Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng cấp thoát nước.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.36 KB, 86 trang )

Lời nói đầu
Trải qua hơn mời năm đổi mới, đất nớc Việt Nam đã có những bớc chuyển
mình khởi sắc. Đặc biệt là việc chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao
cấp sang nền kinh tế hàng hoá thị trờng với nhiều thành phần kinh tế dới sự điều
tiết vĩ mô của nhà nớc theo định hớng XHCN. Trớc kia, Nhà nớc phải lo tiền vốn
đến khâu tiêu thụ sản phẩm . Thực trạng của nền kinh tế bao cấp đó kìm hãm sự
phát triển và không có tính chất động viên khuyến khích các doanh nghiệp năng
động sáng tạo, chủ động trong kinh doanh, Sự đổi mới cơ chế kinh tế của nhà nớc
toạ điều kiện cho các doanh nghiệp vơn nên tự khẳng định đợc vị trí của mình
cùng với việc chuyên đổi cơ chế quản lý của nhà nớc là quá trình mở rộng quyền
tự chủ, giao vốn cho các doanh nghiệp tự quản lý và sử dụng theo hớng lời ăn, lỗ
chịu đã đòi hỏi các doanh nghiệp phải bảo toàn và phát triển vốn. Điều này đã tạo
nên những cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Bên cạnh những doanh nghiệp năng động , sớm thích nghi với cơ chế
thị trờng đã sử dụng vốn rất hiệu qủa thì vẫn còn có những doanh nghiệp đang
trong tinh trạng khó khăn trong việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình. Vì
vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tuy không còn là vấn đề mới mẻ, nhng
nó luôn đựơc các doanh nghiệp đặt ra trong suốt quá trình hoạt động của mình.
Công ty Xây dựng cấp thoát nớc là một trong những doanh nghiệp thành
công trong nghành Xây lắp nói riêng của Việt Nam nói chung đã nhận thấy : Để
vơn lên hơn nữa trên thơng trờng và ngày càng khẳng định mình không chỉ trong
nớc mà cả trên thế giới, Công ty luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào để đồng
vốn đa vào hoạt động mang lại hiệu quả cao nhất. Chính vì thế, qua một thời gian
thực tập tại Công ty Xây dựng cấp thoát nớc, đợc sự gợi ý của các cô chú trong
phòng kế toán, Em quyết định chọn đế tài thực tập : Một số biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng cấp thoát nớc
1
Để phục vụ mục đích nghiên cứu Em dùng các biện pháp phân tích kinh
doanh, các phơng pháp khấu hao học thống kê nh so sánh số tuyệt đối, tơng đối và
số chênh lệch.
Kết cấu của khoá luận gồm ba chơng :


Chơng 1
: Vốn và hiệu quả sử dụng vốn
Chơng 2
: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng cấp thoát nớc
Chơng 3
: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Xây dựng
cấp thoát nớc

2
Mục lục
Lời nói đầu
Chơng 1.Vốn và hiệu quả sử dụng vốn.....................................................1
1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................................1
1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh ...................................................................1
1.2. Đặc trng của vốn........................................................................................3
1.3. Kết cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...............................................4
1.3.1. Căn cứ theo nguồn hình thành vốn.........................................................4
1.3.1.1. Vốn chủ sở hữu....................................................................................4
1.3.1.2. Vốn vay................................................................................................5
1.3.2. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn......................................5
1.3.2.1 Nguồn vốn thờng xuyên.......................................................................5
1.3.2.2. Nguồn vốn tạm thời.............................................................................5
1.3.3. Căn cứ vào phạm vi nguồn hình thành...................................................6
1.3.3.1. Tự cung ứng.........................................................................................6
1.3.3.2. Các phơng thức cung ứng từ bên ngoài...............................................7
1.3.4. căn cứ vào vai trò, đặc điểm chu chuyển giá trị vốn khi tham gia vào quá
trình sản xuất ....................................................................................................8
1.3.4.1. Vốn cố định.........................................................................................8
1.3.4.2. Vốn lu động......................................................................................11
2. Hiệu quả sử dụng vốn................................................................................13

2.1. Khái niệm hiệu quả- hiệu quả sử dụng vốn.............................................13
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...............................................................14
2.2.1. Mục đích và nhiệm vụ phân tích...........................................................14
2.2.2. Căn cứ phân tích...................................................................................14
2.2.3. Các phơng pháp sử dụng trong phân tích.............................................15
2.2.3.1. Phơng pháp so sánh...........................................................................15
2.2.3.2. Phơng pháp loại trừ............................................................................15
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn...................................16
2.3.1. Vấn đề tiêu chuẩn hiệu quả khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn..........16
2.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời vốn nói chung..................................17
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn cố định..........................................18
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lu động............................18
2.4. Một số nhân tố ảnh hởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 19
2.4.1. Các nhân tố bên trong...........................................................................20
2.4.1.1. lực lợng lao động ..............................................................................20
2.4.1.2. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
.........................................................................................................................20
3
2.4.1.3. Nhân tố quản trị doanh nghiệp .........................................................21
2.4.1.4. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin..................................................21
2.4.2. Nhân tố thuộc môi trờng bên ngoài......................................................21
2.4.2.1.Môi trờng pháp lý...............................................................................21
2.4.2.2.Môi trờng kinh tế................................................................................22
2.4.2.3.Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng...........................................................22
3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...................................22
3.1. Tầm quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh .............22
3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ...................................23
chơng 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng cấp thoát n-
ớc.....................................................................................................................26
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.....................................26

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty..........................................26
1.1.1. Lịch sử ra đời, phát triển của Công ty .................................................26
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ...................................................26
1.1.3. Quy mô của Công ty ............................................................................27
1.2. Một số thành tích doanh nghiệp đạt đợc hiện nay...................................29
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hiện nay của Công ty ........................................29
2. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu ảnh hởng tới hiệu quả sử dụng
vốn của Công ty..............................................................................................33
2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh..................................................................33
2.2. Đặc điểm về nguyên vật liệu...................................................................34
2.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị ................................................................35
2.4. Các chủ trơng chính sách của Nhà nớc ...................................................35
3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty........................35
3.1. Khái quát về tình hình vốn và sử dụng vốn của Công ty trong một số năm gần
đây...................................................................................................................35
3.2. Tình hình tài chính của Công ty trong những năm qua...........................43
3.3. Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty .......................46
3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn nói chung...........................................46
3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định...............................................49
3.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lu động...............................................50
4. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty .....................................51
4.1. Những thành tựu đạt đợc..........................................................................51
4.2. Những tồn tại chính của Công ty ............................................................53
4.3. Những nguyên nhân của những tồn tại....................................................54
4.3.1. Nguyên nhân khách quan.....................................................................54
4.3.2. Nguyên nhân chủ quan.........................................................................54
chơng 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây
dựng Cấp thoát nớc 55
4
1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định......................56

1.1. Cải tiến phơng pháp khấu hao tài sản cố định.........................................56
1.2 Xử lý nhanh những tài sản cố định chờ thanh lý......................................58
1.3. Nâng cao hệ số sử dụng máy móc thiết bị.............................................. 59
2.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động .....................60
2.1. Hoàn thiện phơng pháp xác định nhu cầu vốn lu động định mức kỳ kế hoạch
sát với nhu cầu vốn thực tế của Công ty ........................................................60
2.2. Đẩy nhanh vòng quay vốn lu động..........................................................63
3. Nâng cao năng lực thắng thầu trong nớc và quốc tế trong đấu thầu Một số
phơng pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động..................................67
3.1.Nâng cao năng lực máy móc thiết bị .......................................................68
3.2. Nâng cao trình độ kỹ thuật của cán bộ kỹ thuật trong lập hồ sơ dự thầu68
3.3. Nâng cao năng lực tổ chức.......................................................................68
3.4. Tích cực thu thập thông tin phục vụ cho công tác đấu thầu....................69
3.5. Tăng cờng quảng cáo, giới thiệu hình ảnh, kinh nghiệm của Công ty dựa trên
nguồn lực và u thế của mình...........................................................................69
4. Đào tạo, bồi dỡng nâng cao tay nghề cho ngời lao động .......................70
Kết luận
Tài liệu tham khảo
5
Chơng 1
Vốn và hiệu quả sử dụng vốn
1.vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.Khái niệm về vốn kinh doanh
Tiền tệ ra đời là một trong những phát minh vĩ đại của loài ngời và điều đó
đã làm thay đổi bộ mặt của nền kinh tế-xã hội. Mọi sự vận động của sản xuất và
tiêu dùng đều có liên quan mật thiết với sự vận động của tiền tệ và có sự tác động
qua lại. Đồng tiền trở thành thớc đo chung của tất cả các hoạt động trong nền kinh
tế. Khái niệm vốn xuất hiện và vai trò của vốn trong nền kinh tế nói chung, đối
với doanh nghiệp nói riêng ngày càng trỏ nên quan trọng.
Từ trớc đến nay có rất nhiều quan niệm về vốn:

Theo các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận vốn dới góc độ hiện vật. Họ cho
rằng vốn là những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là cách
hiểu phù hợp với trình độ quản lý còn sơ khai. Nó rất đơn giản dễ hiểu nhng cha
đầy đủ, cha phản ánh đến mặt tài chính của vốn.
Theo một số nhà tài chính thì vốn là tổng số tổng tiền do những ngời có cổ
phần trong Công ty đóng góp và họ nhận đợc phần thu nhập chia cho các chứng
khoán của Công ty. Quan điểm này có u điểm là đã đề cập đến mặt tài chính của
vốn. Khuyến khích các nhà đầu t tăng cờng đầu t, mỡ rộng và phát triển sản xuất
song nó còn hạn chế là không nói rõ nội dung và trạng thái của vốn trong quá
trình sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Một số nhà kinh tế học khác cho rằng: vốn có ý nghĩa là phần lợng sản
phẩm tạm thời phải hy sinh tiêu dùng hiện tại của nhà đầu t, để đẩy mạnh sản xuất
tăng tiêu dùng trong tơng lai. Quan điểm này chủ yếu phản ánh động cơ về đầu t
6
nhiều hơn là về nguồn gốc và biểu hiện của vốn, do vật quan điểm này củng
không đáp ứng đợc yêu cầu về quản lý nâng cao hiệu quả của vốn củng nh việc
phân tích về vốn doanh nghiệp.
Hiểu theo nghĩa rộng, một số quan điểm lại cho rằng: vốn bao gồm toàn bộ
các yếu tố kinh tế đợc bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ nh tài sản hữu hình,tài
sản vô hình, các kiến thức về kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp đợc tích luỹ, sự
khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp của cán bộ điều hành cùng chất lợng
của đội ngũ công nhân viên trong doanh nghiệp, các lợi thế về cạnh tranh nh vị trí
doanh nghiệp,uy tín doanh nghiệp...Quan điểm này có ý nghĩa quan trọng trong
việc khai thác đầy đủ hiệu quả của vốn trong cơ chế thị trờng. Tuy nhiên,việc xác
định vốn theo quan điểm này rất khó khăn phức tạp nhất là khi trình độ quản lý
kinh tế cha cao và pháp luật cha hoàn chỉnh nh nớc ta.
Theo Mác vốn là giá trị mang lại giá trị thặng d tức là vốn đại diện cho
một lợng giá trị nhất định để tạo ra một lợng giá trị mới. Vì thế, tiền chỉ đợc gọi là
vốn khi dùng để đầu t vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với
mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Quan điểm này đã chỉ rõ mục tiêu của quản lý và

sử dụng vốn, nhng quan điểm này mang tính chất trìu tợng, do vậy hạn chế về ý
nghĩa đối với hạch toán và phân tích quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Các quan điểm về vốn ở trên, một mặt thể hiện đợc vai trò tác dụng trong
những điều kiện lịch sử cụ thể với các yêu cầu, mục đích nghiên cứu cụ thể. Nhng
mặt khác, trong cơ chế thị trờng hiện nay, đứng trên góc độ hạch toán và quản lý,
các quan điểm đó cha đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản lý, hạch toán, phân tích
đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích các quan
điểm về vốn ở trên, khái niệm về vốn cần phải thể hiện đợc bốn vấn đề sau:
-Nguồn gốc sâu xa của vốn kinh doanh là một bộ phận của thu nhập quốc
dân đợc tái đầu t, để phân biệt đợc với vốn đất đai, vốn nhân lực.
-Trong trạng thái của vốn kinh doanh tham gia vào quá trính sản là tài sản
vật chất (tài sản cố định và tài sản dự trữ)và tài sản tài chính (tiền mặt, tiền gửi
7
ngân hàng, các tín phiếu, các chứng khoán...)là cơ sở để ra các biện pháp quản lý
vốn kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
-Phải chỉ ra đợc mối quan hệ mật thiết giữa vốn với các nhân tố khác của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp(đất đai, lao động), điều
này đòi hỏi các nhà quản lý phải xem xét đến quá trình sử dụng vốn nh thế nào
cho có hiệu qủa.
-Phải thể hiện mục đích quản lý sử dụng vốn đó là tìm kiếm các lợi ích kinh
tế, lợi ích xã hội mà vốn đem lại. Vấn đề này sẽ định hớng cho quá trình quản lý
kinh tế nói chung, quản lý vốn của doanh nghiệp nói riêng.
Từ bốn vấn đề trên, nói tóm lại vốn đợc hiểu là: Vôn là một phần thu nhập
quốc dân dới dạng tài sản vật chất và tài sản tài chính đợc các cá nhân, các tổ
chức, các doanh nghiệp bỏ tiền ra tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm mục đích
tối đa hoá lợi ích.
1.2.Đặc trng của vốn
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải có t
liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là
quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm lao vụ, dịch vụ. Để tạo ra các

yếu tố phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải
có một lợng vốn nhất định ban đầu, có tiền vốn doanh nghiệp mới tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, cũng nh trả tiền lơng cho ngời lao động. Sau khi tiêu
thụ sản phẩm, doanh nghiệp dành một phần doanh thu thu đợc để bù đắp lại giá trị
tài sản cố định (TSCĐ) đã bị hao mòn, chi phí vật t đã bị tiêu hao và một phần để
tạo lập quỹ dự trữ cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Nh vậy có
thể thấy các t liệu lao động và đối tợng lao động mà doanh nghiệp phải đầu t mua
sắm cho hoạt động sản xuất kinh doanh là hình thái hiện vật của vốn sản xuất kinh
doanh. Vốn bằng tiền là tiền đề cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh
nghiệp. Do vậy, vốn sản xuất kinh doanh mang các đặc trng cơ bản sau:
8
-Vốn phải đại diện cho một lợng tài sản nhất định có nghĩa là vốn đợc biểu
hiện bằng giá trị của tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp.
-Vốn phải vận động sinh lời, đạt đợc mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp.
-Vốn phải tích tụ và tập trung đến một lợng nhất định mới có thể phát huy
tác dụng để đầu t vào sản xuất kinh doanh.
-Vốn phải có giá trị về mặt thời gian. Khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh, vốn luôn luôn biến động và chuyển hình thái vật chất theo thời gian
và không gian theo công thức:
T--- H--- SX---H---T
-Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải đợc quả lý chặt chẽ
theo những nguyên tắc nhất định.
-Vốn đợc quan niệm là một hàng hoá và là hàng hoá đặc biệt, có thể mua
hoặc bán bản quyền sử dụng vốn trên thị trờng, tạo nên sự giao lu sôi động trên thị
trờng vốn, thị trờng tài chính.
Nh vậy, vốn ban đầu là hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vật t hàng
hoá, đó là t liệu lao động và đối tợng lao động trãi qua quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm lao vụ, dịch vụ xong, vốn chuyển sang hình thái hàng hoá sản phẩm.
Cuối cùng khi tiêu thụ sản phẩm lao vụ, dịch vụ xong, vốn lại trở về hình thái tiền

tệ. Do sự luân chuyển không ngừng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
nên cùng một lúc vốn sản xuất kinh doanh nghiệp thờng tồn tại dới các hình thức
khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lu thông.
1.3.Kết cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1.Căn cứ theo nguồn hình thành vốn
1.3.1.1.Vốn chủ sở hữu
Là số tiền vốn của chủ sở hữu, của các nhà đầu t đóng góp. Số vốn này
không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, không
phải trả lãi suất. Vốn chủ sở hữu đợc xác định là phần còn lại trong tài sản của
9
doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu đợc hình thành theo các cách thức khác nhau thông
thờng nguồn vốn này bao gồm:
Vốn góp: là số vốn đóng góp của các thành viên tham gia thành lập doanh
nghiệp, sử dụng vào mục đích kinh doanh. Đối với doanh nghiệp nhà nớc thì đó là
nguồn vốn do ngân sách nhà nớc cấp. Đối với Công ty liên doanh thì phần vốn
góp của các đối trong và ngoài nớc tham gia thành lập liên doanh. Số vốn này có
thể bổ sung và rút bớt trong quá trình kinh doanh.
Lãi cha phân phối: là số vốn có nguồn gốc từ lợi nhuận, đó là phần chênh
lệch giữa doanh thu và chi phí. Số lãi này trong khi cha phân phối cho các chủ đầu
t, trích quỹ thì đợc sử dụng trong kinh doanh nh vốn chủ sở hữu.
1.3.1.2.Vốn vay
Là khoản tiền ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhận đợc từ ngân hàng, các tổ
chức tài chính, các đơn vị, tổ chức, tập thể, cá nhân trong và ngoài nớc để bổ sung
vào vốn kinh doanh của doanh nghiệp bằng nhiều hình thức khác nhau(nh phát
hành trái phiếu, tín dụng cầm đồ hoặc thế chấp tài sản, tín dụng có bảo lãnh, tín
dụng thông qua chiết khấu, tín dụng thơng mại, tín dụng ứng tiền qua tài
khoản)với hứa hẹn sẽ hoàn trả trong một thời hạn nào đó trong tơng lai.
Doanh nghiệp sử dụng vốn vay càng nhiều thì độ rủi ro càng cao. Nhng để phục
vụ sản xuất kinh doanh thì đây là một nguồn huy động vốn lớn, tuỳ thuộc vào khã
năng thế chấp, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Thông thờng một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn trên để đảm
bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu
hợp lý giữa hai nguồn nay phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp
đang hoạt động,cũng nh quy định của ngời quản lý doanh nghiệp trên cơ sở xem
xét tình hình chung của nền kinh tế cũng nh tình hình thực tế tại doanh nghiệp.
1.3.2.Căn cứ vào thơi gian huy động và sử dụng vốn
1.3.2.1.Nguồn vốn thờng xuyên
10
Đây là nguồn vốn mang tính ổn định, lâu dài mà doanh nghiệp có thể sử
dụng để đầu t vào TSCĐvà một bộ phận TSLĐ tối thiểu cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vốn chử sở hữu và vốn vay
dài hạn của doanh nghiệp.
1.3.2.2.Nguồn vốn tạm thời
Đây là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để
đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thờng phát sinh trong hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp. Nguồn vốn này gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản
chiếm dụng của bạn hàng.
Theo cách phân loại này còn giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp lập các kế
hoạch tài chính, hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn trong tơng
lai trên cơ sở xác định quy mô số lợng vốn cần thiết, lựa chọn nguồn vốn và quy
mô thích hợp cho tờng nguồn vốn đó, khai thác những nguồn tài chính tiềm năng
tổ chức sử dụng vốn đạt hiệu quã cao.
1.3.3.Căn cứ vào phạm vi nguồn hình thành
1.3.3.1.Tự cung ứng
Cung ứng vốn nội bộ là phơng thức tự cung ứng vốn của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp các phơng thức tự cung ứng vốn cụ thể là:
-Khấu hao TSCĐ: TSCĐ là những t liệu tham gia vào nhiều quá trình sản
xuất. Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và chuyển dần giá trị của nó vào
giá thành sản phẩm. Trong quá trình sử dụng TSCĐ doanh nghiệp phải xác định
mức độ hao mòn của chúng để chuyển giá trị hao mòn vào giá trị sản phẩm. Đó

chính là khấu hao TSCĐ việc xác định mức khấu hao cụ thể tuỳ thuộc thực tiển sử
dụng TSCĐ củng nh ý muốn chủ quan của con ngời. Trong chính sách tài chính
cụ thể ở từng thời kỳ, doanh nghiệp có thể lựa chọn và điều chỉnh khấu hao tài sản
cố định và coi đây là một công cụ điêù chỉnh nguồn cung ứng vốn bên trong của
mình. Tuy nhiên việc điều chỉnh khấu hao không thể diển ra một cách tuỳtiện,
không có kế hoạch mà phải dự trên cơ sở các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài
11
hạn đã đợc xác định. Mặt khác điều chỉnh tăng khấu hao TSCĐ sẽ đẩn đến tăng
chi phí kinh doanh khấu hao khấu hao TSCĐ trong giá thành sản phẩm mà giá
thành lại luôn bị khống chế bởi giá bán sản phẩm.
-Tích luỷ tái đầu t: tích luỷ tái đầu t là nguồn cung ứng quan trọng vì nó
giúp cho doanh nghiệp có thể hoàn toàn chủ động, giảm sự phụ thuộc vào các nhà
cung ứng và tăng tiềm lực tài chính. Quy mô tự cung ứng vốn từ nguồn này phụ
thuộc vào tổng số lợi nhuận trong kỳ và chính sách phân phối lợi nhuận sau thuế
của doanh nghiệp.
-Điều chỉnh cơ cấu tài sản: phơng thức này tuy không làm tăng vốn sản
xuất kinh doanh nhng lại có tác dụng rất lớn trong việc tăng vốn cho các hoạt
động cần thiết trên cơ sở giảm vốn ở những nơi không cần thiết. Phơng thức này
giúp doanh nghiệp chủ động không phụ thuộc vào bên ngoài, doanh nghiệp có
toàn quyền quyết định việc sử dụng vốn trong dài hạn với chi phí kinh doanh sử
dụng vốn thấp. Tuy nhiên tự cung ứng có hạn chế là quy mô cung ứng vốn nhỏ và
nguồn bỗ sung có giới hạn.
1.3.3.2.Các phơng thức cung ứng từ ngoài
-Từ ngân sách nhà nớc: Doanh nghiệp đợc nhận một lợng vốn xác định từ
ngân sách nhà nớc cấp.
-Gọi hùn vốn qua phát hành cổ phiếu: là hình thức doanh nghiệp đợc cung
ứng vốn trực tiếp từ thị trờng chứng khoán làm nguồn vốn của doanh nghiệp tăng
lên mà không làm tăng nợ. Hình thức này có u điểm là tập hợp đợc lợng vốn lớn
ban đầu, dễ tăng vốn trong quá trình kinh doanh, bộ máy quản lý của doanh
nghiệp có toàn quyền sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này vì quyền sở hữu tách rời

quyền quản trị. Tuy nhiên doanh nghiệp phải công khai hoá tài chính, có thể làm
cổ tức giảm
-Vay vốn bằng phát hành trái phiếu trên thị trờng vốn: đây là hình thức
cung ứng vốn trực tiếp từ công chúng. Doanh nghiệp phát hành lợng vốn dới hình
thức trái phiếu thờng và bán cho công chúng, hình thức này làm tăng vốn đồng
12
thời làm tăng cả nợ, có thể thu hút một lợng vốn cần thiết, chi phí kinh doanh sử
dụng vốn thấp hơn so với vay ngân hàng, không bị ngời cung ứng kiểm soát chặt
chẽ tuy nhiên doanh nghiệp phải nắm chắc các kỹ thuật tài chính vì chi phí kinh
doanh phát hành trái phiếu cao
-Vay vốn của các ngân hàng thơng mại: Doanh nghiệp có thể huy động đợc
lợng vốn lớn, đúng hạn tuy nhiên việc vay vốn đòi hỏi các doanh nghiệp phải có
uy tín lớn, chấp nhận thủ tục thẩm định ngặt nghèo và có chi phí sử dụng vốn cao.
-Tín dụng thơng mại từ nhà cung cấp: trong hoạt động kinh doanh, do đặc
điểm quá trình cung ứng hàng hoá và thanh toán không thể khi nào củng diễn ra
đồng thời do đó tín dụng thơng mại ra đời, có các hình thức tín dụng thơng mại
sau:
+Doanh nghiệp mua máy móc thiết bị, hàng hoá đem về sử dụng mà cha
phải trả tiền ngay, điều này giúp cho doanh nghiệp có thể đầu t chiều sâu với vốn
ít mà không làm ảnh hởng tới tình hình tài chính của mình. Tuy nhiên mua theo
hình thức này doanh nghiệp phải chịu chi phí kinh doanh sử dụng vốn cao.
+Vốn khách hàng ứng trớc: đây là số tiền đặt cọc của khách hàng cho
doanh nghiệp sau khi ký kết hợp đồng, số tiền đặt cọc này doanh nghiệp đợc toàn
quyền sử dụng mặc dù cha sản xuất và cung cấp sản phẩm.
-Tín dụng thuê mua: trong cơ chế thị trờng tín dụng thuê mua đợc thực hiện
giữa một doanh nghiệp có cầu sử dụng máy móc với một doanh nghiệp thực hiện
chức năng thuê mua, hình thức này khá phổ biến và giúp cho doanh nghiệp sử
dụng vốn đúng mục đích, không phải đầu t một lần với vốn lớn,giảm đợc tỷ lệ nợ/
vốn tuy nhiên chi phí kinh doanh sử dụng vốn cao.
-Vốn liên doanh liên kết: giúp doanh nghiệp có một lợng vốn lớn cần thiết

cho một hoạt động nào đó mà không tăng nợ, các bên liên doanh cùng chia sẽ rủi
ro song cũng cùng chia sẽ lợi nhuận thu đợc.
-Cung ứng vốn từ sự kết hợp công và t trong xây dựng cơ sở hạ tầng.
13
-Nguồn vốn nớc ngoài trực tiếp: với nguồn vốn này doanh nghiệp không chỉ
nhận đợc vốn mà còn nhận cả máy móc thiết bị cũng nh phong thức quản trị tiên
tiến, đồng thời doanh nghiệp còn đợc chia sẽ thị trờng xuất khẩu. Tuy nhiên doanh
nghiệp phải chịu sự kiểm soát điều hành của tổ chức cấp vốn, mối quan hệ hợp tác
không biết sẽ kéo dài bao lâu.
-Nguồn vốn ODA: đối tác mà doanh nghiệp có thể tìm kiếm và nhận đợc
nguồn vốn này là các chơng trình hợp tác cuả chính phủ, các tổ chức phi chính
phủ và các tổ chức quốc tế khác. Hình thức này có chi phí sử dụng vốn thấp song
thủ tục rất chặt chẽ.
1.3.4.Căn cứ vào vai trò, đặc điêm chu chuyển giá trị của vốn khi tham gia vào
quá trình sản xuất
1.3.4.1.Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn ứng trớc về tài sản
cố định, mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử
dụng.
Quy mô của vốn cố định quyết định quy mô của TSCĐ nhng các đặc điểm của
TSCĐ lại ảnh hởng tới sự vận động và công tác quản lý vốn cố định. Muốn quản
lý vốn cố định một cách có hiệu quả thì phải quản lý, sử dụng TSCĐ một cách có
hữu hiệu TSCĐ. Từ mối quan hệ trên,có thể khái quát những nét đặc thù về sự
vận động của vốn cố định.
-Vốn cố định đợc tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Do TSCĐ có thể
phát huy trong nhiều chu kỳ sản xuất, vì thế vốn cố định hình thái biểu hiện của
nó cũng đợc tham gia vào các chu kỳ sản xuất tơng ứng.
-Vốn cố định đợc luân chuyển dần dần từng phần khi tham gia vào quá
trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện vật ban đầu nhng tính năng

và công suất của nó bị giảm dần và kéo theo giá trị của tài sản đó cũng bị giảm đi.
Theo đó vốn cố định cũng đợc tách làm hai phần:
14
*Một phần sẽ gia nhập vào chi phí sản xuất sản phẩm dới hình thức khấu
hao TSCĐ tức là trong quá trình sử dụng và bảo quản, TSCĐ bị hao mòn(có thể bị
hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình). Bộ phận giá trị của TSCĐ tơng ứng với
mức hao mòn mà nó đợc chuyển dịch dần dần vào giá thành sản phẩm gọi là khấu
hao TSCĐ, cụ thể là:
+Hao mòn hữu hình: là sự hao mòn về mặt vật chất, tức là tổn thất dần về mặt
chất lợng và tính năng kỹ thuật của TSCĐ, cuối cùng tài sản đó không sử dụng đ-
ợc nữa và phải thanh lý. Thực chất về mặt kinh tế của hao mòn hữu hình là giá trị
của TSCĐ giảm dần và giá trị của nó đợc chuyển dần vào sản phẩm đợc sản xuất
ra. Trờng hợp TSCĐ không sử dụng đợc, hao mòn hứu hình biểu hiện ở chổ TSCĐ
mất dần thuộc tính do ảnh hởng của điều kiện tự nhiên hay quá trình hoá học xảy
ra bên trong cũng nh việc trông nom, bảo quản TSCĐ không đợc chu đáo.
Có nhiều nhân tố ảnh hởng đến hao mòn hữu hình của TSCĐ bao gồm :
Những nhân tố thuộc về chất lợng chế tạo nh vật liệu dùng để sản xuất ra TSCĐ,
trình độ và công nghệ chế tạo, chất lợng xây dựng lắp ráp; những nhân tố thuộc về
quá trình sử dụng nh mức độ đảm nhận về thời gian và cờng độ sử dụng, trình độ
tay nghề công nhân, việc chấp hành quy tắc quy trình công nghệ, chế độ bảo
quản, bảo dởng và sửa chửa...; những nhân tố ảnh hởng của tự nhiên nh độ ẩm,
không khí, thời tiết
+Hao mòn vô hình: là sự giảm thuần tuý về mặt giá trị của TSCĐ cùng loại nhng
đợc sản xuất với giá rẻ hơn hoặc hiện đại hơn.
Nguyên nhân trực tiếp dẩn đến hao mòn vô hình của TSCĐ không phải là
do chúng đợc sử dụng nhiều hay ít trong sản xuất mà là do tiến bộ khoa học kỹ
thuật làm cho những TSCĐ đợc sản xuất trong thời trớc bị mất giá so với hiện tại.
Sự mất giá đó chính là hao mòn vô hình. Hao mòn vô hình còn đợc xuất hiện khi
chu kỳ sống của sản phẩm nào đó bị chấm dứt, tất yếu dẩn đến những máy móc để
chế tạo ra sản phẩm đó củng bị lạc hậu, mất tác dụng.

*Phần còn lại của vốn cố định cố địnhtrong TSCĐ.
15
Việc quản lý vốn cố định và TSCĐ trên thực tế là một công việc rất phức tạp. Để
giảm nhẹ khối lợng quản lý, về tài chính kế toán ngời ta có những quy định thống
nhất về tiêu chuẩn giới hạn về giá trị và thời gian sử dụng của một TSCĐ. ở Việt
Nam hiện nay một t liệu lao động phải đợc đồng thời thoã mãn hai tiêu chuẩn dới
đây đợc coi là TSCĐ:
+Phải có thời gian sử dụng tối thiểu là 1 năm
+Có giá trị tối thiểu từ 5 triệu đồng việt Nam
Để quản lý, sử dụng vốn cố định có hiệu quả, cần phải nghiên cứu các phơng pháp
phân loại và kết cấu của TSCĐ cụ thể:
-Căn cứ theo hình thái biểu hiện: TSCĐ đợc chia thành hai loại
+TSCD hữu hình: là những t liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất.Có
giá trị và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhng
vẩn giử nguyên hình thái vật chất nh: nhà cữa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị
+TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một
lợng giá trị đã đợc đầu t, có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp nh: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí sử dụng đất, chi phí về
bằng phát minh sáng chế
-Căn cứ theo tình hình sử dụng: TSCĐ của doanh nghiệp đợc chia thành
+TSCĐ đang sử dụng: đây là những TSCĐ đang trực tiếp hoặc gián tiếp
tham gia váo quá trình sản xuất kinh doanh.
+TSCĐ cha sử dụng: đây là những TSCĐ dự trữ , TSCĐ đang trong giai
đoạn lắp ráp chạy thử
-Căn cứ vào nguồn hình thành TSCĐ: TSCĐ của doanh nghiệp đợc chia
thành
+TSCĐ từ nguồn vốn ngân sách
+TSCĐ từ nguồn vốn tự bổ sung
+TSCĐ liên doanh
+TSCĐ đi thuê

16
-Căn cứ vào công dụng kinh tế của TSCĐ: đuợc chia thành
+TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh cơ bản
+TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh cơ bản
1.3.4.2.Vốn lu động
Vốn lu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lu động(TSLĐ)và vốn lu
thông. Đó là vốn của doanh nghiệp đầu t để dự trữ hàng hoá, vật t để chi cho quá
trình hoạt động kinh doanh, chi cho hoạt động quản lý doanh nghiệp hay nói một
cách khác là nó bảo đảm cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp đợc thực
hiện thờng xuyên liên tục.
Vốn lu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên
tục và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Vốn lu động là
điều vật chất không thể thiếu đợc trong quá trình tái sản xuất.
Vốn lu động chu chuyển nhanh hơn vốn cố định, luôn biến đổi hình thái từ
tiền sang hàng hoá và từ hàng hoá trở lại tiền một cách tuần hoàn trong một chu
kỳ kinh doanh.
Để quản lý Vốn lu động có hiệu quả phải tiến hành phân loại Vốn lu động:
*Căn cứ vào quá trình tuần hoàn và luân chuyển Vốn lu động ngời ta chia
làm ba loại:
-Vốn dự trữ: tức là bộ phận vồn dùng để mua nguyên vật liệu, hàng hoá,
phụ tùng thay thế dự trữ và chuẩn bị đ a vào sản xuất.
-Vốn trong sản xuất: là bộ phận phục vụ trực tiếp cho giai đoạn sản xuất,
sản phẩm tự chế, chi phí chờ phân bổ .
-Vốn trong lu thông: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn lu
thông nh là thành phẩm, vốn tiền mặt
Theo cách phân loại này có thể thấy vốn nằm trong quá trình dự trữ vật liệu và vốn
nằm trong quá trình lu thông không tham gia trực tiếp vào sản xuất.
*Căn cứ vào hình thái biểu hiện và theo chức năng của các thành phần Vốn
lu động có thể chia thành hai loại:
17

-Vốn vật t hàng hoá: bao gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ
-Vốn tiền tệ: vốn tiền mặt, vốn thanh toán
*Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lu động có thể chia thành các loại sau:
- VLĐ thuộc nguồn vốn ngân sách: đôi với doanh nghiệp nhà nớc, đây là số
VLĐ ngân sách nhà nớc cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nớc nh khoản
chênh lệch giá và các khoản phải nộp nhng đợc ngân sách để lại. Đối với hợp tác
xã, Công ty cổ phần, doanh nghiệp t nhân là một bộ phận cổ phần về VLĐ do xã
viên, cổ đông đóng góp, vốn do chủ doanh nghiệp t nhân bỏ ra.
-VLĐ thuộc nguồn vốn tự bổ sung; đây là nguồn vốn do doanh nghiệp tự
bổ mà chủ yếu do doanh nghiệp lấy một phần từ lợi nhuận để tăng thêm VLĐ, mở
rộng hoạt động kinh doanh.Đối với doanh nghiệp nhà nớc, việc bổ sung VLĐ có
thể thực hiện bằng cách lấy từ quỹ khuyến khích phát triển sản xuất.
- VLĐ thuộc nguồn vốn liên doanh liên kết: là vốn mà doanh nghiệp nhận
liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác, vốn này có thể bắng tiền hoặc bằng
hiện vật.
-VLĐ huy động thông qua phát hành cổ phiếu, để tăng thêm vốn sản xuất
Công ty có thể phát hành thêm cổ phiếu mới.
-VLĐ huy động từ vốn vay: đây là nguồn vốn quan trọng mà doanh nghiệp
có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về VLĐ thờng xuyên cần thiết trong kinh
doanh. Tuỳ theo điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có thể vay vốn của ngân hàng,
các tổ chức tín dụng hoặc có thể vay vốn của các đơn vị tổ chức khác và các cá
nhân các cá nhân trong và ngoài nớc.
*Căn cứ vào phơng pháp xác định vốn thì ngời ta chia thành hai loại
-VLĐ định mức: là VLĐ tối thiểut cần thiết thờng xuyên trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể xác định nh:vốn dự trữ, vốn trong
sản xuất và thành phẩm
-VLĐ không định mức: là số VLĐ có thể phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh nhng không có căn cứ để xác định tính toán trớc.
18
2.hiệu quả sử dụng vốn

2.1.Khái niệm hiệu quả _Hiệu quả sử dụng vốn
-Hiệu quả đợc hiểu là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất. Trinh độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo bằng các đơn vị hiện vật
hay giá trị mà là một phạm trù tơng đối và chỉ có thể đợc phản ánh bằng số tơng
đối.
-Hiệu quả có thể đợc đánh giá ở các góc độ khác nhau, phạm vi khác nhau
và thời kỳ khác nhau. Trên các cô sở này,để rỏ hơn bản chất của phạm trù hiệu
quả sử dụng vốn củng cần đứng trên từng góc độ cụ thể mà phân biệt các loại hiệu
quả .
-Hiệu quả xả hội: là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội nhằm đạt đợc các mục tiêu xã hội nhất định. Thờng là giải quyết công
ăn, việt làm ; xây dựng cơ sở hạ tầng, phúc lợi .... Hiệu quả xã hội thờng găn với
các mô hình kinh tế hổn hợp và trớc hết đợc đánh giá và giải quyết ở góc độ vĩ
mô.
-Hiệu quả kinh tế: phản ánh đợc trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các
mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó. Hiệu quả kinh tế tờng đợc nghiên cứu ổ
góc độ vĩ mô.
-Hiệu quả kinh tế- xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội để đạt đợc các mục tiêu kinh tế-xã hội nhất định. Hiệu quả kinh tế-xã
hội gắn với nền kinh tế hổn hợp và đợc xem xét ở góc độ vĩ mô.
-Hiệu quả kinh doanh: là một phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực, phản ánh mặt chất lợng của quá trình kinh doanh, phức tạp và khó tính
toán bởi cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ thể nào
đó đều khó xác định một cách chính xác.
Từ các vấn đề trên suy ra hiệu quả sử dụng vốn đợc xem xét là một bộ phận của
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó phản ánh trình độ lợi dụng nguồn vốn
19
trong doanh nghiệp và ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa kết quả thu

đợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh với số vốn bình quân đầu t cho hoạt động
sản xuất kinh doanh đó của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định.
2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
2.2.1.Mục đích và nhiệm vụ phân tích
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là nhằm mục đích thông
tin cho cán bộ quản trị doanh nghiệp. Giúp cho nhà quản trị nhận thức và đánh giá
đợc hiệu quả kinh doanh thực tế của doanh nghiệp mình trên cơ sở thông tin phân
tích. Từ thông tin phân tích nhằm tìm ra những mặt yếu kém, cha có hiệu quả,
phát hiện ra các nguyên nhân để từ đó có các biện pháp khắc phục nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh:
-Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau về tình hình sử dụng vốn
-Xây dựng một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
thích hợp
-Sử dụng các phơng pháp đánh gía kết hợp với hệ thống chỉ tiêu đã xây
dựng trong phân tích tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp
-Cung cấp thông tin phân tích, đánh gía đến cán bộ quản trị doanh nghiệp
2.2.2.Căn cứ phân tich
Thực chất là các tài liệu dùng để phân tích. Để phân tích một cách khoa học
đòi hỏi cần phải có một số lợng thông tin cần thiết. Hai loại nguồn thông tin cho
phân tích là thông tin nội bộ và thông tin bên ngoài
Thông tin nội bộ bao gồm: các báo cáo tài chính, báo cáo thực hiện kế
hoạch, tài liệu về định mức
20
Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp bao gồm:các tài liệu thống kê về
tình hình sử dụng vốn của các doanh nghiệp khác đặc biệt là các chủ trơng chính
sách về quả lý tài chính các tài liêụ về tình hình đầu t
2.2.3.Các phơng pháp sử dụng trong phân tích
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ngời ta thờng sử
dụng nhiều phơng pháp khác nhau, trong đó hai phơng pháp thờng đợc sử dụng là

phơng pháp so sánh và phơng pháp loại trừ:
2.2.3.1.Phơng pháp so sánh
Đây là phơng pháp dùng số của một chỉ tiêu nào đó để so sánh giữa các
thời kỳ với nhau trên cơ sở đó đánh giá kết quả , xác định vị trí và xu hớng biến
động của chỉ tiêu cần phân tích.
Ngòi ta có thể so sánh theo những cách sau:
-So sánh bằng số tuyệt đối: việc so sánh này cho ta biết quy mô mà doanh
nghiệp đạt đợc vợt hay hụt của các chỉ tiêu cần phân tích giữa kỳ, kỳ phân tích và
kỳ gốc.
-Só sánh bằng số tơng đối: cho ta biết kết cấu,mối quan hệ, tốc độ phát
triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu.
2.2.3.2.Phơng pháp loại trừ
Phơng pháp này dùng để xác định xu hớng biến động và mức độ ảnh hởng
của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Trong thực tế phơng pháp loại trừ thờng
đợc sử dụng ở hai dạng sau:
-Phơng pháp thay thế liên hoàn: là phơng pháp xác định ảnh hởng của từng
nhân tố đến đối tợng phân tích về một chỉ tiêu nào đó:
Chẵng hạn, cho phơng trình kinh tế
Y=A.B.C
Tong đó:
Y: chỉ tiêu phân tích
A,B,C: các nhân tố ảnh hởng đến sự biến động của Y
21
Tính chất của các nhân tố từ A đến C giã định từ số lợng đến chất lợng. Trình tự
phân tích mức tăng(giảm)tuyệt đối của Y theo ảnh hởng của ba nhân tố kỳ phân
tích so với kỳ gốc bằng phơng pháp loại trừ nh sau:
Xác định mức tăng(giảm)tuyệt đối của Y
Y=Y1-Y1=A1.B1.C1-A0.B0.C0
Xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố
Do A: Y(A)= A1.B0.C0- A0.B0.C0

Do B: Y(B)= A1.B1.C0- A1.B0.C0
Do C: Y(C)= A1.B1.C1- A1.B1.C0
Tổng hợp ảnh hởng các nhân tố
Y= Y(A) + Y(B) + Y(C)
Phơng pháp số chênh lệch: Về bản chất thì phơng phàp này cũng giống nh phơng
pháp thay thế liên hoàn, nó chỉ khác ở chổ để xác định mức độ ảnh hởng của nhân
tố nào đó đến đối tợng phân tích thì ta trực tiếp dùng số chênh lệch giữa giá trị kỳ
phân tích với giá trị kỳ gốc của nhân tố đó.
Với giả thiết trên thì:
Xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố
Y(A)= (A1-A0).B0.C0
Y(B)= A1.(B1- B0).C0
Y(C) =A1.B1.(C1-C0)
Tổng hợp lại ta có
Y= Y(A) + Y(B) + Y(C)
2.3.Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
2.3.1.Vấn đề tiêu chuẩn hiệu quả khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốcxác địng ranh giới có
hay không có hiệu quả. Nh thế, trớc hết cần xác định đợc tiêu chuẩn hiệu quả cho
mổi chỉ tiêu để phân biệt mức có hay không có hiệu quả. Sẽ không có tiêu
chuẩn chung cho các công thức xác định khác nhau
22
Nếu theo phơng pháp toàn nghành có thể lấy giá trị bình quân đạt đợc của nghành
làm tiêu chuẩn hiệu quả. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp chỉ đạt đợc hiệu quả
nếu giá trị đạt đợc ứng với một chỉ tiêu cụ thể xác định không thấp hơn giá trị
bình quân của nghành.
2.3.2.Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời vốn nói chung
-Hệ số sinh lời doanh thu: chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu tạo ra đợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Lơị nhuận

Hệ số sinh lời doanh thu=
Doanh thu
-Hệ số doanh lợi vốn: chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn của doanh nghiệp bỏ ra
kinh doanh tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tuỳ theo mục đích phân tích mà chỉ tiêu này đợc tính theo hai cách :
Lãi ròng(lợi nhuận)
Hệ số doanh lợi vốn =
Tổng vốn kinh doanh
Hoặc:
Lãi ròng +Lãi trã vốn vay
Hệ số doanh lợi vốn =
Tổng vốn kinh doanh
Số vòng quay của vốn kinh doanh: chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cho vào
kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Doanh thu
Số vòng quay của vốn kinh doanh =
Tổng vốn kinh doanh
Số vòng quay lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
23
-Hàm lợng vốn: chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu số vòng quay của vốn kinh
doanh nó cho biết để tạo ra một đồng doanh thu doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu đồng vốn.
Tổng vốn kinh doanh
Hàm lợng vốn=
Doanh thu
2.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ngời ta thờng đánh giá thông qua hiệu
quả sử dụng tài sản cố định.
-Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: cho biết một đồng giá trị TSCĐ trong kỳ tạo ra
đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Lải ròng
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ - Gía trị đã hao mòn
-Sức sản xuất của TSCĐ: cho biết một đồng TSCĐ sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu.
Doanh thu
Sức sản xuất TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ - Gía trị đã hao mòn
-Suất hao phí TSCĐ: là đại lợng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất của TSCĐ chỉ
tiêu này cho biết giá trị TSCĐ cần thiết để tạo ra một đồng lãi.
Nguyên giá TSCĐ - Giá trị đã hao mòn
Suất hao phí TSCĐ =
Lãi ròng
Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định để xác định tính hiệu quả
và nguyên nhân của việc sử dụng không có hiệu quả TSCĐ. Thông thờng,trớc hết
24
đó là do đầu t TSCĐ quá mức cần thiết, đầu t vào TSCĐ không dùng đến, sử dụng
TSCĐ không hết công suất
2.3.4.Các chỉ tiêu đánh gía hiệu quả sử dụng vốn lu động
-Hiệu suất sử dụng vốn lu động: cho biết một đông vốn lu động tạo ra đợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Lãi ròng
Hiệu suất sử dụng VLĐ =
Vốn lu động bình quân
-Hệ số đảm nhiệm vốn lu động: cho biết để tạo ra một đồng doanh thu doanh
nghiệp cần bỏ ra bao nhiêu đồng VLĐ .
Vốn lu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
Doanh thu
-Số vòng luân chuyển vốn lu động trong năm: chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân

chuyển Vốn lu động cho biết trong kỳ phân tích Vốn lu động của doanh nghiệp
quay đợc bao nhiêu vòng.Hoặc cứ một đồng Vốn lu động bình quân dùng vào sản
xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra đợc bao nhiêu đồng doanh thu
Doanh thu
Số vòng luân chuyển VLĐ =
Vốn lu động bình quân
-Số ngày bình quân của một vòng luân chuyển Vốn lu động:
365
Số ngày bình quân của một vòng luân chuyển VLĐ =
Số vòng luân chuyển
VLĐ
25

×