Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

GIÁO ÁN GDCD 9 CẢ NĂM (HAY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.23 KB, 99 trang )

Tiết 1 - Bài 1 : Chí công vô t
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc thế nào là chí công vô t, những biểu hiện
của chí công vô t, vì sao cần phải có chí công vô t.
2. Kĩ năng: HS phân biệt đợc các hành vi thể hiện chí công vô t, biết tự
kiểm tra mình.
3. Thái độ: HS biết quý trọng những hành vi thể hiện chí công vô t phê
phán phản đối những hành vi tự t tụ lợi,thiếu công bằng trong giải quyết
công việc.
B. Phơng tiện dạy học:
GV: Nghiên cứu giáo án, tranh ảnh băng hình, giấy, bút dạ.
HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
2. Bài mới
Giới thiệu bài : Trong c/s mỗi chúng ta cần rèn cho mình sự nhân ái vị tha,
sự công bằng không thiên lệch ... đó là biểu hiƯn cđa p/ chÊt chÝ c«ng v« t .
VËy chÝ công vô t là gì?...
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Mục tiêu cần đạt
đọc truyện
Gv yêu cầu học sinh đọc
truyện trong sách giáo khoa.
Thảo luận các câu hỏi có ở
phần gợi ý . (y/cầu làm vào
bảng phụ)
Hs đại diện các nhãm tr¶ lêi
NhËn xÐt - bỉ sung
Gv kÕt ln :
Nhãm 1: Tô Hiến Thành đÃ


có suy nghĩ nh thế nào trong
việc dùng ngời vàu giải quyết
công việc?
? Qua đó em hiểu gì về Tô
Hiến Thành?
Nhóm 2
? Em có suy nghĩ gì về cuộc
đời và sự nghiệp c/mạng của
HCM?

Chia 2 nhóm theo dÃy
bàn thảo luận. đại
diện trả lời( theo bảng
phụ)
Nhóm 1:
- Tô Hiến Thành dùng
ngời chỉ căn cứ vào
việc ai là ngừơi gánh
vác đợc công việc
chung của đất nớc
- Điều đó chứng tỏ
ông thực sự công
bằng, không thiên vị
Nhóm 2.
- Cuộc đời và sự
nghiệp của Hồ Chí
Minh là tấm gơng
? Theo em điều đó tác động trong sáng tuyệt vời
nh thế nào đến t/cảm của
của một con ngời đÃ

nhân dân ta với Bác.
dành trọn cuộc đời
?Qua truyện em thấy Tô
mình cho quyền lợi
Hiến Thành và BH , là ngời có của dân tộc, của đất
p/chất gì? (chí công vô t)
nớc, hạnh phúc của
Gv giảng
nhân dân.
- Cuộc đời và sự nghiệp
- Nhờ phẩm chất đó
của Hồ Chí Minh là tấm g- Bác đà nhận đợc trọn
ơng trong sáng tuyệt vời
vẹn tình cảm của
của một con ngời đà dành
nhân dân ta đối với
trọn cuộc đời mình cho
Ngời: tin yêu kính

I. Đặt vấn đề
1.Truyện đọc :
Tô Hiến Thành một tấm gơng về
chí công vô t.
- Điều mong muốn
ở Bác Hồ
2. Nhận xét:
-Tô hiến Thành là
ngời công bằng
không thiên vị
-Bác Hồ là tấm gơng sáng vỊ chÝ

c«ng v« t.

1


Hoạt động của thầy
quyền lợi của dân tộc, của
đất nớc, hạnh phúc của
nhân dân.
- Nhờ phẩm chất đó Bác
đà nhận đợc trọn vẹn
tình cảm cuả nhân dân
ta đối với Ngời; tin yêu,
kính trọng, khâm phục,
tự hào và sự gắn bó thân
thiết gần gũi
? Qua đó em hiểu thế nào
là chí công vô t
?Những việc làm nào sau
đây thể hiện đức tính chí
công vôt.
(gv phát phiếu học tập hoặc
treo bphụ)
1.Làm việc vì lợi ích chung.
2.Giải quyết công việc công
bằng
3. Chỉ chăm lo cho lợi ích của
mình
4. Không thiên vị
5. Dùng tiền bạc của nhà nớc

cho việc cá nhân.

Hoạt động của trò
trọng, khâm phục, tự
hào và sự gắn bó
thân thiết gần gũi
Lắng nghe

Trả lời

Quan sát bảng phụ
Hs lên bảng điền
Biểu hiện: 1,2,3

?Vì sao mọi ngời cần chí
công vô t?
GV phát phiếu học tập
Câu hỏi : Những hành vi
nào sau đây trái với p/chÊt
chÝ c«ng v« t?
1. Sèng Ých kØ, chØ lo cho lợi
ích cá nhân.
2.Tham lam vụ lợi.
Trả lời
3.Che giấu khuyết điểm cho Hs nhËn phiÕu
ngêi th©n, ngêi cã chøc cã
qun.
5. Cè gắng vơn lên thành đạt
bằng tài năng.
?Rèn luyện ccvt nh thế nào?

Gv: Nếu một ngời luôn cố
gắng vơn lên bằng tài
năng sức lực của mình
một cách chính đáng để
đem lại lợi ích cho bản
thân(Nh mong làm giầu,
đạt kết quả cao trong học
tập thì đó cũng không

Mục tiêu cần đạt

.
II. Nội dung bài
học
1. Chí công vô t
là gì?
- Là phẩm chất
đạo đức tốt dẹp
trong sáng và cần
thiết của tất cả
mọi ngời. Thể
hiện sự công bằng
không thiên vị ,
giải quyết công
việc theo lẽ phải,
xuất phát từ lợi ích
chung lên trên lợi
ích cá nhân.
2. Vì sao cần
chí công vô t.

- Đem lại lợi ích
cho tập thể?
-đợc mọi ngời kính
trọng tin cậy
-góp phần làm cho
đất nớcthêm giàu
mạnh

3.Rèn luyện chí
công vô t
-ủng hộ ccvt
-Phê phán hành
động vụ lợi, thiếu
công bằng.

trả lời

2


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

phải là hành vi của sự
không chí công vô t. Có
những kẻ miệng nói có vẻ
chí công vô t nhng hành
động và việc làm lại thể
hiện s ích kỷ, tham lam

đặt lợi ích cá nhân lên
trên lợi ích tập thể...thì
đó là kẻ đạo đức giả
không phải là những con
ngời chí công vô t thực
sự .
Y/c HS đọc phần ND bài học
GV: Gọi HS đọc yêu cầu từng
bài tập.
GV: cho HS làm bài, sau đó
nhận xét. Có thể cho điểm
với một số bài làm tốt.
Học sinh tự trình bày những
suy nghĩ của mình và sau
đó lên bảng làm.
GV: đọc tình huống trong
sách BT tình huống TR6>

Mục tiêu cần đạt

Lắng nghe
III. Bài tập
.

HS đọc

Bài 1.
- d,e: chí công vô t.
Vì Lan và Nga giải
quyết công việc xuất

phát vì lợi ích chung
- a,b,c,đ : không
Bài 2.
- Tán thành: d,đ
- Không tán thành:
a,b,c.

D:Củng cố_ Dặn dò:
- Bài học hôm nay chúng ta cần nắm vững ND gì ?
- Về nhà học bài và soạn bài mới: Tự chủ.
- Làm các bài tập còn lại.

Tiết 2:

Bài 2 : tự chủ

A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- HS hiểu đợc thế nào là tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xÃ
hội.
- Sự cần thiết phải rèn luyện để trở thành ngời có tính tự chủ.
2. Kĩ năng :
- HS nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự chủ biết đánh giá
bản thân và ngời khác về tính tự chủ .
3. Thái độ:
- HS biết tôn träng ngêi sèng tù chđ, biÕt rÌ lun tÝnh tù chủ.
B. Phơng tiện dạy học:
- GV:SGK, SGV, giấy khổ lớn, bút dạ, những tấm gơng ví dụ về tính
tự chủ


3


- HS: Đọc bài, chuẩn bị gấy bút......
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là chí công vô t ? Vì sao cần rèn luyện chí công vô t?
+ HS : Lên bảng trả lời - Nhận xét
GV: Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới:
Anh Trần Ngọc Tuấn, 25 tuổi , bị điếc và chỉ nói đợc vài từ đơn giản
nhng rất khó khăn . Anh đà biên soạn hơn 1000 kí hiệu chuyên ngành may
thêu với đầy dủ hình ảnh minh hoạ giúp ngời khiếm thính dễ dàng hiểu đợc. Từ năm 2001, anh là Hội trởng Chi hội ngời điếc HN. Chủ nhật nào anh
cũng dạy văn hoá miễn phí cho các hội viên nghèo. Anh đợc bầu làm nhà bảo
trợ tiêu biểu toàn quốc của ngời tàn tật .
?: Em có suy nghĩ gì vỊ viƯc lµm cđa anh Tn? ViƯc lµm cđa anh thể hiện
đức tính gì?

_ Để hiểu hơn đức tính của anh chúng ta học bài hôm nay.

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: Học sinh đọc truyện Một
ngời mẹ và Truyện của N
? Trong hoàn cảnh nh thế Bà
HSđọc
Tâm đà làm gìđể có thể sống Không khóc , chăm
và chăm sóc con?
sóc tận tình, tích
Hs: Tự do phát biểu

cực giúp đỡ ngời bị
nhiễm bệnh.
? Nếu đặt em vào hoàn cảnh - choáng váng , đánh
nh bà Tâm em sẽ làm nh thế đập, mắng chửi.
nào?
-Tự chủ , bình tĩnh ,
kiếm soát đợc hành
?: Vậy theo em bà Tâm là ngời vi của mình, tự chủ
nh thế nào?
theo hớng tích cực,
vợt qua đau khổ
biết sống vì ngời
khác.
Gv: Nh vậy các em đà thấy bà
Tâm làm chủ đợc tình cảm,
hành vi của mình nên đà vợt qua
đợc đau khổ sống có ích cho
con và ngời khác.
Gv: Trớc khi chuyển sang phần
hai các em h·y nghiªn cøu tiÕp
trun “Chun cđa N”
-Häc sinh ngoan , học
?: N trớc đây có u điểm gì?
khá
- Đợc gia đìmh cng
? N từ một học sinh ngoan ngÃn - Ban bà xấu rủ rê
đi đến chỗ nghiện ngập ntn?
- Bỏ học thi trợt tốt
nghiệp
- Buồn chán nghịên

?: Vậy N thiếu tính gì rất cần ngập + trộm cắp.
thiết trong mỗi con ngời
.
? Thế nào là tự chủ?

Mục tiêu cần đạt
I. Đặt vấn đề
1.Đọc truyện :
+ Một ngời mẹ.
+ Truyện của N.
2: Nhận xét:

-Bà Tâm làm chủ đợc
tình cảm , hành vi của
mình nên đà vợt qua
đợc đau khổ sống có
ích cho con và ngời
khác.

- N thiếu tính tự chủ
dấn đến tình trạng xa
đà vào tệ nạn xấu, là
ngời h háng
II. Néi dung bµi häc
1) thÕ nµo lµ tù chủ?
Làm chủ bản thân, làm
chủ suy nghĩ t/cảm và

4



Hoạt động của thầy
Gv: - Trớc mọi sự việc: Bình tĩnh
không chán nản, nóng nảy, vội
vàng
- Khi gặp khó khăn :không sợ
hÃi
- Trong c xử: ôn tồn mềm mỏng ,
lịch sự.
Gv: ghi vắn tắt lên bảng:
?: Cho biết biểu hiện cđa tÝnh
tù chđ?
? Tr¸i víi biĨu hiƯn cđa tÝnh tư
chđ là ntn?
Gv: Tất cả những biểu hiện này
chúng ta đều phải sửa chữa.
Cho hs chơi trò chơi tiếp sức
: tìm biểu hiện tự chủ và
không tự chủ
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với
từng cá nhân và XH?

Hoạt động của trò
Trả lời

Mục tiêu cần đạt
bình tính tự tin, biết
tự điều khiển hành vi
của mình.


2. Biểu hiện của tự
chủ:
- Bình tĩnh không
nóng nảy, vội vàng .
Trả lời
- Không chán nản, sợ hÃi
Hs: - Nổi nóng, to - ứng xử lịch sự .
tiếng, cÃi vÃ, gây gổ.
- Sợ hÃi, chán nản bị
lôi kéo, dụ dỗ, lợi
3. ý nghĩa :
dụng.
- Tính tự chủ giúp con
- Có những hành vi ngời tránh đợc những
tự phát nh: văng tục, sai lầm không đáng có.
c xử thô lỗ.
- XÃ hội sẽ trở nên tốt
đẹp hơn.

Gv : Đa ra câu hỏi thảo luận
nhóm
Nhóm 1: Khi có ngời làm điều
gì đó khiến bạn không hài lòng,
bạn sẽ xử sự ntn?
Nhóm 2: Khi có ngời rủ bạn
điều gì sai trái nh trốn học, trốn
lao động, hút thuốc lá ....
bạn sẽ làm gì?
Nhóm 3: Bạn rất mong muốn
Nhóm 1

điều gì đó nhng cha mẹ cha
Nhóm 2
đáp ứng đợc bạn làm gì?
Nhóm 3
Nhóm 4: Vì sao cần có thái độ Nhóm 4 hoạt động
ôn hòa, từ tốn trong giao tiếp với
ngời khác ?
Gv: Tổng kết lại cách ứng xử
đúng cho từng trờng hợp.
? Nh vậy các em đà có thể rút ra
đợc cách rèn luyện tính tự chủ
cho mình ntn?
y/c đọc phần 2- bài học
Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa
chữa sau mỗi hành động của
mình.
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
1?
HS: Lên bảng làm
GV: Bỏ sung, nhận xét và cho
điểm
Gv: Làm các bài tập còn lại ở nhà
GV: Đọc tình huống trong
sách BT tình huống tr 8
. DCủng cố: Dặn dò

4. Rèn luyện
- Phải tập điều chỉnh
hành vi theo nếp sống
văn hóa.

- Tập hạn chế những
đòi hỏi .
- Tập suy nghĩ trớc và
sau khi hành động.
II. Bài tập
Bài 1.
Đáp án: Đồng ý với:
a,b,d,e
Bài 2.Giải thích câu ca
dao :
Dù ai nói ngả nói
nghiêng
Lòng ta vẫn vững nh
kiềng ba chân

5


Hoạt động của thầy
? Thế nào là tự chủ?
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với
từng cá nhân và XH?
Chuẩn bị bài : Dân chủ và kỉ
luật
Chú ý : Lµm tèt bµi tËp sè 4 Gv
hìng dÉn hs lµm bài tập này

Hoạt động của trò

Mục tiêu cần đạt


Tiết 3: Bài 3
dân chủ và kỉ luật
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Hiểu đợc thế nào là dân chủ, kØ lt, biĨu hiƯn cđa d©n
chđ kØ lt.
ý nghÜa cđa dân chủ kỉ luật trong nhà trờng và xà hội .
2. Kĩ năng: Biết giao tiếp và ứng xử, thực hiện tốt dân chủ, biết tự đánh
giá bản thân xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
3. Thái độ : Cã ý thøc tù gi¸c rÌn lun tÝnh kØ luật phát huy dân chủ
trong học tập và các hoạt động khác.
B. Phơng tiện dạy học :
GV: Các sự kiện tình huống, t liệu, tranh ảnh giấy khổ lớn.
HS: Đọc bài và soạn bài trớc.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? HÃy nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể
gặp ở trờng và nêu cách ứng xử phù hợp?
2. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài: Đại hội chi đoàn 9a điễn ra rất tốt đẹp. Tất cả đoàn
viên chi đoàn đà tham gia xây dựng, bàn bạc về phơng hứơng phấn đấu
của chi đoàn năm học mới. Đại cũng đà bầu ra đợc một ban chấp hành chi
đoàn gồm các bạn học tốt, ngoan ngoÃn có ý thức xây đựng tập thể để
lÃnh đạo chi đoàn trở thành đơn vị suất sắc của trờng.
? HÃy cho biết: Vì sao Đại hội chi đoàn 9A lại thành công nh vậy
HS : Tập thể chi đoàn đà phát huy tích cực tính dân chủ. Các đoàn viên có
ý thức kỷ luật tham gia đầy đủ.

GV: Dẫn vào bài


Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trò

Mục tiêu cần đạt

GV: Cho học sinh đọc 2 câu
I. Đặt vấn đề
chuyện sách giáo khoa
y/c chia nhóm thảo luận
-Các bạn sôi nổi
Nhóm1
thảo luận.
Nhóm 2:
Đề suất chi tiêu cụ
thể
? HÃy nêu những chi tiết thể -Thảo luận các biện
hiện việc làm phát huy dân pháp
thực
hiện

6


Hoạt động của thầy

Hoạt động của
Mục tiêu cần đạt
trò

chủ và thiếu dân chủ trong những
vấn
đề
2 tình huống trên.
chung.
-Tự nguyện tham gia
các hoạt động tập -Các bạn tuân thủ quy định
Nhóm 3:
thể.
tập thể.
? Haỹ nêu tác dụng của việc - Thành lập đội -Cùng thống nhất hoạt động.
phát huy dân chủ và thể thanh niên cờ đỏ.
-Nhắc nhở đôn đốc thực
hiện kØ lt cđa tËp thĨ líp
hiƯn kû lt.
9a díi sù chỉ đạo của các Trả lời
-Có tính dân chủ.
thầy cô giáo .
-Vợt qua mọi khó
khăn
.
Nhóm 4:
Tuyên dơng tập thể
? Việc làm của Giám đốc xuát sắc toàn diện.
trên đà có tác hại nh thế nào
?
- - Công dân không
đợc bàn bạc góp ý
kiến về yêu cầu
* Ông GĐ là ngời chuyên

của giám đốc.
quyền độc đoán, gia trởng .
- Sức khoẻ công
Không có tính dân chủ.
?:Em thấy ông giám đốc là nhân giảm sút.
ngời ntn?
- Công dân kiến
GV: Qua tình huống trên ta nghị cải thiện lao
thấy cần: Phát huy tính
động đồi sống vật
dân chủ, kỷ luật của thầy
chất, nhng giám
giáo và tập thể lớp 9a. Phê
đốc không chấp
phán sự thiếu dân chủ của
nhận.
ông giám đốc đà gây hậu
quả xấu cho công ty.
GV: Kết luận: Qua việc tìm
hiểu nội dung của hoạt
II. Nội dung bài học
động này các em đà hiểu
Lắng nghe.
1.Thế nào là dân chủ kỷ
đợc bớc đầu những biểu
luật
hiện của tính dân chủ, kỷ
* Dân chủ:
luật,hậu quả của thiếu tính
- Mọi ngời làm chủ công việc.

dân chủ kỷ luật.
- Mọi ngời đợc biết đợc cùng
tham gia
? Em hiểu thế nào là dân
- Mọi ngời góp phần thực
chủ.
hiện, kiểm tra, giám sát.
* Kỷ luật:
- Tuân theo quy định của
cộng đồng...
? Kỉ luật là gì?
- Hành động thống nhất để
đạt kết quả cao.
? Dân chủ và kỉ luật thể
2.Tác dụng
hiện nh thế nào?
Tạo sự nhận thức cao về
nhận thức, ý chí và hành
động.
? Dân chủ và kỉ luật có tác
Tạo điều kiện cho sự phát
dụng gì trong cuộc sống?
_ Dám nêu ý kiến triển của mỗi cá nhân.
chấp hành nội quy.
Xây dựng xà hội phát triển
về mọi mặt.

7



Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trò

3 .Rèn luyện nh thế nào
-Tự giác chấp hành kỷ luật
-Các cán bộ lÃnh đạo tổ chức
xh tạo điều kiện cho cá
nhân đợc phát huy tính DCKL
-HS vâng lời cha mẹ, thực
hiện quy định của trêng, líp,
tham gia d©n chđ cã ý thøc
kû lt cđa công dân.

?Chúng ta cần rèn luyện
dân chủ và kỉ luật nh thế
nào

III Bài tập
Bài1/11
- Thể hiện dân chủ: a,c,đ
- Thiếu dân chủ: b
- Thiếu kỷ luật: d
Bài 2/ 11
Thực hiện tốt các quy định
của nhà trờng, xh và vâng
lời bố mẹ.

? Em đồng ý với ý kiến nào

sau đây
HS còn nhỏ tuổi cha cần
đến dân chủ.
chỉ có trong nhà trờng mới
cần đến dân chủ
Mội ngời cần phải có tính
kỷ luật.
Có kỷ luật thì xh mới ổn
định thống nhất các hoạt
động.
HS: Phát biểu
GV: Kết luận
D Củng cố:Dặn dò
? Em hiểu thế nào là dân
chủ?
? Thế nào là tính kỷ luật?
? Chúng ta cần rèn luyện
tính dân chủ kỷ luật ntn?
- Về nhµ häc bµi - Lµm bµi
tËp 4 . Xem tríc bài 4
Su tầm bài báo có hoạt
động vì hoà bình .

Mục tiêu cần đạt

Bề trên ở chẳng kỉ
cơng
Cho nên kẻ dới lập
đờng mây ma
( CD)

Kỉ luật rèn luyện
con ngời có thể đối
đầu với hoàn cảnh.

Tiết 4: Bài 4
Bảo vệ Hoà Bình
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : Học sinh hiểu đợc hoà bình và khát vọng của nhân loại, hoà
bình mang lại hạnh phúc cho con ngời. Học sinh thấy đợc tác hại của chiến
tranh. Có trách nhiệm bảo vệ hoà bình.

8


2. Kĩ năng : HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình chống
chiến tranh, tuyên truyền vận động mọi ngời tham gia các hoạt động chống
chiến tranh.
3. Thái độ: Có thái độ tốt với mọi ngời xung quanh. Góp phần nhỏ tuỳ theo
sức lực bảo vệ hoà bình chống chiến tranh.
B. Phơng tiện dạy học:
GV: Soạn bài, tranh, ảnh, báo, bài viết về chiến tranh.
HS: Đọc bài , tìm hiểu bài
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : ? Những câu tục ngữ sau câu nào nói về tính kỷ luật?
- Ao có bờ, sông có bến.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Nớc có vua , chùa có bụt.
- Đất có lề, quê có thói.
- Tiên học lễ hậu học văn.
3. Bài mới:

Trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914- 1918) đà có 10 triệu
ngời chết hàng triệu ngời bị thơng. Số ngời bị chết ở Pháp là 1400000
ngời, ở Đức là1800000, ở Mĩ là 3000000ngời.
Trong chiến tranh thế giới lân thứ hai(1939- 1945) cã 60 triƯu ngiêi
chÕt nhiỊu nhÊt ë ch©u Âu, một phần của nơcá Nga bị phá hoại trơ trụi.
Đặc biệt hai quả bom nguyên tử của Mĩ ném xuống Hirôxima(6-8-1945)
và Nagasaki (9-8-1945)- Nhật bản trong giây lát làm chết 400000 ngời
gieo rắc nỗi sợ hÃi khủng khiếp cho loài ngời tiến bộ
ở Việt nam: trên 1 triệu trẻ em và ngời lớn bị di chứng chất độc
màu da cam hàng chục vạn ngời đà chết.
? Chúng ta có suy nghĩ gì về những thông tin trên
Gv: Hoà bình là khát vọng là ớc nguyện của mỗi ngời là hạnh phúc
cho mỗi gia đình, mỗi dân tộc và toàn nhân loại. Để hiểu thêm vấn đề
này chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv: Tổ chức cho học sinh
- Sự tàn khốc của chiến
thảo luận theo nhóm.
tranh
Nhóm1: Em có suy nghĩ gì - Giá trị của hoà bình.
khi đọc những thông tin và - Sự cần thiêt ngân chặn
xem ảnh.
chiến tranh , bảo vệ hoà
bình
Cuộc chiÕn tranh thÕ giíi
Nhãm 2: ChiÕn tranh ®·
thø nhÊt ®· làm cho ;
gây lên hậu quả gì cho con - 10 triƯu ngêi chÕt.
ngêi.

-60 triƯu ngêi chÕt.
- 2 triƯu trỴ embịchết.
- 6 triêu trẻ em thơng tích
tàn phế.
-300.000 trẻ em tuổi thiếu
Nhóm 4: Em có nhận xét gì niên buộc phải đi lính, cầm
khi đế quốc Mĩ gây chiến súng giết ngời.
ở Việt nam.
NHóm 4; Chúng ta mong ớc
Trả lời
điều gì ? Vì sao Em lại
mong ớc vậy?

Mục tiêu cần đạt
I. Đặt vấn đề

* Chiến tranh
-Đầy dau thơng chết
chóc
-Đói nghèo, bệnh tật,
không học hành làng
mạc bị tàn phá.
-Là thảm hoạ của
nhân loại.
* Hoà bình
-Đem lại cuộc sống
bình yên, tự do

9



Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Mục tiêu cần đạt
Gv: Kết luận:
-Nhân dân đợc ấm
Nhân loại ngày nay
no hạnh phúc
đang đứng trớc vấn đề
-Là khát vọng của
nóng bỏng có liên quan đến
mọi ngời
cuộc sống của mỗi dân tộc
cũng nh toàn nhân loại. đó * Chiến tranh chính
là bảo vệ hoà bình và nghĩa
chống chiến tranh. Học sinh
- Đấu tranh chống xâm
chúng ta phảI hiếu rõ hoà
lợc
bình đối lập với chiến tranh
- Bảo vệ độc lập tự do
ntn thế nào là cuộc chiến
- Bảo vệ hoà bình
tranh chính nghĩa, chién * ChiÕn tranh phi nghÜa
tranh phi nghÜa.
- G©y chiÕn giÕt ngêi,
II. Nội dung bài
cớp của
học
? Theo em chiến tranh

- Xâm lợc đất nức khác 1. Thế nào là hoà
chính nghĩa và chiến tranh
- Phá hoại hoà bình
bình
phi nghĩa khác nhau ntn?
- Xây dựng mối quan
- Không chiến tranh
hệ hoà bình hữu nghị hợp sung đột vũ trang
? Cách bảo vệ hoà bình tác các quốc gia đấu tranh -Là mối quan hệ
vững chắc nhất là gì
chống xâm lợc
bình đẳng hợp tác
Gv: Chuyển ý
Trả lời
giữa các dân tộc
? Nh vậy theo em thế nào là
2 .Biểu hiện của
hoà bình
hoà
bình.
? Những biểu hiện của lòng
-Giữ gìn cuộc sống
yêu hoà bình là gì
bình yên
-Dùng thơng lợng
đàm phán để giải
quyết mâu thuẫn.
-Không để xảy ra
? Nhân loại nói chung và
xung đột, chiến

dân tộc ta nói riêng phảI
tranh
làm gì để bảo vệ hoà
-Toàn nhân loại cần
bình.
ngăn chặn chiến
tranh. Bảo vệ hoà
Gv: Hiện nay xung đột giữa
bình. Dân tộc ta đÃ
các dân tộc tôn giáo và quốc
và đang tham gia
gia đang diễn ra ngòi nổ
tích cực vì sự
chiến tranh vẫn đang âm ỉ
nghiệp hoà bình và
nhiều nơi trên hành tinh của
công lý trên thế giới.
chúng ta.
Dân tộc ta là dân tộc yêu
chuộng hoà bình đà phải
chịu khá nhiều đau thơng,
mất mát bởi vậy nhân dân
ta càng thấu hiểu giá tri của
hoà bình.
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập
? HÃy cho biết hành vi nào
sau đây biểu hiện lòng yêu

III. Bài tập.

1. Bài tập1/16
Biểu hiện hoà bình: a a, b, d, e, h, j
2. Bµi tËp 2/16.

10


Hoạt động của thầy
hoà bình trong cuộc sống
hàng ngày?
? Em tán thành từng ý kiến
dới đây không? vì sao?

Hoạt động của trò
Hs:

Mục tiêu cần đạt
- Tán thành: a, c.
- Không tán thành: b
- Sóng vai, ph

3. Củng cố:
- Su tầm một số câu ca dao, tục ngữ.
- Nêu những sự kiƯn trong níc vµ thÕ giíi hiƯn nay.
? Nh vËy theo em thế nào là hoà bình
? Những biểu hiện của lòng yêu hoà bình là gì
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói riêng phải làm gì để bảo vệ hoà
bình.
5. HD học bài:
- Làm các bài tập còn lại

- Su tầm báo chí, tranh ảnh về các hoạt động vì hoà bình.
- Soạn các câu hỏi phần bài mới.

Tiết 5: Bài5
tình hữu nghị
giữa các dân tộc rên thế giới
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hs hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các
dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị, những biểu hiện
việc làm cụ thể của tình hữu giữa các dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện tình hữu nghị với ngời nớc ngoài.
- Tham gia các hoạt động vì tình hữu nghị do nhà trờng và các
địa phơng tổ chức.
3. Thái độ: Thân thiện, tôn trọng ngời nớc ngoài khi gặp gỡ, tiếp
xúc.
B. Phơng tiện dạy học
Gv: SGK, SGV, Bài báo tranh ảnh.
Hs: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình dạy học
1.
Kiểm tra bài cũ
? Em hÃy nêu các hoạt động vì hoà bình ở trờng, lớp và địa phơng của chúng ta, các hình thức hoạt động đó là gì?
HS: - Tham gia kí vào đơn kiện công ty hoá chất của Mỹ.
- Phản đối cuộc chiến của Mĩ tại Irắc....
2. Bài mới
Gv: Yêu cầu cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình

11



Lời: Đình Hải
Nhạc: Trơng quang Lục
Gv: Biểu hiện của hoà bình là sự hữu nghị hợp tác của các dân tộc trên
thế giới. để hiểu hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

GV: Gọi hs đọc ví dụ

I. Đặt vấn đề

Gv: Ghi số liệu lên bảng phụ - Coi các quốc gia là
bạn thân thiện .
? Quan sát các số liệu ảnh
trên em thấy VN đà thể
hiện mối quan hệ hữu
nghị hợp tác nh thế nào?
? MQH giữa các dân tộc có - Đoàn kết ,hòa bình.
ý nghĩa nh thế nào đối với Nhân loại phát
sự phát triển của các nớc triểnlành mạnh, k có
trên tg
chiến tranh.
? Em hÃy nêu mối quan hệ
giữa nớc ta với các nớc mà
em đợc biết.
Gv: Hội nghị cấp cao á- Âu
lần thứ 5 tổ chức tại Việt
Nam là dịp để Việt Nam

mở rộng ngoại giao với các nớc hợp tác về các lĩnh vực
kinh tế văn hoá ... và là dịp
giới thiệu cho bạn bè thế giới
về đất nớc và con ngời Việt
nam .
? Chúng ta phải làm gì để
thể hiện tình hữu nghị với
bạn bè của mình với nớc
ngoài,trong c/s hàng ngày.
Gv: Cho học sinh hoạt động
nhóm
? Em hÃy xây dựng kế
hoạch hoạt động hữu nghị
của thiếu nhi.

? ý nghĩa của tình hữu
nghị hợp tác?

-

VN- Lào- Campuchia
VN- Trung Quốc
VN- Nhật Bản
VN- Nga

- Giao lu kết nghĩa
- Viết th , tặng quà
- Xin chữ kí

- Học tiÕng níc ngoµi .

- ThÕ giíi tiÕn tíi xu
thÕ hp tác,VN dang
trong quá trình hội
nhập.
II. Nội dung bài học

Trả lời.
Gv: Chia lớp thành 3 nhóm
?Thế nào là tình hữu nghị
giữa các dân tộc trên thé
giới?

Mục tiêu cần đạt

1. Khái niệm tình hữu
nghị
Là quan hệ bạn bè thân
thiét giữa nớc này với nớc
khác.
2. ý nghĩa
- Tạo cơ hội điều kiện
để các dân tộc cùng hợp
tác phát trển.
- Hữu nghị, hợp tác giúp
nhau cùng phát triển: Kinh
tế, văn hoá, giáo dục, y
tế, KHKT

12



Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Trả lời

? Chính sách của Đảng đối
với hoà bình hữu nghị ?

? Hs chúng ta cần phải làm
gì để xây dựng hữu nghị
?
Hs: Suy nghĩ liệt kê bày tỏ
ý kiến của mình.
? Em làm gi trong các tình
huống sau đây? Vì sao?
? Bạn em có thai độ thiếu
lịch sự với ngời nớc ngoài?
? Trờng em tỉ chøc giao lu
víi ngêi níc ngoµi
Gv: KÕt ln toàn bài.
Gv: Tổ chức cho học sinh
thảo luận lớp.
Gv: Nhận xét- đánh giá.
Gv: Kết luận:
Giao lu quốc tế trong thời
đại ngày nay trở thành yêu
cầu sống còn của mỗi dân
tộc chính sách đối ngoại
luân luân là sự nối tiếp Lắng nghe.

của chính sách đối nội
phát triển đất nớc. Bản
thân chúng ta hÃy ra sức
học tập lao động góp sức
xây dựng ®Êt níc.
GV: §äc trun ( CËu bÐ tèt
bơng) Trang 24 , sách Bài Lắng nghe.
tập CD

Mục tiêu cần đạt
- Tạo sự hiểu biết lẫn
nhau, tránh gây căng
thẳng, mâu thuẫn, dẫn
đến nguy cơ chiến
tranh.
3. Chính sách của Đảng
- Chủ động tạo ra các mối
quan hệ quốc tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá
trình phát triển của đất
nớc.
- Hoà nhập với các nớc
trong quá trình tiến lên
của nhân loại.
4. Học sinh chúng ta
cần phải
- Thể hiện tình đoàn
kết hữu nghị với bạn bè và
ngời nớc ngoài
- Thái độ cử chỉ việc làm

là tôn trọng thân thuộc
trong cuộc sống hàng
ngày
III. Bài tập
1. Bài tập 1/19
a. Em góp ý kiến với bạn,
cần có thái độ văn minh,
lịch sự với ngới nớc ngoài.
Cần giúp đỡ họ nếu họ
yêu cầu, có nh vậy mới
phát huy tình hữu nghị
với các nớc
b. Em tham gia tích cực,
đóng góp sức mình, ý
kiến cho cuộc giao lu vì
đây là dịp giới thiệu côn
ngời và đất nớc VN, để
họ thấy đợ chúng ta lịch
sự , hiếu khách.

D Củng cố, dặn dò
- Su tầm một số câu ca dao, tục ngữ.
- Nớc ta hiện nay dăt mối quan hệ với các nớc nào?
-?Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thé giới?
? ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác?
? Chính sách của Đảng đối với hoà bình hữu nghị ?
? Hs chúng ta cần phải làm gì để xây dựng hữu nghị ?
- Làm các bài tập còn lại.

13



- Soạn các câu hỏi phần bài mới.

Tiết 6 - Bài 6
Hợp tác cùng phát triển
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là hợp tác cùng phát triển
- Hiểu đợc vì sao phải hợp tác quốc tế.
- Nêu đợc các nguyên tăc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nớc ta.
2. Kĩ năng:
- Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng của bản
thân.
3. Thái độ: ủng hộ chủ trơng chính sách của Đảngvà Nhà nớc về hợp
tác quốc tế.
B. Phơng tiện dạy học:
Gv: SGK, SGV, tranh ảnh, báo chí.
Hs: Đọc trớc bài học.
C. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Em đồng ý với hành vi nào sau đây
- Chăm chỉ học tốt ngoại ngữ.
- Giúp đỡ khách nớc ngoài sang việt nam.
- Tích cực tham gia hoạt động giao lu víi häc sinh níc ngoµi.
- Tham gia thi vẽ tranh vì hoà bình.
- Chia sẻ với nạn nhân chất độc màu da cam.
- Thiếu lịch sự không khiêm tốn với ngời nớc ngoài.
- Ném đá trêu chọc ngời nớc ngoài
Hs: Trả lời- nhận xét.

Gv: Bổ sung đánh giá.
2. Bài mới
Loài ngời ngày nay đang đứng trớc những vấn đề nóng bỏng có liên quan
đến cuộc sống của mỗi dân tộc cũng nh toàn nhân loại đó là:
- Bảo vệ hoà bình chống chiến tranh hạt nhân, khủng bố.
- Tài nguyên môi trờng
- Dân số KHHGĐ
- Cách mạng KHCN.
Việc giải quyết các vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài ngời chứ không
riêng một quốc gia nào dân tộc nào để hoàn thành sứ mệnh lịch sử này
cần có sự hợp tác giữa các dân tộc các quốc gia trên thế giới. Đấy là ý nghĩa
của bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy
Gv: Cho học sinh thảo luận
các vấn đề có trong phần
đặt vấn đề - SGK.
? Qua các thông tin về Việt
Nam tham gia các tổ chức
quốc tế em có nhận xét

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
I. Đặt vấn đề

- Việt nam tham gia vào
các tổ chức quốc tế trên
các lĩnh vực : Thơng mại,

14



Hoạt động của thầy
gì?
Gv: Việt nam tham gia vào
các tổ chức quốc tế trên các
lĩnh vực : Thơng mại, y tế,
lơng thực và nông nghiệp,
giáo dục, khoa học, quỹ nhi
đồng. Đó là sự hợp tác toàn
diện thúc đấy sự phát triển
của đất nớc.
? Bức tranh về trung tớng
Phạm Tuân nói lên điều
gì?
Hs: ngời đầu tiên của VN
bay vào vũ trụ với sự giúp đỡ
của Liên Xô.
? Cầu Mỹ Thuận, ảnh ca mổ
nói lên điều gì?
? Bức ảnh các Bác sĩ VN và
Mỹ dang làm gì và có ý
nghĩa nh thế nào?
? Nêu một số thành quả của
sự hợp tác giữa nớc ta với các
nớc khác?

? Quan hệ hợp tác với các nớc
sẽ giúp ta các điều kiện gì.
Hs: Vốn, trình độ quản lý,

khoa học - công nghệ.
Gv: Đất nớc ta đi lên từ nghèo
nàn lạc hậu nên CNXH lên rất
cần các điều kiện trên.
? Bản thân em có thấy đợc
tác dụng của hợp tác với các
nớc trên thế giới
Gv: Giao lu quốc tế trong
thời đại ngày nay trởi thành
yêu cầu sống của mỗi dân
tộc hợp tác hữu nghị với các
nớc giúp ta tiến nhanh tiến
mạnh lên CNXH. nó cũng là
cơ hội của thế hệ trẻ nó
chung và bản thân các em
nói riêng trởng thành và
phát triển toàn diện

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt

y tế, lơng thực và nông
nghiệp, giáo dục, khoa
học, quỹ nhi đồng. Đó là
sự hợp tác toàn diện thúc
đấy sự phát triển của
đất nớc.
- Trung tớng Phạm Tuân là
ngời Việt Nam đầu tiên

bay vào vũ trụ với sự giúp
đỡ của LX cũ.
- Cầu Mĩ Thuận là biểu tợng sự hợp tác giữa vn và
ỗtraaylia,về lĩnh vực giao
thông vận tải.
- Đang phẫu thuật nụ cời
cho trẻ em VN, thể hiện
sự hợp tác về y tế và
nhân đạo.
- Sự hợp tác giữa VN và úc
trong vấn đề giao thông
vận tải, VN với USA trong
lĩnh vực y tế nhân đạo.
- Thuỷ điện Hoà Bình
- Cầu Thăng Long.
- Khai thác dầu: Vũng tàu,
Khu công nghiệp Dung
quất.Sài Đồng, chu Lai...
- Bệnh viện.
Hs: - Hiểu biết rộng
- Tiếp cận với trình
độ KHKT các nớc
- Nhận biết đợc tiến
bộ văn minh nhân
loại
- Gián tiếp, trực tiếp
giao lu với bạn bè.
- Đời sống vật chất
tinh thần tăng lên.


Trả lời

II. Nội dung bài học
1. Thế nào là hợp
tác?
- Cùng nhau chung sức
làm việc vì lợi ích
chung
- Nguyên tắc : bình
đẳng
2. ý nghĩa
- Giải quyết những
bức súc có tính toàn
cầu.
- Giúp các nớc nghèo

15


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

? Em hiểu thế nào là hợp
tác? nguyên tắc của hợp tác?
? ý nghĩa của sự hợp tác là
gì?
Trả lời
? Chủ trơng của đảng ta,
nhà nớc ta ntn?


? Trách nhiệm của bản thân
các em trong việc rèn luyện
tinh thần hợp tác

? Gọi học sinh đọc lại toàn
bộ nội dung bài học.
Gv: Nhận xét:
Quá trình ®ỉi míi cđa níc
ta hiƯn nay diƠn ra khi thÕ
giíi có nhiều biến đổi to lớn
cả về kinh tế và chính trị.
Là một công dân tơng lai
của đất nớc XHCN chúng
cần hiểu rõ hơn trách
nhiệm của mình trong sự
nghiệp xây dựng đất nớc
nói chung và hợp tác vớicác nớc nói riêng.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu bài
tập trong sgk.
? Tìm những tấm gơng hợp
tác tốt của các bạn trong lớp,
trong truờng hoặc ở địa
phơng em.
? Việt Nam đà hợp tác với các
nớc nào? trên lĩnh vực gì?
Hs: Tìm hiểu trả lời
HS; nhận xét, bổ sung

Nội dung cần đạt

phát triển
- Đạt đợc mục tiêu hoà
bình.
3. Chủ trơng của
Đảng - Nhà nớc ta:
- Tăng cờng hợp tác
- Tuân thủ nguyên
tắc:
+ Độc lập chủ quyền
toàn vẹn lÃnh thổ
+ không can thiệp
nội bộ không vũ trang.
+ Bình đẳng có lợi
+ Giải quyết bất
đồng bằng thơng lợng
+ Phản đối âm mu,
sức ép áp đặt
4. Học sinh cần
- Hợp tác với bạn bè và
ngời xung quanh
- Quan tâm đến
tình hình thế giới và
vai trò của Việt nam
- Có thái độ hữu nghị
với ngời nớc ngoài

1. Bài tập: 3/23
III. Bài tập
- Trong lớp; theo dõi
giữa các tổ.

- Trong trờng: cán bộ
sao đỏ.
- Địa phơng em: nguồn
vốn Đê a.
2. Bài tập 2/23
- Sửa chữa lại cầu Long
Biên
- Xây dựng cầu Cần Thơ
- Khai thác dầu khí ở
Vũng Tàu
- ThÐp ViÖt NhËt

16


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt

GV: Bổ sung, nhận xét và
có thể cho điểm.
GV: Đọc thông tin t liƯu s¸ch
bT CD trang 28-29
D Cđng cè - Dặn dò.
? Tìm một số công trình mà nớc ta hợp tác với các nớc trên thế giới?
? Nó có ý nghĩa ntn?
? Em hiểu thế nào là hợp tác? nguyên tắc của hợp tác?
? ý nghĩa của sự hợp tác là gì?

? Chủ trơng của đảng ta, nhà nớc ta ntn?
? Trách nhiệm của bản thân các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
? Gọi học sinh đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài 7.
- Su tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về hợp tác.

Tiết 7 - bài 7
kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Nêu đợc thế nào là truyền thống tốt đẹp.
- Nêu đợc một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu đợc thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc và vì sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
- Xác định đợc những hành vi cần thiết để kế thừa, phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập
quán lạc hậu xấu. - Có kỹ năng phân tích đánh giá những quan niệm,
thái độ, cách ứng xử.
- Biết rèn luyện bản thân theo các truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
3. Thái độ: tôn trọng, tự hào và giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.
B. Phơng tiện dạy học:
GV: Tài liệu, Chuẩn Kt và KN, SGK, SGV, ca dao, tục ngữ.
HS: Đọc bài và soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là hợp tác? nguyên tắc của hợp tác?
? ý nghĩa của sự hợp tác là gì?
? Chủ trơng của đảng ta, nhà nớc ta ntn?
? Trách nhiệm của bản thân các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
2. Bài mới

17


Gv: Đêm đà khuya, giờ này chắc không còn ai đến chào mừng cô giáo
Mai nhân ngày 20-11. Nhng bỗng có tiéng gõ cửa rụt rè. Cô giáo mai ra mở
cửa. Trớc mắt cô là ngời lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm một bó hoa sau
khi đà bình tâm trở lại cô giáo Mai nhận ra em học trò nghịch ngợm mà có
lần vô lễ với cô. Ngời lính nắm bàn tay cô giáo, nớc mắt rng rng vì một nỗi
ân hận cha có dịp đợc cô tha lỗi.
? Câu truyện nối về đức tính gì của ngời lính?
Hs: Phát biểu
Gv: Truyền thống nói chung và truyền thống đạo đức nói riêng là giá trị tinh
thần vô giá của dân tộc ta. Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài
hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Gv: Cho học sinh thảo luận theo nhóm I. Đặt vấn đề
Yêu cầu mỗi nhóm đọc và thảo luận
về 2 câu chuyện SGK.
Nhóm 1.
? Lòng yêu nớc cđa d©n téc ta thĨ * Nhãm 1.
hiƯn nh thÕ nào qua lời của Bác Hồ?
- Tinh thần yêu nớc sôi nổi nó kết

thành làn sóng mạnh mẽ, to lớn. Nó lớt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn,
nó nhấn chìm lũ bán nớc cớp nớc
Thực tiễn đà chứng minh: Bà Trng ..., các chiến sĩ ngoài mặt trận,
? Tình cảm và việc làm trên là biểu nông dân, bà mẹ.
hiện của truyền thống gì?
- Truyền thống yêu nớc.
Nhóm 2.
? Chu văn An là ngời nh thế nào?
* Nhóm 2.
- Cụ Chu văn An là nhà giáo nổi
tiếng thời nhà Trần. Có công đào
tạo nhiều học trò nhân tài cho ®Êt
níc, nhiỊu ngêi nỉi tiÕng.
? NhËn xÐt cđa em vỊ cách c xử của - Làm quan to nhng vẫn nhớ đến
học trò cũ với thầy Chu văn An ? Cách sinh nhật thầy. Họ là những học trò
c xử đó thể hiện truyền thống gì?
kính cẩn, lễ phép, khiêm tốn tôn
trọng thầy giáo cũ.
Thể hiện truyền thống tôn s
Nhóm 3.
trọng đạo
? Qua hai truyện trên em có suy nghĩ * Nhóm 3.
gì?
- Lòng yêu nớc của dân tộc là một
truyền thống quý báu. Đó là truyền
thống yêu nớc còn giữ mÃi đến ngày
nay.
Gv: Dân tộc Việt nam có truyền - Biết ơn kính trọngthầy cô dù
thống lâu đồi, với mấy nghìn năm mình là ai.
văn hiến. Chúng ta có thể tự hào về

bề dày của lịch sử truyền thống dân
tộc. Truyền thống yêu nớc truyền
thống tôn s trọng đạo đợc đề caapj
trong hai câu truyện trên đà gíp
chúng ta hiểu về truyền thống dân
tộc đó là truyền thống mang ý

18


Hoạt động của thầy và trò
nghĩa tích cực. Tuy nhiên chúng ta
cần hiểu rõ truyền thống mang tính
tiêu cực và thái độ của chúng ntn
? Theo em bên cạnh truyền thống
dân tộc mang ý nghĩa tích cực còn
có truyền thống thói quen lối sống
tiêu cực không? Nêu một vài ví dụ
minh hoạ.
? Em hiểu thế nào là phong tục, hủ
tục?
? Thế nào là kế thừa phát huy truyền
thống dân tộc.
* Tìm hiểu truyền thống mang yếu
tố tích cực, tiêu cực.
Hs: Lên bảng trình bày
* Yếu tố tích cực
- Truyền thống yêu nớc
- Truyền thống đạo đức
- Truyền thống đoàn kết

- Truyền thống cần cù lao động
- Truyền thống tôn s trọng đạo
- Phong tục tập quán lành mạnh
* Yếu tố tiêu cực
- Tập quán lạc hậu
- Nếp nghĩ nối sống tuỳ tiện
- Coi thờng pháp luật
- T tởng hẹp hòi
- Tơc lƯ ma chay, cíi xin, lƠ héi, mª
tÝn.
Hs:
Phong tơc: Những yếu tố truyền
thống tốt thể hiện sự lành mạnh và là
phần chủ yếu.
Kế thừa và phát huy truyền thống
dân tộc là: Trân trọng, bảo vệ, tìm
hiểu, học tập thực hành giá trị
truyền thống để cái hay, cái đẹp
cuae truyền thống phát triển và toả
sáng.
VD:
- Truyền thống thờ cúng tổ tiên
- Truyền thống áo dài Việt nam
- Truyền thống múa hát dân gian.
Truyền thống thể thao, du lịc
Hủ tục: Truyền thống không tốt,
không phải là chủ yếu
Hs: Phát biểu
Gv: Kết luận


Nội dung cần đạt

* Truyền thống dân tộc đợc giới
thiệu trong bài là giá trị tinh thần
đợc hình thành trong qúa trình
lịch sử lâu dài của dân tộc. Kế
thừa và phát huy truyền thống là
bảo tồn , giữ gìn, những giá trị tốt
đẹp đồng thời giao lu học hỏi tinh
hoa của nhân loại để làm giàu cho
truyền thống của dân téc chóng ta.

3. Cđng cè:
? Em h·y t×m mét sè ví dụ theo đề bài trên?

19


? Nội dung của câu dó muốn nói điều gì?
4. Thái độ:
? Lòng yêu nớc của dân tộc ta thể hiện nh thế nào qua lời của Bác Hồ?
? Tình cảm và việc làm trên là biểu hiện của truyền thống gì?
? Qua hai truyện trên em có suy nghĩ gì?
? Chu văn An là ngời nh thế nào?
? Nhận xét của em về cách c xử của học trò cũ với thầy Chu văn An ? Cách c
xử đó thể hiện truyền thống gì?
5. Hoạt động tiếp theo:
- Làm các bài tập trong sgk.
- Soạn các câu hỏi bài 7 tiếp theo


Tiết 8 - bài 7
kế thừa và phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc(tt)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Nêu đợc thế nào là truyền thống tốt đẹp.
- Nêu đợc một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu đợc thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc và vì sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
- Xác định đợc những hành vi cần thiết để kế thừa, phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập
quán lạc hậu xấu. - Có kỹ năng phân tích đánh giá những quan niệm,
thái độ, cách ứng xử.
- Biết rèn luyện bản thân theo các truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
3. Thái độ: tôn trọng, tự hào và giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.
B. Phơng tiện dạy học:
GV: Tài liệu, Chuẩn Kt và KN, SGK, SGV, ca dao, tục ngữ.
HS: Đọc bài và soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập:
? Những thái độ hành vi nào sau đây thể hiện sự thừa kế và phát huy
truyền thống tốt ®Đp cđa d©n téc?
1. ThÝch trang phơc trun thèng viƯt nam
2. Yêu thích nghệ thuật đân tộc
3. Tìm hiểu văn học đân gian

4. Tam gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
5. Theo mẹ đi xem bói
6. Thích nghe nhạc cổ điển
7. Quần bò, áo chẽn, tóc nhộm vàng là tốt.
? Những câu tục ngữ nào sau đây nói về truyền thống dân tộc?
1. Uống nớc nhớ nguần

20


2.
3.
4.
5.
6.
7.

Tôn s trọng đạo
Con chim có tổ, con ngời có tông.
Lời chào cao hơn mâm cỗ
Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
Cả bè hơn cây nứa.
Bắt giặc phải có gan, chống thuyền phải có sức.

2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Gv: Hớng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung bài
học.
Gv: Chia lớp thành 3

nhóm yêu cầu học sinh
thảo luận các nội dung
sau.
Nhóm 1:
? Truyền thống là gì?
? ý nghĩa của truyền
thống dân tộc?
Gv: Nói thêm: Giá trị
tinh thần nh: t tởng,
đức tính, lối sống, cách
ứng xử tốt đẹp.
Nhóm 2.
? Dân tộc Việt nam có
những truyền thống
gì?
? Có ý kiến cho rằng
ngoài truyền thống
đánh giặc ra dân tộc
có truyền thống gì
đáng tự hào đâu. Em
có đồng ý với ý kiến đó
không? vì sao?
Gv: Bổ sung: Yêu nớc
trống giặc ngoại xâm,
nhân nghĩa, cần cù lao
động, hiếu với cha mẹ,
kính thầy yêu bạn,kho
tàng văn hoá áo dài VN,
tuồng, chèo, dân ca.
Nhóm 3.

? Chúng ta cần làm gì
và không nên làm gì
để kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp
của dân tộc?
Gv: Bổ sung: Thái độ

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
II. Nội dung bài học
1/ Khái niệm truyền
thống
Truyền thông tốt đẹp
của dân tộc là những giá
trị tinh thần hình thành
trong quá trình lịch sử
lâu dài của dân tộc
truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác.

2/ Dân tộc Việt nam có
những truyền thống :
- yêu nớc
- Đoàn kết
- Đạo đức
- Lao động
- Hiếu học
- Tôn s, trọng đạo
- Hiếu thảo

- Phong tục tập quán
tốt đẹp
- Văn học
- Nghệ thuật
3/ Trách nhiệm của chúng
ta
Hs: Cử đại diện trình
- Bảo vệ, kế thừa và
bày
phát huy truyền
thống tốt đẹp của
dân tộc góp phần
giữ gìn bản sắc
dân tộc.
- Tự hào truyền thống
dân tộc, phê phán
ngăn chặn t tuởng
việc làm phá hoại
đến truyền thống
dân tộc.

III. Bài tập

21


Hoạt động của thầy
hành vi chê bai
phủ nhận truyền thống
tốt đẹp của dân tộc

hoặc bảo thủ trì trệ,
thích hàng ngoại, đua
đòi.

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
Bài1
Đáp án: a, c, e, g, h, i, l.

Gv: KÕt luËn bæ sung
Gv: Gäi học sinh có bài
làm nhanh nhất
GV: gọi hs đọc yêu cầu
bài tập trong sgk.
? Những thái độ và
hành vi nào sau đây
thể hiện sự kế thừa và
phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc?
GV: gọi hs lên bảng làm
bài tập.
GV: bổ sung, nhận xét
và có thể cho điểm.
? Em đồng ý với những
ý kiến nào sau đây?
GV: gọi hs lên bảng làm
bài tập.
HS: cả lớp bổ sung và
nhận xét.

GV: bổ sung, nhận xét
và có thể cho điểm.
Gv: Đa ra phơng án

Bài 3
Đáp án: a, b, c, d.

* Bài tập rèn luỵện
thực tế:

Hs: Làm vào phiếu
Lớp trao đổi bổ sung
HS: cả lớp bổ sung và
nhận xét.
- Tổ chức phân
vai, viết kịch
bản, biểu diễn.
Cả lớp nhận xét, góp ý

? HÃy kể vài việc mà em
và các bạn đà và sẽ làm
để phát huy truyền
thống dân tộc?
Hs:
- .
Gv: Kết luận:
Là công dân của một
đất nớc trong thời kỳ
đổi mới chúng ta phải
có lòng tự hào dân tộc

phải bảo vệ giữ gìn
truyền thống mà ông
cha ta để lại, góp phần
nhỏ vào sự nghiệp xây
dựng bảo vệ tổ quốc.
3. Củng cố:
? Em hÃy tìm một số ví dụ theo đề bài trên?

22


? Tìm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về truyền thống tốt đẹp
của dân tộc?
4. Thái độ:
? Truyền thống là gì?
? ý nghĩa của truyền thống dân tộc?
? Dân tộc Việt nam có những truyền thống gì?
? Chúng ta cần làm gì và không nên làm gì để kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc?
5. Hoạt động tiếp theo:
- Làm các bài tập 2,4,5 trong sgk.
- Soạn các câu hỏi bài tiếp theo.

TiÕt 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS thể hiện việc hiểu và nhớ kiến thức đã học từ đầu năm học.
- Củng cố, khắc sâu kiến thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã nhớ, đã hiểu vào làm bài kiểm tra.

- Làm bài tập trắc nghiệm, tự luận, trình bày quan điểm, lập luận.
3. Thái độ:
- Có ý thức làm bài nghiêm túc, đạt kết quả tốt nhất.
- Biến những bài học lí thuyết thành vốn sống và cách ứng xử.
B. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu, ra đề, duyệt đề với chuyên môn nhà trường, yêu cầu HS ôn tập.
- HS: ôn tập các bài đã học.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới: GV nêu mục tiêu cần đạt của giờ kiểm tra và yêu cầu về ý thức làm bài của
học sinh.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV phát đề
- HS nhận đề và làm bài
- Nhận xét và thu bài.
nghiêm túc.
- Thu bài.
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Em tán thành ý kiến nào sau đây?
A. Chí cơng vơ tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị,
giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung.
B. Chỉ người có chức, có quyền mới cần chí cơng vơ tư.
C. Là lớp trưởng, mình nên bỏ qua khuyết điểm cho những bạn chơi thân với mình.
D. Là học sinh giỏi không nên tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp để không bị
ảnh hưởng đến kết quả học tập của bản thân.
Câu 2: Theo em, những việc làm nào sau đây có nội dung thể hiện tính dân chủ?
A. Nhà trường tổ chức cho học sinh học tập nội quy của trường, học sinh thảo luận, thống nhất

thực hiện nội quy.

23


B. Thầy chủ nhiệm giao cho lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt lớp xây dựng kế hoạch thi đua
chào mừng ngày nhà giáo VN, cả lớp tích cực phát biểu ý kiến.
C. Trong một trận đấu bóng đá, các cầu thủ xô xát trên sân cỏ, không tuân theo quyết định của
trọng tài.
D. Bạn Nam thường xuyên không tham gia vào hoạt động tập thể của lớp vì bạn cho rằng mình
khơng đề ra những hoạt động đó.
Câu 3: Những hành vi nào thể hiện lòng yêu chuộng hòa bình trong cuộc sống hằng ngày?
A. Biết thừa nhận và học hỏi những điểm mạnh, những điều hay ở người khác.
B. Bắt mọi người phải phục tùng mọi ý kiến của mình.
C. Viết thư, gửi quà ủng hộ trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh.
D. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
Câu 4: Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây?
A. Mọi người đều có quyền được sống trong hịa bình.
B. Chỉ có nước lớn, nước giàu mới ngăn chặn được chiến tranh.
C. Bảo vệ hịa bình, ngăn chặn chiến tranh là nhiệm vụ của toàn nhân loại.
II. Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm): Dân chủ là gì? Kỉ luật là gì? Tác dụng của việc thực hiện dân chủ và kỉ luật
trong cuộc sống? Là học sinh, em cần làm gì để phát huy dân chủ và kỉ luật.
Câu 2: (2 điểm):Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Ý nghĩa của truyền thống dân tộc?
Câu 3: (3 điểm): An thường tâm sự với các bạn: "Nói đến truyền thống của dân tộc Việt Nam,
mình có mặc cảm thế nào ấy. So với thế giới, nước mình cịn lạc hậu lắm. Ngoài truyền thống
đánh giặc cứu nước, dân tộc ta cịn truyền thống nào đáng tự hào đâu?" Em có đồng ý với An
khơng? Vì sao? Em sẽ nói gì với An?
BIỂU ĐIỂM VÀ GỢI Ý LÀM BÀI
Phần I: Trắc nghiệm: 2 điểm

Câu 1: A (0,5 điểm), Câu 2: A, B (0,5 điểm), Câu 3: A,C (0,5 điểm),
Câu 1: A, C(0,5 điểm).
Phần II: Tự luận: 8 điểm
Câu 1: (3 điểm):
-HS trả lời được thế nào là dân chủ và kỉ luật :
+ Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của tập thể và xã hội, mọi người phải
được biết, được cùng tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện, giám sát công việc chung…
(0,5 điểm)
+ Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của cộng đồng, của một tổ chức nhằm tạo ra
sự thống nhất hành động để đạt kết quả, chất lượng cao trong công việc vì mục đích
chung. …(0,5 điểm)
- HS nêu tác dụng của kỉ luật và dân chủ trong cuộc sống: (1 điểm)
+ Mọi người phát huy và đóng góp khả năng, sức lực của mình vào cơng việc chung.
+ Kỉ luật đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả.
Dân chủ phải đảm bảo tính kỉ luật.
+ Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí và hành động; xây dựng các mối quan hệ
tốt đẹp; nâng cao hiệu quả lao động; tổ chức tốt các hoạt động xã hội.
- HS liên hệ bản thân nêu những việc làm để phát huy dân chủ và kỉ luật: (1 điểm)
+ Chủ động tham gia bàn bạc, xây dựng tiêu chí, kế hoạch thi đua của lớp.
+ Lắng nghe ý kiến đóng góp của các bạn.
+ Tự giác thực hiện nội quy của trường, lớp…
Câu 2: (2 điểm):
- HS nêu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc: (1 điểm)
Là những giá trị tinh thần (tư tưởng, đức tính, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp…) hình thành
trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác…
(HS chỉ ra được sự khác biệt giữa truyền thống tốt đẹp và những thói quen lạc hậu, hủ
tục.)

24



- HS nêu ý nghĩa của truyền thống dân tộc: Truyền thống của dân tộc là vơ cùng q giá,
góp phần tích cực vào sự phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân.
Giữ gìn truyền thống là cách bảo vệ độc lập dân tộc…(1 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
- HS nêu quan điểm không đồng ý với ý kiến của bạn An. (0,5 điểm)
- Vì ngồi truyền thống đánh giặc cứu nước, dân tộc ta còn nhiều truyền thống tốt đẹp
khác đáng tự hào.HS kể tên các truyền thống đó. (1điểm)
- HS chứng minh những truyền thống đó: truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo,
tương thân tương ái, yêu lao động…(1,5 điểm)
3. HD học bài ở nhà:
Tìm hiểu bài: Nng ng, sỏng to.

Tiết 10 - Bài 8:
năng động, sáng tạo
A/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc thế nào là năng động, sáng tạo.
- Hiu c ý nghĩa của năng động, sáng tạo.
- Biết cần làm gì để trở thành ngời năng động, sáng tạo.
2. Kỹ năng:
- Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và trong cuộc sống, sinh
hoạt hằng ngày
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu
hiện của tính năng động sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gơng
năng động sáng tạo của những ngời xung quanh.
3. Thái độ:
-Tích cực, chủ động năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và
trong cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày.
- Tôn trọng những ngời năng động, sáng tạo.

B/ Phơng tiện dạy học:
Gv: SGK, SGV, tranh ảnh, chuyện kể
Hs: Đọc trớc bài học.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×