Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Hướng dẫn thi công nghiệm thu cọc khoan nhồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.34 KB, 5 trang )

HƯỚNG DẪN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CỌC KHOAN NHỒI

THỨ TỰ

TRÌNH TỰ THI CƠNG

PHƯƠNG PHÁP
KIỂM TRA

U CẦU NGHIỆM THU VÀ SAI SỐ
CHO PHÉP

BƯỚC 1 Định vị cọc, hạ ống casing
1
2

Kiểm tra cao độ mặt đất tự
nhiên
Định vị tim cọc (Miệng
casing)

Máy tồn đạc, thủy bình
Máy tồn đạc

≤5cm
- u

3

Hạ ống casing


Thước Nivo

4

Kiểm tra cao độ đỉnh casing

Máy toàn đạc

cầu kiểm tra độ thẳng đứng bằng
thước Nivo
- Yêu cầu gia cố nền đảm bảo ống Casing
luôn cao hơn mặt đất tự nhiên 30cm
- Yêu cầu đo cao độ đỉnh casing trước khi
khoan cọc
Cao hơn mặt đất tự nhiên tối thiểu 30 cm

5

Độ thẳng đứng casing

Máy tồn đạc

Độ nghiêng casing ≤ 1%

BƯỚC 2 Cơng tác khoan tạo lỗ
- Nghiệm

1

Kiểm tra đường kính gàu

khoan

2

Kiểm tra thiết bị khoan: độ
thẳng đứng cần khoan

3

4

5

thu trước khi khoan
- Sai số: 1 cm
Thước mét
- Yêu cầu độ mở răng gầu bằng đường kính
cọc. Phải được tư vấn giám sát nghiệm thu
trước khi khoan
Độ nghiêng cần khoan ≤ 1%
- Khoan bằng thiết bị chun dụng có sự
Dây dọi, máy tồn đạc,
kiểm soát cân bằng
kiểm tra theo 2 - Tốc độ rút cần khoang <0,5m/s
phương vng góc
- Khơng được khoan bằng máy khoan giàn

Bentonite:
1. Khối lượng riêng: 1.05 ÷ 1.15g/ml
2. Độ nhớt: 18÷45 giây

3. Hàm lượng cát:<6%
Kiểm tra dung dịch trước
4. Độ PH: 7-9
khi khoan (PH, độ nhớt, tỉ Dụng cụ chuyên dụng
Polyme
trọng, hàm lượng cát..)
1. Khối lượng riêng: 1,01 ÷ 1.04g/ml
2. Độ nhớt: 32÷45 giây
3. Hàmlượng cát:<1% 4. Độ PH: 810.5 Hoặc theo quy định của từng
nhà sản xuất
Thước dây khơng dãn, trực Ghi nhận vị trí chiều sâu có sự thay đổi của lớp
Kiểm tra chiều sâu các lớp
quan
đất, đánh giá lớp đất theo hố khoan địa chất tham
địa chất cọc
khảo.
- Yêu cầu kiểm tra Sỏi, đá (chiều sâu lớp đất tựa
mũi cọc) theo yêu cầu của thiết kế đối với 100%
Kiểm tra chiều sâu chạm sỏi Thước dây không dãn
số lượng cọc. ( theo quy định trong hồ sơ thiết
(đá)
kế theo từng khu vực và tiêu chuẩn hiện hành)


- Từng khu vực Nhà thầu cần thử nghiệm độ
lắng trong Dung dịch khoan theo địa chất
(Bentonite và Polyme) và đệ trình BQL phê
duyệt trước khi khoan đại trà:

6


7

A. Bentonite:
1. Khối lượng riêng: 1.05 ÷ 1.15g/ml
2. Độ nhớt: 18÷45 giây
Kiểm tra dung dịch giữ thành Dụng cụ chuyên dụng 3. Hàm lượng cát:<6%
trong lúc khoan
4. Độ PH: 7-9
B. Polyme
1. Khối lượng riêng: 1,01 ÷ 1.04g/ml
2. Độ nhớt: 32÷45 giây
3. Hàmlượng cát:<1% 4. Độ PH: 8-10.5
Hoặc theo quy định của từng nhà sản xuất hoặc
theo quy định của từng nhà sản xuất
± 10 cm
Kiểm tra chiều sâu kết thúc Thước dây không dãn,
khoan tạo lỗ
quả rọi tiêu chuẩn
- Theo

8
Bước 3

Kiểm tra độ thẳng đứng
của Hố Khoan

Koden

Kiểm tra nghiệm thu lồng

thép

yêu cầu thiết kế, nếu TK không quy
định lấy giá trị ≤1%
-Yêu cầu có cán bộ kiểm tra nhà thầu thực
hiện bước này
(số lượng cọc phải thực hiện 100%)
1.
2. Cự

1

Số lượng, đường kính, kích
thước thép chủ, thép đai

Thước dây, thước mét

2

Kiểm tra số lượng, đường
kính và hàn nối ống siêu âm

Thước kẹp, bẳng trực
quan

3

Kiểm tra kích thước, chủng
loại, số lượng con kê


Bằng trực quan

BƯỚC 4 Kiểm tra công tác vét lắng

BƯỚC 5 Kiểm tra dung dịch giữ
thành trước lúc hạ lồng

Bước 6

Kiểm tra công tác hạ lồng
thép

ly giữa các cốt thép chủ: ± 10 mm
ly cốt đai hoặc cốt lò xo: ± 20 mm
4. Đường kính lồng thép: ± 10mm
5. Độ dài lồng thép : ± 50 mm
- Phải kiểm tra hàn kín ống (kiểm tra kỹ mối hàn
và măng xơng)
- Phải bịt mặt trên ống siêu âm và ống quan trắc
(nếu có) bằng thép bản sau khi kiểm tra xong
3. Cự

Tối thiểu bằng chiều sâu kết thúc khoan
-Sau khi vét lắng lần 1, yêu cầu dừng chờ tối
thiểu 30 phút vét lắng lần 2 để kiểm tra tốc độ
Dùng gầu vét, kiểm tra lắng (đo tại thời điểm sau khi vét lắng và sau
bằng thước dây không khi đợi tối thiểu 30 phút, các cơng tác như
dãn và quả dọi
Koden có thể phối hợp để không tăng thời
gian chờ)

- Kiểm tra cao độ đỉnh Casing trước và sau khi
vét lắng
A. Bentonite:
Khối lượng riêng: 1.05 ÷ 1.15g/ml
Độ nhớt: 18÷45 giây
Hàm lượng cát:<6%
Độ PH: 7-9
Dụng cụ chuyên dụng
B. Polyme
1. Khối lượng riêng: 1,01 ÷ 1.04g/ml
2. Độ nhớt: 32÷45 giây
3. Hàmlượng cát:<1% 4. Độ PH: 8-10.5
Hoặc theo quy định của từng nhà sản
xuất


1

Kiểm tra cao độ casing trước
Máy toàn đạc
lúc hạ lồng thép

2

Thời gian từ lúc vét lắng lần
2 đến thời điểm hạ lồng thép

Không quá 1 giờ.
1. Thép


3

Kiểm tra chất lượng mối
nối lồng thép.

Bằng trực quan, thước
mét

4

Kiểm tra số lượng đai nối
lồng

Bằng trực quan

5

Kiểm tra mối hàn nối ống
siêu âm (nếu có)

Bơm nước thử kín

Bước 7

chủ: tối thiểu 3 mối buộc và khoảng
cách các mối nối tối đa 20cm
2. Thép đai vị trí nối lồng: buộc 100% vào
thép chủ.
3. Hàn nối lồng: chiều dài mối hàn tối thiểu 5 cm
(tối thiểu hàn 03 vị trí/1 đoạn nối)


Kiểm tra cơng tác hạ ống đổ

1

Kiểm tra kích thước, vệ sinh Bằng trực quan, thước
và độ kín nước của ống đổ
mét

2

Kiểm tra tổ hợp ống đổ

Đường kính trong ống đổ ≥ 200 mm

Số lượng, chiều dài ống Đáy ống đổ cách đáy cọc <= 0,3m
Thổi rửa bằng bơm hút
( ưu tiên cho địa chất mũi
cọc dạng cát, cát lẫn sỏi,
sạn sỏi nhỏ)
2. Thổi rửa bằng máy
nén khí yêu cầu:
-Đặt đầu máy nén khí
(Con chuột) từ H/2 Kiểm tra nghiệm thu công 2H/3 với H là chiều
Cốt đảm bảo đáy lắng ≤ 5 cm
sâu cọc
BƯỚC 8 tác thổi rửa lần 2
(kiểm tra cốt ống casing; cốt vét lắng cọc, cốt
Áp
lực

thổi
tối
đa
7
thổi rửa)
(trước khi đổ bê tông)
Atm
-Áp lực thổi duy trì tối
thiểu 5 Atm
-Trong quá trình thổi rửa,
yêu cầu cấp bù 100%
dung dịch Ben mới đảm
bảo độ hụt mực nước
dung dịch trong hố
khoan
nhỏ hơn 2m.


A. Bentonite:
Khối lượng riêng: 1.05 ÷ 1.15g/ml
Độ nhớt: 18÷45 giây
Kiểm tra dung dịch giữ
Dụng cụ chuyên dụng
BƯỚC 9
Hàm lượng cát:<6%
thành trước khi đổ bê tông
Độ PH: 7-9
B. Polyme
1. Khối lượng riêng: 1,01 ÷ 1.04g/ml
2. Độ nhớt: 32÷45 giây

3. Hàmlượng cát:<1% 4. Độ PH: 8-10.5
Hoặc theo quy định của từng nhà sản xuấtHoặc
theo quy định của từng nhà sản xuất
*Yêu cầu kiểm tra dung dịch khoan tại vị trí
cách đáy hố khoan 50cm bằng thiết bị
chuyên dụng
*Trước khi đổ bê tông nếu kiểm tra mẫu với dung
dịch bentonize có khối lượng riêng vượt quá 1,25
g/cm³, hàm lượng cát lớn hơn 8 %, độ nhớt q 28
s thì phải có biện pháp thổi rửa đáy lỗ khoan để
đảm bảo chất lượng cọc ( TCVN 9395:2012)
-Phải

BƯỚC
10

có đủ từ 3 xe đổ bê tơng với cọc D800; 4
xe với cọc D1000; D1200 và 6 xe cho cọc từ
D1500, cọc barrette thì mới được đổ bê tông
-Yêu cầu dùng phễu lớn tối thiểu 1m3 để cắt cầu
đổ bê tông xe đầu tiên là bắt buộc.
Ghi chú:
-Quy định này áp dụng cho loại xe có khối tích
6m3/xe. Trường hợp, cơng trường sử dụng xe
khối tích khác có thể được quy đổi tương ứng
hoặc theo khối tích các loại cọc có đường kính
và chiều dài khác nhau nhưng đảm bảo số
lượng xe có mặt tại cơng trường cho loạt đổ bê
tông đầu tiên phải đảm bảo tối thiểu bằng 1/3
thể tích bê tơng cọc.

-Trường hợp trạm trộn bê tông nằm trong Dự án,
Ban quản lý xây dựng căn cứ vào thực tế để
tính tốn và đề xuất phương án phù hợp đảm
bảo hiệu quả công việc cũng như đáp ứng tiêu
chuẩn cho phép nhưng vẫn phải đảm bảo loạt
đổ bê tơng đầu tiên có khối tích tối thiểu bằng
1/3 thể
tích bê tơng cọc.

Kiểm tra cơng tác đổ bê
tông

- Độ

1

Độ sụt bê tông

2

Thời gian từ lúc trộn bê tông
đến thời điểm đổ

3

Độ dâng bê tông
Thước dây không dãn
Chiều dài ống đổ ngậm trong
bê tông


4

Côn rút sụt

sụt bê tông được duy trì 3 đến 4h:
+ Cọc D<=1000 duy trì 3h
+ Cọc D>=1200 duy trì 4h
- Cọc đặt kingpost duy trì 4 đến 5h
(Tùy theo thực tế thi cơng cọc nhồi để lựa chọn
thời gian duy trì độ sụt đảm bảo độ sụt phải duy
trì tới khi kết thúc cơng tác đổ bê tông và đặt
kingpost)
(Với các Dự án đặc thù nếu có u cầu có thể
kiểm tra độ xịe bê tông)
<=1,5h
(Trường hợp phát sinh không đảm bảo thời gian
trên cần báo cáo và đề xuất phương án).
>= 5,0 m


5

Kiểm tra thể tích bê tơng Tính tốn
thực tế và so với kích thước
lỗ cọc theo lý thuyết

BƯỚC
11

Hạ kingpost (Đối với cọc có

Kingpost)

1

Kiểm tra chất lượng kingpost
: mối hàn, số lượng ecu,
bulong, tai
Kiểm tra độ bằng phẳng bàn
dẫn hướng, tim bàn dẫn
hướng , tiến hành hạ và cố
định bàn dẫn hướng vào
casing
Kiểm tra phương kingpost
theo thiết kế

Máy siêu âm, thử từ (bột
từ)

4

Cao độ kingpost sau khi hạ

Máy toàn đạc

5

Cố định kingpost vào bàn dẫn
hướng

6


Thanh dẫn nối king post

2

3

BƯỚC
12
1
2
3

4
5

Máy tồn đạc

Khơng quá 20% so với lý thuyết. (Nếu vượt
quá 20% thì phải xem lại biện pháp giữ thành
hố khoan)

0.5 cm

Máy toàn đạc

Cơng tác lấp đầu cọc có
kingpost
Thời gian tiến hành lấp đầu
cọc

Bơm hút dung dịch khoan
trong hố cọc
Lấp base đến cao độ đỉnh
casing

± 1 cm

Phải thẳng với king post bằng xiết bulong (tối
thiểu sau 24h mới được tháo thanh dẫn)

Tối thiểu 24 h sau khi kết thúc đổ bê tông

Vật liệu lấp đầu theo phê duyệt của PTGĐ cho
từng dự án (hoặc tận dụng cát tốt, sỏi cuội khi
đào)

Tháo bàn dẫn hướng (đối với
cọc có kingpost) và rút nhổ
casing, đảm bảo casing được
giữ thẳng đứng và đồng trục Máy toàn đạc
với cọc trong thời gian nhổ
Lấp đầu cọc đến cos mặt đất Bằng trực quan
tự nhiên

Vật liệu lấp đầu theo phê duyệt của PTGĐ cho
từng dự án (hoặc tận dụng cát tốt, sỏi cuội khi
đào)




×