Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Trắc nghiệm hóa dược 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.91 KB, 19 trang )

TRẮC NGHIỆM HĨA DƯỢC 1
1. Thuốc dễ bị tích lũy gây ngộ độc là do rối loạn cơ quan: hấp thu, thải trừ
2. Không phối hợp các hợp chất Hg với chất nào để tránh ăn mòn da: Iod
3. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến hiệu quả trị liệu của thuốc: kỹ thuật bào chế,
công thức bào chế, bảo quàn
4. Nồng độ iod trong thuốc cản quang Optiray 350: 350mg iod/ml dung dịch
5. Penicillin thế hệ thứ 4: Ticarcillin
6. Yếu tổ ảnh hưởng đến hiệu quả trị liệu của thuốc khi đưa một dạng thuốc vào
cơ thể: DL methionine
7. Tác động khơng phải của chất phóng xạ đối với con người: sự nhạy cảm giống
nhau giữa các cơ quan
8. Hiệp đồng tương hỗ: hai hoạt chất khơng cùng đích tác dụng, trong đó một hoạt
chất khơng có tác dụng nhưng sự phối hợp có thể làm tăng tác dụng của hoạt
chất cịn lại
9. Thuốc khơng cùng nhóm với các thuốc còn lại: Mitomycin
10. Các penicillin: amid của 6-APA
11. Để định lượng các penicillin bằng phương pháp hóa học có thể: dựa trên phản
ứng oxxy hóa các sản phẩm phân hủy mang tính khử
12. Kháng sinh diệt khuẩn là kháng sinh có tác dụng: giết chết vi khuẩn ở liều sử
dụng
13. Cephalosporin thuộc thế hệ thứ 3: Ceftriaxon
14. Dapson là chất kháng chuyển hóa thuộc nhóm: kháng folic, kháng DHFR
15. Chất sát khuẩn khơng có hoạt tính trên Mycobacteria: alcol 70o
16. Sắp xếp những giai đoạn chính trong nghiên cứu thuốc mới và đưa thuốc ra thị
trường: nghiên cứu tiền lâm sàng, lâm sàng, dạng hóa chất dược dụng
17. Chọn phát biểu đúng: polyvinyl pyrolidon iod còn gọi là polyvidone iod
18. Kháng sinh diệt khuẩn tác động chủ yếu lên: sự tổng hợp protein
19. So với các penicillin, nhìn chung cephalosporin: bên hơn dưới tác động của βlactamase
20. Các cephalospoirin: amid của 7-ACA
21. Kháng sinh được dùng trong các cơn sốt rét do dòng P. falciparum kháng thuốc
và kháng một phần với quinine:Tetracyclin


22. Quá trình khám phá và phát triển thuốc mới hiện nay và trong tương lai dựa
vào: thiết kế thuốc
23. Mục đích amid hóa nhóm amino của acetiodon để tạo adipoidon: tăng khối
lượng phân tử giúp thuốc đào thải qua gan, ứng dụng làm thuốc cản quang
đường mật, túi mật
24. Tác dụng phụ của atropine: khô miệng, rối loạn thị giác
25. Pyrimathamin là chất kháng chuyển hóa thuộc nhóm: kháng folinic, kháng
DHFR


26. Đặc điểm của cephalosporin C: kháng sinh thiên nhiên
27. Chất gây kết tủa keratin trên da: phenol
28. Fansidar là sự phổi hợp giữa: Sulfadoxin và Pyrimethamin
29. Cơ chế giải độc của N- acetyl cysteine: kết hợp trực tiếp với chất chuyển hóa
gây độc
30. Đường sử dụng chủ yếu của dược phẩm phóng xạ: tiêm tĩnh mạch
31. Cấu trúc cephem là sự ngưng kết giữa β-lactam và dihydrothiazin
32. Chất gây độc cho não trẻ sơ sinh khi tiếp xúc với da: Hexaclorophen
33. Chất khơng thuộc nhóm chống chuyển hóa purin: gemcitabine
34. Kháng sinh kìm khuẩn tác động chủ yếu lên: tổng hợp protein
35. Chọn phát biểu sai: chất tẩy rửa là chất hoạt động bề mặt có khả năng loại bỏ
dầu mỡ và vi khuẩn khỏi bề mặt
36. Đặc điểm của sulbactam: hầu như khơng có hoạt tính kháng sinh
37. Kháng sinh kìm khuẩn là kháng sinh có tác dụng: ức chế sự nhân đôi của vi
khuẩn
38. Đặc điểm của bức xạ gama: độc tính về phóng xạ thấp nên phá hủy mơ ít hơn
39. Cyclophosphamide là thuốc kháng ung thư thuộc nhóm: thuốc tạo gốc alkyl
40. Chuyển hóa thuốc chủ yếu xảy ra tại: gan
41. Điều chế N- acetyl cysteine từ: L- cysteine, anhydric acetic
42. Tìm các đồng vị phóng xạ khác có lẫn trong chế phẩm là mục đích thử nghiệm

về: độ tinh khiết hạt nhân phóng xạ
43. Nêu phương pháp định lượng cyclophosphamide: phương pháp chuẩn độ kết
tủa
44. Cấu trúc penam là sự ngưng kết giữa β-lactam và: thiazolidin
45. Proguanil là chất kháng chuyển hóa thuộc dẫn chất: Biguanidic
46. Cephalosporin bán tổng hợp đầu tiên được đưa vào sử dụng: cephalothin
47. Nồng độ iod trong thuốc cản quang Telebrix 30M: 30g iod/ 100ml dung dịch
48. Augmentin là phối hợp của: amoxicillin + acid clavulanic
49. Alkaloid của cây dừa cạn được phân lập là sử dụng đầu tiên trong lâm sàng:
Vinblastin
50. Khi dùng methotrexate phải dùng thêm: acid folic
51. Thành phần của dược phẩm phóng xạ: chất mang, chất đánh dấu
52. Chất hay được dùng sát khuẩn trong nha khoa: Eugenol
53. Kháng sinh có tác động lên vách tế bào vi khuẩn: Meticillin, Cefuroxim
54. Phát biểu không đúng về xanhmethylin: sử dụng an toàn cho đối tượng thiếu
G6P
55. Đặc điểm của máy chụp bức xạ TEP: chụp cắt lớp bằng bức xạ postion
56. Dược động học nghiên cứu về: sự biến đổi của thuốc trong cơ thể
57. Quặng được dùng để để chiều BaSO4: quăng parytin
58. Nồng độ KMnO4 gây kích ứng: 1/5000
59. Trong dược phẩm phóng xạ, thành phần là đồng vị phóng xạ: chất đánh dấu
60. Đặc điểm không phải khác nhau giữa thuốc sát khuẩn và kháng sinh: được dùng
chủ yếu với mục đích diệt vi khuẩn
61. Phát biểu sai về 5-FU: phối hợp tốt với cimetidine trong ung thư ruột già


62. Alcol 700 khơng có hoạt tính trên: bào tử vi khuẩn
63. Đặc điểm của máy chụp bức xạ TEMP: chụp cắt lớp bằng bức xạ đơn photon
64. Chất không liên quan đến khử tinh khiết N- acetyl cysteine: N,N- acetyl-Lcysteine
65. Dược phẩm phóng xạ là:

- Chất tạo ra hạt nhân phóng xạ
- Tiền chất dược phẩm phóng xạ
- Thuốc có chất phóng xạ
66. Phân tử có tác dụng sinh học có thể mang những thành phần cấu tạo chính:
khung phân tử, nhóm chức
67. Ví dụ thể hiện kết quả việc nghiên cứu liên quan cấu trúc- tác dụng thoe hướng
nghiên cứu biến đỏi cấu trúc “ tổng hợp cấu trúc tương tự” nhằm mục đích cải
thiện tác dụng của thuốc: penicillin G ampicillin
68. Chỉ định của chất cản quang BaSO4: chụp ống tiêu hóa
69. Đối với bệnh nhân ung thư sử dụng Methotrexat thường phối hợp với
leucovorin nhằm mục đích; giảm độc tính thuốc kháng folic
70. Độc tính nguy hiểm của Doxorubicin: độc trên cơ tim không phục hồi
71. Chất đánh dấu được gọi là: Marqueur
72. D-3-mercapto-D-valin là: penicilamin hydrochloric
73. Chất bảo quản hay sử dụng trong dược mỹ phẩm: propyl paraben
74. Dẫn chất vitamin A sử dụng trong điều trị ung thư máu: dạng acid
75. Cephalosporin phân bố tốt qua hàng rào máu não: ceftriaxone, cloramphenicol
76. Genin trong cấu trúc aminosid: aminocyclitol
77. Học thuyết Y hóa học ra đời vào khoảng thời gian: thế kỉ 15-16
78. Độc tính chủ yếu của kháng sinh nhóm β-lactam: dị ứng, mề đay, sốt
79. Nguồn ngun liệu cho cơng nghiệp hóa dược được lấy từ khoáng sản: muối
calci
80. Trong điều trị lậu cầu khuẩn, Penicillin thường phối hợp với: Probenecid
81. Dược động nghiên cứu: số phận của thuốc trong cơ thể
82. Chỉ định của chất cản quang ethyl iodo stearate: chụp tủy
83. Chỉ định của chất cản quang acid iotalamic: chụp đường niệu dưới
84. Nền tảng cho ngành hóa dược: hóa học
85. Hóa dược xuất hiện vào thời kì: trung cổ
86. Dạng muối hay sử dụng của ethylene diamin tetra acetat: canxi natri
87. Kanamycin được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy: Streptomyces

88. Cơng thức biểu diễn điều chế dược phẩm phóng xạ bằng phương pháp bắn phá
vật liệu đích bằng notron hoặc tiểu phân tích điện: vật liệu đích (tiểu phân, dạng
bức xạ) vật liệu thu được
89. Định lượng một nguyên liệu dùng làm thuốc là xác định: hàm lượng hoạt chất
90. Penicillin mở rộng phổ kháng khuẩn sang trực khuẩn gram âm: ampicillin
91. Thuốc giải độc đặc hiệu khi ngộ độ phosphor hữu cơ, cabamat: atropine
92. Khi sử dụng doxycylin trong điều trị cơn sốt rét cần dùng chung với: Quinin


93. Kháng sinh β- lactamase có tác động Antabuse tránh dùng chung với rượu:
cefamandol
94. Hóa dược tổng hợp thực sự phát triển với sự ra đời của: protozil
95. Chống chỉ định của tetracyclin trong điều trị sốt rét: trẻ em dưới 8 tuổi
96. Penicillin có tác dụng tốt trên Pseudomonas aeruginosa: Ticarcillin
97. Chỉ định của chất cản quang adipiodon: chụp ống dẫn mật, túi mật
98. Dược
phẩm
phóng
xạ
dùng
cho
máy

TEP:

18

FLUORODESOXYGLUCLSE18FDG
99. Để tăng tác động kháng khuẩn của nên phối hợp sulbactam với kháng sinh:
amipicillin

100.
Để tăng tác động kháng khuẩn nên phối hợp acid clavulanic với kháng
sinh: Ticarcillin
101.
Morphin là hoạt chất được lấy từ: thực vật
102.
Cơ chế tác dụng của nhóm β-lactam: ức chế quá trình tổng hợp lớp
peptidoglycan
103.
Dạng phối hợp giữa mefloquin và fansidar: fansimef
104.
Đặc điểm của cephalosporin thế hệ 3, ngoại trừ: chủ yếu sử dụng đường
uống
105.
Chọn đơn vị để biểu diễn độ nhớt của thuốc cản quang: miliPascal.giây
106.
Cephalosporin phổ hẹp dành trị Pseudomonas aeruginosa: Cefsulodin
107.
Đặc điểm không đúng về chiếu xạ qua da: thường dùng các phát xạ năng
lượng thấp
108.
Độ nhớt của thuốc cản quang iod tùy thuộc vào:
- Nồng độ iod,
- Nhiệt độ của chế phẩm
- Base dùng để tạo muối
- Dạng monomer hay dimer
109.
Các cyclin gây đổi màu men răng ở tẻ em là do: tạo phức hợp cyclincalcium- orthophosphate
110.
Điều nào sau đây khơng phải nhiệm vụ ngành hóa dược: nghiên cứu các

tác dụng của thuốc lên cơ thể
111.
Cần phải thử tinh khiết ion nào khi kiểm định cisplatin: ion Ag
112.
Lưu ý khi giải độc bằng EDTA: nồng độ cao gây viêm tĩnh mạch huyết
khối
113.
Khi giải độc bằng penicilamin hydroclorid, nên dùng kèm chất nào để
giảm tác dụng phụ: K2SO4
114.
Đặc điểm của 11C-Clopromazin: cacbon phóng xạ được gắn lên mạch
nhanh dimethylamine trong cấu trúc của clopromazin
115.
Đơn vị biểu diễn áp suất thẩm thấu của thuốc cản quang: miliosmol/kg
nước. mOsm/kg H2O


116.

Các kháng sinh được sản xuất từ micromonospora thường có tận cùng là:

micin
117.
Thuốc điều trị giun lạc chỗ: Thiabendazol
118.
Thuốc an thần nhất trong điều trị sốt rét, có thể dùng cho phụ nữ có thai
và trẻ em: Artemisinin
119.
Thuốc tẩy giun an toàn dùng cho trẻ em trên 24 tháng tuổi: Mebendazol
120.

Nhóm taxan được sử dụng chủ yếu trong điều trị ung thư: vú và tử cung
121.
Nồng độ diệt khuẩn của acid acetic: 5%
122.
Chọn phát biểu đúng về BaSO4: trong quá trình điều chế cần dùng lượng
dư Na2SO4 để thu sản phẩm ở dạng keo
123.
Trong điều trị ung thư, alkaloid Vinca tác động ức chế: sự thành lập của
vi ống và thoi tơ vô sắc
124.
Áp suất thâm thấu của chất cản quang iod: lượng iod càng cao thì áp suất
thẩm thấu càng cao
125.
Chất sát khuẩn thuộc nhóm aldehyde dùng sát khuẩn đường niệu:
methanamin
126.
Tia X có bản chất: điện từ
127.
Thuốc có tác dụng sốt rét thể não: Astermisinin
128.
Cơ chế tác động của kháng sinh kháng un thư dactinomycin: chèn vào
cấu trúc DNA
129.
Cơ chế tác động của kháng sinh kháng ung thư Mitomycin C: alkyl hóa
cấu trúc DNA
130.
Định lượng artemisinin bằng phương pháp đo UV chuyển thành dẫn
chất: Q292 trong môi trường kiềm
131.
Tỷ lệ phối hợp giữa sulfamethoxazole và trimethorprim là: 5:1

132.
Lưu ý khi sử dụng thuốc diệt giun piperazin: không dùng khi quá nhiều
giun
133.
Kháng sinh là: chất chuyển hóa vi sinh bán tổng hợp, tổng hợp
134.
Tên gọi kháng của artemisinin: Qinghaosu
135.
Kháng sinh họ tetracycline có thể dùng uống trong bữa ăn, và trong cơng
thức nhiều hơn một nhóm thể N,N-dimethylamin so với các tetracycline khác:
minocycline
136.
Kháng sinh tạo phức chelat với ion hóa trị 2 và 3: tetracycline
137.
Sulfaguanidin được dùng để điều trị: nhiễm trùng ruột
138.
Calcium leucovorin được sử dụng phối hợp với methotrexate nhằm: phối
hợp chất ức chế enzym dihydropteroat synthetase và dihydrofolat reductase
139.
Các thuốc kháng ung thư nhóm alkyl hóa tạo thành gốc RCH2+ ái lực
với:
- Tế bào chất tế bào ung thư
- N và O của guanine, cytosine, adenine của DNA tế bào ung thư
140.
Cấu trúc alcol có hoạt tính sát khuẩn mạnh nhất: mạch thẳng, bậc 1


141.
142.
143.

144.
145.

Chỉ định của doxycycline: tiêu chảy do du lịch
Streptidin là genin trong cấu trúc của kháng sinh Streptomycin
Kháng sinh có tác dụng trên vách tế bào vi khuẩn: Cephalexin
Chỉ định của prasiquantel; sán lá phổi
Gentamicin được chiết xuất từ môi trường ni cấy

của:

Micromonospora
146.
Mục đích của hóa trị liệu:
- Làm giảm kích thước của khối u trước khi giải phẫu
- Làm khối u nhạy cảm hơn với xạ trị
- Chặn đứng di căn sau khi khối u được lấy đi
147.
Các quinolone thế hệ sau: có phổ kháng khuẩn rộng hơn quinolone thế
hệ đầu
148.
Vị trí alkyl đồng hóa thường nhất của các tác nhân alkyl hóa DNA: N-7
của guanin
149.
Các penicillin tận cùng là:- cillin
150.
Chỉ định thuốc trị giun Pyvinium, Ivermectin: trị giun chỉ
151.
Phương pháp điều chế nước Javel: điện phân dung dịch NaCl khơng có
màng ngăn

152.
Sự hiện diện của chất điện hoạt: làm giảm sức căng bề mặt nên làm dễ
dàng cho sự tiếp xúc giữa chất sát khuẩn và vi khuẩn
153.
Cơ chế tác động của thuốc trị ung thư Tamoxifen: đối kháng tương tranh
tại thụ thể estrogen
154.
Trong điều trị ung thư, nhóm taxan tác động ức chế: sự phân hủy của vị
ống
155.

Đặc điểm của thuốc trị giun nhóm benzimidazol: phá hủy vi ống ở tế bào

ruột giun
156.
Thuốc trị sốt rét có tác dụng diệt thể ngủ, dự phòng cho cá thể khi vào
vùng sốt rét: Proguanil
157.
Theo tiêu chuẩn của AFNOR, CML là nồng độ tối thiểu diệt khuẩn, là
nồng độ thấp nhất của chất sát khuẩn có thể làm giảm được ít nhất: 105 vi
khuẩn/ml trong 5 phút ở 32oC của dân số có 108 vi khuẩn/ml gồm 4 chủng vi
khuẩn (2 gram âm, 1 gram dương, 1 Mycobacteria)
158.
Amikacin được bán tổng hợp từ kháng sinh: Kanamycin
159.
Bảo quản hydro peroxy trong chai lọ kín nhưng khơng được q 2/3 thể
tích chai
160.
Đặc điểm của Niclosamid:
- Được dùng để trị sán lá ở bò, cá

- Gây tổn thương vỏ sán
161.
Chọn câu đúng với Sulfacetamid:
- Tác dụng trên virus mắt hột nên làm thuốc nhỏ mắt
- Nhanh hấp thu vào máu, nhanh thải trừ


162.

Là sulfonamide kháng khuẩn đường tiểu tốt
Thuốc thường phối hợp trong điều trị ung thư nhằm làm tăng tập trung

thuốc và giảm tạo thành DNA: quinidine
163.
MESNA được sử dụng phối hợp với cyclophosphamide nhằm mục đích:
giảm độc tính của acrolein
164.
Cơ chế tác động của kháng sinh kháng ung thư Bleomycin: tạo chelat với
Fe2+
165.
166.
167.
168.
169.
170.
171.

Nước Javel lần đầu được phát hiện ở: Pháp
Kháng sinh thuộc nhóm aminosid: Steptomycin
Đặc điểm khơng phải của một aminosid: genin gắn với nhiều nhóm NH2

Chất có thể gây methemoglobin huyết do tạo cloraniin: Triclocarban
Methotrexate còn trị bệnh: viêm khớp cấp
Định lượng các aminosid bằng phương pháp: vi sinh
Phương pháp định lượng primaquin diphosphate: acid base trong môi

trường khan
172.
Do trong cấu trúc có nhóm NH2 và OH nên kháng sinh nhóm aminosid
có đặc điểm: khơng qua được dịch não tủy
173.
Thuốc trị sốt rét có tác dụng tên thể ngồi hồng cầu tại mơ gan, điều trị
tiệt căn sốt rét: Primaquin
174.
Penicillin không đề kháng chéo với ampicillin: Micellinam
175.
Kháng sinh phải dùng chung với cilastatin: imipenem
176.
Khung cấu trúc chính của carbapenem: O=N
177.
Cấu trúc của penicillin là sự ngưng tụ giữa axetidin-2-on với: thiazolidin
178.
Cấu trúc cephalosporin là sự ngưng tụ giữa axetidin- 2- on với:
dihydrothiazin
179.
Vi khuẩn đề kháng kháng sinh nhóm beta- lactam theo cơ chế: thay đổi
tính thấm màng tế bào
180.
Vai trò của SiMe trong tổng hợp 7-ACA: bảo vệ nhóm acid
181.
Phản ứng định tính chung của vịng beta-lactam: tạo màu với

formaldehyde trong H2SO4
182.
Định nghĩa kháng sinh là những chất tiết ra từ: vi sinh vật
183.
Kháng sinh có phổ rộng nhất trong nhóm beta-lactam: Ticarcillin
184.
Penicillin thế hệ 3B: amoxicillin
185.
Đặc điểm của cephalosporin thế hệ 3: chủ yếu sử dụng đường tiêm
186.
Kháng sinh tác động MRSA: Meticillin, Ceftarolin, Mecillinam
187.
Penicillin đặc trị nhiễm trùng đường tiểu: Mecillinam
188.
Imipenem phải dùng chung với chất nào trong điều trị: Cilastatin
189.
Kháng sinh dùng dự trữ trong điều trị Pseudomonas aeruginosa:
Cefoxitin, Telmocillin
190.
Đặc điểm của cephalosporin thể hệ 3: tác dụng mạnh với vi khuẩn gram
âm


191.

Để thấy được những vùng tưới máu bất thường, dùng chất phóng xạ:

99

Technite

192.
Clo hoạt tính được biểu thị bằng:g/l
193.
Ngun liệu để tổng hợp paracetamol: anilin
194.
Đồng vị phóng xạ được dùng để chẩn đốn khối u dựa trên sự chuyển
hóa của đường:18F
195.
Để chụp hình tuyến giáp thường dùng chất phóng xạ: 131Iod
196.
Tác dụng phụ của thuốc cản quang:
- Giả dị ứng
- Độc với thận
- Ảnh hưởng lên hệ tim mạch
197.
Các thuốc cản quang iod được đào thải chủ yếu qua: da
198.
Dược phẩm phóng xạ chủ yếu ở dạng: nguyên tử, phân tử, ion
199.
Cách sử dụng kháng sinh hợp lý: sử dụng tất cả những liều được chỉ định
ngay cả khi hết triệu chứng
200.
Để chẩn đốn hình thái của một cơ quan thường dùng: bức xạ alpha, bức
xạ beta
201.
Các cyclin khơng có nhóm –OH ở vị trí C6 trong phân tử: Doxycyclin
202.
Các phối hợp kháng sinh nên tránh, ngoại trừ: beta- lactam +aminosid
203.
Liệu pháp Curi:

- Vật phát ra tia phóng xạ được cấy vào khối u hoặc được tiếp xúc với khối u
- Được kết hợp với phẫu thuật
- Được kết hợp với chiếu xạ bên ngoài
204.
Đất sét trắng là nguyên liệu tạo ra: Kaoli
205.
Phối hợp kháng sinh thường gặp có hiệu quả đồng vận: Amoxicillin +
acid Clavulanic
206.
Lưu ý khi giải độc bằng BAL: thải trừ nhanh nên tiêm nhiều lần
207.
Các quinolone có tác động lên vi khuẩn: gram âm hiếu khí
208.
Đặc điểm của thuốc trị giun diethylcarbamazin:
- Biệt dược là Notazin
- Chán ăn xảy ra vài giờ sau dùng thuốc
209.
Phối hợp kháng sinh nên tránh do có tác động đối kháng: Streptomycin+
Sulfanilamid
210.
Ampicillin là kháng inh có nguồn gốc: bán tổng hợp
211.
Chọn nguồn bức xạ chụp ảnh nhấp nháy: bức xạ gama
212.
Các penicillin có tận cùng là: cillin
213.
Các flouroquinon thường có tận cùng là: Flocxacin
214.
Các cephalosporin thường bắt đầu bằng: Cepha
215.

Nguồn bức cạ cho máy chụp bức xạ positon: bức xạ photon
216.
Nguyên liệu để tổng hợp floro desoxyglucose: 16F
217.
Cấu trúc alcol có hoạt tính sát khuẩn mạnh nhất: mạch thẳng, bậc I
218.
Để chụp hình phổi thường dùng chất phóng xạ: 133Xenon
219.
Để khảo sát Kali nội bào, đặc biệt ở tim thường dùng chất phóng xạ: 201

Thali


220.
221.
222.
223.
224.
225.

Nguyên liệu thực vật để điều chế ra Artesunat là: thanh hao hoa vàng
Nguyên liệu đầu để tổng hợp INH: γ- picolin
Nguyên liệu đầu để tổng hợp aspirin: phenol
Nguồn nguyên liệu để tổng hợp prostaglandin: san hô sừng
Nguồn nguyên liệu để tổng hợp heparin: phổi bò
Đồng vị carbon duy nhất có thể đưa vào cơ thể con người và được phát

hiện nhờ bức xạ: 11C, gama
226.
Đồng vị phóng xạ được dùng để chẩn đốn khối u dựa trên sự chuyển

hóa của acid amin: 11C
227.
Phương pháp điều chế kinh tế nhất, mũi nhọn nhất của thế kỉ 21: bán
tổng hợp
228.
Thuốc được định lượng trong môi trường khan: pyrazinamide
229.
Các nguyên liệu dùng để tổng hợp INH: acid citric
230.
Điều chế Artemisinin từ Thanh hao hoa vàng bằng phương pháp: chiết
xuất và tinh chế
231.
Không phải phương pháp giir độc bằng cách trung hòa tại dạ dày: thuốc
giãn cơ khi ngộ độc các thuốc gây co giật
232.
Tác dụng phụ của thuốc xuất hiện: đồng thời với tác dụng chính, khơng
có mục đích điều trị
233.
Sát khuẩn theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là: chống lại sự hư hỏng
234.
Trong điều chế dược phẩm phóng xạ, chọn câu sai: sinh tổng hợp sản
phẩm được đánh dấu không đồng nhất
235.
Nhóm chức và cấu dạng có ảnh hưởng gia tăng tác dụng của cyclin:
nhóm CH3 (alpha) và OH (beta) ở vị trí C6
236.
Độc tính nguy hiểm của chloramphenicol, ngoại trừ: độc tính trên thận
237.
Tương tác thuốc là sự thay đổi tính chất: dược động học hoặc tác dụng
dược lực của thuốc này hay thuốc kháng khi đồng thời đưa vào cơ thể hai hay

nhiều thuốc
238.
Quinonlon chuyển tiếp thế hệ 1 và 2: Flumequin
239.
BAL là: British Anti Lewisite
240.
Nguyên tắc phối hợp kháng sinh: 2 kháng sinh diệt khuẩn có cơ chế tác
động khác nhau
241.
Cơ chế tác động của nhóm phenicol: ức chế tổng hợp protein qua tiểu
đơn vị 50S
242.
Ví dụ thể hiện kết quả của việc nghiên cứu liên quan cấu trúc- tác dụng
theo hướng nghiên cứu dựa trên hiểu biết về các thụ thể sinh học: cimetidine
243.
Than hoạt tính là: trị ngộ độc các chất an mòn acid, base mạnh
244.
Đặc điểm than hoạt động vât: chứa 90%C
245.
Rifampicin tác dụng: ức chế tổng hợp RNA
246.
Cách điều trị triệu chứng và hồi sức khi ngộ độc: phương pháp này
thường khơng an tồn


247.

Mục đích việc gắn nhóm glycyl vào trong phân tử kháng sinh học cyclin:

mở rộng phổ kháng khuẩn

248.
Những nguyên liệu đầu dùng trong hỗn hợp hữu cơ như phenol, anilin,
toluene, xylen chủ yếu thu được từ kĩ nghệ:
- Chưng cất gỗ
- Cracking dầu mỏ
- Chưng cất than cốc
249.
Họ kháng sinh tác động lên thành tế bào vi khuẩn: beta- lactam
250.
Tên thuốc có mang kí hiệu ® ở góc bên phải có ý nghĩa: nhãn hiệu hàng
hóa được luật lệ thương mại quốc tế bảo hộ
251.
Kháng sinh đầu tiên trong học cyclin dùng trong lâm sàng có gắn nhóm
glycylcyclin: Tetracyclin
252.
Cơ chế giải độ của dimercaprol là: tạo phúc với kim loại nặng
253.
Cơ chế tác động của thuốc kháng nấm nhóm azol (hay conazol) là: ức
chế 14alpha- demethylase
254.
Nhà bác học tìm ra prontozil (nhóm sulfamid) kháng khuẩn: Paul
Domagk
255.
Độ clo Anh là: số gam clo phóng thích từ 100g sản phẩm
256.
Acid thường được sử dụng khi kiểm nghiệm clor hoạt tính: CH3COOH
257.
Khi sử dụng chung ketoconazole với digoxin gây tăng liều digoxin, dẫn
đến kéo dài khoảng QT, gây xoăn đỉnh là do: ketoconazole ức chế men gan, làm
giảm chuyển hóa digoxin

258.
Tên đầy đủ của enzym DHPS: dihydroteroat synthetase
259.
Thuốc Peg Interferon được sử dụng ưu tiền điều trị virus: viêm gan C
260.
Phương pháp định lượng chung cho các chất kháng nấm thuộc nhóm
azol là: acid base hóa cho mơi trường khan
261.
Ngày nay, ketoconazole được khuyến cáo khơng kê toa dùng uống nữa
vì: gây ức chế androgen
262.
Cơ chế tác động đề xuất của Pyrazinamid: thay đổi môi trường pH
263.
Sự tạo thành các phức chelat với các ion kim loại làm giảm độ hấp thu
của: Isoniazid
264.
Chọn câu đúng với sulfacetamid:
- Nhanh hấp thu vào máu, nhanh thải trừ
- Có tác dụng trên virus mắt hột nên làm thuốc nhỏ mắt
- Là sulfonamide kháng khuẩn đường tiểu tốt
265.
Nystatin là thuốc kháng nấm phổ hẹp, chỉ tác dụng trên: Candida
albicans
266.
Thuốc interferon được điều chế bằng phương pháp: DNA tái tổ hợp
267.
Saquinavir là thuốc trị HIV: tác dụng theo cơ chế ức chế men protease
268.
Mối liên hệ giữa độ clo anh, độ clo pháp và clo hoạt tính:
- Độ clor Anh= độ clor Pháp x 0,317

- Độ clor Pháp= độ clor Anh x 3,17


269.

Clor hoạt tính = 3,17x độ clor pháp
Đặc điểm của thuốc kháng lao: ethambutol chỉ có tác dụng kiềm khuẩn

lao
270.
271.

Các kháng sinh penicillin: có vịng penam trong cấu trúc
Các thuốc thử có thể dùng định tính isoniazid: PDAB, thuốc thử chung

của alkaloid, thuốc thử Felling
272.
Độc tính của cephalosporin: có thể gây độc thận, đặc biệt là
cephaloridine
273.
Số lượng nhóm nhận liên kết hydro của nhóm chức ester là: 2
274.
Nguyên tử đầu dị thường dùng để tính tốn các tham số trong cấu trúc
3D: ngun tử H ion hóa
275.
Pharmacophore: là vị trí đại diện cho nguyên tố có khả năng tạo liên kết
với mục tiêu
276.
Hiệu ứng khơng gian: nhóm thể có kích thước nhỏ hay lớn
277.

Electrostatic: khả năng tích điện của các nhóm thể
278.
Liên kết hydro: nhóm cho liên kết hydro, khả năng tích điện của các
nhóm thể
279.
Cấu trúc ba chiều của protein có thể có được từ:
- Cấu trúc tinh thể nhiễu xạ tia X
- Cấu trúc dung dịch nhiễu xạ tia X
- Cấu trúc homology
280.
Độ chính xác của cấu trúc protein được thể hiện bằng thông số: độ phân
giải
281.

Yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến kết quả 3D-QSAR: gióng hàng phân

tử
282.

Chương trình dùng để xác định cấu dạng có mức năng lượng tối thiểu

toàn phần: động lực học phân tử
283.
Kháng sinh là những chất:
- Có nguồn gốc vi sinh vật
- Có nguồn gốc tổng hợp và bán tổng hợp
- Khơng gây độc trầm trọng trên ký chủ ở liều diệt khuẩn
284.
Những nhóm thuốc thử dùng trong định tính sulfamid: CuSO4, dung
dịch beta- naphtol/ kiềm

285.
Các sulfamid có tác dụng kéo dài nhờ: liên kết mạnh với protein
286.
Khi sử dụng sulfamid cần chú ý: uống nhiều nước
287.
Chọn những tác dụng đúng với các sulfamid: sulfadimetin tác động
chậm
288.
Những nhóm nguyên liệu có thể dùng trong tổng hợp sulfamid:
ammoniac, clorobezen, HOSO2Cl
289.
Tác dụng kháng khuẩn của sulfamid mạnh khi: nhóm NH2 phải gắn trên
nhân


290.
291.
292.

Thuốc làm giảm tác dụng của sulfamid: Serin
Các dẫn chất DDS có tác dụng: khơng tốt hơn DDS
Các thuốc chống lao có tác dụng: Pirazinamid chỉ tác động trên BK đại

thực
293.

Các thuốc sau định lượng bằng phương pháp nuôi cấy trong mơi trường

khan: Clofazimin
294.

Ciprofloxacin làm: giảm chuyển hóa diazepam
295.
Nhóm chức vừa tao ra tác dụng chính và tác dụng phụ của quinolone:
C=O ở vị trí 4, COOH ở vị trí 3
296.
Các quinolone thể hệ sau: có phổ kháng khuẩn rộng hơn quinolone thể
hệ đầu
297.
Thuốc thử đặc trưng trên nhóm C=O của quinilon: Natri nitroprusiat
298.
Cơ chế tác dụng của nhóm quinolone là: ức chế DNA gyrase
299.
Aztreonam là kháng sinh: có cấu trúc monobactam, thuộc họ betalactam
300.
Tazobactam: kháng sinh có cấu trúc carbapenam
301.
Hoạt tính kháng khuẩn của các kháng sinh họ beta- lactam phụ thuộc
vào:
- Cấu dạng của 2 hay nhiều carbon bất đối
- Sự nguyên vẹn của vòng beta- lactamin
- Sự hiện diện của một chức có tính acid trên N hoặc C2
302.
Trên phổ IR của penicillin, định đặc trưng của nhóm lactam nằm ở vùng:
1760-1730 cm-1
303.
Trong kiểm tinh khiết ampicillin và amoxicillin, ngồi việc kiểm tra các
tạp chất thơng thường, người ta còn kiểm tra giới hạn: N,N- dimethylaniline
304.
Các cephalosporin có chứa nhóm tetrazol trong cấu trúc có thể gây: dễ
cháy máu

305.
Tất cả các cepha thể hệ 4 đều chứa: nito bậc 4
306.
Cepha thể hệ 3 có thể sử dụng đường uống: Cefotiam hexetil
307.
Macrolid chính thống gồm các kháng sinh có đặc điểm:
- Chứa vịng lacton được polyhydroxyl hóa gồm 14 đến 16 nguyên tư
- Chứa các phân tử các đường trung tính hoặc amino
308.
Tác dụng của macrolid phụ thuộc vào: nhóm lacton vịng lớn, nhóm
dimethylamino của các ose, nhóm carbonyl ở C10
309.
Các macrolid kém bền trong môi trường acid là do: tương tác giữa nhóm
OH (C7) và nhóm C=O (C10)
310.
Macrolid có phổ kháng khuẩn: hẹp, chủ yếu các vi khuẩn gram dương,
một số ít trên gram âm
311.
Phát biểu sai với tính chất chung của macrolid: thuốc phân phơi rộng rãi
ở các cơ quan, kể cả dịch não tủy
312.
Tương tác đúng với các đặc tính của một số kháng sinh macrolid:


313.

Tăng nồng độ trong huyết tương của một số thuốc: theophylline, digoxin
Phối hợp với ergotamine có thể gây hoại tử đầu chi- hội chứng ergotisme
Với Astemizol, terfenadin có nguy cơ gây xoắn định
Kháng sinh thuộc thế hệ mới của macrolid chính thống dùng điều trị HP:


clarithromycin
314.
Ưu điểm của kháng sinh macrolid thế hệ mới so với erythromycin:
- Hấp thu tốt và không bị ảnh hưởng bởi thức an ruột
- Bền vững ở môi trường acid
- Nhạy cảm với các vi khuẩn đã đề kháng với erythromycin
315.
Tai biến nguy hiểm có thể gặp khi sử dụng lincomycin dạng uống: viêm
ruột kết màng giả do nhiễm Clostridium difficile
316.
Nhóm thể R trên chức carboxamid (-CONHR) của khung phenantren,
làm tăng độ tan của tetracyclin trong nước, là nhóm: 1-pyrolidinylmetyl
317.
Tính chất của tetracyclin
- Có tác động kìm khuẩn ngoại trừ minocycline diệt khuẩn
- Kết dính với tiểu thể 30S của ribossom gây ức chế sinh tổng hợp protein của
318.

vi khuẩn
Kháng sinh peptid, tác động chủ yếu trên vi khuẩn gram dương do độc

tính cao, nay chỉ được sử dụng tại chỗ: Bacitracin
319.
Kháng sinh thể hiện hoạt tính kháng khuẩn tốt trên Pseudomonas
aegurinosae, khơng hấp thu qua ruột có tác động diệt khuẩn do thay đổi tính
thấm qua màng: Polymycin B
320.
Kháng sinh có tác dụng tốt trên Clostridium difficile, vi khuẩn gây viêm
ruột kết màng giả: Vancomycin

321.
Cơ chế tác động kháng của vancomycin: ức chế quá trình sinh tổng hợp
cấu trúc thành tế bào vi khuẩn
322.
Thuốc thay thể vancomycin trong điều trị nhiễm vi khuản gram dương
đề kháng, rất hữu hiệu với C. difficile: Teiplanin
323.
Thuốc có cấu trúc triazol: Itraconazol
324.
Thuốc có cấu trúc imidazole: Ketoconazol
325.
Thuốc có cấu trúc polyen: Amphotericin
326.
Các thuốc kháng nấm nhóm conazol có thể định lượng bằng phương
pháp mơi trường khan vì: có cấu trúc imidazole và triazol
327.
Thuốc kháng nấm chỉ được dùng ngoài: clotrimazol
328.
Thuốc kháng nào dùng trị nấm ở não: Fluconazol
329.
Azidothymidin là thuốc trị HIV:
- Cấu trúc tương tự base purin
- Tác dụng theo cơ chế ức chế men RT
330.
Acyclovir là thuốc trị virus có cấu trúc: có cấu trúc base purin
331.
Thuốc trị sốt rét có nguồn gốc sulfamid: fansidar
332.
Mefloquin là thuốc trị sốt rét có cấu trúc: dẫn chất 4- quinolin methanol



333.

Artemisinin có thể định lượng bằng quang phổ UV qua sự biến dổi nào:

chuyển thành dẫn chất Q292/ kiềm sau đó là Q260/acid
334.
Artemisinin có nhược điểm: gây tái phát nhanh
335.
Thuốc tan trong nước dùng để tiêm: Artesunat
336.
Thuốc có thể trị được các loại sán trong cơ thể: Diclorophen
337.
Thuốc sử dụng với liều duy nhất để trị giun: Mebendazol
338.
Nước oxy già lỗng nồng độ 3% tương đương với: 10 thể tích
339.
Iod được dùng là loại: thăng hoa 2 lần
340.
Chất sát khuẩn: chỉ được dùng ngồi da
341.
pH của nước Javel: trung tính
342.
tác dụng của oxy già: cầm máu, khử mùi hôi thuốc là, kìm khuẩn, tẩy
màu
343.
Ethanol có tinh kháng khuẩn do: làm đơng vón protein trong tế bào chất
344.
Doxorubicin là thuốc kháng ung thư: theo cơ chế tác nhân xen kẽ
345.

Sự hấp thu tia X của nguyên tử phụ thuộc vào: số thứ tự của nguyên tử
346.
Đặc điểm của thuốc trị giun pyrantel:
- Giun bị giãn cơ , không bám vào ruột
- Dùng để diệt giun đũa , kim , tóc , xoắn
- Khơng dùng cho giun lươn
347.
Thuốc có thể dùng điều trị lupus ban đỏ: Cloroquinin
348.
Cơ chế tác dụng của methotrexate: ức chế DHFR
349.
Thuốc điều trị HIV có tác dụng ức chế sao mã ngược, ngoại trừ:
Saquinavir
350.
Tác dụng phụ của zidovudine:
- ức chế tủy xương
- Giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu đa nhân
- Rối loạn tiêu hóa, mất ngủ, rối loạn thần kinh
351.
Chỉ định không đúng của lamivudine: cúm
352.
Thuốc vẫn có hiệu lực khi virus đã kháng lại AZT: stavidine
353.
Stavudin được chỉ định trong trường hợp: HIV người lớn, sau khi đã
dùng zidovudine nhiều ngày
354.
Tác dụng của cloroquin: diệt thể phân liệt falciparum, vivax
355.
Cloroquin được chỉ định trong trường hợp: dự phòng trước khi vào vùng
sốt rét

356.
Chống chỉ định của cloroquin, ngoại trừ: cắt cơn sốt rét
357.
Tác nhân alkyl hóa tác động lên chu kỳ tế bào ở pha: G1/S
358.
Cấu trúc chloramphenicol có 3 thành phần chính: Nhân benzen nitro hóa
ở vị trí meta, chuỗi amino - 2 - propandiol - 1,3 và nhóm dicloroacetyl
359.
Leucovorin được sử dụng phối hợp với 5-Fluorouracil nhằm mục đích:
cải thiện sự điều trị
360.
Nhóm chức quyết định tác dụng diệt KST sốt rét của artemisinin và dẫn
chất: Endoperoxy
361.
Cho qui trình điều chế hydro peroxyd từ acid sulfuric


H2SO4 > H2S2O8 (acid dipersulfuric)
H2S2O8 + H2O > (B) + (A)
(A) + H2O > (B) + H2O2
Cho biết A, BA = H2, B= O2:
A H2SO5, B H2SO4
362.
Các amoni bậc IV không bị vô hoạt bởi: tia UV
363.
Chất sats khuẩn vô cơ khơng có tính oxy hóa: AgNO3
364.
Clohexidin có hoạt tính tốt nhất ở ph: 5,5-7
365.
Chống chỉ định của pyrantel: suy gam phụ nữ có thai

366.
Thuốc trị giun tetraclorua ethylene: trị giun móc
367.
Dạng thường dùng của thuốc trị giun pyrantel: palmoat
368.
Đặc điểm của thuốc trị giun piperazin: giun bị giãn cơn, không bám vào
ruột. giun không chết
369.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×