Tải bản đầy đủ (.pptx) (91 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.05 MB, 91 trang )

THUẾ
NGUỒN GỐC, ĐẶC

ĐỐI TƯỢNG ĐÁNH

ĐIỂM

THUẾ




Mang tính bắt buộc



Hồn trả một cách gián



tiếp, khơng có đối giá
trực tiếp



Người có thu nhập

PHÂN LOẠI




Thuế gián thu: là người

(trực thu)

khơng trực tiếp đóng

Người có Tài sản

thuế

Hàng hóa, dịch vụ



Thuế trực thu



VÍ DỤ
SX: 3000đ  NCC 3300đ={ bán 4000đ}KH 4400đ
thuế VAT KH phải nộp 400đ={SX trả dùm 300đ, NCC trả dùm
100đ


BIỂU THỨC LŨY TIẾN TỪNG PHẦN




Lương 60 tr chịu thuế 60 tr * 5%

Lương 65 tr chịu thuế 60tr*5%+5tr*10%


CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Đánh thuế dựa trên số tăng thêm

Hạn chế việc đánh thuế dựa trên doanh thu




Các doanh nghiệp có động cơ sáp nhập
 LÀM CHO NỀN THỊ TRƯỜNG KHÔNG ĐƯỢC ĐA DẠNG; Mất cân bằng


CÁ NHÂN
TỔ CHỨC

SẢN XUẤT
KINH DOANH
NHẬP KHẨU

HH; DV CHỊU
THUẾ

Đối tượng kê khai và nộp thuế: Không phải là người tiêu dùng của sản phẩm
dịch vụ chịu thuế GTGT cuối cùng
VD: Nhà sản xuất ; Kinh doanh ; Người nhập khẩu ( Tổ chức cá nhân)



Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác của các
tổ chức cá nhân tự sx bán ra và ở khâu nhập khẩu


Sản phẩm là giống vật nuôi,
giống cây trồng
Sản phẩm MUỐI


− Tưới,

tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét

kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông
nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông
nghiệp.



Đối tượng khơng thuộc diện chịu thuế

− Dịch

vụ bưu chính, viễn thơng và Internet phổ cập
theo chương trình của Chính phủ

− Dịch vụ phục vụ công cộng (trừ dịch vụ lau dọn văn phịng, nhà cửa) như các cơng trình dô thị
− Duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật,

− cơng trình phục vụ lợi ích công cộng . . .
− Dạy học, dạy nghề
− Phát sóng truyền thanh, truyền hình


Đối tượng không thuộc diện chịu thuế

Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp
chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị,
sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản
pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in
bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh,
áp phích tuyên truyền cổ động.


Vận chuyển hành khách công cộng
bằng xe buýt, xe điện
Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại
trong nước chưa SX được cần nhập
khẩu.


Đối tượng khơng thuộc diện chịu thuế

− Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
− Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau: hàng viện
trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại; q tặng cho các cơ
quan nhà nước, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam, đồ dùng
của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ
ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý

miễn thuế.


Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
Đi du lịch từ A qua C
quá cảnh qua B

− Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm NK, tái XK; hàng
tạm XK, tái NK; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng hố xuất khẩu
theo hợp đồng, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngồi; hàng hố, dịch vụ
được mua bán giữa nước ngồi với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế
quan với nhau. Vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc
tế


Đối tượng không thuộc diện chịu thuế

- Chuyển giao công nghệ; phần mềm máy tính

− Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác
− Sản

phẩm xuất khẩu là tài ngun khống sản (dầu thơ, đá quý . . .) khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác

− Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận của người bệnh; dụng cụ chuyên dùng dùng cho người tàn
tật

− Hàng hoá, dịch vụ của những cá nhân KD có TN thấp



PP TÍNH THUẾ VAT

KHẤU TRỪ

TRỰC TIẾP


Có thể âm  khấu
trừ vào kỳ tiếp
theo

VAT phải nộp
= VAT đầu ra - VAT đầu vào được khấu trừ


Giá tính thuế VAT đầu ra

Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc

Đối với hàng hóa vừa chịu

biệt giá tính thuế giá trị gia tăng

thuế tiêu thụ đặc biệt vừa chịu thuế bảo vệ môi trường

là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa

là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ mơi

có thuế giá trị gia tăng


trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.


Giá tính thuế VAT đầu ra



Giá tính thuế GTGT

 Hàng hóa, dịch vụ trong nước: Giá bán chưa bao gồm
thuế GTGT

 Hàng hoá nhập khẩu:
Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
+ thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có)


Giá tính thuế VAT đầu ra

Đối với sản phẩm dùng để trao đổi, biếu, tặng xác định theo
giá tính thuế tương đương tại cùng thời điểm phát sinh

Sản phẩm để tiêu dùng
khơng phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh thì phải tính thuế giá trị gia
Đối với sản phẩm dùng để khuyến mại giá tính thuế được
xác định bằng khơng

tăng đầu ra



Giá tính thuế VAT đầu ra

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả
chậm là giá tính thuế là giá
tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia
tăng, khơng bao gồm khoản lãi trả
góp, trả chậm.


Giá tính thuế VAT đầu ra

Đối với gia cơng hàng hóa, giá tính thuế là giá
gia cơng chưa có thuế giá trị gia tăng, bao gồm
tiền công, nhiên liệu…

Hoạt động đại lý, môi giới mua bán ủy thác xuất
nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng


Giá tính thuế VAT đầu ra

Một tờ vé số 10.000đ đã bao gồm
VAT

dịch vụ casino, trị chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí
có đặt
cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu
thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả

thưởng cho khách.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×