Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH DU LỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.5 KB, 31 trang )

Bài 2. Doanh nghiệp K kinh doanh vận tải hàng hóa từ TP.HCM đi Cà Mau, tổ chức thành
hai đội xe: đội 1 và đội 2. Trong tháng 2 năm N, doanh nghiệp ký kết được hai hợp đồng
+ HĐ số HĐ 34: 100 tấn hàng
+ HĐ số HĐ 35: 300 tấn hàng
Chi phí tập hợp cho từng đội xe, từng hợp đồng như sau:
Đơn vị tính: 1.000đ
CP NVL TT
CP NCTT
CP SXC
Đội xe số 1:
48.000
14.000
21.000
- Hợp đổng số HĐ 34
18.000
5.000
- Hợp đổng số HĐ 35
30.000
9.000
Đội xe số 2:
34.000
9.000
11.000
- Hợp đồng số HĐ 34
14.000
3.000
- Hợp đồng số HĐ 35
20.000
6.000
Tổng
82.000


23.000
32.000
Trong tháng 11, doanh nghiệp đã hoàn thành hợp đồng số HĐ 34, hợp đồng số HĐ 35
vẫn chưa hồn thành. Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng hợp đồng theo chi phí
nhân cơng trực tiếp.
u cầu: Tính tốn, định khoản nghiệp vụ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch
vụ vận tải của cơng ty K

103 
 


Chương 7. KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH DU LỊCH
7.1. Kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch
7.1.1. Những vấn đề chung về kế toán kết quả kinh doanh
7.1.1.1. Một số khái niệm
Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố
liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là Doanh thu, thu nhập khác và Chi phí.
Doanh thu, thu nhập khác, Chi phí và Lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp.
Các yếu tố Doanh thu, thu nhập khác và Chi phí được định nghĩa như sau:
- Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các
hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản
góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
+ Doanh thu phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp và thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia...
+ Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài

các hoạt động tạo ra doanh thu, như: thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt
khách hàng do vi phạm hợp đồng,...
- Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn
đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đơng hoặc chủ sở
hữu. Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động
kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí khác
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh
thơng thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác
sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền
và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.
+ Chi phí khác bao gồm các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp
đồng,...
7.1.1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
a. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thu nhập khác
Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc
giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách đáng tin cậy.
b. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b.1. Điều kiện ghi nhận
Theo chuẩn mực kế toán Việt nam số 14 “Doanh thu và Thu nhập”:
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện:

104 
 



+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và các lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố hoặc quyền kiểm
soát hàng hoá
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên
quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần cơng việc đã hồn
thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ
được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập BCĐKT;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
b.2. Chứng từ:
- Hố đơn bán hàng
- Hố đơn giá trị gia tăng
b.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK 511 –
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết cấu của TK 511 như sau
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
-

Thuế TTĐB phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT phải nộp ở DN áp dụng PP trực tiếp
Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ

Dthu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
K/c doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh

- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kỳ

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 sau:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: phản ảnh doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: phản ảnh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một
kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ảnh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

105 
 


- TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: dùng để phản ảnh các khoản doanh thu từ
trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm,
hàng hoá, và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: phản ảnh doanh thu cho
thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
- TK 5118 – Doanh thu khác: phản ánh các khoản doanh thu như phí quản lý do cấp
dưới nộp và các khoản doanh thu khác ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành
phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu trợ cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh bất
động sản đầu tư.

b.4. Phương pháp hạch toán
- Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, căn cứ vào hoá đơn GTGT
kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Giá bán không bao gồm thuế
GTGT
Có TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
- Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, căn cứ vào hoá đơn bán
hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thành tốn
Có TK 511: Tổng giá thanh toán (giá bao gồm thuế GTGT)
c. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
c.1. Chiết khấu thương mại
c.1.1. Khái niệm
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
c.1.2. Tài khoản sử dụng
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng
chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn
GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua
hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
được ghi trên hố đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua.
Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521.
Kết cấu của TK 521 như sau:
TK 521 “Chiết khấu thương mại
- Số tiền chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.

Kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại sang
TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch tốn.
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại,
giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản
chiết khấu thương mại này khơng được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh
theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
106 
 


c.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
-

Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,...

- Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát
sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
c.2. Hàng bán bị trả lại:
c.2.1. Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
c.2.2. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh phản ánh trị giá của số hàng, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách
hàng trả lại do không đúng quy cách phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế, kế toán sử
dụng TK 531, kết cấu của TK 531 như sau:

TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
- Trị giá hàng bán bị trả lại

Kết chuyển trị hàng trả lại sang TK “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ
TK 531 chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá bán
ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh
nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
c.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn
của hàng bán bị trả lại (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên):
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,...
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về
hàng bán bị trả lại, ghi:
107 
 



Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,...
-

Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,...

- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111,5112)
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
c.3. Giảm giá hàng bán
c.3.1. Khái niệm
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
c.3.2. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng kế toán sử dụng TK 532. Kết cấu của
TK 532 như sau
TK 532 “Giảm giá hàng bán”
- Khoản giảm giá đã chấp nhận với
Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang TK
người mua
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
xác định doanh thu thuần của kỳ hạch tốn.
Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ
c.3.3. Phương pháp hạch tốn
- Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng

đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:
+ Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán phải giảm
giá)
Có các TK 111,112,131,...
+ Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có các TK 111, 112, 131,...
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.
108 
 


d. Kế tốn doanh thu tài chính
d.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia;
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào cơng

ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
+ Lãi tỷ giá hối đoái;
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
d.2. Điều kiện ghi nhận
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận
trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
+ Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức
hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
d.3. Nguyên tắc ghi nhận
- Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là
thực hiện trong kỳ, khơng phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ
thu được tiền.
- Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ
phiếu.
- Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận
là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ
có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là
doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích

trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu,
cổ phiếu đó.

109 
 


- Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty
liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào doanh thu tài chính là số chênh
lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
d.4. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu tài chính, kế tốn sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt
động tài chính”. Kết cấu của TK 515 như sau
TK 515
Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết Doanh thu tài chính phát sinh trong kỳ
quả kinh doanh
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
d.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ tư hoạt động góp
vốn cổ phần, liên doanh ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, 152, 1561, 33…
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh(thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức
được hưởng:
+ Trường hợp không nhận tiền lãi về, mà tiếp tục bổ sung mua trái phiếu, tín phiếu, cổ
phiếu ghi:
Nợ TK 121 – Đầu tư chứng khóan ngắn hạn
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Trường hợp nhận lãi bằng tiền ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi chuyển nhượng chứng khốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá bán
chứng khoán:
+ Trường hợp có lãi ghi:
Nợ TK 111, 112, 131… (Theo giá thanh tốn)
Có TK 121 – Đầu tư chứng khốn ngắn hạn (Trị giá vốn)
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác (Trị giá vốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính(Lãi bán chứng khốn).
+ Trường hợp lỗ ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ bán chứng khốn)
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Trị giá vốn)
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác (Trị giá vốn).
- Khi bán ngoại tệ:
+ Trường hợp có lãi ghi:
Nợ các TK 111(1111), 112(1121) (Tổng giá thanh tóan – tỷ giá thực tế bán)
Có TK 111(1112), 112(1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
110 
 


Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính(Số chênh lệch tỷ giá thực
tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán)
+ Trường hợp bị lỗ ghi:
Nợ TK 111(1111), 112(1121) (Tổng giá thanh toán – tỷ giá thực tế bán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số lỗ) (Số chênh lệch tỷ giá trên sổ kế toán lớn hơn tỷ
giá thực tế bán)

Có TK 111(1112), 112(1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán).
- Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời
hạn được người bán chấp thuận ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
e. Kế toán thu nhập khác
e.1. Khái niệm
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên,
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
+ Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
+ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
+ Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
+ Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
+ Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
+ Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
+ Các khoản thu khác.
e.2. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh thu nhập khác, kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”, kết cấu
của TK 711 như sau:
Kết cấu tài khoản này như sau:
TK 711
Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả Phát sinh thu nhập khác
kinh doanh
Tài khoản 711 “Thu nhập khác” khơng có
số dư cuối kỳ.
e.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

- Nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
+ Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán ghi:
Nợ TK 241 – Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Phần giá trị cịn lại)]
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Ngun giá)
Có TK 213 – TSCĐ vơ hình (Ngun giá)
+ Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có) ghi:
111 
 


Nợ TK 811 : Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 331… (Tổng giá thanh toán).
+ Phản ánh số thu nhập khác về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh tốn
Có TK 711 – Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số thu về
nhượng bán, thanh lý TSCĐ ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh tốn
Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán)
- Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng: Khi thu phạt
khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế ghi:
Nợ TK 111. 112…
Có TK 711 – Thu nhập khác
-

Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi:

Nợ TK 111, 112…
Có TK 711 – Thu nhập khác

- Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã
mua bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152….
- Các khoản phải thu khó địi đã xử lý xóa sổ, nay lại thu được tiền: Đối với các
khỏan phải thu khó địi đã xử lý cho xóa sổ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ
vào giá trị thực tế của khoản nợ thu hồi được, ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Đồng thời ghi vào bên Có tài khoản 004 “Nợ khó địi đã xử lý”
-

-

Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ khơng địi tính vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán, hoặc
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 – Thu nhập khác
Trường hợp được giảm, thuế GTGT phải nộp:
+ Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 – Thu nhập khác
+ Nếu số thuế GTGT được giảm được nhà nước trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 711 – Thu nhập khác.


112 
 


- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay qn ghi sổ kế
tốn, năm nay mới phát hiện ra, ghi:
Nợ TK 111, 131…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
7.1.1.3. Kế tốn chi phí
a. Ngun tắc ghi nhận chi phí
- Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai
có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định được
một cách đáng tin cậy.
- Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân
thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
- Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế tốn có liên quan đến doanh
thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi
nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo
tỷ lệ.
- Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ khi chi phí đó khơng đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
b. Kế toán giá vốn hàng bán
b.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được, hoặc là giá
thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được

tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b.2. Tài khoản sử dụng
TK dùng để phản ánh giá vốn hàng bán là TK 632
TK 632
 Giá vốn hàng bán giảm trong kỳ
 Gía vốn hàng bán tăng trong kỳ
 Kết chuyển giá vốn hàng bán để XĐKQKD
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.
b.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Khi gửi bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,…
- Hạch tốn khoản trích lập hoặc hồn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm (Do lập dự phòng năm nay lớn hoặc nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).

113 
 


+ Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn
được trích bổ sung, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn
được hồn nhập, ghi:
Nợ TK 159 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Có TK 632 – Gía vốn hàng bán
- Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ các TK 155,156
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư,
dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
c. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
c.1. Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lổ chuyển
nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn…; khoản lập và hồn
nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ và bán ngoại tệ…
c.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính”. Kết cấu tài khoản này như sau:
TK 635
 Kết chuyển chi phí tài chính để xác
 Phát sinh chi phí tài chính
định kết quả kinh doanh
TK khơng có số dư cuối kỳ
c.3. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112 hoặc
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 121, 128, 221, 222….
- Lãi tiền vay đã trả và phải trả, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 315…
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khốn, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141…
114 
 


Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141….
- Cuối năm tài chính, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá các khoản đầu tư
ngắn hạn, dài hạn hiện có tính đến 31/12 tính tốn khoản phải lập dự phịng giảm giá cho các
khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn này, so sánh với số đã lập dự phòng giảm giá năm trước (nếu
có) để xác định số chêch lệch phải lập thêm, hoặc hoàn nhập:
+ Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay
lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở cuối niên độ kế tốn năm
trước thì số chênh lệch lớn hơn phải lập bổ sung, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 129 – Dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có TK 229 – Dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn.
+ Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay
nhỏ hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở cuối niên độ kế tốn năm
trước thì số chêch lệch phải được hồn nhập ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Nợ TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có TK 635 – Chi phí tài chính.
- Khoản chiết khấu thanh tốn cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có các TK 131, 111, 112…
- Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh” ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính
d. Kế tốn chi phí bán hàng
d.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ.
Bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ và
các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
+ Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm,
nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế dùng cho việc sửa chữa bảo
dưỡng TSCĐ của bộ phận bán hàng.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo lường,
bàn ghế, máy tính cầm tay….
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bộ phận bán hàng
như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí th ngồi
sửa chữa TSCĐ; tiền thuê kho bãi; tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ; hoa
hồng phải trả cho các đại lý và các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu….
-

115 
 


+ Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng gồm chi phí giới
thiệu sản phẩm hàng hóa; chi phí chào hàng; quảng cáo; chi tiếp khách ở bộ phận bán hàng;

chi phí tổ chức hội nghị khách hàng; chi phí bảo hành sản phẩm….
d.2. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh chi phí bán hàng, kế tốn sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”. Kết cấu của
TK 641 như sau:
TK 641
 Kết chuyển chi phí bán hàng để
 Phát sinh chi phí bán hàng
xác định kết quả kinh doanh
TK 641 khơng có số dư cuối kỳ
TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí kể trên tương ứng với các TK cấp 2:
‒ TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng
‒ TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì
‒ TK 6413 : Chi phí dụng cụ đồ đùng
‒ TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
‒ TK 6415 : Chi phí bảo hành sản phẩm
‒ TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngồi
‒ TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền
d.3. Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng
334, 338, 214, 152,… 
Tập hợp chi phí bán 
hàng thực tế phát sinh 

641 

911 

Kết chuyển để xác định 
kết quả kinh doanh 

e. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.

e.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp. Bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn ca
phải trả cho ban giám đốc, nhân viên ở các phịng ban và các khoản trích kinh phí cơng đồn,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí đồ dùng văn phịng phục vụ cơng tác quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà văn phòng làm
việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn,thiết bị văn
phòng…
+ Thuế, phí, lệ phí : thuế mơn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
+ Chi phí dự phịng: dự phịng phải thu khó địi.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước,
điện thoại fax, thuê nhà làm văn phịng, th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ khối văn phịng
doanh nghiệp….
+ Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của
tồn doanh nghiệp : chi phí tiếp khách, hội nghị, cơng tác phí, chi phí kiểm tốn.
116 
 


e.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK 642
 Kết chuyển chi phí quản lý doanh
 Phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp
nghiệp để xác định kết quả kinh doanh
TK 642 khơng có số dư cuối kỳ
TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nêu trên tương ứng với các TK cấp 2:

+ TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
+ TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phịng
+ TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 : Thuế, phí, lệ phí
+ TK 6426 : Chi phí dự phịng
+ TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền
e.3. Sơ đồ hạch tốn
334, 338, 214, 152,… 
Tập hợp chi phí QLDN 
thực tế phát sinh 

642 

911 

Kết chuyển để xác định 
kết quả kinh doanh 

f. Kế tốn chi phí khác
f.1. Khái niệm
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ (nếu có).
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí do kế tốn bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế tốn.
- Các khoản chi phí khác cịn lại.
f.2. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 811 “Chi phí khác”.

TK 811
 Kết chuyển chi phí khác để xác định
 Phát sinh chi phí khác
kết quả kinh doanh
TK 811 khơng có số dư cuối kỳ
f.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Khi các khoản chi phí khác phát sinh, như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong
hoạt động kinh doanh (bão lụt, hỏa hoạn, cháy, nổ…) ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có các TK 111, 112, 141…
117 
 


(2) Phương pháp hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
+ Thu tiền nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
+ Phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý
dùng vào SXKD, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị đã khấu hao)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Phần giá trị cịn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Ngun giá)
Có TK 213 – TSCĐ vơ hình (Ngun giá).
+ Các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141…
(3) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 111, 112 hoặc
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
(4) Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác.
g. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
g.1. Khái niệm
Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hồn lại
khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế
suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lãi phải trả là thuế thu nhập phải nộp trong tương lai tính trên các
khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
g.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 821 “ Chi phí thuế TNDN”. Kết cấu và nội dung phản ánh vào tài
khoản này như sau:
TK 821
 Phát sinh chi phí thuế thu nhập  Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp để xác định kết quả kinh doanh
doanh nghiệp
TK 821 – Khơng có số dư
TK 821 – Có 2 tài khoản cấp 2:
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành”
8212 “Chi phí thuế TNDN hỗn lại”.
118 
 



g.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
(1) Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN, kế toán ghi:
+ Số thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 821 (8211)
Có TK 3334
+ Khi nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
(2) Cuối năm căn cứ số thuế TNDN thực tế phải nộp, sẽ ghi:
+ Số thuế TNDN phải nộp bổ sung:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
+ Khi nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
+ Số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã tạm nộp trong năm, sẽ ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
(3) Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế
TNDN phải nộp. DN được hạch tốn vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
+ Nếu phải nộp bổ sung:
+ Số phải nộp:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
+ Khi nộp:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
+ Nếu được ghi giảm chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 3334

Có TK 8211
(4) Khi kết chuyển chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có TK 821 để xác định kết quả kinh
doanh, kế toán ghi:
+ Nếu bên Nợ TK 821 > bên Có TK 821
Nợ TK 911
Có TK 821
+ Nếu bên Nợ 821 < bên Có TK 821
Nợ TK 821
Có TK 911
7.1.14. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.
Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động có thể
mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh, từng loại hình dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:
119 
 





Kết chuyển chi phí
Kết chuyển lời

TK 911
 Kết chuyển doanh thu
 Kết chuyển lỗ

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
Nội dung và phương pháp phản ánh:

(1) Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 ghi:
Nợ TK 511
Có TK 911
(2) Cuối kỳ kế tốn:
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ:
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911
Có TK 641
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911
Có TK 642
Đồng thời kết hợp với việc kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính và kết chuyển
chi phí tài chính để xác định lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh.
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515
Có TK 911
+ Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
+ Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911, kế tốn ghi:
Nợ TK 711
Có TK 911
+ Kết chuyển chi phí khác sang TK 911, kế tốn ghi:
Nợ TK 911
Có TK 811
+ Khi kết chuyển chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có TK 821 để xác định kết quả kinh
doanh, kế toán ghi:
+ Nếu bên Nợ TK 821 > bên Có TK 821

Nợ TK 911
Có TK 821
+ Nếu bên Nợ 821 < bên Có TK 821
Nợ TK 821
Có TK 911
Sau khi kết chuyển chi phí thuế TNDN, kế toán sẽ xác định lợi nhuận sau thuế TNDN để
kết chuyển:
120 
 


- Nếu lãi về ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421
- Nếu lỗ sẽ ghi :
Nợ TK 421
Có TK 911
7.1.2. Kế tốn kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch
Kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch tương tự như trong
các doanh nghiệp thuộc loại hình kinh doanh khác:
- Để phản ánh doanh thu và giá vốn, kế toán cũng sử dụng TK 511 và TK 632.
- Để tính được lời, lỗ của từng hoạt động kinh doanh du lịch, kế toán mở sổ chi tiết
doanh thu dịch vụ, giá vốn hàng bán đối với từng hoạt động dịch vụ du lịch (hoạt
động vận chuyển, hoạt động hướng dẫn du lịch, hoạt động kinh doanh nhà hàng, kinh
doanh buồng ngủ, hàng hóa và kinh doanh các hoạt động khác). Trong từng hoạt động
có thể tiếp tục mở chi tiết để theo dõi.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ doanh thu, giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp
kinh doanh du lịch có thể tổng hợp như sau:
(1) Khi khách hàng ứng trước tiền tour bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán căn cứ vào
phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
(2) Khi hoàn thành tour du lịch cho khách hàng, kế tốn tính giá thành hoạt động dịch vụ,
ghi:
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (Chi tiết theo từng hoạt động)
Đồng thời xuất hóa đơn GTGT tiền tuor, tiền phịng. Căn cứ trên hóa đơn, kế tốn ghi
nhận doanh thu
+ Nếu khách hàng có ứng tiền trước:
a. Nợ TK 131
Tổng số tiền phải thanh tốn
Có TK 511 Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
b. Nợ TK 111, 112 Số tiền khách hàng thanh tốn bổ sung
Có TK 131 Số tiền khách hàng thanh toán bổ sung
+ Nếu khách hàng chưa thanh toán tiền trước
Nợ TK 111, 112, 131
Tổng số tiền thanh tốn
Có TK 511
Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
(3) Khi bán vé ticke, thu tiền ăn uống của khách hàng, thu tiền dịch vụ vận chuyển, căn cứ
trên HĐ GTGT và chứng từ thanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112
Tổng giá thanh tốn
Có TK 511
Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

121 
 


(4) Cuối kỳ, tính giá thành của hoạt động cho thuê buồng ngủ, giặt là, nhà hàng…, kế toán
ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 Tổng giá thành (Chi tiết theo từng hoạt động)
Có TK 154
Tổng giá thành
(5) Khi bán hàng hóa (quà lưu niệm, đặc sản…) cho khách du lịch, kế toán ghi:
+ Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 156
Gía vốn hàng bán
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112
Tổng giá thanh tốn
Có TK 511
Gía bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
(6) Nếu doanh nghiệp có kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khi
tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 511 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
(7) Nếu phát sinh giảm giá, chiết khấu thương mại, kế tốn ghi
Nợ TK 521, 532
Gía chưa thuế
Nợ TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131

Ví dụ 7.1.
Tại một khách sạn, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, trong quý 2 năm
201x, có các số liệu được tổng hợp như sau (ĐVT: 1.000đ)
a. Tổng hợp doanh thu, thu nhập:
- Doanh thu hoạt động kinh doanh buồng ngủ: 800.000
- Doanh thu hoạt động karaoke: 300.000 (giá chưa thuế GTGT). Biết rằng thuế suất
thuế tiêu thụ đặc biệt 30%
- Doanh thu hoạt động kinh doanh ăn uống: 500.000
- Doanh thu hoạt động tài chính: 300.000
- Thu nhập từ hoạt động khác: 200.000
b. Tổng hợp chi phí liên quan đến các hoạt động:
- Giá vốn hàng bán: Hoạt động kinh doanh buồng ngủ: 500.000; Hoạt động
karaoke: 150.000; Hoạt động kinh doanh ăn uống: 400.000
- Chi phí hoạt động tài chính: 150.000
- Chi phí bán hàng: 100.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 200.000
- Chi phí khác: 250.000
Yêu cầu:
– Tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp q 2, biết rằng:
o Chi phí khơng có chứng từ hợp lệ: 10.000.000đ
o Chi phí lãi vay vượt mức lãi suất cơ bản cho phép: 5.000.000đ
o Lãi được chia từ góp vốn cơng ty liên kết: 20.000.000đ
122 
 



×