Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Phân hệ quản lí cơ sở thực tập nghề, cuối khóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 24 trang )

TÀI LIỆU 1:
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI
(Phân hệ quản lí cơ sở thực tập nghề,
cuối khóa)

Page 1/24


PHẦN 1: TỔNG QUAN
1.1. THÔNG TIN CHUNG

1.1.1.

Tên đề tài: PHÂN HỆ QUẢN LÝ CƠ SỞ THỰC TẬP NGHỀ
CUỐI KHÓA

1.2. THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG
Quản lí sinh viên thực tập cuối khóa là cơng việc thường xun, định kỳ
hàng năm của các trường đại học, nhưng thực tế hiện nay chưa có hệ thống quản lí
sinh viên thực tập nào thực sự đáp ứng yêu cầu của các trường đại học. Mặc dù đã
có nhiều ý tưởng xây dựng hệ thống quản lí sinh viên thực tập nhưng vẫn chưa
được áp dụng với lí do là các nhà trường vẫn cịn chần chừ trong quản lí chất lượng
thực tập của sinh viên, hệ thống vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu, chưa cho thấy
được sự cần thiết áp dụng hệ thống.
Việc quản lí sinh viên hiện nay cịn diễn ra rất thủ cơng, chưa có kênh trao
đổi thơng tin thuận tiện giữa nhà trường, sinh viên, cơ sở thực tập nên khó khăn
trong trao đổi thơng tin tài liệu như gửi các thơng báo, văn bản hướng dẫn, đăng kí
nguyện vọng, thông báo điểm, phản hổi của sinh viên và cơ sở thực tập …chính vì
vậy từ thực trạng quản lí sinh viên thực tập hiện nay cần phải có hệ thống quản lí
Page 2/24



sinh viên thực tập đáp ứng yêu cầu đặt ra nhu cầu cần có hệ thống quản lí sinh viên
thực tập đáp ứng yêu cầu của nhà trường, cơ sở thực tập và sinh viên để việc thực
tập sinh viên diễn ra thuận lợi và hiệu quả hơn.

1.3. TÍNH CẤP THIẾT VÀ MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG
1.3.1. Tính cấp thiết
Thực tập là giai đoạn sinh viên được tiếp cận với những đề tài thực tế,
những bài tốn cụ thể; nó còn là giai đoạn sinh viên áp dụng những kiến thức
chuyên nghành đã học nhằm giải quyết vấn đề và có sản phẩm của riêng mình. Kỳ
thực tập có ý nghĩa rất quan trọng với cả ba đối tượng là nhà trường, sinh viên và
đơn vị tiếp nhận sinh viên thực tập. Hoạt động này giúp sinh viên củng cố và bổ
sung thêm những kiến thức lý thuyết đã học trên lớp, nâng cao kỹ năng giải quyết
vấn đề trong thực tế, bồi dưỡng cho sinh viên lòng yêu nghề, năng lực công tác
thực tế để họ nhạy bén và năng động hơn trong q trình xử lý cơng việc thực tế
sau này. Bên cạnh đó hoạt động thực tập của sinh viên còn giúp xây dựng mối quan
hệ khăng khít giữa nhà trường và các doanh nghiệp, đơn vị thực tập trên địa bàn
theo phương châm đào tạo những gì xã hội cần.
Tuy nhiên việc kết nối giữa nhà trường với các cơ sở thực tập, giảng viên
hướng dẫn còn nhiều hạn chế. Để nâng cao chất lượng đào tạo, nhà trường cần
nhiều thơng tin phản hồi, góp ý của cơ sở thực tập giúp sinh viên có mơi trường
thực tập tốt hơn, làm cho quá trình thực tập của sinh viên đạt kết quả cao nhất.
Ngoài ra việc kết nối này còn giúp nhà trường để tiết kiệm thời gian, nhân lực và
chi phí trong qúa trình đánh giá, nộp các báo cáo, cho điểm sinh viên.
Bên cạnh đó, chúng ta cũng phải chấp nhận một sự thật là nhiều ngành sinh
viên đi thực tập theo hình thức đối phó, cơ sở thực tập vì sợ tốn thời gian, ảnh
Page 3/24


hưởng cơng việc, hư hỏng máy móc, lộ bí mật kinh doanh… nên không cho sinh

viên thực tập được tiếp xúc thực tế thực sự. Do đó cần một hệ thống để thơng qua
đó nhà trường có thể kết nối với cơ sở thực tập, để họ thấy được sự cần thiết và ý
thức trách nhiệm của mình trong việc bồi dưỡng nguồn nhân lực tương lai, chứ
không phải triển khai một cách hình thức như hiện tại.
Trên cơ sở phân tích những thực trạng trên, chúng ta thấy rằng cần xây dựng
một hệ thống để quản lí danh mục các cơ sở thực tập và kết nối với giảng viên
hướng dẫn để sinh viên thực tập được thuận lợi và đạt kết quả tốt nhất.

1.3.2. Mục tiêu của hệ thống
Hệ thống xây dựng để tạo sự kết nối giữa nhà trường , cán bộ hướng dẫn và
cơ sở thực tập bằng hình thức trực tuyến, giúp nhà trường có thể trao đổi với cơ sở
thực tập 1 cách tiện lợi và biết được những gì sinh viên sẽ được trải nghiệm ở cơ sở
thực tập đó. Qua đó nhà trường có thể đưa ra các tiêu chí để cán bộ hướng dẫn
đánh giá phù hợp với từng sinh viên.
Mặt khác nhà trường có thể giám sát q trình thực tập của sinh viên ở cơ sở
thực tập thông qua việc quản lý các cơ sở thực tập đó. Các sơ sở thực tập có thể
trực tiếp trao đổi với nhà trường về sinh viên trong quá trình thực tập, đưa ra các
nhận xét đánh giá xác thực.
Hệ thống cũng giúp cho cơ sở thực tập có thể gửi nhận xét và đánh giá của
mình về sinh viên thực tập một cách trực tuyến để nhà trường nắm bắt nhanh nhất
về hoạt động của các sinh viên thực tập.

Page 4/24


Nhìn chung thì đây sẽ là hệ thống hỗ trợ rất tốt cho cán bộ hướng dẫn quản
lý sinh viên ở cơ sở thực tập, cũng như công tác đánh giá, hồn thiện q trình đào
tạo sinh viên cho nhà trường.

PHẦN 2: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG

2.1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT BÀI TOÁN
Hệ thống được xây dựng và thiết lập nhằm giải quyết các bài toán, yêu cầu sau:
- Cho phép quản lý danh mục cơ sở thực tập và kết nối với cán bộ hướng dẫn
- Hỗ trợ công tác thực tập của sinh viên cuối khóa nắm bắt về các mặt thơng tin
cần thiết.
- Hỗ trợ các phịng ban (khoa, viện) đào tạo về việc quản lí, theo dõi, đánh giá
q trình thực tập của sinh viên.
- Cơng cụ để các cơ sở thực tập sử dụng để đánh giá, phản hồi, nhận xét về sinh
viên thực tập.
- Công cụ quản lí điểm của sinh viên thực tập

2.2. ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG MỚI
a. Mục đích sử dụng
Cho phép quản lý danh mục các cơ sở thực tập và kết nối với giảng viên
hướng dẫn.

Page 5/24


b. Kịch bản sử dụng
Đầu tiên nhà trường sẽ lập danh sách các cơ sở thực tập của sinh viên. Sau đó
nhà trường sẽ kết nối và cấp cho các cơ sở thực tập một tài khoản để truy cập vào
hệ thống.
Mỗi cơ sở thực tập sau khi được cấp tài khoản thì sẽ truy cập và đăng nhập vào hệ
thống bằng tài khoản nhà trường cấp. Sau đó người dùng sẽ đươc truy cập vào các
danh mục có trong hệ thống để thực hiện được các công việc liên quan.
c. Các đặc điểm quan trọng, yêu cầu cần đạt :
Do các sinh viên thực tập tại nhiều cơ sở khác nhau do đó việc quản lí, kết nối
với các cơ sở gặp nhiều khó khăn.Với cách quản lí thủ cơng hiện tại thì cơng tác
tiếp nhận, xử li dữ liệu đơi khi khơng kịp thời và khó khăn trong việc quản lí và

thống kê số liệu. Để đáp ứng yêu cầu mới của nhà trường và thực trạng công tác
thực tập hiện tại. Chúng ta cần xây dựng phần mềm đáp ứng các yêu cầu sau:
- Quản lí danh mục cơ sở thực tập trực tuyến
- Thu nhận các điểm, hồ sơ, tài liệu trực tuyến
- Thu nhận đóng góp, đánh giá phản hồi trực tuyến
- Đưa ra các thông báo liên quan đến việc thực tập
- Kết nối được các cơ sở thực tập với nhà trường thông qua giảng viên hướng
dẫn
- Hòm thư trực tuyến để gửi những thắc mắc, phản hồi khi cần thiết
d. Các chức năng, dịch vụ được cung cấp bởi hệ thống thông tin.
Trong hệ thống đó sẽ bao gồm các danh mục như sau:
1. Quản lí tài khoản bao gồm :
 Cập nhật thơng tin
 Quản lí thơng báo

Page 6/24


 Cài đặt chung: Đổi ngôn ngữ, đổi mật khẩu, cài đặt đăng nhập, đăng
xuất
 Hỗ trợ: Hướng dẫn sử dụng, câu hỏi thường gặp, liên hệ
 Tra cứu
Danh mục này nhằm quản lí tài khoản, hỗ trợviệc tham gia vào hệ thống của
các cơ sở thực tập.
2. Quản lí các thơng báo
 Các quy định
 Các tiêu chí đánh giá
 Các thông báo khác liên quan
Danh mục này nhằm đưa ra các thông báo, thông tin quan trọng giúp cho các
cơ sở sở thực tập quản lí sinh viên dễ dàng hơn.

3. Quản lí sinh viên thực tập
 Quản lí danh sách sinh viên
- Mã số sinh viên
- Họ tên sinh viên
- Lớp-Ngành đào tạo
- Số điện thoại
- Email liên hệ
- Cán bộ hướng dẫn
- Nhiệm vụ
- Ghi chú
 Quản lí kết quả thực tập
 Quản lí tài liệu, hồ sơ sinh viên (Báo cáo, nhật ký thực tập, đồ án, giáo
án,….)

Page 7/24


Danh mục này nhằm giúp cơ sở thực tập cập nhật quản lí các hồ sơ kết quả
thực tập của sinh viên trực tuyến, giảm thiểu được nhiều chi phí.
Đối với nhà trường thì thuận tiện cho việc nắm bắt tình hình sinh viên, đánh giá
và hồn thiện điểm sớm cho sinh viên.
4. Quản lí ý kiến, đánh giá, phản hồi
 Các ý kiến phản hồi , đánh giá của cơ sở hướng dẫn về hoạt động của
sinh viên trong quá trình thực tập
 Các phiếu khảo sát, đánh giá quá về trình thực tập của sinh viên
Danh mục này là nơi để trao đổi góp ý giữa cơ sở thực tập và nhà trường, giúp
cho việc quản lí sinh viên ở các cơ sở thực tập được tốt hơn, phát triển hơn
5. Hộp thư trực tuyến
Danh mục cung cấp hòm thư giải đáp các thắc mắc của các cơ sở thực tập trong
quá trình sử dụng hệ thống hoặc những vấn đề liên quan đến việc thực tập của sinh

viên.

Cc

Page 8/24


TÀI LIỆU 2: ĐẶC TẢ YÊU CẦU
NGƯỜI SỬ DỤNG
(Phân hệ quản lí cơ sở thực tập nghề,
cuối khóa

Page 9/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

MỤC LỤC
1. Thơng tin chung
1.1 Mục đích tài liệu ...........................................................................................4
1.2 Phạm vi tài liệu.....................................................................................4
1.3 Định nghĩa thuật ngữ và từ viết tắt.......................................................5
1.4 Tài liệu tham khảo ...............................................................................5
2. Yêu cầu hệ thống.............................................................................................5
2.1 Yêu cầu phi chức năng.........................................................................5
2.2 Các chức năng chính............................................................................6
3. Phân tích hệ thống ..........................................................................................6
3.1 Mơ tả nghiệp vụ....................................................................................6
3.2 Phân tích cấu trúc...............................................................................10
3.3 Phân tích hành vi................................................................................10

4. Thiết kế hệ thống...........................................................................................13
4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................13
4.2 Thiết kế giao diện người dùng ...........................................................14
5. Kết luận.........................................................................................................16

Page 10/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

1. THÔNG TIN CHUNG
1.1. MỤC ĐÍCH TÀI LIỆU
1.2. PHẠM VI TÀI LIỆU
1.3. ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
THUẬT NGỮ
URD

ĐỊNH NGHĨA
Tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng (User requirement
document)

1.4. TÀI LIỆU THAM KHẢO

2. YÊU CẦU HỆ THỐNG
2.1. Yêu cầu phi chức năng
Về thiết bị:
Phần cứng: máy tính, điện thoại, dây mạng, router,… để phục vụ cho việc trao
đổi dữ liệu và truy cập dễ dàng.
Phần mềm: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2008, môi trường lập trình
Visual Studio 2016.

Nhân sự:
- Sinh viên
- Giảng viên hướng dẫn
- Cơ sở thực tập
- Cố vấn học tập
- Bộ phận một cửa
- Trung tâm đảm bảo chất lương
- Phòng đào tạo
Page 11/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

2.2. Các chức năng chính
Liên kết các cơ sở thực tập với giảng viên hướng dẫn, trường Đại học Vinh
Quản lí sinh viên thực tập , kết quả thực tập trực tuyến
Quản lí ý kiến đánh giá phản hồi của các cơ sở thực tập, giảng viên hướng dẫn
3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1. Mô tả nghiệp vụ
3.1.1 Ý nghĩa
- Để nâng cao chất lượng đào tạo, nhà trường cần nhiều thông tin phản hồi,
góp ý của cơ sở thực tập giúp sinh viên có mơi trường thực tập tốt hơn, làm
cho q trình thực tập của sinh viên đạt kết quả cao nhất.
- Ngồi ra việc kết nối này cịn giúp nhà trường để tiết kiệm thời gian, nhân
lực và chi phí trong qúa trình đánh giá, nộp các báo cáo, cho điểm sinh viên.
3.1.2 Mục đích chức năng
Sinh viên thực tập tại nhiều cơ sở khác nhau do đó việc quản lí, kết nối với các
cơ sở gặp nhiều khó khăn.Với cách quản lí thủ cơng hiện tại thì cơng tác tiếp nhận,
xử li dữ liệu đôi khi không kịp thời và khó khăn trong việc quản lí và thống kê số
liệu. Để đáp ứng yêu cầu mới của nhà trường và thực trạng công tác thực tập hiện

tại. Chúng ta cần xây dựng phần mềm đáp ứng các yêu cầu sau:
- Quản lí danh mục cơ sở thực tập trực tuyến
- Thu nhận các điểm, hồ sơ, tài liệu trực tuyến
- Thu nhận đóng góp, đánh giá phản hồi trực tuyến
- Đưa ra các thông báo liên quan đến việc thực tập
- Kết nối được các cơ sở thực tập với nhà trường thơng qua giảng viên hướng
dẫn
- Hịm thư trực tuyến để gửi những thắc mắc, phản hồi khi cần thiết

Page 12/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

Các chức năng, dịch vụ được cung cấp bởi hệ thống thông tin.
Trong hệ thống đó sẽ bao gồm các danh mục như sau:
6. Quản lí tài khoản bao gồm :
 Cập nhật thơng tin
 Quản lí thơng báo
 Cài đặt chung: Đổi ngôn ngữ, đổi mật khẩu, cài đặt đăng nhập, đăng
xuất
 Hỗ trợ: Hướng dẫn sử dụng, câu hỏi thường gặp, liên hệ
 Tra cứu
Danh mục này nhằm quản lí tài khoản, hỗ trợviệc tham gia vào hệ thống của
các cơ sở thực tập.
7. Quản lí các thơng báo
 Các quy định
 Các tiêu chí đánh giá
 Các thơng báo khác liên quan
Danh mục này nhằm đưa ra các thông báo, thông tin quan trọng giúp cho các

cơ sở sở thực tập quản lí sinh viên dễ dàng hơn.
8. Quản lí sinh viên thực tập
 Quản lí danh sách sinh viên
- Mã số sinh viên
- Họ tên sinh viên
- Lớp-Ngành đào tạo
- Số điện thoại
- Email liên hệ
- Cán bộ hướng dẫn

Page 13/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

- Nhiệm vụ
- Ghi chú
 Quản lí kết quả thực tập
 Quản lí tài liệu, hồ sơ sinh viên (Báo cáo, nhật ký thực tập, đồ án, giáo
án,….)
Danh mục này nhằm giúp cơ sở thực tập cập nhật quản lí các hồ sơ kết quả
thực tập của sinh viên trực tuyến, giảm thiểu được nhiều chi phí.
Đối với nhà trường thì thuận tiện cho việc nắm bắt tình hình sinh viên, đánh
giá và hồn thiện điểm sớm cho sinh viên.
9. Quản lí ý kiến, đánh giá, phản hồi
 Các ý kiến phản hồi , đánh giá của cơ sở hướng dẫn về hoạt động của
sinh viên trong quá trình thực tập
 Các phiếu khảo sát, đánh giá quá về trình thực tập của sinh viên
Danh mục này là nơi để trao đổi góp ý giữa cơ sở thực tập và nhà trường, giúp
cho việc quản lí sinh viên ở các cơ sở thực tập được tốt hơn, phát triển hơn

10.

Hộp thư trực tuyến

Danh mục cung cấp hòm thư giải đáp các thắc mắc của các cơ sở thực tập trong
quá trình sử dụng hệ thống hoặc những vấn đề liên quan đến việc thực tập của sinh
viên.

Page 14/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

Liệt kê tác nhân, hoạt động
+ Tác nhân, hoạt động
1. Nhà trường (Phịng đào tạo):
- Quản lí, triển khai kế hoạch thực tập, cập nhật , lên danh sách sinh viên
tham gia thực tập tại các cơ sở thực tập, kết nối với các cơ sở thực tập.
2. Trưởng bộ môn :
- Theo dõi quản lí sinh viên nghành mình tỏng q trình thực tập, có chỉ
đạo sát sao cho gv hướng dẫn để giúp sinh viên hoàn thành tốt kỳ thực
tập
3. Giảng viên hướng dẫn:
- Hướng dẫn, giám sát sinh viên trong quá trình thực tập, giúp đỡ giải đáp
các thắc mắc của sinh viên trong kỳ thực tập.
- Là cầu nối giữa sinh viên và nhà trường
4. Cán bộ tại các cơ sở thực tập:
- Tiếp nhận sinh viên thực tập, phân công công việc, nhiệm vụ thực tập
của sinh viên, quản lí đánh giá phản hồi về q trình thực tập của sinh
viên, đánh giá cho điểm sinh viên.

5. Sinh viên:
- Xem điểm, kết quả thực tập của mình
- Đưa các tài liệu hồ sơ thực tập lên hệ thống, tiếp nhận các phản hồi góp ý
đề hồn thiện bản thân, đưa ra ý kiến phản hồi góp ý về các cơ sở thực
tập.

Page 15/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

Vẽ biểu đồ Use case

Page 16/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

- Biểu đồ hoạt động
Biểu đồ hoạt động:

Page 17/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

3.2. Phân tích cấu trúc (dư liệu)
Xây dựng biểu đồ lớp

Page 18/24



Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

3.3. Phân tích hành vi
- Biểu đồ trạng thái máy

4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Bảng cơ sở thực tập
STT

Tên
trường

Kiểu

Mô tả

Ghi chú

1

MaCSTT

Int(12)

Mã cơ sở thực tập

PK


2

MaSV

Int(12)

Mã sinh viên

FK

3

TenCSTT

Varchar(60)

Tên cơ sở thực tập

4

Nganhnghe

Varchar(60)

Nghề nghiệp hoạt động của cơ sở
thực tập

5


Diachi

Varchar(225) Địa chỉ cơ sở thực tập

6

dienthoai

Number

Số điện thoại của cơ sở thực tập

Page 19/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

Bảng sinh viên
STT

Tên
trường

Kiểu

Mô tả

Ghi
chú


1

MaSV

Int(12)

Mã sinh viên

PK

2

MaGV

Int(12)

Mã giảng viên

FK

3

TenSV

Varchar(60)

Tên sinh viên

4


Nganhhoc

Varchar(60)

Ngành học của sinh viên

5

Ngaysinh

datetime

Ngày sinh

6

Diem

Int(12)

Điểm

7

Quequan

Varchar(225) Quê quán

8


Dienthoai

Number

Điện thoại

Bảng Giảng viên hướng dẫn
STT

Tên
trường

Kiểu

Mô tả

Ghi
chú

1

MaGV

Int(12)

Mã giảng viên

PK

2


MaCSTT

Int(12)

Mã cơ sở thực tập

FK

3

TenGV

Varchar(60)

Tên giảng viên

4

Ngaysinh

Datetime

Ngày sinh

5

Quequan

Varchar(225) Quê quán


6

Dienthoai

Number

Điện thoại

Page 20/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

Bảng Trưởng bộ môn
STT

Tên
trường

Kiểu

Mô tả

1

MaTBM

Int(12)


Mã trưởng bộ môn

2

MaGV

Int(12)

Mã giảng viên

3

MaCSTT

Int(12)

Mã cơ sở thực tập

4

MaSV

Int(12)

Mã sinh viên

5

Ngaysinh


Datetime

Ngày sinh

6

Quequan

Varchar(225) Quê quán

7

Dienthoai

Number

Điện thoại

8

DiemTK

Int(12)

Điểm tổng kết

Page 21/24

Ghi
chú

PK


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

4.2. Thiết kế giao diện người dùng

Page 22/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

Page 23/24


Tài liệu đặc tả: Tên phân hệ /hệ thống

Page 24/24



×