Dịch
Dịch vụ
vụ logistics
logistics
01
01
Sự
Sự ra
ra đời
đời và
và vai
vai trò
trò của
của ngành
ngành logistics
logistics
◀
01
01
02
02
02
02
Khái
Khái niệm
niệm chung
chung về
về ngành
ngành logistics
logistics
03
03
Khái
Khái quát
quát chung
chung về
về hợp
hợp đồng
đồng dịch
dịch vụ
vụ logistics
logistics
04
04
Nội dung hợp đồng
05
05
Trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
03
03
04
04
05
05
▶
Sự
Sự ra
ra đời
đời và
và vai
vai trò
trò của
của ngành
ngành
logistics
logistics
Sự
Sự ra
ra đời
đời của
của ngành
ngành logistics
logistics
◀
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
▶
Logistics được ra đời từ trước năm 1850.
Nhờ ứng dụng tốt Logistics, Mỹ và đồng minh
Logistics trở thành một phần khơng thể thiếu
thắng Phát xít năm 1945
của cuộc sống hiện đại
Sự
Sự ra
ra đời
đời của
của ngành
ngành Logistics
Logistics
◀
01
01
Có thể chia lịch sử phát triển ngành logistics kinh doanh trên thế giới
thành 5 giai đoạn:
02
02
Workplace logistics (logistics tại chỗ)
03
03
Facility logistics (logistics cơ sở sản xuất)
04
04
Corporate logistics (logistics cơng ty)
05
05
Supply chain logistics (logistics chuỗi cung ứng)
Global logistics (logistics tồn cầu)
▶
Vai
Vai trị
trị của
của logistics
logistics
◀
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
▶
•
Góp phần khơng nhỏ vào
GDP tồn quốc
•
Giúp lưu chuyển hàng
•
Tiếp cận dễ dàng với
•
Thu hút vốn đầu tư nước
hóa nhanh hơn, tiết kiệm
nhiều mặt hàng đa dạng
ngồi, tạo cơng ăn việc
chi phí
xun quốc gia, du nhập
làm ổn định cho người
công nghệ tiên tiến
lao động
Khái
Khái quát
quát chung
chung về
về ngành
ngành logistics
logistics
◀
01
01
02
02
03
03
Khái
Khái niệm
niệm logistics
logistics
Quan điểm của các quốc gia trên thế giới.
Theo tài liệu của Liên Hợp Quốc
Logistics được hiểu là việc quản lý dòng chu chuyển và lưu kho nguyên vật liệu quá trình sản xuất thành phẩm và xử lý các thông tin liên
quan… từ nơi xuất xứ đến nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách hàng.
Theo tài liệu của trường Hàng Hải thế giới
Logistics là một q trình được tính tốn tổ chức việc xác định địa điểm dịch chuyển và lưu kho hàng hóa các nguồn cung cấp từ nơi xuất
04
04
xứ tới nơi tiêu thụ cuối cùng thông qua nhiều hoạt động khác nhau nhằm giảm chi phí đến mức thấp nhất.
05
05
▶
Theo cách tiếp cận của Hội đồng quản lý Logistics của Mỹ
Logistics là một bộ phận của dây chuyền cung ứng tiến hành lập ra kế hoạch thực hiện và thực hiện và kiểm sốt cơng việc chu chuyển và lưu
kho hàng hóa cùng các dịch vụ và thơng tin có liên quan từ địa điểm xuất phát đến nơi tiêu dùng một cách hiểu lực hiểu quả nhằm đáp ứng
những yêu cầu của khách hàng.
◀
Khái
Khái niệm
niệm logistics
logistics
Quan điểm của Việt Nam
Trong Luật Thương mại năm 1997 của Việt Nam dịch vụ logistics không được nhắc đên mà chỉ được gọi ẩn danh là dịch vụ giao nhận hàng
01
01
hóa và được quy định tại điều 163 như sau: “Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá
02
02
nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho
03
03
người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)”
Điều 233 Bộ Luật Thương mại 2005 như sau: “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc
04
04
nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói
05
05
bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Dịch vụ
▶
logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lơ-gi-stíc”.
Khái
Khái niệm
niệm logistics
logistics
◀
Đặc điểm trong khái niệm Logistics trong Bộ Luật Thương mại 2005
01
01
Thứ nhất, dịch vụ logistics là một hoạt động thương mại nhằm mục đích sinh lợi.
02
02
Thứ hai, chủ thể của quan hệ dịch vụ logistics gồm hai bên: người làm dịch vụ logistics và khách hàng.
03
03
Thứ ba, nội dung công việc của dịch vụ logistics rất đa dạng và phong phú bao gồm một chuỗi các dịch vụ từ khâu
cung ứng, sản xuất, phân phối và tiêu dùng.
04
04
05
05
▶
Thứ tư, dịch vụ logistics được thực hiện tên cơ sở hợp đồng. Hợp đồng dịch vụ logistics là một hợp đồng song vụ,
hợp đồng ưng thuận, mang tính chất đền bù.
Khái
Khái niệm
niệm logistics
logistics
◀
01
01
02
02
03
03
Quan điểm cá nhân
Việt Nam hiện tại đang đi theo quan điểm Unionist perspective (quan điểm hẹp), nghĩa là LGT khơng phải một chuỗi như
SC, mà nó chỉ là một mắt xích trong chuỗi.
Luật Thương mại VN năm 2005 chỉ giới hạn điều chỉnh logistics ở dịch vụ giao nhận vận tải và một số dịch vụ phụ trợ, trong
04
04
khi bản chất của logistics còn rộng hơn thể logistics là nghệ thuật tổ chức sự vận động của hàng hoá và nguyên vật liệu từ khẩu
05
05
mua sắm, qua quá trình lưu kho, sản xuất đến khẩu phân phối đến lần tay người tiêu dùng cuối cùng.
▶
Phân
Phân loại
loại (căn
(căn cứ
cứ quốc
quốc tế)
tế)
◀
01
01
Theo phạm vi và mức độ
Theo vị trí của các bên
quan trọng
tham gia
Theo quá trinh nghiệp vụ
Theo hướng vận động vật
chất
Theo hệ thống giao thông
Theo đối tượng hàng hóa
02
02
Logistics kinh doanh
Logistics bên thứ nhất
Logistics quân đội
Logistics bên thứ hai
Logistics sự kiện
Logistics bên thứ ba
Hoạt động mua
Đường bộ
Logistics đầu ra
Đường thủy
Logistics ngành ô tô
Logistics Ngược
Đường hàng khơng
Logistics ngành hóa chất
Hõn hợp
Logistics ngành dầu khí
03
03
04
04
Hoạt động hỗ trợ sản
xuất
Logistics hàng tiêu dùng
Logistics đầu vào
ngắn ngày
05
05
▶
Dịch vụ logistics
Hoạt động phân phối ra
thị trường
Phân
Phân loại
loại (căn
(căn cứ
cứ Việt
Việt Nam)
Nam)
◀
01
01
Theo khoản 4 Nghị định Số: 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ Logistic về vấn đề phân loại dịch vụ Logistic, theo
02
02
đó Logistic được phân làm 17 ngành dịch vụ.
03
03
Tháng 5/2007, Việt Nam cùng các nước thành viên ASEAN cũng đã nhất trí xây dựng lộ trình hội nhập ngành dịch vụ logistics
04
04
05
05
▶
trong ASEAN. Dịch vụ logistics trong ASEAN gồm 11 phân nhánh
Điều
Điều kiện
kiện kinh
kinh doanh
doanh dịch
dịch vụ
vụ logistics
logistics
◀
Căn cứ Điều 234 Luật thương mại 2005 và Điều 3, Điều 4 Nghị định 163/2017/NĐ-CP
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
▶
Điều kiện đối với nhà đầu tư
Điều kiện đối với doanh
nghiệp Việt Nam
nước ngoài kinh doanh dịch
vụ logistics
Điều
Điều kiện
kiện đối
đối với
với doanh
doanh nghiệp
nghiệp Việt
Việt Nam
Nam
◀
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
▶
Điều
Điều kiện
kiện đối
đối với
với doanh
doanh nghiệp
nghiệp Việt
Việt Nam
Nam
◀
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
▶
Điều
Điều kiện
kiện đối
đối với
với doanh
doanh nghiệp
nghiệp Việt
Việt Nam
Nam
◀
Điều kiện về chủ thể
01
01
●
Chủ thể kinh doanh phải là thương nhân và đáp ứng các điều kiện đầu tư, kinh doanh đối với dịch vụ logistics. Do có nhiều
02
02
03
03
loại hình dịch vụ logistics khác nhau nên đối với mỗi loại hình phải đáp ứng thêm những điều kiện đặc thù.
●
Những thương nhân kinh doanh các dịch vụ cụ thể thuộc dịch vụ logistics được quy định tại Điều 3 Nghị định
04
04
163/2017/NĐ-CP của Chính Phủ cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật đối
05
05
với dịch vụ đó.
▶
Điều
Điều kiện
kiện đối
đối với
với doanh
doanh nghiệp
nghiệp Việt
Việt Nam
Nam
◀
Nghị định 140/2007
“Điều 5. Điều kiện kinh doanh đối với thương nhân kinh doanh các dịch vụ lơ-gi-stíc chủ yếu
01
01
Thương nhân kinh doanh dịch vụ lơ-gi-stíc chủ yếu theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này phải đáp ứng các điều
02
02
kiện sau đây:
03
03
1. Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.
2. Có đủ phương tiện, thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an tồn, kỹ thuật và có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu
04
04
cầu.
05
05
……”
▶
“Điều 4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
1. Thương nhân kinh doanh các dịch vụ cụ thể thuộc dịch vụ logistics quy định tại Điều 3 Nghị định này phải đáp ứng các
điều kiện đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật đối với dịch vụ đó.”
Điều
Điều kiện
kiện đối
đối với
với doanh
doanh nghiệp
nghiệp Việt
Việt Nam
Nam
◀
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
▶
Điều
Điều kiện
kiện đối
đối với
với doanh
doanh nghiệp
nghiệp Việt
Việt Nam
Nam
◀
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
▶
Điều
Điều kiện
kiện đối
đối với
với nhà
nhà đầu
đầu tư
tư nước
nước ngoài
ngoài kinh
kinh doanh
doanh dịch
dịch vụ
vụ logistics
logistics
◀
01
01
02
02
03
03
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện nêu trên, nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ là thành viên Tổ chức Thương mại
Thế giới được cung cấp dịch vụ logistics theo các điều kiện sau (Căn cứ Khoản 3, Điều 4 Nghị định 163/2017/NĐ-CP):
04
04
05
05
▶
Điều
Điều kiện
kiện đối
đối với
với nhà
nhà đầu
đầu tư
tư nước
nước ngoài
ngoài kinh
kinh doanh
doanh dịch
dịch vụ
vụ logistics
logistics
◀
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
▶
Điều
Điều kiện
kiện đối
đối với
với nhà
nhà đầu
đầu tư
tư nước
nước ngoài
ngoài kinh
kinh doanh
doanh dịch
dịch vụ
vụ logistics
logistics
◀
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
▶
Khái
Khái quát
quát chung
chung về
về hợp
hợp đồng
đồng dịch
dịch vụ
vụ
logistics
logistics
Khái
Khái niệm
niệm
◀
01
01
02
02
03
03
Dịch vụ logistics được thực hiện trên cơ sở hợp đồng. Hợp đồng dịch vụ logistics là sự thoả thuận, theo đó, một bên (bên làm
dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện hoặc tổ chức thực hiện một hoặc một số dịch vụ liên quan đến quá trình lưu thơng hàng hố cịn
bên kia (khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán thù lao dịch vụ.
04
04
05
05
▶