THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I. Những quy định chung
II. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế
1
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khái niệm
2. Đối tƣợng chịu thuế
3. Đối tƣợng không chịu thuế
4. Đối tƣợng nộp thuế
2
1. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng
thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá
trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
3
2. Đối tƣợng chịu thuế
Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (trừ các đối
tượng quy định tại Điều 3 của Luật thuế giá
trị gia tăng 2008)
4
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản
nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông
thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt
bán ra và ở khâu NK.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng,
bao gồm trứng giống, con giống, cây
giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di
truyền (TT 129)
5
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh,
mương nội đồng phục vụ SX nông nghiệp;
dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển,
muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước
bán cho người đang thuê.
6
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, BH người học, BH vật
nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; KD chứng khoán;
chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính
phái sinh, bao gồm hoá n đổi lãi suất, hợp
đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền
chọn mua, bán ngoại tệ và các DV tài
chính phái sinh khác theo quy định của
PL.
7
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
9. DV y tế, DV thú y, bao gồm DV khám, chữa bệnh,
phòng bệnh cho người,vật nuôi.
10. DV bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ
cập theo chương trình của CP.
11. DV phục vụ công CC về VS, thoát nước đường
phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công
viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng;
DV tang lễ (bao gồm các hoạt động thu, dọn, xử lý
rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải cho
tổ chức, cá nhân . Theo CV 518/TCT-CS ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính )
8
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn
đóng góp của ND và vốn viện trợ nhân đạo đối với
các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình
phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho
đối tượng chính sách XH.( vốn khác không vượt
quá 50% tổng số nguồn vốn )
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn
vốn NSNN.
9
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp
chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách
giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật,
sách KH - KT, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số
và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể
cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi
hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe
buýt, xe điện.
10
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa SX
được cần NK để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên
cứu KH và phát triển công nghệ; thiết bị, máy móc, phụ
tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và VT
thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để tiến
hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, PT mỏ dầu, khí đốt;
Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thuỷ
thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK tạo tài sản
CĐ của DN, thuê của nước ngoài phục vụ cho SX, KD và
để cho thuê .
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an
ninh.
11
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
19. Hàng hóa NK trong các trường hợp viện trợ nhân
đạo, viện trợ không hoàn lại;
• Quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ
chức CT - XH, tổ chức CTr XH - nghề nghiệp, tổ
chức XH, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ
trang ND;
• Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức
quy định của CP;
• Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao;
• Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý
miễn thuế.
• HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT
để viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN.
12
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh
thổ VN; hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái
NK; ng uyên liệu NK để SX, gia công hàng
hoá XK the o hợp đồng SX, gia công XK ký
kết với bên nước ngoài ; HH, DV được mua
bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế
quan và giữa các khu phi thuế quan với
nhau.
13
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của
Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng
quyền SH trí tuệ theo qui định của Luật sở
hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác
thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản
phẩm khác.
23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai
thác chưa qua chế biến theo quy định của CP.
14
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho
bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn
và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn
tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có mức
thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức
lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ
chức, DN trong nước.
15
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
- HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn
thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán
ra.
- Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước
theo pháp luật về phí và lệ phí.
- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc
phòng thực hiện đối với các công trình được đầu
tư bằng nguồn vốn NSNN.
16
3. Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
• Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu
thuế GTGT, không được khấu trừ và hoàn thuế
GTGT tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng
mức thuế suất 0%
• HH thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu NK
theo quy định nếu thay đổi mục đích SD phải KK,
nộp thuế GTGT khâu NK theo quy định với cơ quan
HQ nơi ĐK tờ khai HQ. Thời điểm tính thuế GTGT
từ thời điểm chuyển mục đích sử dụng. Tổ chức,
cá nhân bán HH ra thị trường nội địa phải kê khai,
nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý
theo quy định
17
4. Đối tƣợng nộp thuế
• Tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế
GTGT;
• Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua
dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hoá)
của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại
Việt Nam;
• Trường hợp mua dịch vụ như: sửa chữa phương tiện vận
tải, máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư
và thương mại; môi giới bán hàng hoá; đào tạo; chia cước
dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với
nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài
Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ hoặc chia cước
cho phía nước ngoài không phải nộp thuế giá trị gia tăng.
18
II. CĂN CỨ VÀ PHƢƠNG PHÁP
TÍNH THUẾ
1. Căn cứ tính thuế
2. Phương pháp tính thuế
3. Hoàn thuế
19
a. Giá tính thuế GTGT
1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB
là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế
GTGT;
2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng
với thuế NK (nếu có), cộng (+)thuế TTĐB (nếu có).
Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định
về giá tính thuế hàng NK;
3. Đối với HH, DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
biếu, tặng cho là giá tính thuế GTGT của HH, DV
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này;
20
a. Giá tính thuế GTGT
4. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho thuê
chưa có thuế GTGT;
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê
từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn
thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ
hoặc trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế
GTGT.
Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện
vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản
xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ
giá thuê phải trả cho nước ngoài;
21
a. Giá tính thuế GTGT
5. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm
là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế
GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi
trả góp, lãi trả chậm;
6. Đối với gia công HH là giá gia công, chưa có thuế
GTGT;
7. Đối với hoạt động XD, lắp đặt là giá trị công
trình, hạng mục công trình hay phần công việc
thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường
hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên
vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá
trị XD, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL và máy
móc, thiết bị;
22
a. Giá tính thuế GTGT
8. Đối với hoạt động KD BĐS, giá tính thuế là giá bán BĐS
chưa có thuế GTGT, trừ giá CQ sử dụng đất hoặc tiền
thuê đất phải nộp NSNN; Trường hợp XDKD cơ sở hạ
tầng, XD nhà để bán, CN có thu tiền theo tiến độ TH dự
án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong HĐ, giá đất được trừ
(-) là giá đất thực tế tại thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến
độ. Giá đất được trừ tính theo tỷ lệ (%) của số tiền thu
theo tiến độ TH dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi
trongHĐvới giá đất thực tế tại thời điểm CN (thời điểm thu
tiền lần đầu theo tiến độ).
- Trường hợp thu tiền trước ngày 1/1/2009 thực hiện theo
CV số 6992/BTC-TCT ngày 18/5/2009
-Trường hợp thu tiền từ ngày 1/1/2009 thực hiện theo CV số
10383/BTC-TCT ngày 22/7/2009
23
a. Giá tính thuế GTGT
9. Đối với HĐ đại lý, môi giới mua bán HH và DV hưởng hoa
hồng là tiền hoa hồng thu được từ cácHĐ này, chưa có thuế
GTGT;
10. Đối với HH, DV được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT ( như giá vé, tem
BCVT ) thì giá tính thuế được xác định theo công thức:
Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/(1 + TS của HH, DV).
Ví dụ: Giá cước phí BĐ 5, 5 tr đ: Giá chưa có thuế là :
5.5tr/1,1 = 5 tr
24
a. Giá tính thuế GTGT
11. Giá tính thuế đối với HH, DV bao gồm cả khoản phụ
thu và phí thu thêm mà cơ sở KD được hưởng.
12. Giá tính thuế được xác định bằng đồng VN.
Trường hợp người nộp thuế có DT bằng ngoại tệ
thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do
NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
DT để xác định giá tính thuế.
25