổi, tơi
vẫn sẵn sàng sử dụng cafe G7

421

2

4

3.01

C10.5 Cafe G7 có độ phủ sóng truyền
thơng rộng rãi

421

2


5

3.87

C10.6 Tơi sẽ khơng sử dụng cafe G7
nếu có những thơng tin xấu liên quan
đến sản phẩm

421

1

5

3.74

C10.7 Tơi thấy bao bì của cafe G7 bắt
mắt

421

1

4

2.59

C10.8 Tôi cảm thấy cafe G7 hợp khẩu vị


421

1

5

3.80

C10.9 Tôi cảm thấy cafe G7 có tính tiện
lợi cao

421

2

5

3.46

C10.10 Tơi cảm thấy an tâm khi sử dụng
sản phẩm

421

1

4

3.30


C10.11 Tôi dễ dàng mua sản phẩm ở
khu vực xung quanh

421

1

5

3.76


C10.12 Tôi dễ dàng thấy sản phẩm ở
các cửa hàng tạp hóa, siêu thị, tiê%n lợi

421

Valid N (listwise)

421

2

5

3.96

Descriptive Statistics
Std. Deviation
C10.1 Giá tăng hay giảm không làm ảnh hưởng đến quyết định mua cafe hịa

tan G7

.501

C10.2 Tơi cảm thấy giá bán cafe G7 phù hợp với tài chính của tơi

1.018

C10.3 Khi thu nhập của tôi thay đổi, tôi vẫn sẵn sàng sử dụng cafe G7

.567

C10.5 Cafe G7 có độ phủ sóng truyền thông rộng rãi

.688

C10.6 Tôi sẽ không sử dụng cafe G7 nếu có những thơng tin xấu liên quan
đến sản phẩm

1.001

C10.7 Tơi thấy bao bì của cafe G7 bắt mắt

1.012

C10.8 Tôi cảm thấy cafe G7 hợp khẩu vị

1.221

C10.9 Tôi cảm thấy cafe G7 có tính tiện lợi cao


1.098

C10.10 Tơi cảm thấy an tâm khi sử dụng sản phẩm

.619

C10.11 Tôi dễ dàng mua sản phẩm ở khu vực xung quanh

.821

C10.12 Tôi dễ dàng thấy sản phẩm ở các cửa hàng tạp hóa, siêu thị, tiê%n lợi

.682

Valid N (listwise)

Reliability Statistics
Cronbach's Alpha

N of Items
.706

7

Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted

Scale Variance if Item

Deleted

Corrected Item-Total
Correlation

Cronbach's Alpha if
Item Deleted

C11.1

21.33

8.966

.513

.645

C11.2

20.32

8.879

.554

.633

C11.3


20.31

13.432

-.173

.773

C11.4

19.68

9.841

.407

.676

C11.5

20.24

8.368

.735

.580

C11.6


21.00

10.590

.291

.705

C11.7

20.27

10.224

.596

.643


Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

N of Items
.773

6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item
Deleted

Scale Variance if
Item Deleted

Corrected Item-Total
Correlation

Cronbach's Alpha if
Item Deleted

C11.1

17.78

9.522

.472

.754

C11.2

16.76

8.837

.632


.708

C11.4

16.13

10.209

.405

.768

C11.5

16.69

8.834

.703

.689

C11.6

17.45

10.648

.350


.780

C11.7

16.71

10.457

.630

.726

Bao bì c1a sn ph m
Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Khơng hài lịng

99

23.5

23.5


23.5

Ít hài lịng

61

14.5

14.5

38.0

203

48.2

48.2

86.2

58

13.8

13.8

100.0

421


100.0

100.0

Bình thường
Hài lịng
Total

Hương vị c1a sn ph m
Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Khơng hài lịng

24

5.7

5.7

5.7

Ít hài lịng


30

7.1

7.1

12.8

Bình thường

105

24.9

24.9

37.8

Hài lịng

218

51.8

51.8

89.5

44


10.5

10.5

100.0

421

100.0

100.0

Rất hài lịng
Total

Danh tiếng sn ph m
Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Khơng hài lịng

12

2.9


2.9

2.9

Ít hài lịng

25

5.9

5.9

8.8

Hài lịng

224

53.2

53.2

62.0

Rất hài lịng

160

38.0


38.0

100.0


Total

421

100.0

100.0

Ý kiến c1a những ngư&i xung quanh
Frequency
Valid

Ít hài lịng

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

60

14.3


14.3

14.3

Bình thường

103

24.5

24.5

38.7

Hài lịng

196

46.6

46.6

85.3

62

14.7

14.7


100.0

421

100.0

100.0

Rất hài lịng
Total

Các chương trình khuyến mi đi kZm
Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Khơng hài lịng

33

7.8

7.8

7.8


Ít hài lịng

98

23.3

23.3

31.1

Bình thường

186

44.2

44.2

75.3

Hài lịng

104

24.7

24.7

100.0


Total

421

100.0

100.0

Cm nhận c1a bn về 3 sn ph m cà phê hoà tan G7
Frequency
Valid

Ít hài lịng

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

33

7.8

7.8

7.8

Bình thường


106

25.2

25.2

33.0

Hài lịng

282

67.0

67.0

100.0

Total

421

100.0

100.0

Descriptive Statistics
N


Minimum

Maximum

Mean

C11.1 Bao bì của sản phẩm

421

1

4

2.52

C11.2 Hương vị của sản phẩm

421

1

5

3.54

C11.4 Danh tiếng sản phẩm

421


1

5

4.18

C11.5 Ý kiến của những người xung
quanh

421

2

5

3.62

C11.6 Các chương trình khuyến mãi đi

421

1

4

2.86


kèm
C11.7 Cảm nhận của bạn về 3 sản phẩm

cà phê hồ tan G7

421

Valid N (listwise)

421

2

4

3.59

Descriptive Statistics
Std. Deviation
C11.1 Bao bì của sản phẩm

.999

C11.2 Hương vị của sản phẩm

.972

C11.4 Danh tiếng sản phẩm

.919

C11.5 Ý kiến của những người xung quanh


.904

C11.6 Các chương trình khuyến mãi đi kèm

.880

C11.7 Cảm nhận của bạn về 3 sản phẩm cà phê hoà tan G7

.632

Valid N (listwise)



×