Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị và dịch vụ tiện ích khu công nghiệp sông công II thành phố sông công, tỉnh thái nguyên (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

QUÁCH HOÀNG GIA

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU ĐÔ THỊ VÀ DỊCH VỤ TIỆN ÍCH - KHU CÔNG
NGHIỆP SÔNG CÔNG II THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

QCH HỒNG GIA
KHĨA 2019-2021

HỒN THIỆN QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU ĐÔ THỊ VÀ DỊCH VỤ TIỆN ÍCH - KHU CƠNG
NGHIỆP SƠNG CƠNG II THÀNH PHỐ SƠNG CƠNG
TỈNH THÁI NGUN


Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 8.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐÀO MINH HIẾU

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2021


i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của khoa đào tạo Sau Đại học
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thầy cơ trong suốt
khóa học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp.
Tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo: Tiến sỹ
Đào Minh Hiếu đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian thực
hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để luận văn này được
hồn thành.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp
đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ......tháng.....năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Quách Hoàng Gia



ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Quách Hoàng Gia


iii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn......................................................................................................................................... i
Lời cam đoan ................................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................................. vi
Danh mục bảng .............................................................................................................................. vii
Danh mục hình minh họa ............................................................................................................ viii
Danh mục hình minh họa ............................................................................................................ viii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................................1
* Lý do chọn đề tài: .......................................................................................................................1
* Đối tƣợng nghiện cứu: ...............................................................................................................2
* Mục đích và nhiệm vụ nghiện cứu: ........................................................................................ 2
* Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................................................2
* Ý nghĩa khoa học của đề tài ......................................................................................................3
* Một số khái niệm ........................................................................................................................3
* Cấu trúc luận văn .......................................................................................................................6
NỘI DUNG .....................................................................................................................................7

CHƢƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH TẠI KHU ĐƠ THỊ VÀ DỊCH VỤ TIỆN ÍCH KHU CƠNG NGHIỆP
SƠNG CƠNG II THÁI NGUN ............................................................................................7
1.1. Tình hình quy hoạch, xây dựng và quản lý theo quy hoạch trên địa bàn ..................7
1.1.1. Tình hình quy hoạch, xây dựng và quản lý theo quy hoạch tỉnh Thái Nguyên. ..........7
1.1.2. Tình hình quy hoạch, xây dựng và quản lý theo quy hoạch .............................................8
1.2. Thực trạng về quy hoạch và xây dựng khu đô thị và dịch vụ tiện ích khu cơng nghiệp
sơng cơng II ................................................................................................................................... 10
1.2.1. Điều kiên tự nhiện, dân số và hạ tầng xã hội. .................................................................. 10
1.2.2 hiện trạng công tác quy hoạch và xây dựng ..................................................................... 14


iv
1.3. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch tại khu đơ thị và dịch vụ
tiện ích khu công nghiệp Sông Công II thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên ........ 28
1.3.1. Thực trạng công tác quản lý đất đai xây dựng theo quy hoạch ..................................... 28
1.3.2. Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật và thiết bị đô thị xây dựng theo quy
hoạch .............................................................................................................................................. 30
1.3.3 Thực trạng công tác quản lý kiến trúc cảnh quan theo quy hoạch .................................. 34
1.3.4. Thực trạng công tác quản lý bảo vệ môi trường theo quy hoạch. ................................. 36
1.3.5. Tình hình thực hiện các quy định pháp lý về quản lý xây dựng theo quy hoạch ...... 37
1.3.6. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch ......... 38
1.3.7. Thực trạng bộ máy quản lý xây dựng theo quy hoạch ................................................... 39
1.4. Đánh giá tổng hợp và những vấn đề cần nghiện cứu trong việc quản lý xây dựng
quy hoạch Khu đơ thị và dịch vụ tiện ích khu cơng nghiệp Sông Công II thành phố
Sông Công tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 40
1.4.1. Những tồn tại, hạn chế. ...................................................................................................... 41
1.4.2. Những vấn đề cần nghiện cứu giải quyết ......................................................................... 42
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH TẠI KHU ĐƠ THỊ VÀ DỊCH VỤ TIỆN ÍCH – KHU CÔNG

NGHIỆP SÔNG CÔNG II, THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN 45
2.1 Cơ sở pháp lý. ........................................................................................................................ 45
2.1.1. Văn bản pháp lý của Nhà nước: luật, Nghị định, thông tư về quy hoạch, xây dựng, môi
trường. ............................................................................................................................................ 45
2.1.2. Văn bản pháp lý về quản lý xây dựng theo quy hoạch của chính quyền địa phương . 49
2.1.3. Hồ sơ quy hoạch chi tiết và thiết kế kỹ thuật ................................................................... 50
2.2. Cơ sở lý thuyết về quản lý xây dựng theo quy hoạch .................................................. 52
2.2.1. Quản lý xây dựng theo quy hoạch .................................................................................... 52
2.2.2. Quản lý đất đai .................................................................................................................... 55
2.2.3. Quản lý kiến trúc cảnh quan .............................................................................................. 56
2.2.4. Quản lý cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trường ................................................................... 57
2.2.5. Lý thuyết sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch 58


v
2.3. Những yếu tố tác động đến công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch .................. 60
2.3.1. Yếu tố tự nhiện ................................................................................................................... 60
2.3.2. Yếu tố kinh tế và xã hội. .................................................................................................... 61
2.3.3. Yếu tố cơ chế, chính sách của Nhà nước ......................................................................... 61
2.3.4. Sự tham gia của cộng đồng. .............................................................................................. 62
2.4. Kinh nghiệm quản lý xây dựng khu đô thị trong và ngoài nước. ..................................... 63
2.4.1. Kinh nghiêm của một số khu đơ thị nước ngồi. ............................................................ 63
2.4.2. Kinh nghiêm của các khu đô thị tại Viêt Nam. ............................................................... 65
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH TẠI
KHU ĐƠ THỊ VÀ DỊCH VỤ TIỆN ÍCH KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG CÔNG II 70
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý xây dựng theo quy hoạch .................. 70
3.1.1 Quan điểm và mục tiêu. ...................................................................................................... 70
3.1.2 Nguyên tắc quản lý xây dựng theo quy hoạch. ................................................................ 72
3.2. Giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Khu đơ thị và dịch vụ tiện ích khu cơng
nghiệp Sông Công II thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên ................................................ 72

3.2.1. Giải pháp quản lý đất đai. .................................................................................................. 72
3.2.2. Giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan. ............................................................................ 75
3.2.3. Giải pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................................ 77
3.2.4. Giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ mơi trường. ............................................ 79
3.2.5. Hồn thiện các văn bản pháp lý về quản lý xây dựng theo quy hoạch. ........................ 86
3.2.6. Giải pháp quản lý có sự tham gia của cộng đồng. .......................................................... 88
3.2.7. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý và liên kết quản lý ...................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 95
* Kết luận ..................................................................................................................................... 95
* Kiến nghị. .................................................................................................................................. 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

ĐT

Đô thị

ĐTM

Đô thị mới

HTXH


Hạ tầng xã hội

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HĐND

Hội đồng nhân dân

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

KCNSC II

Khu công nghiệp Sông Công II

QLĐT

Quản lý đô thị

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân


BQLDA

Ban quản lý dự án


vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Ký hiệu
Bảng 1.1

Tên bảng, biểu
Bảng đánh giá hiện trạng sử dụng đất khu đô thị và
dịch vụ tiện ích sơng cơng II Thái Ngun

Bảng 2.1 Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

Trang
16
52


viii
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Tên hình ảnh

Ký hiệu
Hình 1.1

Vị trí khu vực lập quy hoạch trong đồ án Quy

hoạch chung thành phố Sơng Cơng

Trang
12

Hình 1.2

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

16

Hình 1.3

Kênh hồ Núi Cốc đi qua dự án

17

Hình 1.4

Khu vực sản xuất nơng nghiệp

17

Hình 1.5

Đường 36m vào KCN Sơng Cơng II

18

Hình 1.6


Khu dân cư hiện trạng dọc QL3

18

Hình 1.7

Vị trí đất thương mại dịch vụ

21

Hình 1.8

Vị trí đất cây xanh đô thị, mặt nước đô thị và cây
xanh cách ly

22

Hình 1.9

Vị trí đất cơng cộng đơn vị ở

22

Hình 1.10

Vị trí đất cây xanh đơn vị ở

23


Hình 1.11

Vị trí đất trường học

24

Hình 1.12

Vị trí đất nhà ở liền kề

25

Hình 1.13

Vị trí đất nhà ở liền kề định hướng tái định cư

25

Hình 1.14

Vị trí đất nhà ở biệt thự

26

Hình 1.15

Vị trí đất nhà ở xã hội

26


Hình 1.16

Vị trí đất hạ tầng kỹ thuật

27

Hình 1.17

Vị trí đất nhà ở hiện trạng

28


ix
Hình 1.18
Hình 1.19
Hình 1.20
Hình 1.21

Hình 1.22

Vị trí đất tơn giáo, tín ngưỡng
Khu đất để trống, đang được xây dựng trong khu
đô thị
Đất thu hồi giao chủ đầu tư bị hoang hóa
Các khu đất cịn vướng mắc về giải phóng mặt
bằng
Ơ đất khơng đúng chức năng sử dụng như trong
quy hoạch


28
29
29
29

30

Hình 1.23

Lề đường bị lấn chiếm sai mục đích

30

Hình 1.24

Hạ tầng kỹ thuật chưa được hồn thành

31

Hình 1.25

Một đoạn đường chưa được xây dựng trong khu
đơ thị mới

32

Hình 1.26

Vỉa hè chưa được hồn thiện


32

Hình 1.27

Sự chồng tréo giữa đường điện và đường nước

34

Hình 1.28

sự khơng đồng nhất mầu sơn hồn thiện

35

Hình 1.29

Phương tiện chở vật liệu xây dựng gây ra khói bụi
trong khu đơ thị

36

Hình 1.30

Rác thải xây dựng trong khu đơ thị

37

Hình 2.1

Hình ảnh đặc trung của thành phố Lyon


64

Hình 2.2

khu đơ thị Linh Đàm (Hà Nội)

66

Hình 2.3

Một góc thành phố đà nẵng

68

Hình 3.1

Bố trí sử dụng đất theo quy hoạch khu đơ thị và
dịch vụ tiện ích KCNSC II

73


x

Hình 3.2

Hình 3.3

Chiều cao cơng trình xây dựng tại Khu đơ thị và

dịch vụ tiện ích KCNSC II
Kiến trúc cơng trình xây dựng Khu đơ thị và dịch
vụ tiện ích KCNSC II

75

77

Mặt cắt đường điển hình Khu đơ thị và dịch vụ
Hình 3.4

tiện ích KCNSC II thành phố Sơng Cơng, tỉnh

80

Thái Ngun
Hình 3.5

Hình 3.6

Hạ tầng kỹ thuật Khu đơ thị và dịch vụ tiện ích
KCNSC II
Phân loại rác thải đựng trong các thùng riêng
biệt.

81

83



xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Ký hiệu
Sơ đồ 3.1.
Sơ đồ 3.2.
Sơ đồ 3.3.

Quy trình xử lý vi phạm hành chính trong xây
dựng
Sơ đồ giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch
với sự tham gia của cộng đồng.
Cơ cấu tổ chức mơ hình tự quản.

Trang
88

89
91

Sơ đồ bộ máy quản lý quy hoạch xây dựng của
Sơ đồ 3.4:

khu đô thị và dịch vụ tiện ích KCNSC II thành
phố Sơng Cơng, tỉnh Thái Nguyên

92



1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Sông công là thành phố trung du, nằm phía Nam tỉnh Thái Nguyên, cách thủ
đơ Hà Nội 65 km về phía Bắc, cách thành phố Thái Nguyên 15 km về phía Nam,
cách sân bay Quốc tế nội bài 45 km, cách hồ Núi Cốc 17 km, có các tuyến đường
Quốc lộ 3, cao tốc Quốc lộ 3 mới và đường sắt Hà Nội – Qn triều chạy qua phía
Đơng thành Phố. Với lợi thế gần thủ đô Hà Nội, thành phố Sông Công đã sớm được
nhìn nhận là địa điểm thu hút đầu tư lý tưởng khu vực phía Nam của tỉnh. Với thế
mạnh và tiềm năng, thành phố Sơng Cơng có diện tích: 98,37km², dân số: 102.500,
gồm các phường: Phố Cò, Cải Đan, Thắng Lợi, Mỏ Chè, lương Châu, Bách Quang
và lạng Sơn, các xã: Bình Sơn, Vinh Sơn, Bá Xuyên và Tân Quang. Đồ án quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh phệ duyệt đã định hướng
và xác định: Sơng Cơng là trung tâm kinh tế phía Nam của tỉnh, đã được Bộ Xây
dựng công nhận đô thị loại III tại quyết định số 925/QĐ-BXD ngày 18/10/2010 và
đã nâng cấp lên đô thị loại II vào năm 2020.
Cùng với q trình hiện đại hóa của cả nước nói chung và của thành phố Sơng
Cơng nói riêng, trong những năm qua nhiều khu đô thị mới phát triển mạnh mẽ, đã
giải quyết được nhu cầu nhà ở của đô thị, tạo ra bộ mặt kiến trúc mới đô thị.
Sau khi thành phố sông công được thành lập, cùng với đà tăng trưởng vững
mạnh của đất nước, thành phố Sông Công đã vươn những bước tiến rất xa trong các
lĩnh vực kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phịng, bộ mặt đô thị của thành phố
được đổi thay từng ngày. Rất nhiều các đơn vị trong và ngoài quốc doanh, các tổ
chức trong nước và quốc tế đến đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố. Chính vì
vậy, nhu cầu nhà ở tại thành phố trong một vài năm qua đã tăng lên đột biến do dân
số tăng nhanh, bao gồm tỷ lệ tăng mật độ dân số tự nhiện, tỷ lệ tăng cơ học do cán
bộ, nhân dân di chuyển từ nới khác về thành phố. Các khu đô thị mới tại thành phố
Sông Công sau khi hoàn thành sẽ giải quyết được nhu cầu hết sức bức thiết về vấn
đề nhà ở và tạo nguồn thu cho ngân sách.



2
Hiện các khu đô thị mới đang trong giai đoạn xây dựng song việc quản lý xây
dựng theo quy hoạch được duyệt cịn chưa hiệu quả, việc tổ chức khơng gian giữa
các khu vực phát triển mới cũ chưa đồng bộ thống nhất, các cơng trình cơng cộng
xã hội chưa được quan tâm xây dựng, tình trạng xây dựng khơng tuân thủ theo quy
hoạch chi tiết đã được phệ duyệt, cơng trình xây dựng khơng phép… vì vậy, việc
nghiện cứu đề xuất “ quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đơ thị và dịch vụ tiện
ích khu cơng nghiệp Sông Công II thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên” là rất
thiết thực và cấp bách nhằm tạo dựng một khu đô thị khang trang, hiện đại nhưng
vẫn giữu được những nét đẹp về cảnh quan tự nhiện của địa phương. Góp phần
hồn chỉnh các nội dung về cơng tác quản lý xây dựng để khu đô thị và dịch vụ tiện
ích khu cơng nghiệp Sơng Cơng II được triển khai theo đúng quy hoạch đã được
duyệt và hạn chế đến mức tối đa các vấn đề nảy sinh trong khâu quản lý.
* Đối tƣợng nghiện cứu:
Đối tượng nghiện cứu: Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công
nghiệp Sông Công II thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
Phạm vi nghiện cứu của luận văn: Khu đô thị và dịch vụ tiện ích khu cơng
nghiệp Sơng Cơng II thành phố Sơng Cơng, tỉnh Thái Ngun, (diện tích 109,6 ha)
thời gian từ năm 2019 đến năm 2025
* Mục đích và nhiệm vụ nghiện cứu:
Mục đích nghiện cứu.
Đề xuất một số giải pháp quản lý tốt trong giai đoạn xây dựng nhằm hồn
chỉnh những nội dung về cơng tác quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị và
dịch vụ tiện ích khu cơng nghiệp Sơng Cơng II thành phố Sông Công, tỉnh Thái
nguyên.
Khảo sát, đánh giá thực trạng và phát triển các vấn đề còn tồn tại trong công
tác quản lý xây dựng theo quy hoạch tại khu đơ thị và dịch vụ tiện ích khu cơng
nghiệp Sơng Công II
* Phƣơng pháp nghiên cứu:



3
- Phương pháp thu thập thông tin, khảo sát điều tra, tổng hợp, phân tích đánh
giá thực trạng.
- Phương pháp nghiện cứu lý thuyết, các văn bản quy phạm pháp luật của
nhà nước, các sơ đồ quản lý trong nước và quốc tế để tìm ra giải pháp quản lý xây
dựng theo quy hoạch khu đô thị dịch vụ tiện ích khu công nghiệp Sông Công II
- Phương pháp so sánh: Nghiện cứu các mơ hình tương tự trong và ngoài
nước để rút ra những khinh nghiệm áp dụng cho quản lý nhà xây dựng theo quy
hoạch khu đô thị dịch vụ tiện ích khu cơng nghiệp Sơng Cơng II
- Phương pháp chuyện gia
- Tổng hợp và đề xuất các giải pháp quản lý
* Ý nghĩa khoa học của đề tài
Ý nghĩa lý luận:
Đề tài sẽ góp phần đánh giá thực trạng, hoàn thiện cơ sở khoa học và đưa ra
các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch một cách hiệu quả, đồng bộ.
Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiện cứu ở Khu đơ thị dịch vụ tiện ích khu cơng nghiệp Sơng Cơng
II, thành phố Sơng Cơng có thể dùng tham khảo cho công tác quản lý xây dựng theo
quy hoạch tại các khu dân cư, đô thị khác có cùng vấn đề tại tỉnh Thái Nguyên.
* Một số khái niệm
Đô thị: là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh
tế, văn hóa hoặc chuyện ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát triển KT-XH của quốc
gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoài thành của
thành phố, nội thị, ngoại thị của thị xã, thị trấn.
Đô thị mới: là dự án đầu tư xây dựng một khu đô thị đồng bộ có các hệ thống
cơng trình HTKT, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các cơng trình dịch vụ khác, được
phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đơ thị tách biệt. Có ranh giới

và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền phệ duyệt


4
Quy hoạch đô thị: Là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đơ thị, hệ
thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập mơi
trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ
án quy hoạch đô thị
- Xây dựng theo quy hoạch: Là hoạt động định hướng của con người tác động
vào môi trường nhân tạo để làm cần bằng mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố thiện
nhiện và nhân tạo, tạo nên sự tổng hòa giữa chúng.
Xây dựng theo quy hoạch là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến
nhiều lĩnh vực chuyện ngành khác nhau (QH khơng gian, QH hạ tầng kỹ thuật, kiến
trúc cơng trình, điêu khắc hội họa,...) nhằm đáp ứng các yêu cầu về công năng, thẩm
mỹ, môi trường sống, làm việc, nghỉ ngơi của con người
- Quản lý đô thị: Là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào công
tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt động đó
để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố
- Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị: Được hiểu là sự tác động của chủ thể
quản lý thông qua sử dụng các công cụ để quản lý các hoạt động liên quan đến quy
hoạch xây dựng đô thị.
- Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị: Là một trong những nội dung của công
tác quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, nó góp phân tạo lập hình ảnh cấu trúc khơng
gian của đơ thị, kết hợp hài hịa giữa các thành phân thiện nhiện và nhân tạo của
kiến trúc cảnh quan nhằm xác lập trật tự đô thị và nâng cao chất lượng sống đô thị
- Thiết kế đô thị: Là việc cụ thể hóa nội dụng quy hoạch chung, quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các cơng trình trong đơ thị, cảnh quan cho từng khu
chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị.
- Kiến trúc cảnh quan: Là không gian vật thể đô thị được xác định bởi các

yếu tố cấu thành gồm: nhà, cơng trình kỹ thuật, cơng trình nghệ thuật, quảng cáo và
khơng gian cơng cộng. KTCQ là hoạt động định hướng của con người để tạo lập
mơi trường cần bằng, tổng hịa giữa thiện nhiện và hoạt động của con người và các
không gian vật thể được xây dựng.


5
Các thành phân của kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố thiện nhiện
và nhân tạo:
+ Yếu tố thiện nhiện gồm: địa hình, mặt nước, cây xanh, điều kiên khí hậu,
khơng trung và con người.
+ Yếu tố nhân tạo gồm: Kiến trúc cơng trình, đường phố, quảng trường, trang
thiết bị hoàn thiện kỹ thuật và tranh tượng hồnh tráng trang trí
- Chủ đầu tư: Là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người được giao quản lý,
sử dụng vốn để thực hiện đầu tư dự án đầu tư phát triển đô thị
- Chủ đầu tư cấp 1: Là chủ đầu tư được Nhà nước giao thực hiện dự án đầu tư
phát triển đô thị, chủ đầu tư cấp 1 có thể là:
+ Các cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng;
+ Ban quản lý khu vực phát triển đô thị; các Ban quản lý đầu tư xây dựng
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao;
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phân kinh tế, hợp tác xã;
+ Các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp đủ điều kiên theo quy định
của pháp luật
- Chủ đầu tư cấp 2: Là chủ đầu tư tham gia đầu tư vào dự án đầu tư phát triển
đô thị thông qua việc thuê, giao hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có
hạ tầng thuộc dự án đầu tư phát triển đô thị để đầu tư xây dựng cơng trình
- Cảnh quan đơ thị: Là khung cảnh bao gồm các thành phân của một hệ sinh
thái cùng tồn tại liên kết, xắp xếp và tương tác với nhau trong một không gian nhất
định của một độ thị và khung cảnh đó cung được xem xét với quang cảnh chung
quanh rộng lớn hơn. Hệ sinh thái ở đây là hệ sinh thái nhân tạo, do con người tác

động vào, cải tạo hoặc hoàn toàn tạo dựng nhằm đáp ứng những nhu cầu cuộc sống
của con người.
- Cơ sở hạ tầng đơ thị: Cơ sở hạ tầng (Infrastrúcture) cịn được gọi là kết cấu
hạ tầng, là hệ thống các công trình xây dựng làm nền tảng cho hoạt động của đô thị.
Cơ sở hạ tầng đô thị bao gồm hai hệ thống: hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.


6
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống các cơng trình giao thơng, thơng
tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng cơng cộng, cấp nước, thốt nước, xử lý
các chất thải và các cơng trình khác.
Hệ thống hạ tầng xã hội bao gồm các cơng trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể
thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt nước và các cơng
trình khác (Điều 3, Luật xây dựng số 50/2014/QH13).
Ngồi ra cịn có hệ thống hạ tầng kinh tế (theo nghĩa hẹp) bao gồm các cơng
trình nhà xửởng, kho tàng, bến bãi, thủy lợi, chuồng trại, … phục vụ trực tiếp các
ngành sản xuất và dịch vụ kinh tế. Cơ sở hạ tầng về kinh tế theo nghĩa rộng bao
gồm cả cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Các vấn đề về kinh tế có liên quan mật
thiết tới sự phát triển đô thị, tuy nhiện kinh tế là một lĩnh vực rộng lớn nên trong tài
liệu này chỉ đề cập đến các chính sách liên quan tới cơ sở hạ tầng đô thị.
- Hệ thống dịch vụ đô thị: Tất cả các hoạt động quản lý, bảo trì và khai thác
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội gọi là các hoạt động dịch vụ đô thị.
- Bảo vệ môi trường: Theo điều 3 Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13:
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho mơi trường trong lành, sạch đẹp;
phịng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố mơi trường;
khắc phục ơ nhiễm, suy thối, phục hồi và cải thiện mơi trường; khai thác, sử dụng
hợp lý và tiết kiêm tài nguyên thiện nhiện; bảo vệ đa dạng sinh học.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:

- Chương 1: thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị và dịch
vụ tiện ích khu cơng nghiệp Sơng Cơng II Thái Ngun
- Chương 2: cơ sở khoa học trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch
Khu đô thị thị và dịch vụ tiện ích khu cơng nghiệp Sơng Cơng II Thái Nguyên
- Chương 3: đề xuất giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị
thị và dịch vụ tiện ích khu cơng nghiệp Sơng Cơng II Thái Nguyên


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận
Trong quá trình thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch những vấn đề bất
cập, hạn chế đã dần bộc lộ, phát sinh là một trở ngại cho q trình phát triển đơ thị,
đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư xây dựng các khu đơ thị mới như cơng tác giải phóng
mặt bằng chậm, gây nhiều bức xúc trong nhân dân làm ảnh hưởng đến tiến độ thực
hiện dự án nói chung; việc đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng thiếu đồng bộ, các
cơng trình cơng cộng, phúc lợi xã hội chưa triển khai xây dựng; q trình thi cơng
các cơng trình HTKT làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như tiếng ồn, bụi, chất
thải và đặc biêt là tình trạng ngập úng do hệ thống kênh, mương thoát nước tự nhiện
trước đây đã bị san lấp; công tác giám sát cộng đồng, giám sát đầu tư của các cơ

quan nhà nước chưa phát huy được hiệu quả đã làm ảnh hưởng đến tốc độ phát triển
kinh tế, an ninh trật tự.
Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch là một lĩnh vực đóng vai trị quan
trọng, then chốt trong việc định hướng, cụ thể hóa chiến lược phát triển đơ thị trong
tương lai. Điều đó phải được cụ thể từ những vấn đề đầu tiên như: Giải phóng mặt
bằng, lựa chọn nhà đầu tư, lập dự án, triển khai đầu tư và giám sát quá trình thực
hiện... Tất cả các giai đoạn trên phải được nghiện cứu, phối hợp thực hiện đồng bộ,
hiệu quả bằng một bộ máy quản lý khoa học, với lực lượng cán bộ có trình độ
chuyên môn, kinh nghiêm.
Việc đưa ra giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu đô thị và dịch vụ
tiện ích KCNSC II, phường Phường Bách Quang, phường Lương Sơn, xã Tân
Quang nói riêng và thành phố Sơng Cơng nói chung là một việc rất cần thiết thể
hiện ý tưởng và nội dung đồ án quy hoạch Khu đô thị và dịch vụ tiện ích KCNSC II
theo đúng định hướng, khắc phục những tồn tại và yếu kém trong công tác quản lý
đô thị
* Kiến nghị.
Công tác Quản lý xây dựng theo quy hoạch là một công tác bao gồm rất nhiều
lĩnh vực phức tạp: đất đai, quy hoạch, kiến trúc, bảo vê môi trường, cảnh quan đô


96
thị, khai thác, sử dụng và bảo hành bảo dưỡng cơng trình, các thủ tục hành chính đơ
thị.
Việc thực hiện công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch được đề xuất trên
các nguyên tắc và quan điểm chính, căn cứ vào những yếu tố đã được phân tích,
đánh giá và tổng hợp lại trên thực trạng quản lý hiện tại và các văn bản pháp luật có
liên quan đến dự án đầu tư và xây dựng khu đô thị và dịch vụ tiện ích KCNSC II.
Đồng thời có nghiện cứu và đúc kết ra từ kinh nghiệm quản lý của các khu đơ thị
trong và ngồi nước.
Qua q trình nghiện cứu thực hiện trong khuôn khổ luận văn này, Em xin

được đưa ra một số kiến nghị về một số giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch
các khu đơ thị mới nói chung và khu đơ thị và dịch vụ tiện ích KCNSC II nói riêng:
a) UBND tỉnh Thái Nguyên có những chỉ đạo và văn bản để làm cơ sở pháp lý
cho dự án được thực hiện đúng tiến độ và đúng QHCT được phệ duyệt.
Cơ quan chun mơn có những chỉ đạo cụ thể đến Ban QLDA để thực hiện
xây dựng theo quy hoạch, đảm bảo thi công xây dựng đồng bộ các hạng mục và
tuân thủ Quy định quản lý quy hoạch kiến truc KĐT đã được ban hành kèm theo đồ
án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết khu đô thị và dịch vụ tiện ích KCNSC, tỷ
lê 1/500.
Nghiện cứu cơ chế quản lý, khai thác có sự tham gia của cộng đồng, dân cư
khu đô thị mới sau khi các hạng mục của dự án hoàn thành, đưa vào khai thác, vận
hành sử dụng.
Thực hiện công khai thông tin quy hoạch theo quy định của pháp luật, khuyến
khích cộng đồng dân cư tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến và tham gia giám sát
quá trình thực hiện xây dựng khu đô thị.
Phân cấp quản lý và xác định rõ chức năng và quyền hạn của từng đơn vị và
từng cá nhân. Trách nhiệm trong lĩnh vực quản lý được giao cụ thể đến từng Sở
chuyên ngành, đến UBND các cấp.
b) UBND thành phố Sông Công và Chủ đầu tư: Xây dựng kế hoạch sử dụng
đất ngắn hạn và dài hạn, xác định chính xác chức năng sử dụng đất, siết chặt công


97
tác quản lý từ khâu lập hồ sơ dự án, tuyển chọn các phương án đạt hình thức và
cơng năng tối ưu cho các cơng trình.
Phân cơng các tổ tự quản chịu trách nhiệm quản lý lòng đường hè phố. Đầu tư
và kêu gọi xã hội hóa các khu vui chơi giải trí.
Đẩy mạnh cơng tác hồn thành hệ thống đường và hè nội bộ.
Bố trí các thùng rác một cách hợp lý ở các nơi công cộng. Triển khai áp dụng
phương án phân loại rác thải tại nguồn, tổ chức đội thu gom và vận chuyển rác hàng

ngày.
Bắt buộc và phạt nặng các chủ phương tiên vận chuyển vật liêu và phế thải
không che chắn, chống rơi vãi. Hạn chế việc thi cơng các cơng trình tạo tiếng ồn
vào giờ nghỉ ngơi của nhân dân.
Khuyến khích cộng đồng dân cư tham gia thảo luận đóng góp ý kiến và tham
gia giám sát q trình thực hiện xây dựng đơ thị, thành lập các tổ tự quản với nòng
cốt là các tổ chức xã hội để thực hiện và nâng cao tinh thân làm chủ của mọi người.


98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Trong nƣớc:
1. Ban Quản lý dự án khu đơ thị và dịch vụ tiện ích KCNSC II thành phố Sông
Công – tỉnh Thái Nguyên.
2. Bộ Xây dựng ( 2008), Quyết định số 04/2008/ QĐ- BXD ngày 03/4/2008 về viêc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng – QCVN:
01/2008/BXD.
3. Bộ Xây dựng ( 2011), Quyết định số 07/2011/TT-BXD ngày 28/6/2011 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến truc đơ thị.
4. Chính phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về Quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình.
5. Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về Lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đơ thị.
6. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình.
7. Chính phủ (2013), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về Quản lý
đầu tư phát triển đô thị.
8. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về Quản lý
khơng gian, kiến trúc, cảnh quan đơ thị.
9. Chính phủ (15/5/2014), Nghị định 43/2014/NĐ-CP về Thi hành một số điều của

Luật đất đai.
10. Chính phủ (10/11/2014), Nghị định 102/2014/NĐ-CP về Xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai.
11. Chính phủ (2015), Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 về quy định chi
tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng.
12. Nguyễn Tố Lăng (2008), Kỷ yếu Hội Thảo khoa học Quản lý và phát triển
Thăng Long – Hà Nội, Nhà xuất bản Hà Nội.
13. Nguyễn Tố Lăng (2010) , Quản lý phát triển đô thị bền vững - một số
bài học kinh nghiệm. Tạp chí Ashui, bài đăng ngày 22/9/2010.


99
14. Nguyễn Tố Lăng, Tài liệu giảng dạy quản lý đô thị.
15. Phạm Trọng Mạnh (2005), Quản lý đô thị, Nhà xuất bản xây dựng
16. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, Nhà xuất bản xây dựng
17. Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan, Nhà xuất bản xây dựng.
18. Nguyễn Xuân Hinh (2010), tài liệu giảng dậy thiết kế đô thị, Trường đại học
Kiến trúc Hà Nội.
19. Lê Hữu Huy (21/12/2007), Quản lý đô thị: Kinh nghiệm của Singapore.
20. Bùi Thanh Sơn (07/3/2007), Báo Sài Gòn giải phóng.
21. Căn cứ Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND thành phố
Sông Công về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị và dịch vụ
tiện ích – Khu cơng nghiệp Sơng Cơng II, phường Lương Sơn và xã Tân Quang,
thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên;
22. Căn cứ Quyết định số 1683/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND thành phố
Sông Công về việc phê duyệt quy hoạch điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư số 1 phường Lương Sơn (phần mở rộng), phường
Lương Sơn, thành phố Sông Công;
23. Căn cứ Văn bản số 2538/SXD-QHKT ngày 23/9/2020 của Sở Xây dựng Thái
Nguyên về việc tham gia ý kiến vào đồ án quy hoạch chi tiết điều chỉnh, mở rộng

Khu đơ thị và dịch vụ tiện ích – Khu cơng nghiệp Sông Công II, thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên.
24. Thuyết minh quy hoạch chi tiết điều chỉnh, mở rộng khu đơ thị và dịch vụ tiện
ích khu cơng nghiệp sông công ii thành phố sông công, tỉnh thái nguyên (Xuất bản
theo Quyết định số 1673/QĐ-UBND ngày 11/10/2020 của UBND thành phố Sông
Công)
25. Quốc hội (2013), Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014.
26. Quốc hội (2013), Luật đất đai số 45/ 2013/ QH13 ngày 29/11/2013.
27. Quốc hội (2009), Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.
28. Quốc hội (2014), Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.


×