TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
Đồ Án Lập Trình .Net
ĐỀ TÀI:
Quản Lý Xưởng May Gia Cơng
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN VĂN ĐƠNG
MSV:198103
NGUYỄN QUỐC PHONG
MSV:19810310188
Giảng viên hướng dẫn : PHƯƠNG VĂN CẢNH
Ngành
: CÔNG NGHỆ THƠNG TIN
Chun ngành
: CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp
: D14CNPM3
Khóa
: 2019-2023
Hà Nội 12-2021
1. Mơ tả tóm tắt đề tài
- Xây dựng ứng dụng quản lý xưởng may gia công Thành Hạnh bao gồm các
chức năng sau:
+ Đăng nhập
+ Quản lý nhập, xuất hàng
+ Quản lý nguyên vật liệu
+ Quản lý, theo dõi và đốc thúc quá trình sản xuất
2. Nội dung thực hiện
- Chương 1: Khảo sát hệ thống
- Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống
- Chương 3: Thiết kế
3. Kết quả đạt được
Hồn thành mơn học: ”Đồ án lập trình .net”.
Xây dựng được phần mềm hoàn chỉnh với đầy đủ các chức năng, đơn giản
và phù hợp với những doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên)
(ký và ghi rõ họ tên)
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Họ và tên giảng viên
Chữ ký
Ghi chú
Giảng viên chấm 1:
Giảng viên chấm 2:
STT
Họ và tên sinh viên
Nội dung thực hiện
Điểm
Chữ
ký
1
Nguyễn Văn Đông
Đông
2
Nguyễn Quốc Phong
Phong
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đồ án, em đã nhận được nhiều sự giúp
đỡ từ thầy cô bạn bè và gia đình.
Để cho phép em bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến trước hết đến thầy phụ
trách bộ mơn Phương Văn Cảnh đã tận tình chỉ bảo cho chúng em trong
suốt thời gian vừa để có thể hồn thành được mơn học này nói riêng, và
học được những kiến thức bổ ích nhằm phục vụ cho cơng việc của chúng em
sau này nói chung.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn chân thành nhất đến
Trường đại học Điện lực đã giúp cho thầy cơ và sinh viên chúng em có điều
kiện học tập trao đổi kiến để hoàn thành báo cáo chuyên đề này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các bạn đã giúp em trong q
trình hồn thành chun đề, và cảm ơn gia đình đã cho chúng em thêm động
lực học tập và trở thành người công dân và là người sinh viên có ích cho cộng
đồng và ngành.
LỜI MỞ ĐẦU
Trên tiến trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, chế tạo, gia cơng
máy là một trong những ngành mũi nhọn, có sự tác động trực tiếp đến sự phát
triển của những ngành kinh tế khác. Tuy nhiên, trong công tác quản lý ngành gia
công máy ln gặp phải những khó khăn nhất định, như: khơng quản lý được số
lượng chi tiết máy móc, khó khăn trong việc phân loại số lượng chi tiết máy,
quá trình lưu trữ bản thiết kế gặp trở ngại, vấn đề nhân cơng, nguồn ngun vật
liệu, chi phí,… Từ những khó khăn gặp phải trong việc quản lý ngành gia công
máy, người quản lý cần đến một công cụ tối ưu để có thể quản lý được một cách
tồn diện và chi tiết từng hoạt động của nhà máy. Phần mềm quản lý ngành gia
cơng máy là giải pháp an tồn và hiệu quả cho những xưởng may gia công vừa
và nhỏ.
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1 Khảo sát thị trường
- Xưởng may gia cơng Thành Hạnh là một mơ hình kinh doanh vừa và nhỏ, tuy
nhiên, do xưởng sản xuất ngày càng mở rộng nên phải cần đến một phần mềm
quản lý giúp người sử dụng có thể kiểm sốt và theo dõi các bước trong quy
trình gia cơng máy, giúp cho người thực hiện có thể thực hiện đúng quy trình,
khơng bỏ sót thao tác và khơng mất nhiều thời gian trong việc xác định những
thao tác cần làm
- Việc phân bổ, định mức các vật tư trở nên khó khăn khi số lượng các loại vật
tư khơng được theo dõi thường xuyên và phân bổ thiếu hợp lý
- Quản lý chưa thể theo dõi sát sao thời gian làm việc cũng như hiệu xuất làm
việc của mỗi công nhân để đánh giá năng lực của mỗi công nhân một cách
chính xác nhất
- Chưa thể quản lý tốt các nguyên liệu đầu vào cũng như là sản phẩm đầu ra
- Việc vẫn sử dụng ghi chép truyền thống khiến những cơng việc liên quan đến
tính tốn và thống kê có thể gặp sai sót
- Cịn gặp nhiều khó khăn khi chưa xác định được khoản chi và những nguồn
thu của từng loại chi tiết, từng nguyên vật liệu để có phương án điều chỉnh phù
hợp nhất.
2. Xác lập bài toán
Giao diện đăng nhập: là nơi quản lý nhập tài khoản và mật khẩu đã được tạo
để tiến hành thực hiện các chức năng khác của phần mềm. Giao diện sẽ có các ơ
textbox nhập tài khoản và mật khẩu và các nút login, thoát.
Giao diện trang chủ: là nơi trung tâm của phần mềm để kết nối tới các chức
năng quản lý chính của phần mềm.
Giao diên quản lý nhập - xuất hàng: là nơi quản lý có thể theo dõi, tính tốn
việc nhập hàng và xuất hàng
Giao diện quản lý vật tư: là nơi quản lý có thể theo dõi số lượng vật tư, định
mức các loại vật tư cần thiết để tạo nên sản phẩm
Giao diện quản lý, theo dõi và đốc thúc: là nơi quản lý có thể theo dõi tiến
trình làm việc, thời gian dự kiến hồn thành cơng việc cũng như là ban hành các
chỉ đạo nhằm tăng lượng sản xuất
3.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống
2.1.1 Danh sách các Actor
Quản lý: Là người trực tiếp điều hành công việc, phân bổ công việc cũng
như là người lập kết hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm sốt con người, vật tư,
tài chính một cách hiệu quả để đạt được mục tiêu
2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống
Hình 2.1 Biểu đồ Use case tổng quát
2.2 Phân tích thiết kế từng chức năng hệ thống
2.2.1 Chức năng đăng nhập
2.2.1.1 Biểu đồ Use case chức năng quản lý đăng nhập
Hình 2.2 Biểu đồ Use case quản lý đăng nhập
-
Đặc tả Use case
Tác nhân: Quản lý
Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện chức
năng đăng nhập vào hệ thống. Khi dùng xong phần mềm thì đăng xuất tài
khoản ra khỏi phần mềm quản lý.
Dịng sự kiện chính:
o Quản lý khởi động phần mềm.
o Phần mềm trả về form đăng nhập.
o Người dùng điền thông tin vào form đăng nhập, nhấn đăng nhập.
o Phần mềm xác nhận người dùng và phản hồi kết quả cho người dùng.
- Dòng sự kiện phụ:
o Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, nhưng lại muốn thốt
khỏi phần mềm. Phần mềm thơng báo thốt bằng cách đăng xuất
Kết thúc use case.
o Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai, phần mềm thơng báo đăng
nhập lại hoặc thốt sau khi tác nhân chọn thoát. Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Khơng có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Khơng có u cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
o Nếu đăng nhập thành công: Phần mềm sẽ gửi thông báo “Bạn đã
đăng nhập thành công!!!” và hiện thị giao diện chính cho tác nhân
thực hiện các chức năng khác.
o Nếu đăng nhập thất bại: Phần mềm cũng sẽ gửi thông báo “Thơng
tin tài khoản hoặc mật khẩu khơng chính xác!!!” và quay lại chức
năng đăng nhập cho bạn đăng nhập lại thơng tin của mình.
2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Hình 2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Chức năng đăng nhập.
a. Người thực hiện: Quản lý
b. Điều kiện kích hoạt: Quản lý đăng nhập vào hệ thống với tài khoản và mật
khẩu riêng.
c. Mô tả các bước:
Bước 1: Quản lý mở phần mềm trên thiết bị của mình để đăng nhập vào hệ
thống. Nhập vào tài khoản và mật khẩu để có thể đăng nhập.
Bước 2: Hệ thống kiểm tra thơng tin, nếu đúng thì cho người dùng vào hệ
thống, sai thì hiện lại giao diện đăng nhập.
Bước 3: Kết thúc.
2.2.1.3 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
Hình 2.4Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
2.2.2 Chức năng quản lý nhập-xuất hàng
2.2.2.1 Biểu đồ Use case chức năng quản lý nhập xuất hàng
Hình 2.5 Biểu đồ use case quản lý nhập - xuất
Đặc tả Use case
- Tác nhân: Quản lý
- Mô tả: quản lý đăng nhập thành công vào hệ thống, sau đó quản lý lựa
chọn quản lý nhập xuất để tiến hành thao tác với việc xuất hàng và nhập
hàng.
- Dịng sự kiện chính:
o Quản lý đăng nhập thành cơng vào hệ thống.
o Quản lý chọn hành động cụ thể ( xuất hàng hoặc nhập hàng)
o Hệ thống trả lại yêu cầu
- Dòng sự kiện phụ:
o Sự kiện 1: Nếu quản lý chọn chức năng quản lý nhập - xuất, nhưng
lại muốn thốt khỏi hệ thống Hệ thống thơng báo thoát bằng cách
đăng xuất Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Khơng có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Khơng có u cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
o Nếu truy cập đến panel hiển thị thành công công: Hệ thống hiện thị
giao diện chi tiết các đơn hàng cùng với các hành động kèm theo.
o Nếu truy cập panel thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “đã có
lỗi xảy ra”.
2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhập xuất
Hình 2.6 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhập xuất
2.2.2.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhập xuất
Hình 2.7 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhập xuất
2.2.3 Chức năng Quản lý nguyên vật liệu
2.2.3.1 Biểu đồ Use case chức năng Quản lý nguyên vật liệu
Hình 2.8 Biểu đồ Use case chức năng quản lý vật tư
- Đặc tả Use case
- Tác nhân: Quản lý
- Mô tả: Quản lý đăng nhập thành công vào hệ thống và có thê xem xét các
-
-
vật tư
Dịng sự kiện chính:
o Quản lý đăng nhập thành công vào hệ thống
o Quản lý chọn chức năng quản lý vật tư.
o Hệ thống hiển thị dcác loại vật tư trong kho.
o Quản lý có thể sử dụng các chức năng kèm theo.
Các yêu cầu đặc biệt: Khơng có
Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Khơng có u cầu
Trạng thái sau khi sử dụng use case:
o Nếu truy cập đến thành công: Hệ thống hiện thị giao diện chi tiết
từng vật tư và các chức năng kèm theo.
o Nếu truy cập đến trang quản lý khoá học thất bại: Hệ thống cũng sẽ
gửi thông báo “ Truy cập thât bạo” và quay lại màn hình ch.
2.2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý khoá học
a, người thực hiện
Quản lý
b, Điều kiện kích hoạt
Quản lý chọn vào chức năng quản lý vật tư
c, Sơ đồ nghiệp vụ
Hình 2.9 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý vật tư
2.2.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý vật tư
Hình 2.10 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý vật tư
2.2.4 Chức năng Quản lý, theo dõi và đốc thúc quá trình sản xuất
2.2.4.1 Biểu đồ Use case chức năng Quản lý, theo dõi và đốc thúc quá trình
sản xuất
Hình 2.11 Biểu đồ Use case chức năng quản lý Quản lý
- Đặc tả Use case
- Tác nhân: Quản lý
- Mô tả: Quản lý đăng nhập thành công vào hệ thống, Quản lý chọn chức năng
Quản lý, theo dõi và đốc thúc q trình sản xuất
- Dịng sự kiện chính:
o Quản lý đăng nhập thành công vào hệ thống
o Quản lý chọn chức năng theo dõi và đốc thúc quá trình sản xuất.
o Hệ thống hiển thị những hạng mục, hành động tương ứng để quản lý
lựa chọn
- Dòng sự kiện phụ:
o Sự kiện: Nếu Quản lý chọn chức năng quản lý Quản lý, nhưng lại
muốn thoát khỏi hệ thống Hệ thống thơng báo thốt bằng cách đăng
xuất Kết thúc use case
- Các u cầu đặc biệt: Khơng có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái sau khi sử dụng use case:
o Nếu truy cập đến panel quản lý: Hệ thống hiển thị những hạng mục,
hành động tương ứng để quản lý lựa chọn
o Nếu truy cập đến panel quản lý thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thơng
báo “Đã có lỗi xảy ra” và quay lại màn hình chính.
2.2.4.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý Quản lý, theo dõi và đốc thúc
quá trình sản xuất
Hình 2.42 Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý, theo dõi và
đốc thúc quá trình sản xuất
2.2.4.3 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý, theo dõi và đốc thúc quá trình
sản xuất
Hình 2.47 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý, theo dõi và đốc
thúc quá trình sản xuất