Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

THUYẾT TRÌNH_XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ_KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG CẦN VÀ CÓ_THẠC SĨ KIẾN TRÚC_

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.77 MB, 38 trang )

NHĨM 1

XÃ HỘI HỌC ĐƠ THỊ
THẠC SĨ KIẾN TRÚC
ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

KHƠNG GIAN CƠNG CỘNG
“CẦN VÀ CĨ”
NHÌN TỪ TRƯỜNG HỢP TP.HCM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CÁC NƯỚC


MỞ ĐẦU
HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG
GIÁ TRỊ CỦA KHÔNG GIAN
CÔNG CỘNG
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG –
“CẦN”
CASE STUDY
KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ

1

- Dẫn nhập
- Tổng quan
- Khu vực phân tích

2

- Thực trạng
- Ảnh hưởng đối với đô thị
- Ảnh hưởng với con người



3

- Giá trị đối với đô thị
- Giá trị với con người trong đơ thị.
- Kết luận KGCC - “Có”

4

- Ý kiến
- Giải pháp
- Cộng đồng có thật sự “cần”

5

- Case study
- Kết luận
- Khuyến nghị


1. MỞ ĐẦU

KHƠNG GIAN
CƠNG CỘNG

1.1 DẪN NHẬP
• Mỗi thành phố đều có một dáng vẻ riêng của nó, có những thành
phố thật nhiều cây xanh và cũng có những thành phố thật nhiều
nhà cao tầng.
• Tuy nhiên đặc điểm chung của những thành phố là chật hẹp đông

đúc và đặc biệt là thật nhiều xi măng tường gạch. TP.HCM cũng là
một trong những thành phố như thế.
• Chúng ta nghĩ gì nếu mỗi ngày chỉ biết đối diện với các bức tường
và “nói chuyện” cùng xe cộ. Có phải như thế thật buồn chán và tẻ
nhạt hay khơng?
• Vậy trong lúc rảnh rỗi và ngày nghỉ người dân trong TP.HCM
thường làm gì? Kết thúc một tuần làm việc mệt nhọc mọi người
trong thành phố thường lựa chọn cho mình một địa điểm lý tưởng
để thư giãn và giải trí.
• Nơi được chọn lựa hàng đầu không đâu khác là những công viên
cây xanh, vườn dạo nhỏ hay các phố đi bộ. Và đây có phải là nơi
lựa chọn lý tưởng hay khơng cần phải xem xét lại vì bởi thực tế
khơng phải khơng gian cơng cộng nào cũng có thể đảm bảo chất
lượng để phục vụ cho đại nhu cầu của người dân.
• Để làm rõ vấn đề này nhóm chúng tôi quyết định chọn đề tài:
“Không gian công cộng – cần và có ” để tìm hiểu và nghiên cứu.


1. MỞ ĐẦU

1.2 TỔNG QUAN

Không gian công cộng ở TP.HCM có thể được xem như sự xếp chồng của ba lớp không gian :
1. Lớp không gian xanh (green spaces) – bao gồm các công viên, vườn dạo, vườn cộng đồng…, 
2. Lớp không gian sinh hoạt (civic spaces) – là những quảng trường, phố đi bộ…
3. Lớp không gian mặt nước và bờ (water bodies and waterfronts)

KHƠNG GIAN CƠNG VIÊN,
CÂY XANH




Các khu cây xanh, vườn hoa tạo
không gian mở, nghỉ ngơi, thư
giãn,
Đồng thời kết hợp với kiến trúc
tiểu cảnh và các tiện ích để người
dân có thể luyện tập thể thao, đi
dạo..

KHƠNG GIAN SINH HOẠT






Phố đi bộ, quảng trường… là một
mơ hình khơng gian giao tiếp cơng
cộng đặc biệt, nó được coi là một
địa điểm đặc trưng của đơ thị.
Nó tạo điều kiện để người dân
tiếp cận khu vực công cộng dễ
dàng hơn, tăng cường sự giao
tiếp bình đẳng giữa các tầng lớp
nhân dân.
Ngồi ra nó cịn đóng vai trị hồi
sinh các khu vực lịch sử và duy trì
sức sống văn hóa của đơ thị.


KHƠNG GIAN MẶT NƯỚC, BỜ






Tp.HCM có một mạng lưới sơng
ngịi kênh rạch khá đặc sắc và
phong phú, trong đó nổi bật là
sơng Sài Gịn và tuyến kênh Nhiêu
Lộc – Thị Nghè.
Như các nước khác trên thế giới,
không gian mặt nước và ven bờ
sơng là một đặc trưng văn hóa của
đất nước.
Khơng gian mặt nước là nơi du
khách đi du thuyên, ngắm quang
cảnh thành phố. Dọc hai bên bờ là
nơi tập trung mảng không gian
xanh thảm cỏ, ghế đá để mọi
người ngồi hóng mát, thư giãn…


1. MỞ ĐẦU

1.3 KHU VỰC NGHIÊN CỨU


2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG


2.1. THỰC TRẠNG – HÌNH ẢNH

2.1.1 THIẾU
Nội dung

Diện tích

Đơn vị

Chỉ tiêu
quy hoạch

Đất cơng viên
491.16
(369 cơng viên bao gồm
các công viên công cộng và
các công viên trong khu ở)

Ha

Diện tích đất cơng viên trên 0.49
đầu người

m2/người 6-7
m2/người

Đất công viên (khu vực nội
thành cũ 13 quận)


273.13
(55.6%)
0.67
m2/người

Ha

Đất công viên (khu vực
quận mới 6 quận)

172.01
(35%)
0.71
m2/người

Ha

Đất công viên (khu vực
ngoại thành 5 huyện)

46.02
9.4 %
0.3 m2/ người

Báo cáo của Sở Xây dựng TP.HCM-2018

• Theo quy hoạch, diện tích cây xanh trên
bình quân đầu người khoảng 6 - 7
m2/người, nhưng hiện chỉ mới đạt 0,5
m2/người; tổng diện tích cây xanh so với

nhu cầu chỉ đạt 8%.
• Các khu đơ thị mới được quy hoạch có
phần diện tích cho cây xanh tương ứng
với chỉ tiêu 7 m2/người, nhưng thực tế
đạt 0,5 m2/người.
• Tính đến cuối năm 2018, TP có khoảng
500 ha đất cơng viên (369 công viên bao
gồm các công viên công cộng và các
cơng viên trong khu nhà ở), diện tích đất
cơng viên đạt bình qn 0,55 m2/người
(quy mơ dân số 10 triệu người),
• Theo tiêu chuẩn TCVN chưa bằng 1/15
(12 - 15 m2/người).
• Theo quy hoạch của Thủ tướng (Quyết
định 24 ban hành ngày 6.1.2010) chưa
bằng 1/7


2.1 THỰC TRẠNG – HÌNH ẢNH

2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG
2.1.1 THIẾU
Nội dung

Diện tích

Đơn vị

Viet Nam


2-3

m2/người

Singapore

30.3

m2/người

Seul

41

m2/người

Viên

120

m2/người

“Nắng nóng và cây xanh” báo vnexpress.net

• Theo WHO, diện tích cây xanh trên bình
qn đầu người khoảng 9 m2/người, là
cần thiết để được sống khoẻ mạnh và
cân bằng.
• Đa phần các đơ thị lớn trên thế giới đều
đảm bảo mỗi người dân có trên 20 m2/

mảng xanh


2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG

2.1 THỰC TRẠNG – HÌNH ẢNH

2.1.2 PHÂN BỐ KHƠNG ĐỀU VÀ BẤT HỢP LÝ

• Các quận nội thành, trung tâm lại là nơi có số lượng,
diện tích cơng viên lớn hơn các vùng cịn lại.
• Trên địa bàn các quận mới, các huyện ngoại thành thì
diện tích đất cơng viên cơng cộng cịn rất hạn chế, mặc
dù, có quỹ đất quy hoạch cơng viên cây xanh rất lớn.
Điền hình như các quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân, Nhà
Bè, Hóc Mơn, Củ Chi, Bình Chánh chưa có 1 cơng viên
cơng cộng nào.
• Với tốc độ đầu tư như hiện nay (1,54 ha/năm), phải
mất rất nhiều thời gian để phủ xanh khoảng gần
10.000ha đất công viên cịn lại trên địa bàn thành phố.

Hình 1. 1 – Công viên Lê Văn Tám ; 2 – Thảo Cầm Viên ; 3 – Công viên
Tao Đàn ; 4 – Hướng đi công viên Gia Định


2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG

2.1 THỰC TRẠNG – HÌNH ẢNH

2.1.3 “XÀ XẺO”

Hiện trạng đa số các công viên ở Tp.HCM:




Được đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác với thời gian đã rất lâu.
Cơ bản hạ tầng xuống cấp.
Công tác quản lý vẫn thực hiện theo kiểu cũ, không bám chặt vào mục tiêu công cộng mà chỉ
hướng tới lợi ích riêng, cục bộ dẫn đến tình trạng nhếch nhác, chật hẹp thêm.


2.1 THỰC TRẠNG – HÌNH ẢNH

2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG
2.1.3 “XÀ XẺO”
Cơng viên 23 tháng 9 (Q.1),





1 trong 3 “lá phổi” lớn nhất khu vực nội thành
Suốt thời gian dài bị các cơng trình xây dựng
phục vụ hoạt động mua sắm, ăn uống, dịch vụ,
giải trí... chiếm tới gần nửa diện tích trong hơn 9
ha của cơng viên.
UBND TP đã yêu cầu các đơn vị liên quan chấm
dứt hợp đồng kinh doanh, trả mặt bằng để thực
hiện chỉnh trang, cải tạo cơng viên này kết nối
với tuyến metro số 1

Tồn cảnh cơng viên 23/9 – các cơng trình chiếm dụng
phần lớn diện tích cơng viên

Chợ tầng hầm ở cơng viên 23/09

Bãi giữ xe


2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG

2.1 THỰC TRẠNG – HÌNH ẢNH

2.1.3 “XÀ XẺO”
Cơng viên Phú Lâm (Q.6),





Một phần diện tích công viên bị “cắt” để cho thuê dịch vụ
nhà hàng tiệc cưới Sun Palace và câu lạc bộ khiêu
vũ nghệ thuật.
Một diện tích lớn được cho thuê làm khu vui chơi trẻ em.
Cơng viên văn hóa Lê Thị Riêng (Q.10) thì phần lớn diện
tích đã được “xẻ thịt” làm dịch vụ như cho thuê làm sân
khấu ca nhạc Hoàn Vũ và nhà sách, siêu thị...
Chính quyền địa phương khơng ít lần cam kết sẽ di dời
nhưng ghi nhận vào sáng 10-12, nhà hàng nơi đây vẫn
còn hoạt động. Người dân phải mở cửa đi vào trước sân
nhà hàng để tập thể dục khi có nhu cầu.


Cổng vào cơng viên Phú Lâm.

Nhà hàng trong khuôn viên công viên Phú Lâm

Khu vui chơi công viên


2.1 THỰC TRẠNG – HÌNH ẢNH

2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG
2.1.3 “XÀ XẺO”
Công viên Lê Thị Riêng (quận 10, TP HCM)


Mất đi 10.000 m2 khi xuất hiện khu vui chơi giải
trí có tên Thỏ Trắng

• Ngồi ra cịn có vơ số hàng quán kiên cố, hàng
rong, xe đẩy đua nhau hoạt động trong khn
viên
• Ngay cổng chính cơng viên ở đường Cách
Mạng Tháng Tám, bên cạnh khu nhà vệ sinh
công cộng là một quán cà phê án ngữ. Bên
trong công viên cịn có 3 sân

Cổng vào cơng viên Lê Thị Riêng

Sân tenis tư nhân


khu vui chơi Thỏ Trắng


2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG

- ẢNH HƯỞNG

Xấu bộ mặt đô thị

Gây hiệu ứng đảo nhiệt

Giảm giá trị phát triển kinh tế

Mất đi sự gắn kết cộng đồng

HỆ QUẢ
ĐỐI VỚI
ĐÔ THI

HỆ QUẢ
ĐỐI VỚI
CON NGƯỜI

Gia tăng các hành động
phạm pháp

Khơng có nơi nghỉ ngơi – vui
chơi



2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG

2.2 ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI ĐƠ THỊ

2.2.1 Thiếu khơng gian cơng cộng làm xấu bộ mặt đơ thị

Đường Đồn Văn Bơ

Đường Xóm Chiếu


2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG

2.2. ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI ĐƠ THỊ

2.2.2 Thiếu khơng gian cơng cộng, trong đó có mảng xanh gây hiệu ứng đảo nhiệt, tăng
nền nhiệt độ của khu vực.

Bản đồ khu vực phân tích

Khơng ảnh khu vực nghiên cứu

Nguồn: Google map

Nguồn: Internet


2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG

2.2 ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI ĐÔ THỊ


2.2.3 Giảm giá trị phát triển kinh tế.
- Thiếu các khu vực cơng cộng thì sẽ làm giảm lượng khách hàng ghé thăm cho các shop, tiện ích
xung quanh.
- Cảnh quan cơng cộng tốt cũng mang lại lợi ích rất rõ ràng cho nền kinh tế địa phương về việc kích
thích giá nhà tăng lên, vì người mua nhà sẵn sàng trả tiền để được ở gần không gian công cộng, vậy
nên thiếu không gian công cộng

Phố đi bộ Nguyễn Huệ

Đường Xóm Chiếu


2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG

2.2 ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

2.2.4 Mất đi sự gắn kết cộng đồng
• Trong các khu dân cư, khoảng không sinh hoạt chung mang đến nhiều cơ hội hơn để được giao
lưu với hàng xóm, mang thêm nhiều giá trị cuộc sống cho người dân.
• Tuy nhiên ở khu vực phân tích khơng có khơng gian cơng cộng nên hàng xóm rất ít hoặc khơng có
sự gắn kết với nhau.

Hẻm Đồn Văn Bơ

Hẻm Xóm Chiếu


2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG


2.2 ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

2.2.5 Gia tăng các hành động phạm pháp
Trong các khu dân cư hẻm vào ban đêm thì đường rất tối dễ xảy ra các vụ cướp, trấn lột,…

Hẻm ban đêm

KGCC


2. HIỆN TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG

2.2 ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

2.2.6 Khơng có nơi nghỉ ngơi – vui chơi
- Không gian công cộng cung cấp không gian TDTT, thư giãn tái tạo sức lao động, trẻ em khơng có
nơi để trải nghiệm, kết nối với thiên nhiên.

Hẻm Đoàn Văn Bơ


3. GIÁ TRỊ CỦA KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG

ĐÔ THỊ

GIÁ TRỊ
KGCC

- GIÁ TRỊ


CON
NGƯỜI


3. GIÁ TRỊ CỦA KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG

3.1 GIÁ TRỊ VỚI ĐÔ THỊ
TẠO NÊN SỰ HẤP
DẪN CHO ĐÔ THỊ

CÂN BẰNG
KHÔNG GIAN
(ĐẶC – RỖNG)
GIÁ TRỊ
KGCC

ĐÔ THỊ
ĐA DẠNG
TỰ NHIÊN

PHÁT TRIỂN
KINH TẾ


3. GIÁ TRỊ CỦA KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
TẠO NÊN SỰ HẤP
DẪN CHO ĐÔ THỊ

CÂN BẰNG
KHÔNG GIAN

(ĐẶC – RỖNG)

3.1 GIÁ TRỊ VỚI ĐƠ THỊ

• Kinh nghiệm phát triển của Singapore cho thấy: “Các thành phố trên thế giới đang
phải vật lộn với các thách thức đơ thị phức hợp, địi hỏi phải thúc đẩy những nỗ lực
nhằm tìm kiếm các giải pháp đơ thị sáng tạo để hóa giải các thách thức”.
• Tính hấp dẫn của KGCC đối với cộng đồng được đánh giá bằng chỉ số tham gia của cộng đồng,
sự thờ ơ hay hội chứng đám đơng. Nó tác động tích cực tới hoạt động giao lưu, giải trí ngồi
trời của cộng đồng.
• Sự hấp dẫn của KGCC bao gồm cả yếu tố vật thể và phi vật thể. Yếu tớ vật thể có thể nhìn thấy,
yếu tớ phi vật thể thì khơng nhìn thấy, nhưng lại có thể cảm thấy.
• Sự hài hịa, tương tác và sáng tạo của hai yếu tố này chính là Nghệ thuật tổ chức khơng gian
cơng cộng, hay cịn gọi là Nghệ thuật cơng cộng (NTCC).
• Sự xen kẽ giữ khơng gian cơng cộng (rỗng) với các tòa nhà (đặc) tạo điểm thở cho đơ
thị, tạo sự thơng gió, điều hịa nhiệt cho khu vực.
• Tạo những khoảng hở, tạo chỗ thốt nước tự nhiên cho đơ thị (hiện tại q trình
betong hóa đang rất cao) => tăng khả năng thoát nươc tự nhiên, giảm áp lực cho hệ
thống thoát nước


3. GIÁ TRỊ CỦA KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
ĐA DẠNG
TỰ NHIÊN

PHÁT TRIỂN
KINH TẾ

3.1 GIÁ TRỊ VỚI ĐƠ THỊ


• Bê tơng hố thành thị đang dẫn đến việc gia tăng nhiệt độ tại khu vực thành phố so với các địa
phương lân cận.
• Thảm thực vật có thể khắc phục sự mất cân bằng này, bằng cách làm mát không khí và lọc các
chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, mảng xanh giúp giảm nhiệt độ
lên đến 7oC khi có đủ mật độ che phủ.
• Các không gian mở giúp tăng cường đa dạng sinh học, tạo ra những hệ sinh thái tự nhiên trong
lịng đơ thị, điều đang được rất nhiều người dân quan tâm và mong ḿn.
• Các trung tâm cơng cộng được thiết kế tốt sẽ tạo ra một môi trường thoải mái và mời gọi
nhiều người đến, từ đó gia tăng footfall – lượng ghé thăm cho các shop, tiện ích xung quanh.
• Một thớng kê ở Anh đã cho thấy với một không gian công cộng hiệu quả ở khu vực trung tâm,
hiệu suất thương mại của các cửa hàng xung quanh được tăng lên hơn 40% cùng với sự quan
tâm đầu tư ngày càng nhiều từ các nhãn hàng, công ty.
• Thực tế, rất nhiều cơng ty khi lựa chọn đầu tư, họ quan tâm đến những khu vực có không gian
công cộng được thiết kế và quản lý tốt, nhằm thu hút khách hàng, nhân viên, và dịch vụ. Vì
vậy, những quảng trường, mảng xanh, cơng viên, khu dạo bộ… có thể trở thành một cơng cụ
marketing hiệu quả để thành phớ thu hút đầu tư.
• Cảnh quan cơng cộng tốt cũng mang lại lợi ích rất rõ ràng cho nền kinh tế địa phương về việc
kích thích giá nhà tăng lên, vì người mua nhà sẵn sàng trả tiền để được ở gần không gian xanh.


3. GIÁ TRỊ CỦA KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG

3.2 GIÁ TRỊ VỚI CON NGƯỜI
GẮN KẾT CỘNG
ĐỒNG

SỨC KHỎE VÀ TINH
THẦN
GIÁ TRỊ
KGCC


CON
NGƯỜI
NÂNG CAO Ý THỨC
CON NGƯỜI

GIẢM SỰ VÔ CẢM
CỦA CON NGƯỜI


3. GIÁ TRỊ CỦA KHƠNG GIAN CƠNG CỘNG
GẮN KẾT
CỘNG ĐỒNG
• Các không gian chung phục vụ cho tất cả mọi tầng
lớp, là một trong những biểu hiện cho tính dân
chủ xã hội.
• Khi được thiết kế và chăm sóc đúng cách, chúng
sẽ kéo gần con người lại với nhau hơn, cung cấp
các địa điểm gặp gỡ và nuôi dưỡng các mối quan
hệ xã hội vốn đang biến mất ở nhiều đơ thị.
• Những khơng gian này định hình nên bản sắc của
một khu vực, tạo nên nét độc đáo và cảm nhận rất
riêng về cộng đồng địa phương.

3.2 GIÁ TRỊ VỚI CON NGƯỜI
SỨC KHỎE VÀ TINH
THẦN

• Áp lực cuộc sớng cùng với sự phụ thuộc quá nhiều
vào công nghệ đang dẫn đến lối sống thụ động

cùng với nguy cơ về nhiều căn bệnh như béo phì,
rới loạn lo âu, cơ lập…
• Khơng gian cộng đồng có thể giúp cải thiện cả thể
chất và tinh thần của dân cư, bằng cách khuyến
khích sự tương tác, chơi thể thao, hay đơn giản là
giải phóng tâm trí vào những khoảng khơng thiên
nhiên.
• Với thói quen đi bộ ở các khu vực có nhiều mảng
xanh, chúng ta có thể giảm nguy cơ đau tim, béo
phì, và nhiều căn bệnh khác lên tới 50%.
• Một nghiên cứu của Nhật Bản còn chứng minh
việc dành thời gian để kết nối với thiên nhiên hằng
ngày giúp kéo dài tuổi thọ.


×