Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ĐỀ CƯƠNG HÓA DƯỢC ÔN THI TỐT NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.47 KB, 10 trang )

HĨA DƯỢC
Câu 1: Trình bày cấu trúc hóa học chung, phân loại, liên quan giữa cấu
trúc và tác dụng , phương pháp điều chế và định lượng thuốc phong bế
kênh calci làm hạ huyết áp? (1 điểm 15 phút)
TL:


cấu trúc hóa học chung:

Đều là dẫn chất của 1,4 – dihydropyridin

Ghi chú: R2’3’ là gốc thế R gắn vào vị trí 2’ hoặc 3’ của nhân phenyl



phân loại

Dựa vào cấu trúc hóa học chia thành 2 phân nhóm:
-

Phân nhóm 1: dẫn chất nitro: trong cấu trúc hóa học có chứa nhóm
-NO2

-

Phân nhóm 2: dẫn chất khơng nitro: trong cấu trúc hóa học khơng
chứa nhóm –NO2



liên quan giữa cấu trúc và tác dụng


1


-

các thuốc thuộc nhóm này đều có tác dụng phong bế kênh calci ở cơ
trơn mạch máu, gây giãn mạch hạ huyết áp.

-

Cấu trúc 1,4-dihyropyridin quyết định tác dụng của thuốc. Trong đó,
nhóm -NII- (ở vị trí 1) đóng vai trị quan trọng.

-

Các nhóm ester ở 3 và 5 ảnh hưởng đến hiệu lực giãn mạch, bất đối
cho hiệu lực cao hơn cân đối.

-

Vị trí nhóm thế ở phenyl ảnh hưởng đến hiệu lực tác dụng: ortho>
meta> para.



phương pháp điều chế và định lượng

-

Điều chế:


Tổng hợp các dẫn chất 4-phenyl-1,4 – dihyropyridin bằng cách ngưng tụ β
- dicarbonyl với aldehyd, có sự tham gia của ammoniac:

-

phương pháp định lượng:

+ Phương pháp đo acid trong môi trường khan: dung môi acid acetic
khan, dung dịch chuẩn HClO4 0,1M, chỉ thị đo thế
+Phương pháp đo ceri: dùng dung dịch chuẩn là ceri amoni sulfat 0,1M.
+Phương pháp HPLC.
Câu 2: Trình bày cơng thức hóa học, cơ chế tác dụng, tính chất lý hóa và
chỉ định chung của nhóm thuốc ức chế bơm proton H+/K+ATPase? (1
điểm 15 phút)
2


TL:


cơng thức hóa học



cơ chế tác dụng:

Q trình đưa acid hydroclorid vào trong lòng dạ dày được thực hiện bởi
enzym H+/K+ ATPase (bơm proton). hiện nay có 5 chất được sử dụng có
tác dụng ức chế bơm proton làm cho sự trao đổi giữa H+ vào trong dạ dày

và đổi lấy K+ bị giảm xuống.


tính chất

-

Lý tính: bột kết tinh trắng, khó tan trong nước

-

Hóa tính: tính base (nhân pyridin), tính acid khá mạnh (hydro gắn
vào nitơ vị trí 1), dễ bị phân hủy trong mơi trường acid.



chỉ định

Cho tất cả các trường hợp cần giảm tiết acid vào dạ dày như: viêm loét dạ
dày lành tính, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược, các bệnh do tăng
tiết quá nhiều acid, hội chứng zollinger Ellison.

3


Câu 3: Trình bày cơng thức hóa học chung của kháng sinh Cephalosporin,
tính chất lý hóa ứng dụng trong định tính, định lượng và phổ tác dụng
của nhóm? (1 điểm 15 phút)
TL:



cơng thức hóa học



tính chất

-

lý tính: Các Cephalosporin thường ở dạng bột kết tinh trắng hoặc
trắng ngà, không mùi hoặc hơi có mùi, một số chất có mùi lưu
huỳnh. Thường là chất hữu cơ tuyến.

-

hóa tính:
1.

Độ bền của khung Cephalosporin

+ Vòng beta - lactam trong Cephalosporin kém bền do cộng hưởng amid
không tồn tại

4


+ Các Cephalosporin bền hơn penicillin trong môi trường acid, nhưng vẫn
xảy ra quá trình thủy phân acid, chất đầu tiên tạo thành là acid
Cephalosporoic


+với các tác nhân ái nhân Nu- (kiềm, alcol, amin) mở vòng β - lactam:

5


Phản ứng tương tự như ở penicillin
+phản ứng mở vòng beta - lactam bởi beta - lactam theo cơ chế trên.
+ Các Cephalosporin không bền trong dung dịch do thủy phân
+ Do bị phá hủy bởi acid dịch vị và hấp thu qua đường tiêu hóa hạn chế
nên đa số các Cephalosporin dùng theo đường tiêm
2.

Tính acid

Trong phân tử có nhóm – COOH, nên các Cephalosporin có tính acid khá
mạnh của acid α, β:

3.

Tính chất và ảnh hưởng của các nhóm thế R1, R2, R3

Vd: R2 = “””OCH3, các tính chất lý hóa ít ảnh hưởng
R1 ảnh hưởng tới độ bền chung của khung và tác dụng sinh học
4.

Phản ứng oxi hóa

Cho phản ứng với formol/H2SO4 đặc tương tự như penicillin



Ứng dụng trong định tính và định lượng

-

Định tính:

+

Đo UV có cực đại xác định

+

Các phương pháp sắc ký

+

Phản ứng với formol/ H2SO4 đặc cho màu

-

Định lượng:

Có thể dùng phương pháp sau:
6


+

Phép đo iod


+

Phương pháp trung hòa: dựa vào gốc acid, hòa chế phẩm vào DMF
rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri methylat, dùng chỉ thị màu hoặc
chuẩn độ đo thế.

+

Phương pháp UV – VIS

+

Dùng HPLC



phổ tác dụng của nhóm

-

Cephalosporin là một nhóm kháng sinh trong họ kháng sinh βlactam, là kháng sinh phổ rộng. có tác dụng trên vi khuẩn gram -, +,
vi khuẩn kỵ khí, Streptococci,…

Câu 4: Trình bày cơng thức cấu tạo, tính chất lý hóa, ứng dụng tính chất
đó trong pha chế, bảo quản, kiểm nghiệm và cơng dụng của thuốc
Hydrocortison acetat? (1 điểm 15 phút)
TL:


Cơng thức cấu tạo




Tính chất lý hóa

-

Bột tinh thể trắng hoặc hầu như trắng

7


-

Thực tế khơng tan trong nước, khó tan trong ethanol và methylen
clorid

-

Nóng chảy ở khoảng 220oC kèm sự phân hủy

-

Thể hiện tính khử của alpha – cetol, cho phản ứng tạo hydrazon



Kiểm nghiệm

-


Định tính

+ đo phổ IR so với phổ hydrocortisone acetat chuẩn
+ sắc ký lớp mỏng
+ phản ứng màu đặc trưng với H2SO4 đặc trong ethanol cho màu đỏ nâu
đậm dần và huỳnh quang, sau khi thêm nước chỉ thị màu nhạt dần và mất
huỳnh quang
+ thử gốc acetyl: thủy phân bằng H3PO4 rồi thử theo hướng dẫn
-

Định lượng

Đo độ hấp thụ ở bước song 241,5nm, đo ở nồng độ chính xác khoảng
0,002% trong ethanol 96o, tính kết quả theo A (1%, 1cm) = 395.


Cơng dụng

-

Dùng điều trị thiểu năng thượng thận, suy thượng thận (Addison)
hoặc sau cắt thượng thận

-

Điều trị tình trạng dị ứng mạnh: hen nặng và ác tính, chống sốc

-


Chuẩn bị cho phẫu thuật thiểu năng thượng thận

-

Chống viêm: tiêm vào tổ chức mềm, trực tiếp vào khớp

-

Chống viêm dùng ngồi

Câu 5: Trình bày cơng thức cấu tạo, tính chất lý hóa, ứng dụng tính chất
đó trong pha chế, bảo quản, kiểm nghiệm và công dụng của thuốc
Thiamin hydroclorid (vtm B1)? (1 điểm 15 phút)
TL:
8




Cơng thức cấu tạo

C 12H8N4OSCl2


Tính chất

-

Lý tính


+

Tinh thể khơng màu hoặc bột kết tinh màu trắng, có mùi đặc trưng,
vị đắng.

+

Thiamin dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol, khơng tan trong
ether và chloroform.

+

Rất dễ hút ẩm và dinh dịch trong nước có phản ứng acid với giấy
quỳ

-

Hóa tính

+

Tính base do dẫn xuất pyrimidin có 3 nitơ trong phân tử

+

Tính khơng bền trong mơi trường base (do trong vịng thiazol có
nhóm nitơ bậc 4)




Bảo quản

Nơi khơ ráo, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng



Kiểm nghiệm

-

Định tính

+

Đo phổ UV, IR

+

Thiamin do có tính base nên có thể tham gia tạo tủa với một số
thuốc thử chung của alcaloid (ví dụ: dung dịch acid picric, dung dịch
iod...)
9


+

Tạo thiocrom có huỳnh quang màu tím xanh trong mơi trường alcol
butylic.

+


Phản ứng của ion clorid

-

Định lượng

+

Phương pháp đo acid trong môi trường khan, chuẩn độ bằng dung
dịch acid percloric 0,1 N, xác định điểm tương đương bằng phương
pháp chuẩn độ đo thế.

+

Phương pháp cân sau khi tạo tủa với acid silicovolframic.

+

Phương pháp HPLC



Cơng dụng

-

Phịng và điều trị bệnh thiếu thamin do thức ăn thiếu, nhu cầu cao,
mát thiamin ra khỏi cơ thể, ăn nhiều thức ăn có chứa chất kháng
thamin


-

Thiếu thiamin nặng gây ra bệnh beri – beri ảnh hưởng tới tim mạch,
thần kinh, cơ…

-

Điều trị viêm nhiều dây thần kinh, đau khớp, nhiễm độc thai nghén.

10



×