Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại yên hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.37 KB, 59 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

TĨM LƯỢC
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các
doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này địi hỏi p hải có
sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh
doanh và tiêu thụ sản phẩm…..Nhu cầu nắm bắt chính xác tình hình hoạt động
thực tế tại đơn vị thông qua các thông tin kế toán thực sự rất cần thiết đối với
người sử dụng thơng tin cũng như các nhà quản trị. Điều đó địi hỏi cơng tác kế
tốn, cũng như kế tốn kết quả kinh doanh tại các đơn vị nói chung, cơng ty
TNHH thương mại n Hưng nói riêng cần hồn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu
cầu ngày càng lớn của nền kinh tế. Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề đặt ra
em đã lựa chọn đề tài “ Kế tốn kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH thương
mại Yên Hưng”.
Nội dung của luận văn là việc nghiên cứu lý luận về kế toán kết quả kinh
doanh. Đồng thời, khảo sát thực trạng kế toán kết quả kinh doanh t ại công ty
TNHH thương mại Yên Hưng trong việc sử dụng và luân chuyển chứng từ, các
tài khoản và vận dụng tài khoản, sổ kế tốn. Thơng qua đó đánh giá th ực trạng
kế tốn tại cơng ty nhằm làm rõ những ưu điểm và những tồn tại trong việc vận
dụng chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán (QĐ 48/BTC) cũng như nguyên nhân
của các tồn tại đó. Dựa vào các hạn chế của cơng ty em đã mạnh dạn đề xuất
một số giải pháp khắc phục những tồn tại trong kế toán kết quả kinh doanh trên
các nội dung: vận dụng tài khoản, sổ sách kế tốn và cơng tác kế tốn quản trị.
Với mong muốn có thể làm cơ sở tham khảo cho cơng ty trong việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh hơn nữa để tồn tại và phát triển trong tương lai.

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3




Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI CẢM ƠN
Qua q trình học tập tại trường em đã có được những kiến thức cơ bản về
cơng tác kế tốn, tuy nhiên việc áp dụng, kinh nghiệm thực hành thực tế chưa có
dẫn đến việc nghiên cứu đề tài cịn gặp phải một số khó khăn. Song với sự giúp
đỡ nhiệt tình của ban giám đốc, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của các chị kế
tốn tại cơng ty TNHH thương mại Yên Hưng giúp em có được những kiến thức
thực tế về kế toán. Cùng với sự hướng dẫn chi tiết, chu đáo, t ận tình của thầy
giáo ThS. Trần Hải Long em đã hoàn thành bài luận văn của mình. Em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến quý công ty trong thời gian thực tập vừa qua và thầy
giáo đã hướng dẫn em trong thời gian thực hiện đề tài này.
Tuy nhiên do còn những hạn chế về thời gian thực hiện cũng như kiến thức vì
vậy bài luận văn của em khơng tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự
đánh giá, nhận xét, ý kiến bổ sung của các thầy, cô giáo cùng các bạn để bài
luận văn của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Cao Thị Thuỳ Linh

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH .1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1
1.1.1 Về mặt lý thuyết ............................................................................................................1
1.1.2 Về mặt thực tiễn............................................................................................................2
1.2 Xác lập và tuyên bố đề tài ..............................................................................................3
1.3 .Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................................3
1.4 Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................................4
1.4.1 Về mặt lý thuyết : ..........................................................................................................4
1.4.2 Về mặt thực tiễn : .........................................................................................................4
1.5 Kết cấu luận văn ..............................................................................................................4
CHƯƠNG 2: TÓM LƯỢC MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN KẾT
QUẢ KINH DOANH .............................................................................................................6
2.1 Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản về kế toán kết quả kinh doanh .............6
2.1.1 Khái niệm ........................................................................................................................6
2.1.2 Nội dung và phương xác định kết quả kinh doanh. ................................................9
2.2 Một số lý thuyết của vấn đề nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh. ............ 10
2.2.1 Các quy định của chuẩn mực kế tốn có liên quan ............................................. 10
2.2.2. Kế tốn kết quả kinh doanh của chế độ kế toán hiện hành (theo quyết định
48/2006/qđ – btc ngày 14/09/2006) .................................................................................... 13
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................................... 13

2.2.2.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 13
2.2.2.3 Trình tự hạch tốn .................................................................................................. 15
2.2.2.4. Sổ kế tốn ................................................................................................................ 17
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

2.3 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của đề tài. ........................................ 18
2.4 Phân định nội dung nghiên cứu của đề tài .............................................................. 21
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI YÊN HƯNG
................................................................................................................................................. 23
3.1 Phương pháp hệ nghiên cứu các vấn đề .................................................................. 23
3.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................ 23
3.1.2 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu .................................................................... 23
3.1.3 Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu ................................................................... 24
3.2 .Tình hình và nhân tố mơi trường ảnh hưởng đến kế tốn kết quả kinh doanh
của cơng ty tnhh thương mại yên hưng.......................................................................... 24
3.2.1 Tổng quan về công ty tnhh thương mại yên hưng................................................ 24
3.2.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................... 24
3.2.1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................ 25
3.2.1.3 Đặc điểm bộ máy tổ chức của công ty tnhh thương mại yên hưng .............. 25
3.2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy cơng tác kế tốn ....................................................... 26
3.2.1.5 Chính sách kế tốn của cơng ty. ......................................................................... 27
3.2.2 Đánh giá ảnh hưởng của môi trường đến kế tốn kết quả kinh doanh tại cơng

ty tnhh n hưng ................................................................................................................... 28
3.2.2.1 Ảnh hưởng của mơi trường bên ngồi ................................................................ 28
3.2.2.2 Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong doanh nghiệp. ..................................... 30
3.3 Thực trạng kế toán kết kinh doanh tại công ty tnhh thương mại yên hưng .. 31
3.3.1 chứng từ và luân chuyển chứng từ: ........................................................................ 31
3.3.2 Tài khoản và vận dụng tài khoản:........................................................................... 32
3.3.3 Tổ chức sổ kế toán: .................................................................................................... 35
CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI YÊN
HƯNG .................................................................................................................................... 37
4.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên c ứu .............................................................. 37
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

4.1.1. Những ưu điểm đạt được ......................................................................................... 37
4.1.2.Những hạn chế cần khắc phục ................................................................................ 39
4.2 Dự báo triển vọng và quan điểm thực hiện kế toán kết quả kinh doanh. ........ 41
4.2.1 Dự báo triển vọng kế toán kết quả kinh doanh ..................................................... 41
4.2.2 Nguyên tắc hoàn thiện ............................................................................................... 43
4.3. Các giải pháp hồn thiện kế tốn kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương
mại yên hưng ........................................................................................................................ 45
4.3.1 Về kế tốn tài chính .................................................................................................. 45
4.3.2 về kế tốn quản trị ( giải pháp 7) ............................................................................. 50


SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU

1.

Phụ lục 3.1 Phiếu điều tra phỏng vấn

2.

Phụ lục 3.3 Hoá đơn GTGT_mẫu số 01/GTKT_3LL

3.

Phụ lục 3.4 Phiếu xuất kho_mẫu số 02_VT

4.

Phụ lục 3.5 Phiếu nhập kho_mẫu số 01_VT

5.

Phụ lục 3.6 Phiếu thu_mẫu số 01_TT


6.

Phụ lục 3.7 Phiếu chi_mẫu số 02_TT

7.

Phụ lục 3.8 Sổ cái TK 511

8.

Phụ lục 3.9 Sổ cái TK 515

9.

Phụ lục 3.10 Sổ cái TK 632

10. Phụ lục 3.11 Sổ cái TK 635
11. Phụ lục 3.12 Sổ cái TK 642
12. Phụ lục 3.13 Sổ cái TK 821
13. Phụ lục 3.14 Sổ cái TK 911
14. Phụ lục 3.15 Sổ cái TK 421
15. Phụ lục 3.16 Chứng từ ghi sổ số 1
16. Phụ lục 4.1 Báo cáo kết quả kinh doanh ( theo kế toán quản trị)
17. Kỷ yếu nghiên cứu sinh viên

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
1 Phụ lục 2.1 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
2 Phụ lục 2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký Sổ cái
3 Phụ lục 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
4 Phụ lục 2.4 Hình thức kế tốn trên máy vi tính
5 Phụ lục 2.5 Sơ đồ tài khoản chữ T – Xác định kết quả kinh doanh
6 Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy của công ty
7 Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy công tác kế toán

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. SXKD : Sản xuất kinh doanh
2. KQKD : Kết quả kinh doanh
3. BTC

: Bộ tài chính


4. HTK

: Hàng tồn kho

5. TSCĐ : Tài sản cố định
6. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
7. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
8. GTGT : Giá trị gia tăng
9. TK

: Tài khoản

10. SPS

: Số phát sinh

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TỐN KẾT QUẢ KINH
DOANH

1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
1.1.1 Về mặt lý thuyết
Trong nền kinh tế thị trường hội nhập mạnh mẽ với sự cạnh tranh khốc liệt
vốn có, để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của mình các doanh nghiệp đều
hướng tới mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Do vậy nhu cầu sử dụng thơng tin tài
chính một cách nhanh chóng, đầy đủ và chính xác càng trở nên cấp thiết.Vai trị
của kế tốn càng được khẳng định rõ hơn trong xu th ế p hát triển kinh tế ngày
nay, bởi kế tốn là một cơng cụ quản lý tài chính, cung cấp các thơng tin tài
chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các
đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình SXKD của đơn vị làm cơ sở
để đưa ra các quyết định kinh tế kịp thời.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá
chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từng thời kỳ.Tùy
theo quy mơ, loại hình kinh doanh cũng như cơng tác tổ chức kế toán tại doanh
nghiệp mà kế toán kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp được hạch toán sao
cho phù hợp nhất. Kế toán kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh t ế tổng hợp
phản ánh thực trạng SXKD. Đồng thời, nó cịn là một cơng cụ tài chính phục vụ
đắc lực cho cơng tác quản trị : Dựa vào kết quả kinh doanh giúp ta có cái nhìn
vừa tổng quan, vừa chi tiết về tình hình cụ thể tại đơn vị.Thơng qua việc theo
dõi thực trạng, đánh giá các vấn đề thực tế nhà quản trị đưa ra những giải p háp,
những quyết định kinh tế phù hợp nhằm thực hiện mục tiêu quan tr ọng đã định
ra. Điều đó địi hỏi kế tốn kết quả kinh doanh phải được thực hiện một cách kịp
thời và chính xác, đây chính là nhiệm vụ chung của cơng tác kế tốn.

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp


2

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.1.2 Về mặt thực tiễn
Với sự phát triển ngày nay, đòi hỏi cơng tác kế tốn khơng ngừng đổi mới và
hồn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình th ức tổ chức để đáp ứng
nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế nói chung, cũng như đối với các
doanh nghiệp nói riêng. Điều đó ảnh hưởng trực tiếp tới của mỗi đơn vị cũng
như của công ty TNHH thương mại Yên Hưng.
Công ty TNHH thương mại Yên Hưng thành lập năm 2006 với chức năng
buôn bán dầu mỡ công nghiệp và vận tải kết hợp kinh doanh nhiều lĩnh vực
khác. Qua quá trình hình thành và phát triển cơng ty đã khắc p hục những khó
khăn cơ bản để hoàn thành mục tiêu kinh tế đặt ra, tạo dựng uy tín với các khách
hàng trong đó phải kế đến cơng tác kế tốn, cơng cụ là kế toán kết quả kinh
doanh. Hiện nay, thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, địi hỏi thơng tin kế
tốn cần được cung cấp đầy đủ, cụ thể hơn đáp ứng yêu cầu những thay đổi của
công ty phù hợp với sự vận động mạnh mẽ của môi trường kinh doanh. Hơn
nữa, thực hiện tốt kế toán kết quả kinh doanh góp phần giúp cho doanh nghiệp
thực hiện được các mục tiêu chung, tăng doanh thu, lợi nhuận, tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường, nâng cao uy tín của cơng ty trên lĩnh vực kinh doanh.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại Yên Hưng, cũng như
qua các phiếu điều tra, thông qua các tài liệu tham khảo, trao đổi với bộ phận kế
toán em nhận thấy mức độ quan trọng của kế toán kết quả kinh doanh đối với sự
tồn tại và phát triển, sự ảnh hưởng to lớn đến hiệu quả kinh tế của công ty. Bên
cạnh đó, trong thực tế cơng tác kế tốn cịn gặp phải những hạn chế, khó khăn
nhất định làm ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh như việc áp dụng
chuẩn mực kế toán ,chế độ kế toán (sử dụng tài khoản ,sổ kế toán ,...chưa đầy
đủ, chi tiết....).Đó là những vấn đề cịn tồn tại cần được hồn thiện, khắc p hục

trong cơng tác kế tốn ,đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh t ại đơn vị nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong tương lai.

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

3

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.2 Xác lập và tuyên bố đề tài
Việc xác định kết quả kinh doanh một cách trung thực, chính xác, kịp thời
và có sự thống nhất giữa các doanh nghiệp có vai trị quan trọng. Đó là cơ sở để
đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp, là chỉ tiêu so sánh năng lực hoạt
động giữa các doanh nghiệp với nhau, là một trong những căn cứ để nhà quản trị
ra quyết định. Để thực hiện được những yêu cầu đó thì địi hỏi hệ thống các quy
định, hướng dẫn của Nhà Nước về kế tốn doanh nghiệp nói chung và k ế tốn
kết quả kinh doanh nói riêng phải được ban hành đầy đủ, rõ ràng và thống nhất,
công tác kế toán ở doanh nghiệp phải được tổ chức và thực hiện một cách khoa
học, hợp lý.Tuy nhiên, hiện nay khơng ít cách doanh nghiệp cịn gặp phải những
khó khăn do nhiều nguyên nhân khác nhau như : sự hạn chế về năng lực trình độ
của đội ngũ nhân viên kế toán, ý muốn chủ quan của doanh nghiệp , sự thống
nhất giữa các doanh nghiệp trong việc vận dụng các quy định về kế toán, hay sự
khác nhau trong việc lựa chọn các phương pháp tính tốn.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và tình hình thực tế tại công ty, cùng với sự giúp
đỡ của ban lãnh đạo, với sự gợi ý của các chị trong bộ phận kế tốn của cơng ty

em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu : “Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH thương mại Yên Hưng ”
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Với mục tiêu dựa trên cơ sở lý luận để giải quyết các vấn đề thực tiễn :
- Hệ thống hóa lý luận về kế tốn kết quả kinh doanh theo chuẩn mực, chế độ
kế toán hiện hành và các quy định tài chính liên quan.
- Khảo sát thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại
Yên Hưng.
- Đánh giá thực trạng chỉ ra những ưu điểm, cũng như hạn chế còn tồn tại.
- Đề xuất giải pháp để hoàn thiện kế tốn kết quả kinh doanh của cơng ty.
Các ngun tắc hồn thiện phải đảm bảo đúng chuẩn mực kế tốn Việt Nam
(VAS),chế độ và các quy định tài chính hiện hành.
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

4

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Về mặt lý thuyết :
Đề tài nghiên cứu về kế tốn kết quả kinh doanh tại cơng ty theo chế độ kế
toán được ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC; Hệ thống chuẩn
mực kế toán Việt Nam; Luật kế toán.
1.4.2 Về mặt thực tiễn :
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở thực tập thực tế tại công ty

TNHH thương mại Yên Hưng (có quy mơ doanh nghiệp nhỏ và vừa). Đối tượng
của luận văn là nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại công ty.
- Không gian :
+ Công ty TNHH thương mại Yên Hưng
+ Địa chỉ : Số 1, ngõ 120 đường Trường Chinh, phường Phương
Mai,quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
- Thờigian thực tập tại công ty : ngày 10/1 đến ngày 19/4
- Số liệu nghiên cứu trong đề tài là kết quả kinh doanh trong năm tài chính
(năm 2010)
1.5 Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu bao gồm 4 chương :
Chương 1 : “Tổng quan nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh” trong
chương này nhằm chỉ ra tính cấp thiết, xác lập đề tài với mục đích nghiên cứu
về cả mặt lý luận và thực tiễn trong kế tốn kết quả kinh doanh. Để từ đó đưa ra
vấn đề cần nghiên cứu, mục tiêu của vấn đề cần nghiên cứu.
Chương 2 : “Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán kết quả kinh
doanh” chương này luận văn tập trung làm rõ những quy định về chuẩn mực,
chế độ kế toán hiện hành trong kế toán kết quả kinh doanh, những khái niệm và
nội dung cần thiết để phục vụ cho vấn đề cần nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh đó
là những ưu điểm ,nhược điểm, những vấn đề còn phải khắc phục trong các cơng
trình đề tài về kế tốn kết quả kinh doanh để phản ánh, xác lập nội dung của đề
tài sát thực hơn.
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

5


Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chương 3 : “Phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế toán kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại Yên Hưng ”, trong chương này đề cập đến
các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài để phản ánh nội dung kế toán
kết quả kinh doanh thực tế tại công ty, với sự ảnh hưởng của các nhân t ố môi
trường.
Chương 4 : “Các kết luận và giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn kết quả
kinh doanh tại cơng ty TNHH thương mại Yên Hưng”, nội dung của chương này
là đưa ra các kết luận và các phát hiện trong q trình nghiên cứu đề tài trong
cơng ty đưa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

6

Khoa Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG 2: TĨM LƯỢC MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ
TỐN KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản về kế toán kết quả kinh doanh
2.1.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh : là kết quả cuối cùng về các hoạt động cuả doanh nghiệp

trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả
kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí), hoặc lỗ
(nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả hoạt động kinh doanh : là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác : là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác ngồi dự tính của doanh nghiệp , hay những khoản thu
khơng mang tính chất thường xun ,hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít
có khả năng xảy ra do ngun nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
▪ Nhóm chỉ tiêu về doanh thu, thu nhập.
Doanh thu : là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.(Bộ tài chính, hệ thống
CMKTVN, NXB Thống kê-2006, trang 56)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán s ản p hẩm,
hàng hóa ,cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản p hụ thu và
phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).(Kế tốn doanh nghiệp, Học viện tài chính,
NXB Thống kê ,2004, trang 308)
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ :được tính bằng tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) các khoản giảm trừ (như: chiết
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp


7

Khoa Kế toán – Kiểm toán

khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. (Kế tốn doanh nghiệp, Học
viện tài chính, NXB Thống kê , 2004, trang 342)
Doanh thu hoạt động tài chính :là số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư
tài chính.(Giáo trình Kế tốn tài chính 2 – Đại học Thương Mại ,trang 78)
▪ Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm :
Chiết khấu thương mại : là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán : là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Trị giá hàng bán bị trả lại : là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Thu nhập khác : là những khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Doanh thu và thu nhập khác : là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. (26
chuẩn mực kế tốn Việt Nam,nhà xuất bản thống kê,p.12).
▪ Nhóm chỉ tiêu về chi phí :
Chi phí : là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh t ế trong kỳ kế tốn
dưới hình thức các khoản tiền chi ra,các khoản khấu trừ tài sản hoặc chi p hí các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,không bao gồm khoản p hân p hối
cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. (26 chuẩn mực kế toán Việt Nam,nhà xuất bản
thống kê,p.12).
Chi phí bán hàng : là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động

sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác p hát sinh trong q trình
tiêu thụ hàng hóa. (Giáo trình Kế tốn tài chính 2 – Đại học Thương Mại,trang
39).
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

8

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

Chi phí quản lý doanh nghiệp : là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí
về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong
quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên
quan đến tồn bộ doanh nghiệp.(Giáo trình Kế tốn tài chính 2 – Đại học
Thương Mại,trang 39).
Chi phí tài chính : là các chi phí ,các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài
chính.
Chi phí khác : là các khoản chi phí thực tế phát sinh các khoản lỗ do các sự
kiện hoặc các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp mang lại. Ngồi ra, cịn bao gồm các khoản chi phí kinh doanh b ị bỏ sót
từ những năm trước nay phát hiện ghi bổ sung .(Giáo trình Kế tốn tài chính 2 –
Đại học Thương Mại,trang 79).
▪ Thuế thu nhập doanh nghiệp :
Thuế TNDN bao gồm tồn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế
TNDN, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký hiệp định về tránh đánh

thuế hai lần.Thuế TNDN bao gồm các các loại thuế liên quan khác được khấu
trừ tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam được thanh tốn bởi cơng ty liên doanh,
liên kết hay cơng ty con tính trên khoản phân phối cổ tức,lợi nhuận (nếu
có);hoặc thanh tốn dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp dịch vụ nước ngoài
theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành.(Bộ tài chính,hệ thống
CMKTVN,NXB Thống kê-2006,trang 238)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành
và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu
nhập thuế thu nhập hoãn lại ) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ (Bộ tài
chính,hệ thống CMKTVN,NXB Thống kê-2006,trang 238).

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

9

2.1.2 Nội dung và phương xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh
và kết quả hoạt động khác. Cuối mỗi kỳ kinh doanh,kế toán p hải tổng hợp kết
quả của tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
➢ Kết quả kinh doanh trước thuế.
Trong doanh nghiệp, kết quả kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh

doanh và kết quả hoạt động khác.
• Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo công thức:

Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ.

Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ trong kỳ
=

_

Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp DV
Lợi
nhuận
thuần từ
hoạt
động
=
kinh
doanh

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

=


Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ

Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
DV

+

Doanh thu
hoạt động
tài chính

_

_

_

Thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế
GTGT nộp theo
PP trực tiếp

Trị giá vốn hàng

bán

Chi phí
hoạt động
tài chính

Chi phí
bán hàng,
chi phí
quản lý
_
DN

• Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt
động khác
Kết quả kế tốn
trước thuế

Thu nhập hoạt
động khác

=
=

Kết quả hoạt động
kinh doanh

Chi phí hoạt
động khác


_
+

Kết quả hoạt
động khác

➢ Thuế thu nhập doanh nghiệp
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

Chi phí thuế thu
=

nhập doanh nghiệp

thuế

X

phải nộp.

Doanh thu để

Thu nhập chịu
thuế TNDN


Tỷ suất thuế thu

Thu nhập chịu

nhập doanh nghiệp
phải nộp

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

10

=

trong kỳ

tính thu nhập
chịu thuế trong

Thu nhập chịu

Chi phí hợp
_

thuế khác

lý trong kỳ

+


kỳ.

trong kỳ.

➢ Kết quả kinh doanh sau thuế
Kết quả sau thuế là kết quả cuối cùng doanh nghiệp sử dụng để phân phối lợi
nhuận được xác định theo công thức:
Kết quả kế
tốn sau thuế

=

Kết quả hoạt động kinh
doanh trước thuế

_

Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.

2.2 Một số lý thuyết của vấn đề nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh.
2.2.1 Các quy định của chuẩn mực kế tốn có liên quan
Một số chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến kế toán kết quả kinh
doanh.
Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung (được ban hành và công b ố theo
QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC).Phản ánh các
nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC.Doanh nghiệp cần tôn
trọng một số quy định đó khi kế tốn xác định kết quả kinh doanh như :
Nguyên tắc cơ sở dồn tích : Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và

chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, khơng căn cứ vào thời
điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

11

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải p hù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi p hí
tương ứng có liên quan đến việc taọ doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh
thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi p hí
phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ gốc.
Nguyên tắc thận trọng trong kế tốn địi hỏi :
a) Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập q lớn;
b) Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu
nhập;
c) Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ p hải trả và chi
phí;
d) Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có
bằng chứng về khẳ năng phát sinh chi phí.
Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (được ban hành theo QĐ
số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC),các nội dung liên
quan đến xác định kết quả kinh doanh.

Điều kiện ghi nhận doanh thu :


Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5

điều kiện sau:
▪ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
▪ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
▪ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
▪ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
▪ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp



12

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Doanh thu cunh cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện
sau.

▪ Doanh thu được xác định tương đối là chắc chắn
▪ Có khẳ năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
▪ Xác định phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
tốn.
▪ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành

giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
➢ Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù
hợp.
➢ Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo
từng loại doanh thu.Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết cho từng khoản
doanh thu,nhằm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh,đáp ứng yêu cầu quản lý
và lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho (ban hành theo QĐ s ố 149/2001/QĐ –
BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC) quy định và hướng dẫn các nguyên
tắc và phương pháp kế toán HTK.Một số quy định liên quan đến kế toán xác
định KQKD:
Giá gốc của HTK bao gồm : chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại.
Giá trị của HTK được xác định ở mỗi một doanh nghiệp bằng 1 trong 4
phương pháp sau : Phương pháp giá thực tế đích danh; bình qn gia qyền; nhập
trước xuất trước; nhập sau xuất trước.
Các chi phí khơng tính vào giá gốc của hàng tồn kho.
Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3



Luận văn tốt nghiệp

13

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành theo QĐ
12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng BTC).Chuẩn mực quy định
và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế TNDN.Các nội dung
cơ bản của chuẩn mực liên quan đến kế toán xác định KQKD.
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp :
Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý.
Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý được tính vào chi p hí thu ế TNDN hiện
hành của q đó.
Cuối năm tài chính, kế tốn xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế p hải
nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế xuất thuế
TNDN hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi
phí thuế TNDN hiện hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
2.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh của chế độ kế toán hiện hành (theo quyết
định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006)
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán là các chứng từ bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế đã p hát
sinh và thực sự hoàn thành, là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu ghi trong sổ kế
toán đồng thời là cơ sở xác minh trách nhiệm vật chất. Vì vậy,chứng từ kế tốn
phải được ghi đầy đủ các yếu tố theo quy định, không được sửa chữa, tẩy xóa.
Tất cả chứng từ kế tốn sau khi đã luân chuyển và sử dụng phải được bảo quản
là lưu trữ theo đúng quy định.
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu những chứng từ sau:
✓ Chứng từ phản ánh việc kết chuyển doanh thu, chi phí

✓ Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác
✓ Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doah thu, chi p hí tài chính và các
hoạt động khác
✓ Các chứng từ khác có liên quan.
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

14

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Kế toán kết quả kinh doanh các tài khoản sử dụng tuy khơng nhiều nhưng nội
dung hạch tốn lại phức tạp,các tài khoản sử dụng TK 511, TK 515, TK 521,
TK642, TK 635, TK 711,TK 811, TK911 và một số tài khoản liên quan khác.
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, tài khoản này dùng để xác định và
phản ánh kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ
kế tốn năm. TK 911 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán.Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài
khoản cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bàn hàng : phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm : phản ánh doanh thu của khối lượng

sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ
kế toán.
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ : phản ánh doanh thu của khối lượng
dịch vụ đã hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán.
TK 5118 – Doanh thu khác : phản ánh doanh thu cho thuê ho ạt động nhượng
bán, thanh lý bất động sản đầu tư các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước.
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính : phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu ho ạt động tài chính khác
của doanh nghiệp, tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: TK 521 khơng có số dư cuối kỳ
(TK 521 có 3 TK cấp 2 : TK 5211 chiết khấu thương mại, TK 5212 hàng bán b ị
trả lại, TK 5213 giảm giá hàng bán)
TK 632 – Giá vốn hàng bán : TK này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư.Đồng thời, p hản ánh các chi p hí
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

15

Khoa Kế toán – Kiểm toán

liên quan tới hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư như: chi p hí khấu hao, chi p hí
sửa chữa,…TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 635 – Chi phí tài chính :bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên

quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và vay vốn liên doanh, liên
kết, lỗ chuyển như ợng chứng khốn ngắn hạn,chi phí giao dịch bán chứng
khốn ....D ự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ p hát sinh khi bán
ngoại tệ,lỗ tỷ giá hối đối… TK 635 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi phí quản lý kinh doanh gồm : chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp; TK 642 khơng có số dư cuối kỳ.TK 642 có 2 tài khoản cấp 2 (TK
6421 chi phí bán hàng; TK 6422 chi phí quản lý doanh nghiệp)
TK 711 – Thu nhập khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập
khác ngoài doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
TK 811 – Chi phí khác. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi p hí
phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng
thường của các doanh nghiệp.
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Phản ánh chi phí thuế TNDN
phát sinh trong năm làm căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau
thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
2.2.2.3 Trình tự hạch tốn
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế
trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 521
- Cuối kỳ kế tốn, thực hiện việc kết chuyển doanh thu thuần bán hàng phát sinh
trong kỳ vào TK 911- xác định KQKD, kế toán ghi:
Nợ TK 511
Có TK 911
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3



Luận văn tốt nghiệp

16

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, sản phẩm đã tiêu thụ và dịch vụ đã cung cấp
trong kỳ và các khoản chi phí khác được ghi trực tiếp vào giá vốn hàng bán, kế
tốn ghi :
Nợ TK 911
Có TK 632
- Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ ghi :
Nợ TK 911
Có TK 642
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính ghi:
Nợ TK 515
Có TK 911
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, kế tốn ghi :
Nợ TK 711
Có TK 911
- Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí tài chính ghi :
Nợ TK 911
Có TK 635
- Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ ghi :
Nợ TK 911
Có TK 811
- Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 911
Có TK 821

- Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421
- Kết chuyển số lỗ phát sinh trong kỳ, kế tốn ghi :
Nợ TK 421
Có TK 911
SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


Luận văn tốt nghiệp

17

Khoa Kế toán – Kiểm toán

2.2.2.4. Sổ kế tốn
Việc ghi chép, tổng hợp, hệ thống hóa số liệu kế toán từ chứng từ để lập
BCTC là khâu tập trung mọi nghiệp vụ kinh tế và vận dụng các phương pháp kế
tốn. Do đó, cơng tác tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn và hình thức kế toán
hợp lý sẽ phát huy được chức năng giám đốc của kế tốn, cung cấp đầy đủ,
chính xác, kịp thời, các chỉ tiêu cần cho quản lý kinh doanh và nâng cao hiệu
quả cơng tác kế tốn.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng một trong 4 hình thức kế tốn :
o Hình thức nhật ký chung
o Hình thức nhật ký – Sổ cái
o Hình thức chứng từ ghi sổ
o Hình thức kế tốn trên máy vi tính.
Tùy theo quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp có thể

lựa chọn một hình thức kế tốn phù hợp với doanh nghiệp của mình.Khi đã lựa
chọn hình thức kế tốn nào thì doanh nghiệp nhất thiết phải tn theo mọi
ngun tắc của hình thức kế tốn đó.
✓ Hình thức kế tốn nhật ký chung : Sổ tổng hợp gồm : sổ nhật ký chung, sổ
cái các tài khoản: TK 511, 515, 632, 642, 711, 811, 911.Đ ồng thời, mở các sổ
chi tiết theo dõi các tài khoản này theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp .(phụ lục
2.1)
✓ Hình thức kế tốn nhật ký – sổ cái : Sử dụng các sổ Nhật ký – sổ cái của
các TK 511, 515, 632, 711, 811, 911, và mở các sổ chi tiết theo dõi các TK này
theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.(phụ lục 2.2)
✓ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .Sổ tổng hợp: chứng từ ghi sổ, sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản TK 911, TK 511, TK 515, TK 632,TK
635, TK 642, TK 711,TK 811,…Đồng thời mở các sổ chi tiết theo yêu cầu quản
lý.(phụ lục 2.3.)

SVTH: Cao Thị Thùy Linh

Lớp: K43D3


×