1/2/18
Chuyên đề 3
3.3. CƠ CẤU NGUỒN VỐN
VÀ TÁI CƠ CẤU NGUỒN VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG
Ø
Ø
Ø
Ø
Ø
Cơ cấu nguồn vốn của DN
Lý thuyết về cơ cấu nguồn vốn
Địn bẩy tài chính
Cơ cấu nguồn vốn tối ưu
Tái cơ cấu nguồn vốn trong DN
Cơ cấu nguồn vốn của DN
Khái niệm về cơ cấu nguồn vốn
l Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn của DN
Tổng số nợ
Hệ số nợ =
Tổng nguồn vốn
=
1- Hệ số vốn
chủ sở hữu
Ý nghĩa:
-‐ Mức
độ độc
lập/
phụ
thuộc
về
m ặt
tài
chính.
-‐ Khả
năng
thanh
tốn
c ủa
doanh
nghiệp
(rủi
ro
vỡ
nợ).
-‐ Mức
độ
nhạy
cảm
v ới
rủi
ro
lãi
suất.
-‐ Mức
độ
sử
dụng
địn
bẩy
tài
chính
nhằm
gia
tăng
tỷ
suất
sinh
lời.
-‐ Mức
độ
chấp
nhận
rủi
ro
của
nhà
quản
lý.
1
1/2/18
Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn của DN
Hệ số vốn
=
chủ sở
Hệ số nợ
=
trên vốn chủ sở
Tổng vốn chủ sở hữu
T ổng nguồn vốn
= 1- Hệ số nợ
Tổng số nợ
Tổng vốn chủ sở hữu
Các lý thuyết về cơ cấu nguồn vốn
Lý t huyết M&M v ề cơ cấu nguồn v ốn
Lý t huyết cơ c ấu nguồn v ốn tối ưu
v Lý t huyết đánh đổi (Trade-off Theory)
v Lý t huyết trật tự phân hạng
v Lý t huyết tín hiệu t hị trường (Signaling theory)
v
v
Các lý thuyết về cơ cấu nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn
Chi phí sử dụng
vốn
Giá trị công ty
-‐ Việc
thay
đổi
cơ
cấu
n guồn
vốn
có
ảnh
hưởng
đến
chi
p hí
s ử
d ụng
vốn
như
thế
n ào?
-‐ Việc
thay
đổi
cơ
cấu
n guồn
vốn
có
ảnh
hưởng
đến
giá
trị
công
ty
n hư
thế
n ào?
P hạm Thị Vân A nh
2
1/2/18
Lý thuyết M&M về cơ cấu nguồn vốn
Lý t huyết M&M t rong điều kiện khơng c ó t huế
Trong điều kiện thị trường hoàn hảo, việc sử dụng nợ ở
mức độ cao hay thấp khơng ảnh hưởng đến chi phí sử
dụng vốn và giá trị công ty.
Modigliani & Miller
Kết luận của M&M dựa trên 2 giả thiết:
ØDịng tiền cơng ty tạo ra khơng chịu ảnh hưởng bởi chính
sách tài trợ của cơng ty
ØThị trường tài chính là hồn hảo
Lý t huyết M&M trong điều kiện k hơng có t huế
Giá trị công ty
50% chủ
sở hữu
25%
chủ nợ
Dòng tiền DN tạo ra
cho nhà đầu tư là
như nhau trong các
cách tài trợ
50%
chủ nợ
Dòng tiền tạo ra trong
phương án tài trợ B
Dòng tiền tạo ra trong
phương án tài trợ A
Cái bánh pizza không thay đ ổ i khi số lát c ắ t là khác nhau
è Giá tr ị cơng ty có vay n ợ (VL) bằ ng giá tr ị c ủ a công ty
không vay n ợ (VU)
Lý t huyết M&M trong điều kiện k hơng có t huế
Chi phí sử dụng vốn
Re = Ru + (Ru – Rd)xD/E
WACC = Re x (E/V) + Rd x (D/V) = Ru
Chi phí sử dụng vốn trung bình khơng thay đổi bất kể
cơ cấu nguồn vốn thay đổi thế nào.
3
1/2/18
Lý t huyết M&M trong điều kiện c ó t huế
Trong thực tế, giá trị của công ty phụ thuộc vào cơ cấu nguồn
vốn là do sự khơng hồn hảo của thị trường
Thị trường khơng hồn hảo do:
ØThuế thu nhập DN
ØChi phí phá sản
ØBất cân xứng thông tin
Lý t huyết M&M trong điều kiện c ó t huế
Giá trị công ty
Giá trị của công ty t rong t rường hợp có vay nợ sẽ cao hơn giá trị công ty
không sử dụng nợ
VL = Vu + PV t ax shield
VL = Vu + PV(Rd x D x t %)
Hay VL = Vu + D x t%
Lý t huyết M&M trong điều kiện c ó t huế
Chi phí sử dụng vốn
Re = Ru + (Ru – Rd) x D/E x (1-t%)
WACC = Re x (E/VL) + Rd x (1-t%) x (D/VL)
= Ru x ( 1- t% x D/VL)
Chi phí sử dụng vốn trung bình giảm trong khi chi phí
sử dụng vốn cổ phần thường tăng lên khi công ty gia
tăng hệ số nợ
4
1/2/18
Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn
(The static trade-off theory)
Lý thuyết đá nh đ ổi bổ s ung th êm đi ều kiệ n về ch i phí ph á sản và o
trong mơ hình của lý thuyết M&M
VL = Vu + PV(lá chắn thuế) – PV (chi phí phá sản)
Giá trị doanh nghiệp
VL = VU + t% D
Chi phí phá s ản
Giá trị
tối đa của DN
Lợ i ích từ "lá ch ắn th u ế"
D/E*
D/E
Lý thuyết trật tự phân hạng
(The pecking order theory)
Lý thuyết trật tự phân hạng bổ sun g thêm điều ki ện về bất cân xứng
thông tin
Công ty ưa thích dùng lợi nhuận để lại hơn là sử dụng vốn
vay và coi phát hành cổ phiếu mới là phương án cuối cùng.
Cơ sở:
ØCác
nhà quản lý biết rõ hơn v ề giá trị thực v à rủi roc ủa công ty
c hỉ phát hành c ổ phiếu k hi c ổ phiếu c ủa họ được định giá c ao hơn giá trị thực v ì
v ậy khi DN phát hành c ổ phiế u thị trường thư ờng đón nhận v ới một t ín hiệu x ấu v à giá
c ổ phiếu c ó thể s ụt giảm.
ØĐể tránh s ụt giảm giá c ổ phiếu k hi c ần huy động thêm v ốn DN tìm c ác h tài trợ c ho dự
án mới bằng nguồn nội bộ rồi mới tìm đến nguồn bên ngồi.
ØDN
Địn bẩy tài chính
RỦI RO TÀI CHÍNH
Rủi ro kinh doanh: là rủi ro phát sinh liên quan đến sự thay đổi
các yếu tố đầu vào, đầu ra của doanh nghiệp trong đó có
những yếu tố thuộc về chủ quan như chính sách đầu tư chi
phí...
l Rủi ro tài chính: chỉ phụ thuộc vào chính sách tài trợ. Rủi ro tài
chính nảy sinh khi DN sử dụng vốn vay hay các nguồn tài trợ
khác có chi phí cố định tài chính
l
Rủi ro tài chính là sự dao động của ROE hay EPS và
làm tăng thêm nguy cơ mất khả năng thanh toán khi
DN sử dụng vốn vay hay các nguồn tài trợ có chi phí
tài chính cố định
5
1/2/18
Địn bẩy tài chính
Khái niệm địn bẩy tài chính
Địn bẩy tài chính thể hiện mức độ sử dụng vốn vay trong tổng
nguồn vốn của DN nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu (ROE) hay thu nhập một cổ phần thường
(EPS) của công ty.
Mức độ sử dụng địn bẩy tài chính thể hiện ở chỉ tiêu hệ số nợ
của DN. Hệ số nợ cao thể hiện DN có địn bẩy tài chính ở mức
cao và ngược lại.
Địn bẩy tài chính giúp cơng ty có khả năng gia tăng ROE
hoặc thu nhập một cổ phần (EPS) như thế nào?
Nếu công ty tạo ra thu nhập từ hoạt động đầu tư là 15% và chỉ
phải trả 8% chi phí cho việc sử dụng vốn vay, 7% dôi ra thuộc
về chủ sở hữu DN è Địn bẩy tài chính tác động thuận chiều
Ø Nếu công ty chỉ tạo ra thu nhập từ hoạt động đầu tư là 6% và
chỉ phải trả 8% chi phí cho việc sử dụng vốn vay, 2% chênh
lệch chủ sở hữu phải bù đắp cho chủ nợ è Địn bẩy tài chính
tác động ngược chiều
Địn bẩy tài chính phát huy tác dụng nếu tỷ suất sinh lời lớn hơn
lãi suất tiền vay
Ø
Tác động của địn bẩy tài chính đến ROE và EPS
Ø
Ø
Giả sử công ty U và công ty L có mức độ địn bẩy hoạt động, rủi ro
kinh doanh, phân phối xác suất của EBIT là như nhau.
Chỉ khác nhau về mức độ sử dụng nợ(cơ cấu nguồn vốn)
Công t y U
Công t y L
Tổng t ài s ản(triệu)
20.000
20.000
Vốn vay
0 10.000 ( l/s 1 0%)
Vốn CSH(triệu)
20.000 1 0.000
Số lượng C P lưu hành 1 .000 500
EBIT năm tới được dự báo trong từng tình huống với xác suất tương ứng
Tình trạng nền k inh t ế
như sau:
Xác s uất
EBIT
0.25
2.000
Bad A vg. Good
0.50
0.25
3.000
4.000
6
1/2/18
Tác động của địn bẩy tài chính đến ROE và
EPS
Ø
Xác định BEP, ROE, EPS của công ty U và cơng ty L?
Ø
Tính Giá trị kỳ vọng của BEP, ROE, EPS?
Ø
Xác định mức độ biến động ROE của từng công ty?
Cơng t y khơng sử dụng nợ
Tình trạng nền kinh tế
Xấu
Trung bình
Tốt
Xác suất
EBIT
0,25
2.000
0,50
3.000
0,25
4.000
Lãi vay
LNT T
0
2.000
0
3.000
0
4.000
Thuế (20 %)
LNST
400
600
800
1.600
2.400
3.200
Cơng t y có sử dụng vay nợ
Tình trạng
Xấu
T.bình
Tốt
Xác suất
EBIT
0.25
2.000
0.50
3.000
0.25
4.000
Lãi suấ t
EBT
1.000
1.000
1.000
2.000
1.000
3.000
Thuế suấ t (20 %)
200
400
600
LNST
800
1.600
2.400
7
1/2/18
So sánh các chỉ số của công ty U và L
FIRM U
BEP
ROE
EPS
TIE
Xấu
TB
Tốt
10% 15% 20%
8% 12% 16%
1,6 2 3,2
∞ ∞ ∞
FIRM L
BEP
ROE
EPS
TIE
Xấu
TB
Tốt
10% 15% 20%
8% 16% 24%
1,6 3 4,8
2x 3x 4x
Tỷ suất sinh lời và rủi ro của hai
công t y
Giá trị kỳ vọng:
E(BEP)
E(ROE)
E(TIE)
Công ty U
15%
12%
∞
Công ty L
15%
16%
2x
Công ty U
2.12%
0.24
Công ty L
4.24%
0.39
Đo lường rủi ro:
σROE
CV ROE
Khái niệm địn bẩy tài chính
l
8
1/2/18
Khái niệm địn bẩy tài chính
l
Địn bẩy tài chính
Tác động tới thu nhập một cổ phần (EPS)
- Khi thay đổi mức độ sử dụng địn bẩy tài chính sẽ
dẫn đến sự thay đổi Thu nhập trên 1cổ phần (EPS)
của công ty è tương tự như tác động đến ROE
- Đòn bẩy tài chính khuyếch đại sự biến thiên của EPS
và ROE
q
Mối quan hệ giữa EBIT và EPS
l Các
phương
án
tài
trợ
khác
nhau
làm
thay
đổi
ROE
hay
EPS
mặc
dù
lợi
nhuận
trước
lãi
vay
và
thuế
(EBIT)
là
như
nhau.
l Điểm
cân
bằng
EPS
là
một
mức
lợi
nhuận
trước
lãi
vay
và
thuế
(EBIT)
mà
với
mức
lợi
nhuận
đó
sẽ
đưa
lại
thu
nhập
một
cổ
phần
(EPS)
là
như
nhau
cho
dù
tài
trợ
vốn
với
tỷ
trọng
vay
nợ
khác
nhau.
EPSvốn
cổ
p hần =
EPSvốn
vay
9
1/2/18
Điểm cân bằng EPS
l
Cách xác định
Trong đó:
+ EBIT: Mức lợi nhuận trước lãi vay và thuế làm cân bằng EPS
+ I1: Lãi vay phải trả nếu tài trợ bằng phương án thứ nhất.
+ I2: Lãi vay phải trả nếu tài trợ bằng phương án thứ hai.
+ t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp .
+ SH1: Số cổ phần phổ thông lưu hành, nếu tài trợ bằng phương án thứ
nhất.
+ SH2: Số cổ phần phổ thông lưu hành, nếu tài trợ bằng phương án thứ
hai.
Đồ thị: Điểm cân bằng EPS
EPS (đ)
50% vốn vay
$3
$2
100% vốn cổ
phần
Điểm cân bằng EPS
$ 1 ,6
$ 2.000
$ 3.000
EBIT
Mức độ tác động của địn bẩy tài chính
và rủi ro tài chính
Mức độ tác động của
địn bẩy tài chính
(DFL)
Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận vốn CSH
=
Tỷ lệ thay đổi của lợi nhuận trước lãi
vay và thuế
Ý nghĩa của DFL
10
1/2/18
Mức độ tác động của địn bẩy tài chính và
rủi ro tài chính
è Nhận xét:
- DFL được tính tại mỗi mức EBIT
nhất định.
- Ở mỗi mức EBIT khác nhau mức độ tác động của đòn bẩy cũng
khác nhau.
-
Phản ánh rủi ro tài chính của DN.
Có tác động hai chiều đến ROE hoặc EPS của doanh nghiệp.
Có thể sử dụng để dự báo ROE hoặc EPS khi có sự thay đổi
EBIT trong tương lai
ROE1 = ROE0 + ROE0 (DFL x TEBIT )
Mức độ tác động của địn bẩy tài chính và
rủi ro tài chính
Việc
s ử
d ụng
vốn
vay
(địn bẩy
tài
chính)
s ẽ
đem
lại
rủi
ro
tài
chính
thể
h iện
trên
2
khía
cạnh:
-‐ Làm
b iến
động
mạnh
ROE
(hay
EPS)
-‐ Làm
gia
tăng
n guy
cơ
mất
khả
n ăng
thanh
toán
các
khoản
n ợ.
l
Đòn bẩy tổng hợp
Khái niệm:
Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy tài chính
Địn bẩy tổng hợp
Gia tăng ROE
11
1/2/18
Mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp (DTL)
DTL = DOL x DFL
Tỷ lệ thay đổi lợi nhuận
trước lãi vay và thuế
DTL =
DTL
Tỷ lệ thay đổi của doanh
thu tiêu thụ hoặc sản
lượng tiêu thụ
=
x
Tỷ lệ thay đổi của tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu (hoặc EPS)
Tỷ lệ thay đổi của lợi
nhuận trước lãi vay và
thuế.
Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu (hoặc EPS)
Tỷ lệ thay đổi của doanh thu tiêu thụ hay
sản lượng tiêu thụ.
DTL =
Q ( P −V )
Q ( P −V ) − F − I
Ảnh hưởng của cơ cấu nguồn vốn đến tài chính doanh nghiệp
Khái niệm về cơ cấu nguồn vốn tối ưu
Cơ cấu nguồn vốn và thuế thu nhập DN
Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn
Cơ cấu nguồn vốn và chi phí phá sản DN
- Cơ cấu nguồn vốn: Mối quan hệ giữa NỢ và VỐN CHỦ SỞ HỮU
Gia tăng ROE
Tăng giá cổ phiếu
Gia tăng RỦI RO
Giảm giá cổ phiếu
Gia tăng SD NỢ
- Cơ cấu nguồn vốn tối ưu: ?
12
1/2/18
Cơ cấu nguồn vốn tối ưu
Khái niệm:
Cơ cấu nguồn vốn tối ưu là cơ cấu nguồn vốn làm cân
bằng giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời, qua đó tối đa hóa
được giá trị cơng ty hay giá cổ phiếu công ty
Cơ cấu nguồn vốn tối ưu là cơ cấu nguồn vốn đảm bảo:
ü Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình qn
ü Tối đa hố giá trị của cơng ty
Trong thực tế, DN khó xác định được cơ cấu nguồn vốn tối ưu
nên thường hướng tới cơ cấu nguồn vốn mục tiêu để hoạch
định chính sách tài trợ.
Cơ cấu nguồn vốn và thuế thu nhập DN
Trong điều kiện có thuế, cơng ty có vay nợ có lợi ích từ lá chắn thuế
Chỉ t iêu
Cơng t y k hông v ay
nợ ( unleverage)
Lợi n huận từ h oạt đ ộng k inh
EBIT
doanh
Lãi v ay p hải trả
Lợi n huận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi n huận s au thuế
Dòng t iền s au t huế t huộc
về nhà đầu t ư
Công t y c ó v ay nợ ( leverage)
EBIT
0 Rd x D
EBIT
EBIT - Rd x D
EBIT x t%
(EBIT - Rd x D) x t%
EBIT x ( 1-t%)
EBIT(1-t%) + R d x D x t% - Rd x D
EBIT (1-t%) + R d x D x t% - Rd x D
+ R d x D
= EBIT(1-t%) + R d x D x t %
EBIT x (1-t%)
Cơ cấu nguồn vốn và thuế TNDN
Khoản tiết kiệm thuế khi sử dụng nợ vay:
Bt = I x t%
Lợi tức cổ phần = EBIT (1-t%) – I + Bt
Lợi tức cổ phần + I = EBIT (1-t%) + Bt
Giá trị của lá chắn thuế do lãi vay (Bt) = PV(DxRdxt%)
= Dxt%
Giá trị của cơng ty
Giá trị của cơng ty
có sử dụng nợ vay = không sử dụng nợ vay
+
Giá trị của lá chắn
thuế từ lãi vay
13
1/2/18
Cơ cấu nguồn vốn và chi phí phá sản
Doanh nghiệp sử dụng nợ sẽ phát sinh chi phí phá
sản (chi phí khánh kiệt tài chính).
Khi đó:
VL = Vu +
PV
PV
-
(chi phí khánh kiệt tài chính)
( lá chắn thuế từ l ãi vay)
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch
định cơ cấu nguồn vốn mục tiêu
Các nhân tố bên trong
-
Sự ổn định về doanh thu và lợi nhuận
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN
Mối quan hệ giữa BEP với lãi suất tiền vay
Đòn bẩy kinh doanh
Chu kỳ sống và giai đoạn phát triển của DN
Quyền kiểm soát DN
Tỷ lệ tăng trưởng của DN
Khả năng sinh lời
Quy mô DN
Khả năng thanh toán
Mức độ chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư
Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạch định
cơ cấu nguồn vốn mục tiêu
Các nhân tố bên ngoài DN
-
Triển vọng phát triển của thị trường vốn
Chính sách kinh tế của nhà nước
+ chính sách đầu tư
+ chính sách tiền tệ
+ chính sách thuế
- Thái độ của người cho vay
14
1/2/18
Tái cơ cấu nguồn vốn của DN
l
l
Khái niệm
Sự c ần t hiết
– Do kinh doanh thua lỗ kéo dài
– Do tăng trưởng quá nhanh
– Do thay đổi cơ cấu kinh doanh hoặc sáp nhập
doanh nghiệp
– Thái độ của nhà quản lý
Các nguyên t ắc
l
l
l
l
l
Nguyên t ắc đảm bảo t ính tương t hích
Nguyên t ắc c ân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro
Nguyên t ắc đảm bảo quyền kiểm s oát DN
Nguyên t ắc t ài t rợ linh hoạt
Nguyên t ắc t ối t hiểu hóa c hi phí s ử dụng v ốn
Các nhân tố cần xem xét
l
l
l
l
Đặc điểm c ủa nền k inh t ế
Triển v ọng t hị t rường v ốn
Thuế s uất t huế TNDN v à t huế TNCN
Đặc điểm ngành k inh doanh
15
1/2/18
Các c ăn c ứ c hủ y ếu tái c ơ c ấu NV
l
l
l
Chi phí s ử dụng v ốn
Cân bằng giữa rủi ro v à t ỷ s uất sinh lời
Thực t rạng t ình hình tài c hính c ủa DN
Các giải pháp tái cơ cấu NV
l Các quan điểm cơ bản
– Tái cơ cấu NV gắn với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
– Tái cơ cấu gắn phải góp phần nâng cao khả năng chủ động
tài chính của DN
– Tái cơ cấu NV phải gắn liền với việc tổ chức lại hoạt động
của DN
l Các giải pháp
– Xác định chi phí sử dụng vốn theo nguyên tắc thị trường
– Tái cơ cấu theo quy mô DN và ngành kinh doanh
– Xây dựng mơ hình tái cơ cấu NV phù hợp với giai đoạn
phát triển của DN
– Gắn tái cơ cấu với hoàn thiện thể chế quản lý TCDN.
16