Tải bản đầy đủ (.doc) (228 trang)

Nghiên cứu các định hướng công nghệ ưu tiên trong nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 228 trang )

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỌC VIỆN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
---------------------------------

NGUYỄN THỊ HOÀNG ANH

NGHIÊN CỨU CÁC ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHỆ
ƯU TIÊN TRONG NÔNG NGHIỆP Ở VÙNG BẮC TRUNG
BỘ
TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

HÀ NỘI - 2022


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỌC VIỆN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
---------------------------------

NGUYỄN THỊ HOÀNG ANH

NGHIÊN CỨU CÁC ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHỆ
ƯU TIÊN TRONG NÔNG NGHIỆP Ở VÙNG BẮC TRUNG
BỘ
TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Chuyên ngành: Quản lý khoa học và công nghệ
Mã số: 9340412


LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Đỗ Hoài Nam
2. TS. Phạm Quang

HÀ NỘI - 2022

Trí


LỜI CAM ĐOAN
Nghiên cứu sinh cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng mình. Kết
quả nghiên cứu và kết luận của Luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ nguồn
nào và dưới mọi hình thức. Đã tham khảo tài liệu nguồn để trích dẫn và ghi lại nguồn
tài liệu tham khảo theo quy định.

Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2022

NGHIÊN CỨU SINH

Nguyễn Thị Hoàng Anh

i


LỜI CẢM ƠN

Luận án được thực hiện và hoàn thành tại Học viện Khoa học, công nghệ và
Đổi mới sáng tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ. Trong thời gian thực hiện Luận án,
NCS đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Lãnh đạo Học viện, các Thầy,
Cơ, các nhà khoa học, các cơ quan, đồn thể và cá nhân để hoàn thiện Luận án này.
NCS xin trân trọng cảm ơn TS. Đỗ Hoài Nam và TS. Phạm Quang Trí,
những người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt q trình nghiên cứu
và hồn thành Luận án.
NCS xin cám ơn Lãnh đạo Học viện, các Thầy, Cô và các nhà khoa học,
chuyên gia Học viện Khoa học, công nghệ và Đổi mới sáng tạo đã giúp đỡ NCS rất
nhiều về chuyên môn cũng như trao đổi học thuật trong thời gian qua.
Trong thời gian làm Luận án, NCS đã được Lãnh đạo Văn phịng Chương
trình Khoa học công nghệ cấp quốc gia về tài nguyên mơi trường và biến đổi khí
hậu và Cục Biến đổi khí hậu, Bộ Tài ngun và Mơi trường tạo mọi điều kiện về
thời gian cũng như động viên tinh thần để NCS yên tâm thực hiện Luận án của
mình. NCS bày tỏ lịng biết ơn đến Lãnh đạo và tồn thể cán bộ của hai đơn vị.
Luận án được hoàn thành, NCS đã nhận được sự hỗ trợ về tài liệu, số liệu
nghiên cứu từ đề tài BĐKH.01/16-20 và sự giúp đỡ, góp ý đối với một số nội dung
nghiên cứu của Luận án từ các đồng nghiệp tại đây.
Gia đình, chồng, con ln là chỗ dựa vững chắc và là nguồn động viên lớn
cho NCS trong suốt thời gian quan. NCS trân trọng và luôn ghi nhớ, nỗ lực để thực
hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Ngồi ra, bạn bè, đồng nghiệp, tập thể các nhà khoa học luôn cùng đồng
hành và giúp đỡ NCS trong thời gian qua. Những gợi ý, trao đổi và hỗ trợ này đã
giúp cho NCS hoàn thành Luận án tốt hơn. NCS chân thành cảm ơn.

ii


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu...........................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến định hướng cơng nghệ trong bối
cảnh BĐKH........................................................................................2

2.1. Trên thế giới........................................................................................................2
2.2. Tại Việt Nam.......................................................................................................4
3. Mục tiêu của nghiên cứu................................................................5

3.1. Mục tiêu tổng quát..............................................................................................5
3.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................5
4. Nội dung nghiên cứu......................................................................5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................6

5.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................6
5.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................6
6. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu...................................................7

6.1. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................7
6.2. Giả thuyết nghiên cứu.........................................................................................7
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án.....................................7

7.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................................7
7.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................8
8. Tính mới và những đóng góp của Luận án.......................................8
9. Cấu trúc Luận án...........................................................................9

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHỆ ƯU TIÊN VÀ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH..............................10
1.1. Cơ sở lý luận về định hướng công nghệ ưu tiên..........................10


1.1.1. Công nghệ (Technology)................................................................................10
1.1.2. Định hướng công nghệ (Technology orientation)...........................................11
iii


1.1.3. Cơng nghệ thích hợp (Appropriate technology).............................................13
1.1.4. Cơng nghệ ưu tiên (Priority technology)........................................................18
1.2. Sản xuất nông nghiệp trong điều kiện BĐKH.............................19

1.2.1. BĐKH............................................................................................................ 19
1.2.2. BĐKH trên thế giới........................................................................................21
1.2.3. BĐKH tại Việt Nam.......................................................................................30
1.3. Mối quan hệ giữa nơng nghiệp và khí hậu..................................35

1.3.1. Mối quan hệ tương hỗ....................................................................................35
1.3.2. Mối quan hệ tương khắc................................................................................37
1.4. Ảnh hưởng của BĐKH tới nông nghiệp.......................................39

1.4.1. Ảnh hưởng trên thế giới.................................................................................39
1.4.2. Ảnh hưởng tại Việt Nam................................................................................43
1.5. Phân tích kinh nghiệm thực tiễn của một số nước trong việc định
hướng công nghệ ưu tiên trong nông nghiệp....................................44

1.5.1. Kinh nghiệm từ Nhật Bản..............................................................................45
1.5.2. Kinh nghiệm từ Isarel....................................................................................49
1.5.3. Kinh nghiệm từ Thái Lan...............................................................................52
1.6. Khung phân tích và tiểu kết chương 1.......................................53

CHƯƠNG 2 CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............55

2.1. Cách tiếp cận............................................................................55

2.1.1. Tiếp cận hệ thống, liên vùng và liên ngành....................................................55
2.1.2. Tiếp cận tham gia...........................................................................................56
2.1.3. Cách tiếp cận thị trường trong quản lý tài ngun, bảo vệ mơi trường và ứng
phó với BĐKH (MBA)............................................................................................56
2.2. Phương pháp thu thập thông tin................................................57

2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp.............................................................................57
2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp...............................................................................57
iv


2.2.3. Phương pháp đánh giá tác động của BĐKH (Ban Liên Chính phủ về BĐKH,
2007)........................................................................................................................ 59
2.3. Mơ tả quy trình và lựa chọn tiêu chí..........................................60

2.3.1. Mơ tả quy trình xác định cơng nghệ để xây dựng tiêu chí lựa chọn...............60
2.3.2. Xây dựng tiêu chí...........................................................................................61
2.4. Xử lý số liệu..............................................................................63

2.4.1. Phân tích thơng tin định lượng.......................................................................63
2.4.2. Phân tích thơng tin định tính..........................................................................63
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................64
3.1. Điều kiện tự nhiên, KT - XH của vùng BTB..................................64

3.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................64
a. Vị trí địa lý...........................................................................................................64
b. Địa hình, địa mạo.................................................................................................65
e. Thời tiết, khí hậu..................................................................................................66

3.1.2. Tình hình KT-XH...........................................................................................67
b. Đặc điểm về xã hội..............................................................................................69
3.1.3. Đánh giá chung..............................................................................................71
3.2. Thực trạng sản xuất nông nghiệp vùng BTB...............................72

3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp vùng BTB.............................................72
3.2.2. Xu hướng biến động nhóm đất nơng nghiệp theo vùng.................................73
3.2.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp vùng BTB.................................................75
1) Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác của các loại cây
trồng chủ lực tại huyện Ngọc Lặc.........................................................................86
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây lúa....................87
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây ngô...................90
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây mía...................92
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây sắn...................94
v


2) Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác của các loại cây
trồng chủ lực tại huyện Quỳ Hợp.........................................................................96
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác lúa...........................97
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác ngô........................100
3) Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác của các loại cây
trồng chủ lực tại huyện Hương Khê...................................................................105
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây lúa..................106
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây ngô.................109
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây sắn..................112
3.3. Tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp vùng BTB..........115

3.3.1. Thực trạng về BĐKH tại vùng BTB............................................................115
3.3.2. Tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp vùng BTB.........................118

3.4. Nhu cầu, yêu cầu và khả năng ứng dụng công nghệ trong sản
xuất nông nghiệp vùng BTB...........................................................122

3.4.1. Thực trạng nhu cầu, yêu cầu ứng dụng công nghệ trong sản xuất nơng nghiệp
vùng BTB..............................................................................................................122
3.4.2. Khó khăn, thách thức ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp vùng
BTB.......................................................................................................................126
3.5. Giải pháp phát triển nông nghiệp vùng BTB.............................128
3.6. Định hướng các công nghệ ưu tiên trong sản xuất nông nghiệp
vùng BTB trong bối cảnh BĐKH......................................................129

3.6.1. Các cơ sở pháp lý.........................................................................................129
3.6.2. Các định hướng cơng nghệ ưu tiên..............................................................139
3.6.3. Định hướng chính sách đặc thù lựa chọn công nghệ ưu tiên trong sản xuất
nông nghiệp ở vùng BTB.......................................................................................170
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................174
1. Kết luận:....................................................................................174
2. Kiến nghị:..................................................................................175

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
BĐKH
Bộ NN&PTNT
BTB
BVTV
CNSH


Chữ viết đầy đủ
Biến đổi khí hậu
Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
Bắc Trung Bộ
Bảo vệ thực vật
Công nghệ sinh học
vii


CNC
CNTT
CNTĐH
CSDL
KKL
KT-XH
KH&CN
NCS
NN&PTNT
NS
TMĐT
TB

Cơng nghệ cao
Cơng nghệ thơng tin
Cơng nghệ tự động hố
Cơ sở dữ liệu
Khơng khí lạnh
Kinh tế - xã hội
Khoa học và công nghệ

Nghiên cứu sinh
Nông nghiệp và phát triển nông thơn
Năng suất
Thương mại điện tử
Trung bình

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHỆ ƯU TIÊN VÀ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH..............................10
CHƯƠNG 2 CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............55
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................64
1) Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác của các loại cây
trồng chủ lực tại huyện Ngọc Lặc.........................................................................86
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây lúa....................87
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây ngô...................90
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây mía...................92
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây sắn...................94
2) Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác của các loại cây
trồng chủ lực tại huyện Quỳ Hợp.........................................................................96
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác lúa...........................97
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác ngô........................100
3) Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác của các loại cây
trồng chủ lực tại huyện Hương Khê...................................................................105
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây lúa..................106
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây ngô.................109
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây sắn..................112

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................174

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHỆ ƯU TIÊN VÀ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH..............................10
CHƯƠNG 2 CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............55
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................64
1) Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác của các loại cây
trồng chủ lực tại huyện Ngọc Lặc.........................................................................86
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây lúa....................87
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây ngô...................90
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây mía...................92
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây sắn...................94
2) Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác của các loại cây
trồng chủ lực tại huyện Quỳ Hợp.........................................................................96
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác lúa...........................97
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác ngô........................100
3) Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác của các loại cây
trồng chủ lực tại huyện Hương Khê...................................................................105
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây lúa..................106
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây ngô.................109
* Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng kỹ thuật canh tác cây sắn..................112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................174

x



MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Vùng BTB gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên Huế với tổng diện tích tự nhiên 5.145.923 ha, chiếm khoảng 15,6% diện tích tự
nhiên cả nước. Là nơi có điều kiện khí hậu được xếp vào loại khắc nghiệt nhất Việt Nam,
với 85% dân số chủ động làm nơng nghiệp, vùng này có tổng diện tích đất nông nghiệp là
816.400 ha (Tương ứng với 15,9% tổng diện tích đất tự nhiên). Riêng các loại cây chủ lực
(Lúa, ngơ, mía, sắn) đã chiếm 72,4% tổng diện tích đất nơng nghiệp. Các loại cây trồng này
hiện đang đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực, có giá trị xuất
khẩu, phù hợp với mức đầu tư và nâng cao thu nhập cho hộ nông dân (Niên giám thống kê,
2015).
Nhiều chương trình, giải pháp giảm nghèo nhanh và bền vững đã được triển khai ở
Việt Nam, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của nông dân, nông thôn và
đồng bào dân tộc thiểu số. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn còn nhiều khó khăn đối với sản xuất
nơng nghiệp của vùng BTB, do phần lớn diện tích đất sản xuất nơng nghiệp cịn kém hiệu
quả, NS và chất lượng cây trồng chính chưa cao trên một số loại đất, không đạt yêu cầu so
với tiềm năng NS của giống.
Tác động bất lợi của BĐKH đã làm cho bề mặt đất bị xói mòn, bạc màu, nghèo kiệt chỉ
sau một thời gian ngắn canh tác, NS sụt giảm nghiêm trọng, các phương pháp canh tác truyền
thống khơng cịn khả thi. Vì vậy, cần phải thay đổi công nghệ trong sản xuất nông nghiệp và áp
dụng kỹ thuật tiên tiến để thích ứng với BĐKH.
Với nhận thức, BĐKH là điều không thể tránh khỏi và ngày càng cực đoan hơn. Việc
ổn định sản xuất nông nghiệp và hướng tới sản xuất nông nghiệp bền vững, bảo đảm an ninh
lương thực cho người dân vùng BTB là hết sức cấp bách. Chính phủ đã ban hành nhiều
chính sách ở tầm vĩ mơ, đưa vấn đề BĐKH vào các chính sách phát triển quốc gia, coi đó là

1



một trong những ưu tiên hàng đầu, với sự chú trọng đặc biệt tới nơng nghiệp. Trong đó nhấn
mạnh, đối với vùng BTB cần phải đặc biệt quan tâm tới việc ứng dụng các công nghệ ưu
tiên trong sản xuất nông nghiệp, làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược KT - XH của Quốc
gia, địa phương trong bối cảnh BĐKH ngày càng hiện hữu và khốc liệt hơn. Chính vì vậy,
việc “Nghiên cứu các định hướng cơng nghệ ưu tiên trong nông nghiệp ở vùng Bắc
Trung Bộ trong bối cảnh biến đổi khí hậu” là rất cần thiết, góp phần đẩy mạnh phát triển
nơng nghiệp theo hướng bền vững, xóa đói giảm nghèo cho người nơng dân vùng Bắc
Trung Bộ trong điều kiện BĐKH.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến định hướng công nghệ trong bối cảnh
BĐKH
2.1. Trên thế giới
Theo John Smithers và cộng sự (2001) đã chỉ ra đổi mới công nghệ là một trong
những chiến lược tốt nhất để nơng nghiệp thích ứng với BĐKH. Nghiên cứu này cũng đưa
ra phương pháp đánh giá mô tả và phân tích thực nghiệm về địa điểm nghiên cứu và phát
triển công nghệ trong nghiên cứu và lập kế hoạch thích ứng với khí hậu. Những hiểu biết
sâu sắc về vai trị giả định của cơng nghệ được phát triển thông qua việc xem xét các tài liệu
đã xuất bản; vai trị của đổi mới cơng nghệ trong việc xử lý các rủi ro khí hậu (John Smith et
al., 2001).
Nghiên cứu của Travis Lybbert và Daniel Sumner (2010) đề cập đến việc giảm thiểu
tác động và thích ứng với BĐKH đang là những vấn đề ưu tiên trong nghiên cứu thuộc lĩnh
vực nông nghiệp. Trong những thập kỷ tới, sự phát triển của các công nghệ và thực hành
nơng nghiệp mới sẽ phần lớn định hình cách thức và mức độ hiệu quả của người nông dân
trong việc giảm thiểu và thích ứng với BĐKH. Sự thích ứng và giảm thiểu thiệt hại do
BĐKH không ở đâu rõ rệt hơn ở các nước đang phát triển, nơi NS nơng nghiệp vẫn ở mức
thấp; Tình trạng nghèo đói, dễ bị tổn thương và mất an ninh lương thực vẫn ở mức cao. Hầu

2


hết các công nghệ mới thay đổi việc sử dụng các nguyên liệu đầu vào của trang trại, thường

theo những cách làm thay đổi tác động của thời tiết đối với sản xuất và của sản xuất đối với
lượng khí thải carbon (Travis Lybbert and Daniel Sumner, 2010).
Kết quả nghiên cứu của Rebecca Clements và cộng sự (2011) cung cấp thơng tin về
22 cơng nghệ và lựa chọn thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực nông nghiệp, mô tả những gì
các cơ quan quản lý hoạch định chính sách, các chuyên gia nông nghiệp và các bên liên
quan khác ở các quốc gia xem xét trong khi xác định con đường phát triển công nghệ trong
nông nghiệp. Các tổ chức phi hính phủ, cộng đồng nơng thơn và các nhà nghiên cứu trong
lĩnh vực nơng nghiệp có thể xem xét và lựa chọn danh mục công nghệ phù hợp (Rebecca
Clements et al., 2011).
Kết quả nghiên cứu của T.A. Crane và cộng sự (2011) đã làm rõ các khái niệm, mô hình
thích ứng với BĐKH và các cách thức để thích ứng với BĐKH (T.A. Crane, 2011).
Nghiên cứu của Heleende Coninck (2012) đã thảo luận các vấn đề về các giải pháp
thay thế khả thi cho các hiệp định quốc tế về BĐKH, đặc biệt là sau năm 2012. Tuy nhiên,
trong số các lựa chọn thay thế này, các thỏa thuận định hướng cơng nghệ ít được xác định rõ
nhất. Nghiên cứu cho rằng, các định hướng công nghệ nhằm mục đích chia sẻ và điều phối
kiến thức, nghiên cứu chuyển giao hoặc trình diễn có thể làm tăng hiệu quả tổng thể của hợp
tác khí hậu quốc tế, nhưng có thể sẽ có hạn chế về hiệu quả mơi trường. Các thỏa thuận
chuyển giao cơng nghệ có thể có các tính chất tương tự trừ khi mức độ sử dụng tài nguyên
lớn, trong trường hợp đó, chúng có thể có ý nghĩa về mặt môi trường. Các nhiệm vụ hoặc
khuyến khích cụ thể về cơng nghệ có thể hiệu quả về mặt mơi trường trong lĩnh vực áp
dụng, có nhiều khả năng đóng góp hiệu quả về mặt chi phí và được xem như một thay thế
cho các chính sách linh hoạt dựa trên khí thải. Những kết quả này chỉ ra rằng định hướng
cơng nghệ có thể đóng góp có giá trị vào ứng phó tồn cầu với BĐKH (Heleende Coninck,
2012).

3


2.2. Tại Việt Nam
Báo cáo nghiên cứu của Trần Thị Minh Hà (2011) tại Hội thảo lần thứ 2 về BĐKH

tồn cầu giải pháp ứng phó của Việt Nam đã tập trung vào vấn đề tác động của BĐKH đến
lĩnh vực tài nguyên môi trường; Nghiên cứu cũng đưa ra một số giải pháp ứng phó với
BĐKH và vai trị hỗ trợ quốc tế cho ứng phó BĐKH trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường (Trần Thị Minh Hà, 2011).
Năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã dự thảo chiến lược quốc gia về BĐKH, trong đó
có các chương trình: Đánh giá quy mô và tác động của BĐKH, xác định các giải pháp ứng
phó; Phát triển các chương trình KH&CN về BĐKH; Lồng ghép BĐKH vào các chiến lược,
quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển KT-XH, ngành và địa phương (Thủ tướng Chính
phủ, 2011).
Kết quả nghiên cứu của Bùi Thị Phương Loan (2015) cho thấy quá trình BĐKH diễn ra
nhanh chóng, trong đó hoạt động sản xuất nơng nghiệp sẽ chịu những tác động ảnh hưởng theo
chiều hướng tiêu cực và cả tích cực, tuy nhiên chiều hướng tiêu cực chiếm đa số. Nhiệt độ tăng
ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng của thực vật, làm thay đổi NS và sản lượng, nhiệt độ tăng
làm băng tan, nước biển dâng làm xâm thực nhiều nước, xâm nhập mặn làm suy giảm chất
lượng nước và đất; Những đợt nắng nóng, hạn hán dai dẳng đang gây khó khăn cho nông
nghiệp nhiều nơi.
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Hiệp (2015) đã cập nhật kịch bản BĐKH và nước biển
dâng cho Việt Nam. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu cập nhật kịch bản BĐKH,
nước biển dâng trên thế giới và trong nước trong đó chỉ ra được các nguyên nhân và sự cần
thiết phải cập nhật các kịch bản; Xây dựng được cơ sở khoa học và thực tiễn của việc cập
nhật kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho Việt Nam; Đề xuất được hệ phương pháp xây
dựng, cập nhật và đánh giá độ chưa chắc chắn của các kịch bản BĐKH và nước biển dâng
cho Việt Nam; đề xuất được một số phương án cập nhật kịch bản BĐKH, nước biển dâng và
nguy cơ ngập cho Việt Nam trên cơ sở các kịch bản tại báo cáo đánh giá lần thứ năm của
IPCC.

4


Tóm lại, trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến định

hướng và giải pháp công nghệ trong bối cảnh BĐKH. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có
một nghiên cứu đầy đủ nào về định hướng công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp tại khu vực
BTB và trong bối cảnh BĐKH. Đây là khoảng trống cần thiết phải nghiên cứu, vì vậy nghiên
cứu các định hướng công nghệ ưu tiên trong nông nghiệp ở vùng BTB trong bối cảnh BĐKH
được triển khai thực hiện sẽ đưa ra những kiến nghị, chính sách mà Chính phủ và các cơ quan
quản lý khu vực có thể áp dụng nhằm thay đổi định hướng của phát triển công nghệ, thúc đẩy
phát triển nông nghiệp tại vùng BTB, thích ứng với BĐKH.
3. Mục tiêu của nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Định hướng các công nghệ ưu tiên phục vụ sản xuất cho ngành nông nghiệp (Cụ thể
tập trung vào một lĩnh vực của nông nghiệp là trồng trọt) tại vùng BTB trong điều kiện
BĐKH.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu định hướng các công nghệ ưu tiên phục vụ sản xuất cho ngành nông
nghiệp.
- Ứng dụng khung phân tích lý thuyết để định hướng cơng nghệ ưu tiên cho vùng
BTB trong bối cảnh BĐKH.
- Đề xuất một số giải pháp về định hướng các công nghệ ưu tiên trong sản xuất nông
nghiệp vùng BTB phù hợp với điều kiện BĐKH.
4. Nội dung nghiên cứu
1) Thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng BTB.
2) Nghiên cứu, đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp vùng BTB:
- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp vùng BTB.
- Xu hướng biến động nhóm đất nơng nghiệp theo vùng.
- Thực trạng sản xuất nông nghiệp vùng BTB.

5


3) Tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp vùng BTB:

- Thực trạng về BĐKH tại vùng BTB.
- Tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp vùng BTB.
4) Nghiên cứu nhu cầu, yêu cầu và khả năng ứng dụng công nghệ trong sản xuất
nông nghiệp vùng BTB:
- Thực trạng nhu cầu, yêu cầu ứng dụng công nghệ trong sản xuất nơng nghiệp vùng
BTB.
- Những khó khăn, thách thức ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp tại
vùng BTB.
5) Đề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp vùng BTB.
6) Định hướng công nghệ ưu tiên trong sản xuất nông nghiệp vùng BTB trong bối
cảnh BĐKH:
- Các cơ sở pháp lý.
- Các định hướng công nghệ ưu tiên.
- Định hướng chính sách đặc thù lựa chọn cơng nghệ ưu tiên trong sản xuất nông
nghiệp ở vùng BTB.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính là các cơng nghệ ưu tiên được áp dụng cho lĩnh vực
trồng trọt tại vùng BTB.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Thời gian NCS thực hiện Luận án 2016-2020. Sử dụng các số liệu
được nghiên cứu trong các giai đoạn: 2010-2015; 2015-2020.
Phạm vi không gian: Tại các tỉnh vùng BTB.
Phạm vi nội dung: Định hướng các công nghệ ưu tiên phục vụ sản xuất cho ngành
nông nghiệp.
Hạn chế của Luận án: Phạm vi nội dung của Luận án là định hướng các công nghệ ưu

6



tiên phục vụ sản xuất nơng nghiệp nói chung. Tuy nhiên, để phù hợp với khuôn khổ của một
Luận án nghiên cứu chúng tôi tập trung nghiên cứu định hướng công nghệ ưu tiên cho lĩnh vực
trồng trọt tại vùng BTB thích ứng với BĐKH.
6. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
6.1. Câu hỏi nghiên cứu
1) Thực trạng BĐKH tại khu vực BTB? Tác động của BĐKH tới sản xuất nông
nghiệp vùng BTB?
2) Chiến lược và phương hướng phát triển nông nghiệp tại vùng BTB trong điều
kiện BĐKH?
3) Nhu cầu công nghệ và khả năng áp dụng đối với sản xuất nông nghiệp phù hợp
với BĐKH tại vùng BTB?
6.2. Giả thuyết nghiên cứu
1) Khu vực BTB có điều kiện khí hậu khắc nghiệt, người nông dân đầu tư cho sản
xuất nơng nghiệp cịn hạn chế, nên ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp
của vùng.
2) Chiến lược và phương hướng cho phát triển nông nghiệp tại vùng BTB là tập
trung tất cả các nguồn lực để phát huy hết tiềm năng sản xuất nông nghiệp của vùng phù
hợp với điều kiện BĐKH.
3) Vùng BTB có nhu cầu lớn và có khả năng có thể áp dụng được các công nghệ
tiên tiến để phục vụ sản xuất nông nghiệp của vùng.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án
7.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu góp phần làm cơ sở khoa học cho việc quản lý, sử dụng và phát
triển sản xuất nông nghiệp nói chung và vùng BTB nói riêng một cách hiệu quả và bền
vững.

7


- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để các nhà quản lý xây dựng chính sách hỗ

trợ phát triển bộ giải pháp về khoa học, công nghệ phù hợp với nơng nghiệp vùng BTB
nhằm chuẩn bị tính sẵn sàng, thúc đẩy thực hiện sản xuất nông nghiệp bền vững thích ứng
với BĐKH.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của đề tài đã đóng góp CSDL khoa học góp phần
đề xuất giải pháp phù hợp với lý luận và thực tiễn mang tính thiết thực với các nhà quản lý
tại địa phương và làm cơ sở để có thể triển khai ứng dụng cho các nghiên cứu ở các địa
phương khác trên cả nước.
8. Tính mới và những đóng góp của Luận án
Luận án đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về các định hướng công nghệ ưu tiên, chiến
lược công nghệ, lựa chọn cơng nghệ. Trên cơ sở đó ứng dụng khung phân tích lý thuyết để
làm rõ định hướng cơng nghệ ưu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp. Bổ sung căn cứ phân tích
lý thuyết, lý luận về sự phù hợp của công nghệ được lựa chọn với bối cảnh nơi ứng dụng
công nghệ trong điều kiện BĐKH để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong sản xuất nông
nghiệp tại vùng BTB.
Qua quá trình nghiên cứu Luận án đã chỉ ra được những tồn tại trong việc ứng dụng
công nghệ trong sản xuất nông nghiệp tại vùng BTB trong giai đoạn 2015 - 2020 để từ đó đề
xuất định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững tại vùng BTB bao gồm các nhiệm
vụ, giải pháp cụ thể sau: (i) Phân vùng khu nông nghiệp CNC trong từng ngành (Trồng trọt,
chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản); (ii) Nghiên cứu lựa chọn một số lĩnh vực CNC
để đưa vào sản xuất; (iii) Lựa chọn các khâu đột phá, ứng dụng cơng nghệ có chọn lọc, khoa
học hợp lý, các tiến bộ nông nghiệp CNC vào sản xuất; (iv) Xây dựng các cơ chế, chính sách
hỗ trợ về vốn, tín dụng ưu đãi, tích tích tụ đất đai, để thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài
nước nghiên cứu, đầu tư, xây dựng các khu nông nghiệp CNC đã được quy hoạch, từng bước
hình thành thị trường khoa học nông nghiệp CNC.

8


Trên cơ sở nghiên cứu các điều kiện thực tiễn sản xuất nơng nghiệp tại vùng BTB để

thích ứng với BĐKH. Các công nghệ ưu tiên trong sản xuất nông nghiệp đã được nghiên cứu
và lựa chọn để phù hợp với vùng BTB bao gồm: (i) CNSH (Công nghệ di truyền đề chọn lựa,
cải tạo giống, nuôi cấy mô, nhân giống số lượng lớn, điều chế các sản phẩm hỗ trợ trồng trọt);
(ii) CNTĐH (Trong gieo trồng, chăm sóc và thu hoạch, phân loại nông sản); (iii) CNTT
(Trong hỗ trợ trồng trọt, trong thương mại sản phẩm nông nghiệp, trong đào tạo nơng nghiệp
trực tuyến) và cơng nghệ nhà kính.
9. Cấu trúc Luận án
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần tài liệu tham khảo và phần phụ lục, Luận
án bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về định hướng công nghệ ưu tiên và sản xuất nông nghiệp
trong điều kiện BĐKH;
Chương 2: Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.

9


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHỆ ƯU TIÊN
VÀ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH
1.1. Cơ sở lý luận về định hướng công nghệ ưu tiên
1.1.1. Công nghệ (Technology)
Công nghệ là sự phát minh, cải tiến, sử dụng và kiến thức về cơng cụ, máy móc, kỹ
thuật, kỹ năng, hệ thống và phương pháp tổ chức để giải quyết một vấn đề, cải thiện sự phát
triển của một giải pháp hiện có, đạt được mục tiêu hoặc thực hiện một chức năng cụ thể yêu
cầu giá trị chất xám ở mức cao. Nói một cách đơn giản, công nghệ là ứng dụng của những
khám phá khoa học vào những mục đích hoặc sản phẩm cụ thể, thiết thực cho cuộc sống của
con người. Đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp hoặc thương mại.
Thuật ngữ “Công nghệ” xuất phát từ hai thuật ngữ Hy Lạp: Techne + Logos; trong đó
“Techne” có nghĩa là kỹ năng hoặc cách thức cần thiết để làm một cái gì đó; “Logos” có

nghĩa là kiến thức về một điều gì đó (Cẩm nang CGCN-TTCGCN Châu Á Thái Bình
Dương, 2017). Nói đến khái niệm về cơng nghệ đã có rất nhiều các tác giả trong nước và trên
thế giới định nghĩa về công nghệ, cụ thể như sau:
1) Theo tác giả F. R. Root, một trong những tác giả đầu tiên thì định nghĩa "Cơng
nghệ là dạng kiến thức có thể áp dụng được vào việc sản xuất ra các sản phẩm và sáng tạo
ra các sản phẩm mới” (F.R. Roots, 1963).
2) Năm 1972, Hội nghị Liên hợp quốc về thương mại và phát triển (UNCTAD, 1972)
đưa ra định nghĩa “Công nghệ là một đầu vào cần thiết cho sản xuất, nó được mua và bán
trên thị trường như một hàng hoá” (UNCTAD, 1972).
3) Tổ chức PRODEC vào năm 1982 đã đưa ra định nghĩa "Công nghệ là mọi loại kỹ
năng, kiến thức, thiết bị và phương pháp được sử dụng trong sản xuất công nghiệp, chế biến
và dịch vụ" (PRODEC, 1982).

10


4) Năm 1985, Ngân hàng thế giới (WB) định nghĩa "Cơng nghệ là phương pháp
chuyển hóa các nguồn lực thành sản phẩm, gồm 3 yếu tố: Thông tin về phương pháp;
Phương tiện, công cụ sử dụng phương pháp để thực hiện việc chuyển hóa; Sự hiểu biết
phương pháp hoạt động như thế nào và tại sao" (World Bank, 1985).
5) Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) định nghĩa “Công nghệ được hiểu là
một tập hợp các kỹ thuật, mà bản thân chúng được định nghĩa là một tập hợp các hành động
và quy tắc lựa chọn chỉ dẫn việc ứng dụng có trình tự các kỹ thuật đó mà theo hiểu biết của
con người thì sẽ đạt được một kết quả định trước (Và đôi khi được kỳ vọng) trong hoàn
cảnh cụ thể nhất định” (OECD, 1990).
6) Luật KH&CN Việt Nam năm 2013 có thay đổi lại định nghĩa “Cơng nghệ là giải
pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc khơng kèm theo cơng cụ, phương tiện
dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm” (Quốc Hội, 2013).
7) Gần đây nhất, Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc
(ESCAP) nêu ra định nghĩa: “Công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật

dùng để chế biến vật liệu và thông tin, bao gồm kiến thức, thiết bị, phương pháp và các hệ
thống dùng trong việc tạo ra hàng hóa và cung cấp dịch vụ” (United Nation ESCAP, 2017).
Dựa trên những định nghĩa trên của nhiều tác giả trong nước và trên thế giới cho thấy:
Theo thời gian từ năm 1963 đến hiện tại, khái niệm công nghệ đã ngày càng mở rộng và ngày
càng hồn thiện hơn. Định nghĩa của ESCAP về cơng nghệ (Khái niệm 7) được coi là rộng
nhất, đầy đủ nhất và chính xác nhất; Tuy nhiên trong tương lai gần, khái niệm này sẽ thay đổi
do tiềm năng phát triển không giới hạn của công nghệ.
1.1.2. Định hướng công nghệ (Technology orientation)
Định hướng công nghệ đã được Business Dictionary định nghĩa là các học thuyết, lý
luận quản lý thúc đẩy sự phát triển của hàng hóa hay dịch vụ mới dựa trên tiềm lực công
nghệ của một cá nhân hay tập thể thay vì dựa trên nhu cầu. Định nghĩa này được cụ thể hóa
tương tự như việc làm chìa khóa trước khi tìm ổ khóa. Hầu hết mọi sáng tạo đột phá đều dựa
11


trên định hướng cơng nghệ thích hợp. Nghiên cứu xác định định hướng công nghệ, xác định
các hướng công nghệ ưu tiên, lựa chọn công nghệ phù hợp, khai thác công nghệ, phát triển
công nghệ, ứng dụng công nghệ,… là những vấn đề được sự quan tâm của các nhà hoạch
định chiến lược, nhà nghiên cứu, nhà quản lý ở mọi cấp độ từ vĩ mô quốc gia tới cấp vùng,
địa phương, và thậm chí ở cả phạm vi một tổ chức (Business Dictionary).
Tiền đề cơ bản làm cơ sở cho định hướng cơng nghệ là có một loạt cơng nghệ sẵn với
mức độ hiện đại khác nhau có thể thoả mãn một nhu cầu nhất định. Vấn đề là lựa chọn công
nghệ như thế nào cho phù hợp. Các cơng nghệ hiện có được xếp theo thứ tự từ công nghệ
truyền thống đến công nghệ trung gian đến công nghệ hiện đại. Các nước đang phát triển có
thể lựa chọn giữa công nghệ hiện đại hoặc công nghệ trung gian. Tuy nhiên, việc lựa chọn
một công nghệ nào cũng có ưu và nhược điểm của nó.
Cơng nghệ hiện đại là chìa khóa mang đến cho các nước đang phát triển cơ hội cơng
nghiệp hóa nhanh chóng. Do cơng nghệ hiện đại thường có tỷ lệ lạc hậu thấp, lợi nhuận cao
góp phần tích lũy vốn nhanh. Tuy nhiên, các công nghệ hiện nay áp dụng các kết quả của
khoa học hiện đại, các nước đang phát triển thường gặp những khó khăn như: Tập trung vốn

lớn, khó đạt được nhiều mục tiêu cùng một lúc; Nó địi hỏi năng lực vận hành và trình độ
quản lý cao; Giảm khả năng thích ứng.
Cơng nghệ trung gian là loại hình cơng nghệ có mức độ hiện đại trung gian giữa cơng
nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại. Các công nghệ trung gian đã được hình thành sớm
hơn ở các nước phát triển khi có các mục tiêu phát triển và các yếu tố bối cảnh xung quanh như
các nước đang phát triển (Đại học Kinh tế Quốc dân, 2013).
Qua nghiên cứu cho thấy, các nước đưa ra chiến lược công nghệ quốc gia phù hợp
với từng giai đoạn phát triển như Hàn Quốc, Trung Quốc với chiến lược nhập, thích nghi,
bắt chước và làm chủ công nghệ trước đây cho tới chiến lược sáng tạo ra công nghệ ở giai
đoạn hiện nay. Trong quá trình xây dựng các chiến lược cơng nghệ, người ta tính tới sự

12


thích hợp của cơng nghệ với các điều kiện về dân số, tài ngun thiên nhiên, kinh tế, trình
độ cơng nghệ, mơi trường sống, văn hóa, sự phát triển của xã hội, chính trị, pháp luật, quan
hệ quốc tế,… Tổng quát lại việc định hướng công nghệ thực chất là sự lựa chọn một hoặc
một số loại hình cơng nghệ nào đó có thể đáp ứng được những mục tiêu đề ra khi lựa chọn.
Vì vậy, việc lựa chọn sẽ có thể phải ưu tiên tập trung vào một số ít cơng nghệ nào đó so với
đa số những cơng nghệ cịn lại. Những cơng nghệ được ưu tiên chọn thường được gọi là
công nghệ ưu tiên (Priority technologies). Đồng thời các cơng nghệ này phải thích hợp với
bối cảnh ứng dụng cơng nghệ (Cơng nghệ thích hợp) và/hoặc mục tiêu và trình độ phát triển
theo từng giai đoạn (Cơng nghệ TB, CNC).
1.1.3. Cơng nghệ thích hợp (Appropriate technology)
1.1.3.1. Khái niệm cơ bản về cơng nghệ thích hợp
Trong hai thập kỷ (1950-1970), nền kinh tế thế giới tăng trưởng với tốc độ nhanh chưa
từng có, do sự mở rộng về quy mô và sự cải tiến của công nghệ quốc phòng, nhưng sau cuộc
khủng hoảng giá dầu (1972-1973), nền kinh tế thế giới đã đưa rơi vào khủng hoảng, các nước
nhận ra rằng các ngành công nghiệp lớn là mối đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của quốc gia.
Điều này đặt ra câu hỏi về công nghệ nào phù hợp để phát triển và làm thế nào để xác định

được mức độ phù hợp của nó. Ở các nước phát triển, công nghệ phù hợp ngày càng được coi là
tập trung của một số lợi ích khác nhau, bao gồm nhu cầu: (1) Tìm ra mối quan hệ hài hòa và dễ
chấp nhận hơn với bối cảnh xung quanh; (2) Tìm ra lối thốt cho cuộc khủng hoảng năng lượng
và nguyên liệu đang cấp bách hiện nay; (3) Giảm cơng việc nặng nhọc mà ít nhất người muốn
làm; (4) Tạo ra nhiều việc làm vì lợi ích của xã hội; (5) Đảm bảo các thành phần kinh tế địa
phương phát triển đúng hướng và tăng số lượng doanh nghiệp do người dân làm chủ và quản lý;
(6) Thúc đẩy sự phát triển văn hóa địa phương chống lại sự đơn điệu ngày càng tăng và sự khô
cạn của văn hóa đại chúng được truyền bá bởi các phương tiện điện tử.

13


×