Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Chuyen de 3 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 16 trang )

1/2/18

Chuyên  đề  3

3.3. CƠ CẤU NGUỒN VỐN
VÀ TÁI CƠ CẤU NGUỒN VỐN TRONG DOANH NGHIỆP

NỘI DUNG
Ø
Ø
Ø
Ø
Ø

Cơ cấu nguồn vốn của DN
Lý thuyết về cơ cấu nguồn vốn
Địn bẩy tài chính
Cơ cấu nguồn vốn tối ưu
Tái cơ cấu nguồn vốn trong DN

Cơ cấu nguồn vốn của DN
Khái niệm về cơ cấu nguồn vốn
l Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn của DN
Tổng  số  nợ
Hệ  số  nợ =                                      
Tổng  nguồn  vốn

=            
1-­  Hệ  số  vốn  
                       
chủ  sở  hữu



Ý nghĩa:

-­‐ Mức
 độ độc
  lập/
  phụ
  thuộc
  về
 m ặt
 tài
  chính.
-­‐ Khả
  năng
  thanh
  tốn
 c ủa
 doanh
  nghiệp
  (rủi
  ro
  vỡ
 nợ).
-­‐ Mức
 độ
  nhạy
  cảm
 v ới
 rủi
  ro

 lãi
  suất.
-­‐ Mức
 độ
  sử
  dụng
 địn
  bẩy
 tài
  chính
  nhằm
 gia
  tăng
 tỷ
 suất
  sinh
  lời.
-­‐ Mức
 độ
  chấp
 nhận
  rủi
  ro
  của
 nhà
  quản
  lý.

1



1/2/18

Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn của DN
Hệ số vốn
=
chủ sở
Hệ số nợ
=
trên vốn chủ sở

Tổng vốn chủ sở hữu
T ổng nguồn vốn

= 1- Hệ số nợ

Tổng số nợ
Tổng vốn chủ sở hữu

Các  lý  thuyết  về  cơ  cấu  nguồn  vốn
Lý  t huyết  M&M  v ề  cơ  cấu  nguồn  v ốn
Lý  t huyết  cơ  c ấu  nguồn  v ốn  tối  ưu
v Lý  t huyết  đánh  đổi  (Trade-­off  Theory)
v Lý  t huyết  trật  tự  phân  hạng
v Lý  t huyết  tín  hiệu  t hị  trường  (Signaling  theory)
v
v

Các lý thuyết về cơ cấu nguồn vốn


Cơ cấu nguồn vốn

Chi phí sử dụng
vốn

Giá trị công ty

-­‐ Việc
 thay
 đổi
 cơ
 cấu
 n guồn
 vốn
 có
 ảnh
 hưởng
 đến
 
chi
 p hí
 s ử
 d ụng
 vốn
 như
 thế
 n ào?
-­‐ Việc
 thay
 đổi

 cơ
 cấu
 n guồn
 vốn
 có
 ảnh
 hưởng
 đến
 
giá
 trị
 công
 ty
 n hư
 thế
 n ào?
P hạm Thị Vân A nh

2


1/2/18

Lý  thuyết  M&M  về  cơ  cấu  nguồn  vốn
Lý  t huyết  M&M  t rong  điều  kiện  khơng  c ó  t huế
Trong   điều  kiện  thị  trường   hoàn  hảo,  việc  sử  dụng  nợ   ở  
mức  độ   cao  hay  thấp  khơng  ảnh  hưởng   đến   chi  phí  sử  
dụng  vốn  và  giá  trị  công  ty.  
Modigliani  &  Miller
Kết luận của M&M dựa trên 2 giả thiết:

ØDịng tiền cơng ty tạo ra khơng chịu ảnh hưởng bởi chính
sách tài trợ của cơng ty
ØThị trường tài chính là hồn hảo

Lý  t huyết  M&M   trong  điều  kiện  k hơng  có  t huế
Giá  trị   công  ty  

50%  chủ  
sở  hữu

25%  
chủ  nợ

Dòng  tiền  DN  tạo  ra  
cho  nhà  đầu  tư  là  
như  nhau  trong  các  
cách  tài  trợ  

50%  
chủ  nợ

Dòng  tiền  tạo  ra  trong  
phương  án  tài  trợ  B

Dòng  tiền  tạo  ra  trong  
phương  án  tài  trợ  A

Cái bánh pizza không thay đ ổ i khi số lát c ắ t là khác nhau
è Giá tr ị cơng ty có vay n ợ (VL) bằ ng giá tr ị c ủ a công ty
không vay n ợ (VU)


Lý  t huyết  M&M   trong  điều  kiện  k hơng  có  t huế
Chi  phí  sử  dụng  vốn
Re   =  Ru  +  (Ru  – Rd)xD/E
WACC  =  Re  x  (E/V)  +  Rd  x  (D/V)  =  Ru
Chi phí sử dụng vốn trung bình khơng thay đổi bất kể
cơ cấu nguồn vốn thay đổi thế nào.

3


1/2/18

Lý  t huyết  M&M   trong  điều  kiện  c ó  t huế
Trong  thực  tế,  giá   trị  của  công   ty  phụ  thuộc   vào  cơ  cấu   nguồn  
vốn   là  do  sự  khơng   hồn   hảo   của  thị  trường
Thị  trường  khơng   hồn   hảo   do:
ØThuế   thu  nhập   DN
ØChi   phí  phá   sản  
ØBất  cân  xứng   thông   tin

Lý  t huyết  M&M   trong  điều  kiện  c ó  t huế
Giá  trị   công  ty  
Giá  trị  của  công  ty    t rong  t rường  hợp  có  vay  nợ  sẽ  cao  hơn  giá  trị  công  ty  
không  sử  dụng  nợ
VL  =  Vu  +  PV  t ax  shield
VL  =  Vu  +  PV(Rd  x  D  x  t %)
Hay  VL  =  Vu  +  D  x  t%

Lý  t huyết  M&M   trong  điều  kiện  c ó  t huế

Chi  phí  sử  dụng  vốn
Re   =  Ru  +  (Ru  – Rd)  x  D/E  x  (1-­t%)
WACC  =  Re  x  (E/VL)  +  Rd  x  (1-­t%)  x  (D/VL)
=  Ru  x  (  1-­ t%  x  D/VL)
Chi phí sử dụng vốn trung bình giảm trong khi chi phí
sử dụng vốn cổ phần thường tăng lên khi công ty gia
tăng hệ số nợ

4


1/2/18

Lý   thuyết   đánh   đổi   cấu   trúc   vốn  
(The   static   trade-­off   theory)
Lý thuyết đá nh đ ổi bổ s ung th êm đi ều kiệ n về ch i phí ph á sản và o
trong mơ hình của lý thuyết M&M
VL  =  Vu  +  PV(lá  chắn  thuế)  – PV  (chi  phí  phá  sản)
Giá trị doanh nghiệp
VL = VU + t% D

Chi phí phá s ản
Giá trị
tối đa của DN

Lợ i ích từ "lá ch ắn th u ế"

D/E*

D/E


Lý   thuyết   trật  tự   phân   hạng
(The   pecking   order   theory)
Lý thuyết trật tự phân hạng bổ sun g thêm điều ki ện về bất cân xứng
thông tin
Công ty ưa thích dùng lợi nhuận để lại hơn là sử dụng vốn

vay và coi phát hành cổ phiếu mới là phương án cuối cùng.
Cơ sở:
ØCác

nhà quản lý biết rõ hơn v ề giá trị thực v à rủi roc ủa công ty
c hỉ phát hành c ổ phiếu k hi c ổ phiếu c ủa họ được định giá c ao hơn giá trị thực v ì
v ậy khi DN phát hành c ổ phiế u thị trường thư ờng đón nhận v ới một t ín hiệu x ấu v à giá
c ổ phiếu c ó thể s ụt giảm.
ØĐể tránh s ụt giảm giá c ổ phiếu k hi c ần huy động thêm v ốn DN tìm c ác h tài trợ c ho dự
án mới bằng nguồn nội bộ rồi mới tìm đến nguồn bên ngồi.
ØDN

Địn bẩy tài chính
RỦI  RO  TÀI  CHÍNH
Rủi   ro  kinh   doanh:   là   rủi  ro  phát   sinh   liên   quan   đến   sự  thay  đổi  
các  yếu   tố  đầu  vào,   đầu  ra   của  doanh   nghiệp   trong  đó   có  
những   yếu   tố  thuộc  về  chủ   quan   như   chính  sách   đầu   tư  chi  
phí...
l Rủi   ro  tài  chính:  chỉ   phụ   thuộc  vào   chính   sách  tài  trợ.  Rủi  ro  tài  
chính   nảy  sinh   khi   DN  sử  dụng   vốn   vay  hay  các   nguồn   tài  trợ  
khác   có  chi  phí  cố   định   tài  chính  
l


Rủi ro tài chính là sự dao động của ROE hay EPS và
làm tăng thêm nguy cơ mất khả năng thanh toán khi
DN sử dụng vốn vay hay các nguồn tài trợ có chi phí
tài chính cố định

5


1/2/18

Địn bẩy tài chính
Khái niệm địn bẩy tài chính
Địn bẩy tài chính thể hiện mức độ sử dụng vốn vay trong tổng
nguồn vốn của DN nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu (ROE) hay thu nhập một cổ phần thường
(EPS) của công ty.
Mức độ sử dụng địn bẩy tài chính thể hiện ở chỉ tiêu hệ số nợ
của DN. Hệ số nợ cao thể hiện DN có địn bẩy tài chính ở mức
cao và ngược lại.

Địn bẩy tài chính giúp cơng ty có khả năng gia tăng ROE
hoặc thu nhập một cổ phần (EPS) như thế nào?
Nếu   công   ty  tạo  ra  thu  nhập   từ  hoạt  động   đầu   tư  là  15%   và  chỉ  
phải   trả  8%   chi  phí  cho   việc  sử  dụng   vốn   vay,  7%  dôi   ra  thuộc  
về  chủ   sở  hữu  DN   è Địn   bẩy  tài  chính   tác  động   thuận   chiều
Ø Nếu   công   ty  chỉ  tạo  ra  thu  nhập   từ  hoạt  động   đầu   tư  là  6%  và  
chỉ   phải   trả  8%  chi   phí  cho  việc   sử  dụng   vốn  vay,  2%   chênh  
lệch   chủ  sở  hữu   phải   bù  đắp   cho   chủ  nợ   è Địn   bẩy  tài  chính  
tác  động   ngược   chiều
Địn  bẩy  tài  chính   phát  huy   tác  dụng   nếu tỷ  suất  sinh   lời  lớn  hơn  

lãi   suất  tiền   vay
Ø

Tác   động   của  địn   bẩy  tài   chính   đến   ROE  và   EPS

Ø
Ø

Giả  sử  công  ty  U  và  công  ty  L  có  mức  độ địn bẩy  hoạt  động,  rủi  ro  
kinh  doanh,  phân  phối  xác  suất  của  EBIT  là  như nhau.  
Chỉ    khác    nhau  về  mức  độ sử  dụng  nợ(cơ cấu  nguồn  vốn)

Công  t y U
Công  t y  L
Tổng  t ài  s ản(triệu)
20.000
20.000
Vốn   vay
0                                             10.000  ( l/s  1 0%)
Vốn   CSH(triệu)
20.000                                      1 0.000
Số   lượng  C P  lưu  hành                                1 .000                                                 500

EBIT năm tới được dự báo trong từng tình huống với xác suất tương ứng
Tình   trạng  nền  k inh  t ế
như sau:
Xác  s uất          
EBIT

0.25

2.000

Bad                                    A vg.                    Good
0.50
0.25
3.000
4.000

6


1/2/18

Tác  động  của  địn  bẩy  tài  chính  đến  ROE  và  
EPS

Ø

Xác định BEP, ROE, EPS của công ty U và cơng ty L?

Ø

Tính Giá trị kỳ vọng của BEP, ROE, EPS?

Ø

Xác định mức độ biến động ROE của từng công ty?

Cơng  t y  khơng  sử  dụng  nợ
Tình  trạng   nền   kinh   tế

Xấu

Trung   bình

Tốt

Xác  suất
EBIT

0,25
2.000

0,50
3.000

0,25
4.000

Lãi  vay
LNT T

0
2.000

0
3.000

0
4.000


Thuế (20 %)
LNST

400

600

800

1.600

2.400

3.200

Cơng  t y  có  sử  dụng  vay  nợ
Tình   trạng
Xấu

T.bình

Tốt  

Xác  suất
EBIT

0.25
2.000

0.50

3.000

0.25
4.000

Lãi  suấ t
EBT

1.000
1.000

1.000
2.000

1.000
3.000

Thuế  suấ t (20 %)

200

400

600

LNST

800

1.600


2.400

7


1/2/18

So  sánh  các  chỉ  số  của  công  ty  U  và  L
FIRM   U
BEP
ROE
EPS
TIE

Xấu
TB
Tốt
10%                      15%                      20%
8%                        12%                      16%
1,6                            2                                3,2
∞                            ∞                              ∞

FIRM   L
BEP
ROE
EPS
TIE

Xấu

TB
Tốt
10%                      15%                        20%
8%                      16%                        24%
1,6                                3                                4,8
2x                                  3x                            4x

Tỷ  suất  sinh  lời  và  rủi  ro  của  hai  
công  t y
Giá  trị   kỳ  vọng:
E(BEP)
E(ROE)
E(TIE)

Công   ty U
15%
12%
∞    

Công   ty L
15%
16%
2x

Công   ty U
2.12%
0.24

Công   ty L
4.24%

0.39

Đo  lường  rủi  ro:
σROE
CV ROE

Khái niệm địn bẩy tài chính
l

8


1/2/18

Khái niệm địn bẩy tài chính

l

Địn bẩy tài chính
Tác động tới thu nhập một cổ phần (EPS)
- Khi thay đổi mức độ sử dụng địn bẩy tài chính sẽ
dẫn đến sự thay đổi Thu nhập trên 1cổ phần (EPS)
của công ty è tương tự như tác động đến ROE
- Đòn bẩy tài chính khuyếch đại sự biến thiên của EPS
và ROE
q

Mối quan hệ giữa EBIT và EPS
l Các
 phương

 án
 tài
  trợ
  khác
 nhau
 làm
 thay
 đổi
 ROE
 hay
 EPS
 mặc
 


 lợi
 nhuận
 trước
 lãi
 vay
 và
 thuế
  (EBIT)
  là
 như
 nhau.

l Điểm
 cân
  bằng

 EPS
 là
 một
 mức
 lợi
 nhuận
 trước
 lãi
 vay
 và
  thuế
 

(EBIT)
  mà
 với
 mức
 lợi
 nhuận
 đó
 sẽ
 đưa
 lại
 thu
 nhập
 một
 cổ
 
phần
 (EPS)

  là
 như
 nhau
 cho
 dù
 tài
 trợ
 vốn
 với
 tỷ
 trọng
 vay
 nợ
 
khác
 nhau.
EPSvốn
 cổ
 p hần =
 EPSvốn
 vay

9


1/2/18

Điểm cân bằng EPS
l


Cách xác định

Trong đó:
+ EBIT: Mức lợi nhuận trước lãi vay và thuế làm cân bằng EPS
+ I1: Lãi vay phải trả nếu tài trợ bằng phương án thứ nhất.
+ I2: Lãi vay phải trả nếu tài trợ bằng phương án thứ hai.
+ t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp .
+ SH1: Số cổ phần phổ thông lưu hành, nếu tài trợ bằng phương án thứ
nhất.
+ SH2: Số cổ phần phổ thông lưu hành, nếu tài trợ bằng phương án thứ
hai.

Đồ thị: Điểm cân bằng EPS
EPS (đ)

50% vốn vay
$3

$2

100% vốn cổ
phần

Điểm cân bằng EPS
$ 1 ,6

$ 2.000

$ 3.000


EBIT

Mức độ tác động của địn bẩy tài chính
và rủi ro tài chính

Mức độ tác động của
địn bẩy tài chính
(DFL)

Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận vốn CSH
=

Tỷ lệ thay đổi của lợi nhuận trước lãi
vay và thuế

Ý nghĩa của DFL

10


1/2/18

Mức độ tác động của địn bẩy tài chính và
rủi ro tài chính
è Nhận xét:
- DFL được tính tại mỗi mức EBIT

nhất định.
- Ở mỗi mức EBIT khác nhau mức độ tác động của đòn bẩy cũng
khác nhau.

-

Phản ánh rủi ro tài chính của DN.
Có tác động hai chiều đến ROE hoặc EPS của doanh nghiệp.
Có thể sử dụng để dự báo ROE hoặc EPS khi có sự thay đổi
EBIT trong tương lai

ROE1 = ROE0 + ROE0 (DFL x TEBIT )

Mức độ tác động của địn bẩy tài chính và
rủi ro tài chính
Việc
 s ử
 d ụng
 vốn
 vay
 (địn bẩy
 tài
 chính)
 s ẽ
 đem
 lại
 
rủi
 ro
 tài
 chính
 thể
 h iện
 trên

 2
 khía
 cạnh:
-­‐ Làm
 b iến
 động
 mạnh
 ROE
 (hay
 EPS)
-­‐ Làm
 gia
 tăng
 n guy
 cơ
 mất
 khả
 n ăng
 thanh
 toán
 các
 
khoản
 n ợ.
l

Đòn bẩy tổng hợp
Khái niệm:
Đòn bẩy kinh doanh


Đòn bẩy tài chính

Địn bẩy tổng hợp
Gia tăng ROE

11


1/2/18

Mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp (DTL)
DTL = DOL x DFL
Tỷ lệ thay đổi lợi nhuận
trước lãi vay và thuế

DTL =

DTL

Tỷ lệ thay đổi của doanh
thu tiêu thụ hoặc sản
lượng tiêu thụ

=

x

Tỷ lệ thay đổi của tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu (hoặc EPS)

Tỷ lệ thay đổi của lợi
nhuận trước lãi vay và
thuế.

Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu (hoặc EPS)
Tỷ lệ thay đổi của doanh thu tiêu thụ hay
sản lượng tiêu thụ.

DTL =

Q ( P −V )
Q ( P −V ) − F − I

Ảnh hưởng của cơ cấu nguồn vốn đến tài chính doanh nghiệp

Khái niệm về cơ cấu nguồn vốn tối ưu
Cơ cấu nguồn vốn và thuế thu nhập DN
Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn
Cơ cấu nguồn vốn và chi phí phá sản DN

- Cơ cấu nguồn vốn: Mối quan hệ giữa NỢ và VỐN CHỦ SỞ HỮU

Gia tăng ROE

Tăng giá cổ phiếu

Gia tăng RỦI RO

Giảm giá cổ phiếu


Gia tăng SD NỢ

- Cơ cấu nguồn vốn tối ưu: ?

12


1/2/18

Cơ cấu nguồn vốn tối ưu
Khái niệm:
Cơ cấu nguồn vốn tối ưu là cơ cấu nguồn vốn làm cân
bằng giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời, qua đó tối đa hóa
được giá trị cơng ty hay giá cổ phiếu công ty
Cơ cấu nguồn vốn tối ưu là cơ cấu nguồn vốn đảm bảo:
ü Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình qn
ü Tối đa hố giá trị của cơng ty

Trong thực tế, DN khó xác định được cơ cấu nguồn vốn tối ưu
nên thường hướng tới cơ cấu nguồn vốn mục tiêu để hoạch
định chính sách tài trợ.

Cơ  cấu  nguồn  vốn  và  thuế  thu  nhập  DN  
Trong  điều  kiện  có  thuế,  cơng  ty  có  vay  nợ  có  lợi  ích  từ  lá  chắn  thuế  
Chỉ  t iêu

Cơng  t y  k hông  v ay  
nợ  ( unleverage)


Lợi  n huận  từ  h oạt  đ ộng  k inh  
EBIT
doanh
Lãi  v ay  p hải  trả
Lợi  n huận  trước  thuế
Thuế  TNDN
Lợi  n huận  s au  thuế
Dòng  t iền  s au  t huế  t huộc  
về  nhà  đầu  t ư

Công  t y  c ó  v ay  nợ  ( leverage)

EBIT
0 Rd  x  D

EBIT

EBIT   -­ Rd  x D

EBIT   x  t%

(EBIT   -­ Rd  x D)  x  t%

EBIT   x  ( 1-­t%)

EBIT(1-­t%)   +  R d  x  D  x  t%  -­ Rd  x  D
EBIT   (1-­t%)  +  R d  x  D  x  t%  -­ Rd  x  D  
+  R d  x  D
=  EBIT(1-­t%)  +  R d  x  D  x  t %


EBIT  x   (1-­t%)

Cơ cấu nguồn vốn và thuế TNDN
Khoản tiết kiệm thuế khi sử dụng nợ vay:
Bt = I x t%
Lợi tức cổ phần = EBIT (1-t%) – I + Bt
Lợi tức cổ phần + I = EBIT (1-t%) + Bt
Giá trị của lá chắn thuế do lãi vay (Bt) = PV(DxRdxt%)
= Dxt%
Giá  trị  của  cơng  ty  
Giá  trị  của  cơng  ty  
có  sử  dụng  nợ  vay = không  sử  dụng  nợ  vay

+

Giá  trị  của  lá  chắn  
thuế  từ  lãi  vay

13


1/2/18

Cơ cấu nguồn vốn và chi phí phá sản
Doanh nghiệp sử dụng nợ sẽ phát sinh chi phí phá
sản (chi phí khánh kiệt tài chính).
Khi đó:
VL = Vu +

PV  

PV  

(chi  phí  khánh  kiệt  tài  chính)
(  lá  chắn  thuế  từ  l ãi  vay)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch
định cơ cấu nguồn vốn mục tiêu
Các nhân tố bên trong
-

Sự ổn định về doanh thu và lợi nhuận
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN
Mối quan hệ giữa BEP với lãi suất tiền vay
Đòn bẩy kinh doanh
Chu kỳ sống và giai đoạn phát triển của DN
Quyền kiểm soát DN
Tỷ lệ tăng trưởng của DN
Khả năng sinh lời
Quy mô DN
Khả năng thanh toán
Mức độ chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư

Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạch định
cơ cấu nguồn vốn mục tiêu
Các nhân tố bên ngoài DN
-

Triển vọng phát triển của thị trường vốn
Chính sách kinh tế của nhà nước
+ chính sách đầu tư

+ chính sách tiền tệ

+ chính sách thuế
- Thái độ của người cho vay

14


1/2/18

Tái  cơ  cấu  nguồn  vốn  của  DN
l
l

Khái  niệm
Sự  c ần  t hiết
– Do  kinh  doanh  thua   lỗ  kéo  dài
– Do  tăng   trưởng  quá  nhanh
– Do  thay  đổi  cơ  cấu  kinh  doanh  hoặc  sáp  nhập  

doanh  nghiệp
– Thái  độ   của  nhà  quản  lý

Các  nguyên  t ắc  
l
l
l
l
l


Nguyên  t ắc  đảm  bảo  t ính  tương  t hích
Nguyên  t ắc  c ân  bằng  giữa  lợi  nhuận  và  rủi  ro
Nguyên  t ắc  đảm  bảo  quyền  kiểm  s oát  DN
Nguyên  t ắc  t ài  t rợ  linh  hoạt
Nguyên  t ắc  t ối  t hiểu  hóa  c hi  phí  s ử  dụng  v ốn

Các  nhân  tố  cần  xem  xét
l
l
l
l

Đặc  điểm  c ủa  nền  k inh  t ế
Triển  v ọng  t hị  t rường  v ốn
Thuế  s uất  t huế  TNDN  v à  t huế  TNCN
Đặc  điểm  ngành  k inh  doanh

15


1/2/18

Các  c ăn  c ứ  c hủ  y ếu  tái  c ơ  c ấu  NV
l
l
l

Chi  phí  s ử  dụng  v ốn
Cân  bằng  giữa  rủi  ro  v à  t ỷ  s uất  sinh  lời
Thực  t rạng  t ình  hình  tài  c hính  c ủa  DN


Các  giải  pháp  tái  cơ  cấu  NV
l Các quan điểm cơ bản
– Tái cơ cấu NV   gắn với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
– Tái cơ cấu gắn phải góp phần nâng cao khả năng chủ động
tài chính của DN
– Tái cơ cấu NV   phải gắn liền với việc tổ chức lại hoạt động
của DN
l Các giải pháp
– Xác định chi   phí sử dụng vốn theo nguyên tắc thị trường
– Tái cơ cấu theo quy mô DN  và ngành kinh doanh
– Xây dựng mơ hình tái cơ cấu NV   phù hợp với giai đoạn
phát triển của DN
– Gắn tái cơ cấu với hoàn thiện thể chế quản lý TCDN.

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×