Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

đề TÀI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG TẠI CÔNG TY TNHH SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 32 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
¯

MƠN HỌC
QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH VĂN PHỊNG

ĐỀ TÀI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ HÀNH
CHÍNH VĂN PHỊNG TẠI CÔNG TY TNHH
SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM
Thời gian nghiên cứu: 14/02/2022 đến 30/03/2022

GVHD: Th.S Huỳnh Minh Sáng
Thành viên nhóm 4:
Nguyễn Nam Hiển – 2023401010865
Nguyễn Thị Thanh Phương – 2025106050596
Nguyễn Lê Phong Hào – 2125106010257

Bình Dương, ngày 25 tháng 03 năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

KHOA KINH TẾ

PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN
Tên học phần: Quản trị hành chính văn phịng
Lớp/Nhóm mơn học: HK2.TT.21



Mã học phần: LING221
Học kỳ 2 Năm học: 2021 - 2022

Danh sSch nhóm SV: 1.Nguyễn Nam Hiển – 2023401010865
2.Nguyễn Thị Thanh Phương – 2025106050596
3.Nguyễn Lê Phong Hào - 212506010257
Tên đề tài: Nâng cao chất lượng quản trị hành chính văn phịng tại Cơng ty TNHH
Suntory Pepsico Việt Nam


Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10)

Điểm đánh giá
T
T

Tiêu chí đánh giá

Điểm
tối đa

1

Phần mở đầu

0.5 đ

2


Chương 1 cơ sở lý thuyết

1.5 đ

3

Chương 2 -Mục 2.1 Thực trạng

2.0 đ

4

Chương 2 -Mục 2.2 Ưu, khuyết điểm

1.5 đ

5

Chương 3- Đề xuất/giải phSp

1.5 đ

6

Kết luận + TLTK

1.0 đ

7


Hình thức trình bày

1.0 đ

8

Chỉnh sửa ĐC + trả lời câu hỏi vấn đSp

1.0 đ

Điểm tổng cộng

Cán bộ
chấm 1

Cán bộ
chấm 2

Điểm
thống
nhất

10

Bình Dương, ngày 25 tháng 03 năm 2022
Cán bộ chấm 1

Cán bộ chấm 2



1
A.Phần
mở đầu:
(0,50
điểm)

Kém

Trung bình

Khá

Giỏi

Khơng có
hoặc chỉ có
một đến hai
trong cSc
mục:
- Lý do
chọn đề tài
tiểu luận;
- Mục tiêu
nghiên
cứu;
- Đối tượng
nghiên cứu;
- Phạm vi
nghiên

cứu;
- Phương phSp
nghiên cứu;
- Ý nghĩa đề
tài;
- Kết cấu tiểu
luận
(0,0 – 0.1)
điểm).

Có nhưng khơng
đầy đủ và đúng
cSc mục: - Lý
do chọn đề tài
tiểu luận;
- Mục tiêu nghiên
cứu;
- Đối tượng
nghiên cứu;
- Phạm vi nghiên
cứu;
- Phương phSp
nghiên cứu;
- Ý nghĩa đề tài;
- Kết cấu tiểu
luận (0,15 - 0,3
điểm).

Có đầy đủ
và đúng cSc

mục:
- Lý do chọn
đề tài tiểu
luận;
- Mục tiêu
nghiên cứu;
- Đối tượng
nghiên cứu;
- Phạm vi
nghiên
cứu;
- Phương phSp
nghiên cứu;
- Ý nghĩa đề
tài;
- Kết cấu tiểu
luận
(0,35 - 04
điểm).

Có đầy đủ, đúng
và hay cSc mục:
- Lý do chọn đề
tài tiểu luận;
- Mục tiêu
nghiên cứu; Đối tượng
nghiên cứu;
- Phạm vi
nghiên cứu; Phương phSp
nghiên cứu;

- Ý nghĩa đề tài;
- Kết cấu tiểu
luận
(0.45 - 0,5
điểm).

Khơng Trình
bày cơ sở lý
thuyết và
khơng trình
bày cSc dữ
liệu khSc
liên quan với
đề tài tiểu
luận
(0,0 điểm).

Chỉ trình bày cơ
sở lý thuyết hoặc
trình bày cSc dữ
liệu khSc liên
quan với đề tài
tiểu luận
(0,1 - 0,5 điểm).

Trình bày cơ
sở lý thuyết và
cSc dữ liệu
khSc liên quan
nhưng chưa

đầy đủ với đề
tài tiểu luận
(0,6- 1,0
điểm).

Trình bày đầy
đủ cơ sở lý
thuyết và cSc dữ
liệu khSc liên
quan và phù
hợp với đề tài
tiểu luận
(1,1 - 1,5 điểm).

B. Phần
nội
dung:
(6,5
điểm)
Chương
1:
Các lý
thuyết
liên
quan đến
đề tài
(1,5
điểm)
Chương



2: (3,5
điểm)
2.1. Thực
trạng về
vấn đề
được nêu
trong
tiểu
luận
(2,0 điểm)

Khơng trình
bày, mơ tả
thực trạng về
vấn đề được
nêu trong tiểu
luận (0,0
điểm).

2.2.
Đánh
giá ưu,
khuyết
điểm,
(hoặc
thuận
lợi khó
khăn),
nguyên

nhân
vấn đề
đang
nghiên
cứu (1,5
điểm).

Phân tích
đSnh giS chưa
đầy đủ những
ưu, khuyết
điểm,
mặt tích cực
và hạn chế
hoặc thuận lợi,
khó khăn
nhưng
khơng phân tích
ngun nhân
của
những ưu,
khuyết điểm,
mặt tích cực
và hạn chế
hoặc
thuận lợi, khó
khăn vấn đề
đang nghiên
cứu hoặc
ngược lại (0,1

- 0,25 điểm).

Chương
3:

Trình bày chưa
đầy đủ cSc giải

Trình bày, mơ tả
chưa đầy đủ, số
liệu chưa đSng tin
cậy thực trạng về
vấn đề được nêu
trong tiểu luận
của nhóm thực
hiện nghiên cứu,
tìm hiểu (0,1 - 1,0
điểm).

Trình bày, mơ
tả
trung thực,
thực
trạng về vấn đề
được nêu
trong tiểu luận
của nhóm thực
hiện nghiên
cứu, tìm hiểu
nhưng chưa

đầy đủ (1,1 1,5 điểm).

Trình bày, mơ tả
đầy đủ, trung
thực, thực trạng
vấn đề được nêu
trong tiểu luận
của nhóm thực
hiện nghiên cứu,
tìm hiểu (1,6 2,0 điểm).

Phân tích
đSnh giS
những ưu,
khuyết
điểm, mặt tích
cực và hạn chế
hoặc thuận lợi,
khó khăn nhưng
khơng phân tích
ngun nhân của
những ưu, khuyết
điểm, mặt tích
cực và hạn chế
hoặc thuận lợi,
khó khăn vấn đề
đang nghiên cứu
hoặc ngược lại
(0,3 - 0,5 điểm).


Phân tích
đSnh giS
những ưu,
khuyết điểm,
mặt tích cực
và hạn chế
hoặc
thuận lợi, khó
khăn và
ngun nhân
của những ưu,
khuyết điểm,
mặt tích cực và
hạn chế hoặc
thuận lợi, khó
khăn vấn đề
đang nghiên
cứu nhưng
chưa đầy đủ
(0,5 - 1.0
điểm).

Phân tích đSnh
giS đầy đủ
những ưu,
khuyết điểm,
mặt tích cực
và hạn chế
hoặc thuận lợi,
khó khăn và

nguyên nhân
của những ưu,
khuyết điểm,
mặt tích cực
và hạn chế
hoặc thuận lợi,
khó khăn vấn
đề đang
nghiên cứu
(1,1 - 1,5
điểm).

Trình bày cSc
giải phSp cụ

Trình bày cSc
giải phSp cụ

Trình bày đầy
đủ cSc giải


Đề xuất
các giải
pháp
(1,5
điểm)

phSp và không
hợp lý hợp lý,

không khả thi
để
giải quyết cSc
cSc vấn đề còn
tồn tại, hạn chế
và phSt huy
những việc đã
làm được theo
phân tích tại
chương 2
(0,1 - 0,25
điểm).

thể, hợp lý,
nhưng chưa
khả thi và đầy
đủ để giải
quyết cSc cSc
vấn đề còn tồn
tại, hạn chế và
phSt huy
những việc đã
làm được
theo phân tích tại
chương 2
(0,3 - 0,5
điểm).

thể, hợp lý, khả
thi để giải

quyết cSc cSc
vấn đề còn tồn
tại, hạn chế và
phSt huy những
việc đã làm
được theo phân
tích tại chương
2 nhưng chưa
đầy đủ
(0,6 - 1,0
điểm).

phSp cụ thể,
hợp lý, khả thi
để giải quyết
cSc cSc vấn đề
cịn tồn tại,
hạn chế và
phSt huy
những việc đã
làm
được theo
phân tích tại
chương 2
(1,1 - 1,5
điểm).

C.Phần
kết luận,
Tài liệu

tham
khảo
(1,00
điểm)

Khơng trình bày
phẩn kết luận và
phần tài liệu
tham khảo,
hoạch ghi
khơng đúng quy
định
(0,00 điểm).

Trình bày
tương đối hợp
lý phẩn kết
luận và ghi
tương đối
đúng quy định về
phần tài liệu
tham khảo
(0,1 - 0,50
điểm).

Trình bày, hợp
lý phẩn kết
luận nhưng
chứa đầy đủ và
ghi đúng quy

định về
phần tài liệu
tham khảo
(0,6 - 0,75
điểm).

Trình bày
đúng đầy đủ,
hợp lý phẩn
kết luận và ghi
đúng quy định
về phần tài
liệu tham
khảo
(0,8 - 1,00
điểm).

D. Hình
thức
trình
bày:
(1,00
điểm)

Trình bày khơng
đúng quy định
theo hướng dẫn,
mẫu trang bìa,
Sử dụng khổ
giấy A4, in dọc,

cỡ chữ 12 – 13,
font chữ Times
New Roman;
khoảng cSch
dòng 1,5 line; lề
trSi 3cm, lề phải
2cm, lưới trên
2cm, lề dưới
2,5cm. thủ thuật
trình bày văn bản
đúng quy
định........ Số

Trình bày đúng
quy định theo
hướng dẫn, mẫu
trang bìa, Sử
dụng khổ giấy
A4, in dọc, cỡ
chữ 12 – 13, font
chữ Times New
Roman; khoảng
cSch dòng 1,5
line; lề trSi 3cm,
lề phải 2cm, lưới
trên 2cm, lề dưới
2,5cm. thủ thuật
trình bày văn bản
đúng quy
định ........

Số trang của của

Trình bày đúng Trình bày đúng
quy định theo
quy định theo
hướng dẫn, mẫu hướng dẫn, mẫu
trang bìa, Sử
trang bìa, Sử
dụng khổ giấy
dụng khổ giấy
A4, in dọc, cỡ
A4, in dọc, cỡ
chữ 12 – 13,
chữ 12 – 13,
font chữ Times
font chữ Times
New Roman;
New Roman;
khoảng cSch
khoảng cSch
dòng 1,5 line; lề dòng 1,5 line; lề
trSi 3cm, lề phải trSi 3cm, lề phải
2cm, lưới trên
2cm, lưới trên
2cm, lề
2cm, lề dưới
dưới 2,5cm. thủ 2,5cm. thủ thuật
thuật trình
trình bày văn
bày văn bản

bản đúng quy
đúng quy định
định ........ Số


trang của
Tiểu luận < 15
trang.
Khơng có minh
họa bằng biển,
bảng, hình ảnh
(0,1 - 0,25
điểm).

E. Điểm
hoạt
động,
chun
cần,
thuyết
trình:
(1,00
điểm )

TỔNG
CỘNG
10 ĐIỂM

Sinh viên khơng
trình cho giảng

viên chỉnh sửa
và duyệt đề
cương (0.0
điểm).

Tiểu luận< 15
trang. Khơng có
minh họa bằng
biển, bảng, hình
ảnh
(0,3 - 0,5 điểm).

........Số trang
của của Tiểu
luận thiểu 15
trang. Tối đa
25 trang Có
minh họa
bằng biển,
bảng, hình
ảnh nhưng
khơng
nhiều,khơng
sắc nét (0, 6 0,75 điểm).

trang của
Tiểu luận tối
thiểu 15 trang.
Tối đa 25 trang
Có minh họa

bằng biển, bảng,
hình ảnh rõ
ràng, sắc nét
(0,8 - 1,0 điểm).

Sinh viên trình
cho giảng viên
chỉnh sửa và
duyệt đề cương
tối thiểu 1 lần và
nộp bài đúng thời
hạn
(0,1 - 0,50
điểm).

Sinh viên trình
cho giảng viên
chỉnh sửa và
duyệt đề cương
tối thiểu 2 lần
và nộp bài đúng
thời hạn
(0,6 - 0,75
điểm).

Sinh viên trình
cho
giảng viên
chỉnh sửa và
duyệt đề

cương tối
thiểu 3 lần và
nộp bài đúng
thời hạn
(0,8 - 1,00
điểm).


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 2
4. Phương phSp nghiên cứu.................................................................................................2
4.1 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2
4.2 Nguồn dữ liệu............................................................................................................. 2
5. Ý nghĩa đề tài................................................................................................................... 3
5.1 Ý nghĩa lý luận............................................................................................................ 3
5.2 Ý nghĩa thực tiễn......................................................................................................... 3
6. Kết cấu đề bài.................................................................................................................. 3
NỘI DUNG............................................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI......................................................................4
1. KhSi niệm văn phòng....................................................................................................... 4
2. KhSi niệm hành chính......................................................................................................4
3. KhSi niệm hành chính văn phịng.....................................................................................4
4. KhSi niệm quản trị hành chính văn phịng.......................................................................5
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ NÂNG CAO QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH VĂN PHỊNG
TẠI CƠNG TY TNHH SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM................................................7
1. Lịch sử hình thành và phSt triển.......................................................................................7
1.1 Pepsico tồn cầu........................................................................................................7

1.2 Cơng ty TNHH SUNTORY Pepsico Việt Nam.............................................................8
1.3 Sơ đồ tổ chức................................................................................................................. 9
1.4 Kết quả kinh doanh........................................................................................................9
2. Tầm nhìn và sứ mệnh.....................................................................................................10
2.1 Tầm nhìn................................................................................................................... 10
2.2 Sứ mệnh.................................................................................................................... 10


3. Ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân của quản trị hành chính văn phịng tại cơng ty
Pepsico Việt Nam.................................................................................................................. 10
3.1 Ưu điểm.......................................................................................................................10
3.1.1 Loại hình văn phịng..............................................................................................10
3.1.2 Điều hành cơng việc hành chính văn phịng..........................................................13
3.1.3 Cơng tác văn thư, lưu trữ......................................................................................14
3.2 Hạn chế........................................................................................................................ 14
3.2.1 Tác phong làm việc................................................................................................ 14
3.2.2 Nhân sự................................................................................................................. 15
3.2.3 Phân biệt chủng tộc...............................................................................................15
3.3 Nguyên nhân................................................................................................................ 15
3.3.1 Ưu điểm................................................................................................................. 15
3.3.1 Hạn chế.................................................................................................................16
3.3.2 Mặt chưa tốt..........................................................................................................16
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY PEPSICO VIỆT NAM..................................................................17
1. TSc phong làm việc........................................................................................................17
2. Nhân sự.......................................................................................................................... 18
3. Phân biệt chủng tộc........................................................................................................19
Tổ chức cSc buổi teambuilding để gắn kết cSc nhân viên khSc nhau về chủng tộc màu
da, khiến họ nhận ra được những mặt tốt của nhau về tính cSch, đời sống.....................19
Nghiêm khắc phê bình những trường hợp nhân viên có thSi độ phân biệt chủng tộc.....19

4. Cải thiện những mặt cịn chưa tốt trong cơng ty............................................................19
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN..................................................................................................... 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 20


Hình
1
2
3
4
5
6

Tên mục hình
Nhân viên văn phịng
Cơng ty TNHH Suntory Pepsico Việt Nam
Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Suntory
Pepsico Việt Nam
Đang sắp xếp, trang trí lại văn phịng
Văn phịng hiện đại
Tổ chức cuộc họp với cơ cấu bàn hình chữ nhật

Số trang
5
8
11
11
16
17



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Trong thời đại hiện nay, khi đất nước ngày càng phSt triển và có nhiều bước ngoặc
trong nền kinh tế - xã hội. Nằm trong thực trạng và xu thế chung của nền kinh tế khi Việt
Nam gia nhập WTO, sự gay gắt, quyết liệt trong cạnh tranh giữa cSc doanh nghiệp trong
nước và ngoài nước là khơng thể trSnh khỏi, đã khơng ít những doanh nghiệp đã thất bại
trong kinh doanh, để tồn tại và phSt triển cSc doanh nghiệp phải liên tục thay đổi để thích
nghi với mơi trường kinh doanh đầy cạnh tranh hiện nay. CSc doanh nghiệp muốn đứng
vững và phSt triển trong nền kinh tế hội nhập hiện nay thì cSc doanh nghiệp luôn năng động,
nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới cơng nghệ, nâng cao uy tín, vững mạnh về tài chính,
xây dựng một chiến lược kinh doanh nói chung và chiến lược quản trị nói riêng đạt được
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Để có thể làm được những điều đó thì khơng thể thiếu cơng
tSc quản trị hành chính văn phịng, vì đây là cơng cụ quan trọng cần thiết để phSt huy được
hết sức mạnh và độ linh hoạt của mọi bộ phận hành chính văn phịng nhằm hỗ trợ tối đa
cơng tSc quản lý của cSc nhà quản trị.
Bộ phận hành chính văn phịng là nơi tiếp nhận cSc mối quan hệ đối nội, đối ngoại
của công ty, là bộ phận quan trọng cho cSc hoạt động tham mưu, giúp cho Ban điều hành và
cSc phịng ban khSc được kết nối với nhau. Đóng góp vào cơng tSc quản trị chất lượng thì
ảnh hưởng của chất lượng quản trị văn phòng được coi là chìa khóa của sự tồn tại và phSt
triển. Ở bất cứ doanh nghiệp nào, nâng cao quản trị văn phòng phải ln được quan tâm
hàng đầu. Ngồi ra, nhu cầu tìm kiếm việc làm ở một cơng ty có văn phịng thoải mSi, phù
hợp, khơng gây Sp lực mà lại mang lại cảm giSc làm việc hiệu quả của con người ngày càng
cao. Đặc biệt, là những người có năng lực chun mơn cao, họ sẽ tìm kiếm cho mình một
nơi làm việc khiến họ cảm thấy hài lòng.
Tại Việt Nam, là một đất nước có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa vì thế nhu cầu về
nước giải khSt là rất cao. Dẫn đầu trong ngành hàng nước giải khSt và thực phẩm là Pepsico.
Pepsico Việt Nam với 100% vốn nước ngoài vẫn đang tiếp tục củng cố và duy trì vị trí hàng

đầu trong ngành cơng nghiệp nước giải khSt trong khi vẫn sống với cSc giS trị của công ty đã
liên tục cho ra những sản phẩm ''lấy lòng'' được khSch hàng, vượt qua được đối thủ cạnh


2

tranh lớn để ngày càng khẳng định vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực này như Aquafina, Sting,
Miranda,…
Là một công ty có nguồn gốc từ nước ngồi chỉ vừa được thành lập tại Việt Nam vào
năm 2013. Mặc dù là một tập đồn có thể xem là “lâu năm” và là “anh lớn” trong ngành
nhưng đến với Việt Nam thì là một vùng đất mới thì liệu cơng ty có thể thích ứng kịp với
văn hóa nơi đây. Mơi trường làm việc, cSch bố trí khơng gian làm việc có đSp ứng được nhu
cầu của nhân viên hay không? Những trở ngại nào trong cơng tSc hành chính văn phịng mà
cơng ty cịn vướng phải. Từ những lý do trên, nhóm tSc giả quyết định chọn đề tài: “Nâng
cao chất lượng quản trị hành chính văn phịng tại Cơng ty TNHH Suntory Pepsico Việt
Nam” để làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài tiểu luận nghiên cứu để nâng cao quản trị hành chính văn phịng Cơng ty TNHH
Suntory Pepsico Việt Nam. Từ đó định hướng chiến lược Marketing phù hợp, nêu ra những
cơ hội và thSch thức công ty có thể gặp phải.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Phân tích những yếu tố vi mơ, vĩ mơ ảnh hưởng đến việc quản trị hành
chính văn phịng của Cơng ty TNHH Suntory Pepsico Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Tầng 5, Cao ốc Sheration, Sài Gòn, 88 Đồng Khởi, Quận 1,
TP.HCM.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp nghiên cứu

Nhóm tSc giả đã sử dụng cSc phương phSp sau để thực hiện đề tài: Phương phSp
nghiên cứu mô tả, thu nhập dữ liệu, tổng hợp, để nâng cao quản trị hành chính văn phịng tại
Cơng ty TNHH Suntory Pepsico Việt Nam.


3

4.2 Nguồn dữ liệu
Số liệu sơ cấp: Quan sSt, thu thập tài liệu từ cơng ty cũng như tìm hiểu những vấn đề
có liên quan đến cơng tSc nghiên cứu từ những nhân viên kế toSn tại đơn vị thực tập và theo
vốn hiểu biết của bản thân.
Số liệu thứ cấp: Nguồn thông tin (information), dữ liệu (data) được tổng hợp từ
những bài bSo lớn đã được công bố trong và ngoài nước.

5. Ý nghĩa đề tài
5.1 Ý nghĩa lý luận
Tiểu luận bao gồm làm rõ vấn đề ‘‘Nâng cao quản trị hành chính văn phịng tại
Cơng ty Pepsico’’ là ccow sở khoa học để góp phần thiết thực vào cSc hoạt động kinh doanh,
quản trị tại công ty cũng như cSc tổ chức có lĩnh vực sản xuất kinh doanh tương tự.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài “Nâng cao quản trị hành chính văn phịng tại Cơng ty TNHH Suntory
Pepsico” giúp cho Phịng kinh doanh của cơng ty có thể cải thiện được cSc công việc trong
hoạt động kinh doanh cũng như là tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, tập trung môi trường
kinh doanh tiềm năng, đồng thời có thể phSt triển và khai thSc cSc mơi trường kinh doanh
tiềm năng để phSt triển bền vững trong tương lai.
6. Kết cấu đề bài
Bài tiểu luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài
Chương 2: Phân tích và nâng cao quản trị hành chính văn phịng tại Cơng ty
TNHH Suntory Pepsico Việt Nam

Chương 3: Đánh giá, đề xuất giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh tại
Công ty Pepsico Việt Nam


4

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1. Khái niệm văn phòng
Văn phòng trong cơ quan đơn vị được biểu là bộ phận phụ trSch công văn giấy tờ
hành chính; là trụ sở làm việc, thực thi cơng việc của một cơ quan, đơn vị. Văn phịng có vai
trò quan trọng trong việc hỗ trợ lãnh đạo quản lý, điều hành và thực hiện cSc chức năng của
bộ mSy tổ chức, nghiên cứu và đề xuất ý kiến với thủ tướng, cơ quan, đồng thời văn phòng
còn là bộ phận thực hiện trực tiếp những công việc đề xuất như: mua sắm cơ sở vật chất, lập
kế hoạch cơng tSc tổ chức cơng tSc, tiếp đón khSch truyền đạt những quyết định của lãnh đạo
thực hiện công văn như văn thư lưu trữ hồ sơ. Ngoài ra văn phòng còn thực hiện nhiệm vụ
thu thập, xử lý cung cấp thơng tin bên ngồi và nội bộ giúp lãnh đạo cơng ty có những quyết
định đúng đắn; phân phối, truyền tải, và thu và xử lý thông tin phải họ giúp hỗ trợ công tSc
quản lý đạt hiệu quả cao.
2. Khái niệm hành chính
KhSi niệm hành chính hiểu theo nghĩa rộng là gắn liền với tính quyền lực của nhà
nước và mang tính hỗ trợ, phục vụ cơ quan, tổ chức theo nghĩa hẹp.
Hành chính là hoạt động chấp hành và điều hành trong quản lý hệ thống theo những
quy ước định trước nhằm đạt được mục tiêu hệ thống.

3. Khái niệm hành chính văn phịng
Hành chính văn phịng bao gồm những công việc hàng ngày như quản lý cơng tSc lễ
tân, khSnh tiết, đưa đón và tiếp khSch cho công ty, sắp xếp lịch làm việc, lịch họp, đảm bảo
tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cSn bộ, mua sắm trang thiết bị,
văn phịng phẩm cho cơng ty, quản lý và thực hiện việc đặt bSo chí phục vụ nhu cầu của cSc

phịng ban, chăm sóc sức khỏe cho cSn bộ nhân viên, tổ chức khSm sức khỏe định kỳ. Ngoài
ra, nhân viên hành chính văn phịng cịn có nhiệm vụ đối ngoại cho công ty, chỉ đạo, hướng
dẫn và kiểm tra cSc đơn vị trực thuộc công ty trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.


5

Hình 1: Nhân viên văn phịng

(Nguồn: Internet)
4. Khái niệm quản trị hành chính văn phịng
Quản trị hành chính văn phịng là quS trình hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm
soSt cSc hoạt động hành chính văn phịng trong một doanh nghiệp nhằm bảo đảm xử lý
thông tin và hỗ trợ kịp thời cho cSc cấp quản lý ra quyết định điều hành doanh nghiệp.
Vai trò của quản trị hành chính văn phịng: Văn phịng là một bộ phận khơng thể
thiếu ở mỗi doanh nghiệp, là một lĩnh vực quản trị vừa có nội dung hoạt động độc lập vừa có
mối quan hệ mật thiết với cSc lĩnh vực quản trị khSc trong cơ quan. Nếu văn phịng làm việc
có nề nếp, khoa học thì cơng việc của cơ quan sẽ đúng tiến độ, quản lý hành chính sẽ thơng
suốt và có hiệu quả.
Nói tóm lại, hoạt động ở văn phòng rất đa dạng và phức tạp. Chất lượng làm việc
của văn phòng là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, quản


6

trị hành chính văn phịng sẽ góp phần quan trọng để doanh nghiệp thực hiện cSc lĩnh vực
quản trị hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Chức năng quản trị hành chính văn phịng:
Hoạch định cơng viện hành chính văn phòng: Chức năng đầu tiên giữ vai trò mở
đường cho hoạt động quản trị hành chính văn phịng. Hoạch định là căn cứ triển khai đồng

bộ và có trọng tâm, trọng điểm của cơng tSc của văn phịng trong thời gian nhất định. Hoạch
định tăng tính chủ động trong cơng tSc của văn phịng. Xây dựng cSc chương trình kế hoạch
công tSc thường kỳ như hoạch định hội họp, hoạch định cSc chuyến công tSc, hoạch định cơ
sở vật chất, hoạch định kinh phí đảm bảo cho cSc hoạt động của Cơng ty.
Tổ chức cơng việc hành chính văn phòng: thiết lập bộ mSy văn phòng phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ được giao. Tổ chức thực hiện cSc nhiệm vụ của văn phòng để đạt hiệu
quả, nhằm phối hợp hỗ trợ cho cSc hoạt động của cSc bộ phận khSc trong công ty. Phân công
công việc cụ thể cho từng bộ phận cũng như từng người căn cứ vào chuyên môn và năng lực
của mỗi người, tuyển chọn và phSt triển nguồn nhân lực.
Lãnh đạo công việc hành chính văn phịng: là hoạt động tSc động, thúc đẩy hướng
dẫn và chỉ đạo nhân viên để đạt được những mục tiêu đề ra. Để thực hiện được thì bộ phận
văn phịng phải có những tiêu chuẩn cũng như phương phSp làm việc hiệu quả.
Kiểm soSt cơng việc hành chính văn phịng: phải nắm được tiến độ cơng việc của
nhân viên. Kiểm tra viện đề ra mục tiêu, chương trình kế hoạch, quy chế làm việc…; kiểm
tra cSc nghiệp vụ chun mơn của văn phịng có thực hiện theo đúng tiêu chuẩn, thủ tục, kế
hoạch đã đề ra hay không: xem xét việc thực hiện cSc quy chế làm việc và đSnh giS năng lực
của nhân viên.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ NÂNG CAO QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH VĂN
PHỊNG TẠI CƠNG TY TNHH SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM
1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1 Pepsico tồn cầu
Pepsico là một cơng ty giải khSt và thực phẩm đứng hàng đầu với tốc độ phSt triển
chóng mặt nhất trên thế giới đã đi vào hoạt động trên 100 năm có mặt trên hơn 200 quốc gia


7

với hơn 185000 nhân viên cơng ty có doanh số hàng năm đạt 39 tỷ USD, và con số này ngày
càng tăng nhanh. Pepsico đã cung cấp những sản phẩm đSp ứng yêu cầu và tính cSch đa

dạng của người tiêu dùng, được từ những sản phẩm mang tính vui nhộn, hoạt động cho đến
những sản phẩm có lợi sức khỏe và lối sống lành mạnh.
Trụ sở chính của Pepsico được đặt tại: Furchase, New York.
Lịch sử hình thành:
1898: Caleb Bradham mua quyền sSng chế cho thương hiệu Pepsico và đặt tên là
Pepsicola.
1902: Thương hiệu Pepsicola được ra đời.
1936: Doanh số của Pepsico tăng vọt tại Mỹ.
1941: PepsiCola du nhập vào thị trường Châu Âu.
1947: Lan rộng sang Philipines và Trung Đông.
1964: Cho ra sản phẩm ngọt dành cho người ăn kiêng đầu tiên trên thế giới
1998: Pepsico hoàn thành việc mua lại Tropicana với trị giS 3.3 tỷ đô la.
Hiện nay Pepsico đang trở nên rất nổi tiếng hơn bao giờ hết. Theo khảo sSt cứ 4 sản
phẩm nước uống có gas được bSn trên thế giới thì có một sản phẩm của Pepsico, tổng cộng
là một ngày Pepsi bSn được hơn 200 triệu sản phẩm và con số này cịn tiếp tục tăng mạnh.
1.2 Cơng ty TNHH SUNTORY Pepsico Việt Nam
24/12/1991: Công ty nước giải khSt quốc tế (IBC) được thành lập do liên doanh giữa
SP.Co và Marcondray – Singapore với tỉ lệ vốn góp 50/50%.
1994: Mỹ bỏ cấm vận chuyển đối với Việt Nam.
1998: PL mua 97% cổ phần, SP.Co 3% tang vốn đầu tư lên 110 triệu USD.
2003: Pepsicola Global Investment đã mua 3% còn lại, đổi tên thành Công ty nước
giải khSt quốc tế Pepsico Việt Nam. Có thêm nhãn hiệu: Aquaifina, Twister, Lipton-Ice Tea.
2005: Đã trở thành công ty sở hữu thị phần về nước giải khSt lớn nhất Việt Nam.
2006: Đã cho ra sản phẩm Foods đầu tiên (SnackPoca).
2007: Tập trung phSt triển ngành hàng mới sữa đậu nành.


8

2008: KhSnh thành thành công nhà mSy sản xuất thực phẩm đóng gói tại Bình

Dương.
Tầng 5, Cao ốc Sheration, Sài Gịn, 88 Đồng Khởi, Quận 1, TP.HCM.

Hình 2: Cơng ty TNHH Suntory Pepsico Việt Nam

Nguồn (Internet)
1.3 Sơ đồ tổ chức
Hình 3: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Suntory Pepsico Việt Nam.
PEPSICO

PEPSICO
Americas
Food

PEPSICO
Americas
Beverage
Pepsi
Americas

PEPSICO
International

Pepsi Botting
Group United

Middle East


1.4 Kết quả kinh doanh

Là một tay to trong ngành nước giải khSt tại Việt Nam, con đường của Pepsi Việt
Nam khơng hề dễ dàng và gặp cịn khó khăn trắc trở bởi công ty này luôn phải đối mặt với
những ông lớn khSc như ''Đối thủ truyền kiếp'' là Coca Cola và đối thủ sinh sau đẻ muộn là
Tân Hiệp PhSt.
Cuộc chiến căng thẳng này làm cho cSc ''ông lớn'' ngành nước giải khSt đều hao tiền.
Pepsi bắt buộc phải tham gia cuộc đua giảm giS, tăng chi phí cung Coca Cola. Kết cục thì cả
hai cùng liên tục thông bSo những khoản lỗ to lớn trong thời gian rất dài.

2. Tầm nhìn và sứ mệnh
2.1 Tầm nhìn
TrSch nhiệm lớn lao của công ty TNHH Suntory PepsiCo là không ngừng phSt triển
cải thiện mọi mặt cuộc sống cộng đồng. Để làm cho mơi trường, xã hội, kinh tế góp phần tạo
nên một ngày mai tốt đẹp hơn hôm nay.
Tầm nhìn chiến lược tốt giúp PepsiCo ln tìm ra giải phSp cân bằng giữa lợi ích
của cơng ty với lợi ích của người lao động và cộng đồng, hướng tới sự phSt triển bền chặt và
lâu dài.
2.2 Sứ mệnh
TrSch nhiệm lớn lao của công ty PepsiCo là không ngừng phSt triển cải thiện mọi
mặt cuộc sống cộng đồng. Để là cho mơi trường, xã hội, kinh tế góp phần tạo nên một ngày
mai tốt đẹp hơn hôm nay.


10

3. Ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân của quản trị hành chính văn phịng tại cơng ty
Pepsico Việt Nam
3.1 Ưu điểm
3.1.1 Loại hình văn phịng
Văn phịng của Pepsico Việt Nam được xây dựng theo kiểu truyền thống. Loại văn
phòng này được nhiều tập đoàn lớn ưa chuộng và sử dụng như là: Apple, Samsung, Google,

… Những lợi ích từ việc sử dụng loại hình văn phịng này mang lại như:
Ổn định về mặt phSp lý: Vì có trụ sở riêng, ổn định nên khi làm cSc thủ tục hành
chính mang tính phSp lý sẽ nhanh chóng và dễ dàng hơn. Việc xây dựng văn phòng theo kiểu
truyền thống làm gia tăng tính bảo mật cho cơng ty, bí mật và riêng tư được đảm bảo trong
phạm vi của văn phòng.
Nhận được sự tin tưởng cao từ đối tSc, khSch hàng: Việc sở hữu cho mình một văn
phịng riêng và có địa chỉ rõ ràng có thể tạo dựng được niềm tin đối với khSch hàng. Khi họ
lần đầu tiên hợp tSc với doanh nghiệp, thông tin đầu tiên mà họ cần tìm hiểu đó chính là
cơng ty mà mình hợp tSc có đủ uy tín hay khơng, nó có văn phịng rõ ràng hay khơng, hay
chỉ là một cơng ty ma trS hình với mục đích lừa đảo và trục lợi. Ta cũng có thể mời khSch
hàng hay đối tSc đi tham quan văn phòng, nơi làm việc của cSc nhân viên.
Tạo được thương hiệu riêng cho công ty: loại hình văn phịng truyền thống thường
tổ chức cho một doanh nghiệp hay một tổ chức nhất định, mang nét đặc trưng của riêng
doanh nghiệp. Từ đó có thể sắp xếp, bài trí sao cho thể hiện được văn hóa của doanh nghiệp
thơng qua việc bố trí một cSch nhất quSn, đồng bộ để không bị mờ nhạt so với những đơn vị
khSc.
Dễ dàng thay đổi theo ý muốn: CSch bài trí có thể thay đổi khi đổi mùa hoặc vào cSc
dịp lễ Tết, làm cho khơng khí trong văn phịng trở nên hài hịa, tươi tắn. Bài trí phù hợp với
phong thủy hay tương xứng với cSc lĩnh vực của từng phòng ban.
Văn phòng được thiết kế những vSch ngăn mỏng giữa hai nhân viên với nhau, tuy
ngắn nhưng vẫn đảm bảo được tính riêng tư cho nhân viên, đồng thời cũng giúp cho nhân
viên dễ dàng trao đổi, bàn bạc với nhau trong cơng việc thay vì những vSch ngăn cao như
những đơn vị khSc. Lối vào rộng rãi, sạch sẽ, màu sắc trong văn phòng tạo nên cảm giSc tươi


11

mSt, sinh động dễ dàng khơi mào cho những sSng kiến phS cSch. Với diện tích 20% dành
cho cây xanh, khu vực nhà mSy sử dụng công nghệ chiếu sSng đèn LED, văn phòng làm việc
được thiết kế cởi mở với nội thất hiện đại, tiện nghi. CSc khu tiện ích đi kèm như: căn tin,

phòng tập thể dục, phòng chơi giải trí khơng chỉ phục vụ cho mục đích cơng việc mà cịn
góp phần nâng cao lợi ích sức khỏe, đời sống tinh thần của cSc thành viên.

Hình 3 Văn phịng cơng ty Pepsico.

(Nguồn: Internet)
Hình 4: Đang sắp xếp, trang trí lại văn phịng.


12

(Nguồn: Internet)
3.1.2 Điều hành cơng việc hành chính văn phịng
Điều hành công việc trong kinh doanh được hiểu là quS trình khởi động và duy trì sự
hoạt động của doanh nghiệp theo kế hoạch đã đề ra, bản chất của chức năng điều hành là tSc
động lên con người và phSt huy được yếu tố của con người. Còn chỉ huy là quS trình động
viên và thúc đẩy nhân viên của mình sao cho thực hiện đúng và có hiệu quả mục tiêu cơng
việc được giao. QuS trình này ln gắn liền với cơng việc, khả năng lợi ích,tình cảm.
Từ cSc khSi niệm nói trên ta có thể hiểu nơm na điều hành cơng việc hành chính văn
phịng là việc Sp dụng những phương phSp, những cSch chỉ huy, duy trì kỷ luật nhằm bảo
đảm thực hiện đúng những mục tiêu và nhiệm vụ của hệ thống hành chính doanh nghiệp.
Cơng ty Pepsico đã sử dụng cSc hình thức để điều hành cơng việc:
Hành động liêm chính được đề cao tại doanh nghiệp này, họ quan niệm đây không
chỉ là hành động đúng đắn cần làm ở mỗi cS nhân mà còn là điều đúng đắn cần làm để cho
doanh nghiệp phSt triển vững mạnh hơn. Sử dụng “Bộ quy tắc ứng xử toàn cầu” như là một
nền tảng, một thước đo để cam kết cho sự xuất sắc về đạo đức của những thành viên tại công
ty. Đồng thời nó cịn cung cấp những chính sSch cũng như là xSc định cSch để công ty kinh
doanh đúng cSch. Bởi lẽ luật phSp và cSc quy định quốc tế rất phức tạp, khi nhân viên tuân



13

thủ cSc Quy tắc và chính sSch của cơng ty sẽ giúp họ đảm bảo tuân thủ đúng những luật
phSp địa phương hiện hành.
Thực hiện chiến dịch “Một điều đơn giản” ở đây nhân viên có thể chọn cho mình
một điều quan trọng trong cuộc sống và xây dựng lịch trình làm việc của mình dựa trên điều
đó. Chiến dịch này được triển khai nhận được sự ủng hộ từ nhiều nhân viên chưa lập gia
đình. Chẳng hạn như trưởng ban Thu mua của Pepsi New Zealand và Úc là một người có
đam mê lướt sóng, và ơng ln được cơng ty hỗ trợ để có được những đợt sóng tốt nhất.
“CSc nhân viên ln biết rằng sếp của mình đang lướt sóng ở đâu đấy nếu khơng thấy sự
xuất hiện của ông trong giờ làm, và chắc chắn rằng ông sẽ bù lại vào những ngày tiếp theo.
CEO Robbert Rietbroek đã đưa ra yêu cầu cSc quản lý “Hạn chế đến mức tối thiểu”
cSc email sau giờ làm việc. Điều này giúp cho nhân viên có nhiều thời gian nghỉ ngơi thư
giãn hơn sau ca làm việc hay là những ngày cuối tuần.
Đa dạng, cơng bằng và hịa nhập: khơng phân biệt chủng tộc, giới tính và sắc tộc.
Đề cao nhân quyền: Khuyến khích mơi trường làm việc khơng có sự phân biệt đối
xử và quấy rối, nghiêm cấm lao động trẻ em, cưỡng hiếp và buôn người, cung cấp cSc điều
kiện làm việc nhân đạo và an toàn,…
Chống hối lộ: Dù cho nhân viên làm việc ở bất kì đâu trên thế giới, họ vẫn ln phải
tn thủ luật và chính sSch chống hối lộ.
Giữ chân người tài: Pepsico Việt Nam thường xun có những chương trình đào tạo,
huấn luyện kỹ năng cho nhân viên. Công ty Sp dụng rất tốt trong việc hoSn đổi nhân sự đồng
thời ln tìm hiểu rõ kỹ năng và nhu cầu của từng người để đặt họ vào những vị trí làm việc
phù hợp nhất. Những nhân viên có đủ năng lực và phẩm chất đạo đức phù hợp với công việc
sẽ được đồng nghiệp ủng hộ vào cSc vị trí quan trọng hơn để tạo thêm cơ hội phSt triển hơn
nữa cho cS nhân. Nét văn hóa này đã khơi mào cho sự cố gắng vươn lên của nhân viên để
đạt tới những vị trí và chức vụ cao hơn nữa tại công ty.

3.1.3 Công tác văn thư, lưu trữ
Trải qua nhiều lần bị truy thu về thuế cụ thể là vào khoảng năm 2015, Pepsico không

ngừng cải thiện công tSc văn thư. Thành quả là vào thSng 10/2021 Pepsico dẫn đầu bảng xếp


14

hạng mười cơng ty đồ uống khơng cồn uy tín nhất Việt Nam và vào thSng 12/2021 Suntory
Pepsico vinh dự góp mặt trong top 1000 doanh nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp
nhiều nhất Việt Nam trong giai đoạn 2016 - 2020.
3.2 Hạn chế
3.2.1 Tác phong làm việc
Còn làm việc theo cSch truyền thống, rập khn, sếp giao gì làm nấy chưa có sự chủ
động trong cơng việc. Thích nghi khơng kịp với tình hình thay đổi do ảnh hưởng của dịch
bệnh.
3.2.2 Nhân sự
Việc đào thải nhân sự diễn ra thường xuyên tại Pepsico. Điều này ảnh hưởng đến
tiến độ làm việc cũng như là phải tốn thêm thời gian để đào tạo lại nhân viên. Đồng thời việc
này cũng làm tăng thêm Sp lực cho ứng viên khi đi ứng tuyển tại công ty.
3.2.3 Phân biệt chủng tộc
Mặc dù hành trình bình đẳng chủng tộc từ lâu đã là một phần trong DNA của công
ty, bắt đầu với Đội bSn hàng da đen của công ty vào năm 1947 nhưng làm việc tại văn phịng
của cơng ty hay tại cSc nhà xưởng vẫn còn nạn “Phân biệt chủng tộc”. Theo như nguồn tin
mà nhóm tSc giả thu thập được thì “Syracuse, NY - Một người đàn ơng da đen làm việc tại
một nhà phân phối Pepsi của Syracuse đang cSo buộc gã khổng lồ nước giải khSt phân biệt
đối xử với anh ta, cho phép ngôn ngữ phân biệt chủng tộc ở nơi làm việc và cuối cùng sa
thải anh ta”.

3.3 Nguyên nhân
3.3.1 Ưu điểm
Ưu điểm loại hình văn phịng: Lợi ích từ văn phịng truyền thống mang lại cho
doanh nghiệp nhiều, phù hợp với một doanh nghiệp lớn và đa quốc gia như Pepsico. Thể

hiện được tài chính vững vàng, ổn định của tập đồn. Lợi ích từ việc ổn định về mặt phSp lý,


15

tăng sự tin tưởng của khSch hàng và đối tSc, tạo dựng được thương hiệu riêng,… Từ cSc
mặt đó cho nên cơng ty quyết định chọn xây dựng văn phịng theo kiểu truyền thống.
Ưu điểm về điều hành công tSc quản trị hành chính văn phịng: Trụ sở chính là tại
Mỹ nên mang cho mình phong cSch Châu Âu ưa chuộng sự cởi mở và tự do. Bởi thế cho nên
việc quản lý và văn hóa của tập đồn ban hành cho cSc trụ sở của mình trên khắp thế giới –
trong đó có Việt Nam đều theo đường lối thoải mSi, tin tưởng và tôn trọng cSi riêng của mỗi
cS nhân.
Ưu điểm công tSc văn thư, lưu trữ: Tiến hành sa thải những nhân viên khơng có tâm
với nghề, vi phạm ngun tắc “hành động liêm chính” mà cơng ty đã đề ra. Tuyển dụng
nguồn nhân lực mới và tiến hành đào tạo chuyên sâu.
3.3.1 Hạn chế
TSc phong làm việc: Dịch bệnh là yếu tố không thể lường trước được, xảy ra bất ngờ
dẫn đến tình trạng thay đổi đột ngột từ cSch thức sinh hoat cho đến cSch làm việc,gây nên
tình trạng nhân viên khơng thể thích ứng kịp.
Nhân sự: Để lộ bí mật, chiến lược của cơng ty trong cSc buổi tụ tập với cSc phòng
ban khSc khi thông tin đang trong giai đoạn bảo mật chưa công khai hoặc tiết lộ thông tin
cho công ty của đối thủ. Thất trSch trong công việc, không đSp ứng được yêu cầu mà cấp
trên đề ra.
Phân biệt chủng tộc: Nạn phân biệt chủng tộc diễn ra phức tạp và thời gian kéo dài
ảnh hưởng đến suy nghĩ của nhiều người. Mặc dù cơng ty đã đưa ra chính sSch và đang trên
hành trình bình đẳng chủng tộc nhưng khơng thể trSnh khỏi những góc khuất mà họ khơng
can thiệp được kịp thời, tạo nên hiện tượng phân biệt chủng tộc tại chính nơi làm việc của
mình.
3.3.2 Mặt chưa tốt
Tính tương tSc thấp: Từng phòng ban chỉ giao lưu với nhau và ít khi giao lưu với cSc

phịng ban khSc.
Hạn chế hiệu quả làm việc nhóm: Do hạn chế về mặt không gian, tạo cho họ cảm
giSc riêng tư cũng bởi vì thế cho nên tư duy của họ cũng bị ảnh hưởng theo, họ không muốn


×