Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Xu hướng chuyển đổi số và ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: thực chứng từ Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội Viettel.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

XU HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP: THỰC CHỨNG TỪ TẬP ĐỒN CƠNG
NGHIỆP – VIỄN THƠNG QUÂN ĐỘI VIETTEL

Ngành: Quản trị kinh doanh

TRẦN NGUYỄN TUẤN ANH


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

XU HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP: THỰC CHỨNG TỪ TẬP ĐỒN CƠNG
NGHIỆP – VIỄN THƠNG QUÂN ĐỘI VIETTEL

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên: Trần Nguyễn Tuấn Anh

Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Đạt



Hà Nội - 2021


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... v
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................ix
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... x
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU........................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và tại Việt nam ............................. 3
1.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..........................................................4
1.2.2 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................5
1.2.3 Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................7
1.3 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 8
1.3.1 Mục đích chung .......................................................................................8
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................8
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 9
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................9
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................9
1.5 Phương pháp và câu hỏi nghiên cứu ................................................................... 10
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................10
1.5.2 Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................11
1.6 Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 11
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN DỔI SỐ ............................................. 13


ii

2.1 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ................................................................ 13
2.1.1 Khái niệm và phân loại hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ............13
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ................14
2.1.3 Tầm quan trọng của nâng cao hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp17
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ................18
2.2 Công nghệ thông tin ............................................................................................ 22
2.2.1 Khái niệm cơng nghệ thơng tin .............................................................22
2.2.2 Vai trị của cơng nghệ thông tin với doanh nghiệp ...............................23
2.2.3 Tầm quan trọng của công nghệ thông tin..............................................25
2.3 Chuyển đổi số ...................................................................................................... 26
2.3.1 Khái niệm Chuyển đổi số ......................................................................26
2.3.2 Lợi ích của Chuyển đổi số ....................................................................27
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 30
3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu .......................................................................... 30
3.2 Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu....................................................................... 34
3.3 Thiết kế bảng hỏi và phát triển thang đo ............................................................. 36
3.4 Chọn mẫu ............................................................................................................ 39
3.4.1 Tổng thể đối tượng nghiên cứu .............................................................39
3.4.2 Kích cỡ mẫu ..........................................................................................39
3.4.3 Phương pháp chọn mẫu .........................................................................39
3.5 Phương pháp phân tích và thu thập dữ liệu ......................................................... 40
3.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ..................................................40
3.5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ....................................................40
3.6 Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................................. 41

CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETTEL VÀ
BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM, XU
HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN THẾ GIỚI .................................................. 44


iii

4.1 Thực trạng hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
Viettel ........................................................................................................................ 44
4.1.1 Giới thiệu về Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội Viettel ..44
4.1.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động của Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng
Qn đội Viettel giai đoạn 2016 – 2020 ........................................................46
4.2 Bối cảnh hoạt động chuyển đổi số tại các doanh nghiệp Việt Nam ................... 50
4.2.1 Quan điểm và nhận thức của doanh nghiệp đối với chuyển đổi số ......50
4.2.2 Thực trạng ứng dụng chuyển đổi số trong doanh nghiệp Việt Nam .....52
4.2.3 Rào cản của doanh nghiệp trong áp dụng chuyển đổi số ......................55
4.3 Xu hướng hoạt động chuyển đổi số trên thế giới ................................................ 57
CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐỒN
CƠNG NGHIỆP - VIỄN THƠNG QN ĐỘI VIETTEL ................................ 61
5.1 Kết quả nghiên cứu theo mơ hình đề xuất........................................................... 61
5.1.1 Thống kê mô tả .....................................................................................61
5.1.2 Kiểm định sự tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) .......................64
5.1.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .......................................................68
5.1.4 Phân tích nhân tố khẳng định ................................................................71
5.1.5. Phân tích phương trình cấu trúc tuyến tính và kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu ......................................................................................................75
5.1.6 Đánh giá yếu tố hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ........................77
5.2 Đánh giá kết quả và trả lời câu hỏi nghiên cứu................................................... 78
CHƯƠNG 6 CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NHẰM NÂNG

CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH
CHUYỂN DỔI SỐ................................................................................................... 80


iv

6.1 Nhóm giải pháp để doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh nhờ cơng nghệ
thơng tin..................................................................................................................... 80
6.2 Nhóm giải pháp để doanh nghiệp cải thiện cơ sở hạ tầng Cơng nghệ thơng tin. 84
6.3 Nhóm giải pháp để doanh nghiệp chủ động cập nhật xu hướng công nghệ thông
tin ............................................................................................................................... 89
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................xii
PHỤ LỤC .............................................................................................................. xvii


v

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong nghiên cứu này là trung thực, không sử dụng số liệu của tác giả khác khi chưa
được công bố hoặc chưa có sự đồng ý. Những kết quả của nghiên cứu này chưa từng
được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trần Nguyễn Tuấn Anh


vi


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Ngọc Đạt, người đã tận tình
hướng dẫn tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Ngoại Thương, Khoa Sau đại học
cùng các thầy, cô đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức cần thiết cho tơi trong
suốt q trình học tập.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự động viên to lớn về thời gian, vật chất và tinh thần
mà gia đình và bạn bè đã dành cho tơi trong q trình thực hiện nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận văn

Trần Nguyễn Tuấn Anh


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Thang đo hiệu quả hoạt động doanh nghiệp .............................................. 36
Bảng 3.2 Thang đo công nghệ thông tin – Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ....... 37
Bảng 3.3 Thang đo công nghệ thông tin – Mở rộng hoạt động kinh doanh nhờ công
nghệ thông tin ............................................................................................................ 38
Bảng 3.4 Thang đo công nghệ thông tin – Chủ động cập nhật xu hướng công nghệ

thông tin..................................................................................................................... 38
Bảng 3.5 Cơ cấu mẫu điều tra ................................................................................... 40
Bảng 4.1 Bảng thống kê hiệu quả sử dụng tài sản của Viettel giai đoạn 2016 - 2020
................................................................................................................................... 46
Bảng 4.2 Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Viettel giai đoạn
2016 - 2020 ............................................................................................................... 47
Bảng 4.3 Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của Viettel giai đoạn 2016 2020 ........................................................................................................................... 48
Bảng 4.4 Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của Viettel giai đoạn 2016 - 2020
................................................................................................................................... 49
Bảng 5.1 Kết quả thống kê mô tả .............................................................................. 61
Bảng 5.2 Kết quả kiểm định nhân tố ITI................................................................... 64
Bảng 5.3 Kết quả kiểm định sự tin cậy của thang đo trong biến ITI ........................ 64
Bảng 5.4 Kết quả kiểm định nhân tố ITB ................................................................. 65
Bảng 5.5 Kết quả kiểm định sự tin cậy của thang đo trong biến ITB ....................... 65
Bảng 5.6 Kết quả kiểm định nhân tố ITP .................................................................. 66
Bảng 5.7 Kết quả kiểm định sự tin cậy của thang đo trong biến ITP ....................... 66
Bảng 5.8 Kết quả kiểm định nhân tố FP ................................................................... 67
Bảng 5.9 Kết quả kiểm định sự tin cậy của thang đo trong biến FP ......................... 67
Bảng 5.10 Kiểm định KMO và Barlett ..................................................................... 68
Bảng 5.11 Kiểm định Eigenvalues và phương sai trích ............................................ 69
Bảng 5.12 Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Promax ..................................... 70
Bảng 5.13 Kết quả phân tích CMIN ......................................................................... 71


viii

Bảng 5.14 Kết quả phân tích RMR, GFI................................................................... 72
Bảng 5.15 Kết quả phân tích Baseline Comparisons ................................................ 72
Bảng 5.16 Kết quả phân tích RMSEA ...................................................................... 72
Bảng 5.17 Kết quả phân tích trọng số chuẩn hóa của biến quan sát với biến tiềm ẩn

................................................................................................................................... 73
Bảng 5.18 Kiểm tra tính hội tụ, tính phân biệt và sự tin cậy .................................... 74
Bảng 5.19 Hệ số ước lượng hồi quy chưa chuẩn hóa ............................................... 76
Bảng 5.20 Hệ số ước lượng hồi quy chuẩn hóa ........................................................ 76
Bảng 5.21 Giá trị R bình phương mức độ tác động của các biến độc lập lên biến
phụ thuộc ................................................................................................................... 76
Bảng 5.22 Kết quả đánh giá của người lao động về hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 77


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình thực hiện nghiên cứu ........................................................ 30
Hình 3.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất....................................................................... 35
Hình 3.3 Phương pháp xử lý dữ liệu ......................................................................... 41
Hình 4.1 Quan điểm và nhận thức của doanh nghiệp đối với cơng nghệ số............. 51
Hình 4.2 Thực trạng ứng dụng chuyển đổi số trong quản trị nội bộ của doanh nghiệp
................................................................................................................................... 53
Hình 4.3 Thực trạng ứng dụng chuyển đổi số trong trong sản xuất ......................... 54
Hình 4.4 Rào cản của doanh nghiệp trong áp dụng chuyển đổi số ........................... 56
Hình 5.1 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định........................................................ 71
Hình 5.2 Kết quả phân tích phương trình cấu trúc tuyến tính................................... 75


x

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện với đề tài về tác động từ các yếu tố công nghệ
thông tin đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số.

Xuất phát từ trường hợp điển hình một doanh nghiệp lớn, hoạt động trong nhiều lĩnh
vực, nghiên cứu sử dụng mơ hình và các kỹ thuật kiểm định, phân tích nhằm đưa ra
kết luận có tính bao hàm phạm vi các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, nghiên
cứu đề xuất một số giải pháp vừa xen lẫn tính ngắn hạn và dài hạn để các tổ chức có
thể vận dụng và triển khai một cách hiệu quả.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu tiến hành tìm hiểu, phân tích các
nghiên cứu và mơ hình của các tác giả đi trước từ trong và ngồi nước để có cái nhìn
tồn diện về tình hình nghiên cứu trước đây, từ đó xây dựng mơ hình đề xuất vừa có
tính kế thừa các mơ hình trước đó, vừa có sự phù hợp với tình hình tổ chức và xu thế
hiện đại ngày nay. Các thang đo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và các nhân tố
liên quan cũng được xây dựng dựa trên các thang đo của tác giả đi trước, có sự điều
chỉnh về mặt diễn đạt nhằm đáp ứng khả năng hiểu tốt nhất của người đánh giá thang
đo. Thông qua phương pháp khảo sát định lượng đối với cán bộ cơng nhân viên tại
Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thông Quân đội Viettel, nghiên cứu thu thập được dữ
liệu sạch từ 416 người trả lời với cơ cấu nhân khẩu học đủ điều kiện đại diện quy mô
công ty và đủ điều kiện đưa vào phân tích bằng phương pháp CB - SEM thông qua
phần mềm IBM SPSS 26 và IBM AMOS 20.
Với dữ liệu thu thập được, nghiên cứu tiến hành các thủ tục phân tích, bao gồm
thống kê mơ tả, kiểm định Cronbach Alpha, phân tích khám phá nhân tố, phân tích
khẳng định nhân tố và phân tích phương trình cấu trúc. Các thủ tục phân tích dẫn đến
kết luận mơ hình có tính phù hợp, có độ tin cậy. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng
giúp luận văn trả lời được các câu hỏi được đặt vào thời điểm bắt đầu nghiên cứu. Cụ
thể, công nghệ thơng tin có ảnh hưởng tích cực tới hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Từ kết quả nghiên cứu có được, kết hợp với việc phân tích bối cảnh hoạt động
chuyển đổi số của các doanh nghiệp Việt Nam, đồng thời tìm hiểu xu hướng chuyển


xi


đổi số trên thế giới, luận văn cũng đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động cho Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội Viettel cũng như các
doanh nghiệp Việt Nam.


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, cuộc cách mạng công nghệ 4.0 với đại diện tiêu
biểu là quá trình chuyển đổi số và công nghệ thông tin đã mang lại nhiều thay đổi
đáng kể đến đời sống xã hội, kinh tế tại nhiều quốc gia. Theo Forbes (2019), các
doanh nghiệp chuyển đổi số thành công trên thế giới đã ghi nhận mức tăng trưởng giá
trị cổ phiếu nổi bật, tiêu biểu là Microsoft: tăng 258% trong vòng 5 năm, hay Hasbro:
203% trong vòng 7 năm và Bestbuy: 198% cũng trong vòng 7 năm. Nghiên cứu của
Microsoft (2020) cho thấy trong năm 2017, tác động của chuyển đổi số và công nghệ
thông tin tới tăng trưởng năng suất lao động ở vào khoảng 15%, đến năm 2020, con
số này là 21%. Báo cáo của các công ty nghiên cứu thị trường lớn như Gartner (2020),
Temasek & Bain (2019)... cũng đều chỉ ra rằng cơng nghệ thơng tin mang lại rất nhiều
lợi ích tới mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp: cắt giảm chi phí vận hành, tiếp cận
được nhiều khách hàng mới, ra quyết định nhanh chóng và chính xác hơn, tối ưu hóa
được năng suất lao động,... giúp tăng cường hiệu quả hoạt động và tính cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, bên cạnh nhiều doanh nghiệp đã đạt được những thành cơng nhờ
cơng nghệ thơng tin và tận dụng q trình chuyển đổi số, nhiều doanh nghiệp tại Việt
Nam lại gặp khó khăn trong khi khơng bắt kịp với những thay đổi và tối ưu về hiệu
quả hoạt động, năng suất lao động của đối thủ. Đồng thời, trước những ảnh hưởng
nặng nề của đại dịch Covid-19, các doanh nghiệp này càng phải đối mặt với nhiều
nhiều thách thức hơn nữa từ các yếu tố nội bộ: vấn đề quản lý và làm việc từ xa, khả

năng kết nối và truy cập các tài liệu nội bộ,... đồng thời là các yếu tố bên ngồi như
sức tiêu thụ hàng hóa của thị trường giảm, đối tác gặp khó khăn, giao thương quốc tế
ngưng trệ,... Kết quả, theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(2020), năm 2020 Việt Nam có 101,7 nghìn doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có
thời hạn, ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể và hoàn tất thủ tục giải thể, tăng
13,9% so với năm 2019. Theo Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2020),


2

trong năm 2020, chỉ có 4% doanh nghiệp đạt tăng trưởng về doanh thu, 9% doanh
nghiệp duy trì được doanh thu so với năm trước, trong khi 31% doanh nghiệp giảm
1% đến 25% doanh thu, 38% doanh nghiệp giảm 25% đến 50% doanh thu. Đặc biệt,
18% doanh nghiệp giảm hơn 50% doanh thu. Trong 2021, dịch bệnh thậm chí cịn
ảnh hưởng tới Việt Nam nhiều hơn với những đợt giãn cách dài hạn cả trong nước
lẫn quốc tế. Về dài hạn, chính quyền và doanh nghiệp cũng đã xác định khơng thể
dập dịch hồn tồn mà phải chấp nhận sống chung với dịch. Trước bối cảnh đó, cùng
với việc cuộc cách mạng công nghệ 4.0 ngày càng cho thấy những tác động lớn tới
thị trường, các doanh nghiệp Việt cần có sự đầu tư, nghiên cứu kỹ lưỡng về chuyển
đổi số và công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm đảm bảo sự tồn
tại và phát triển cho doanh nghiệp của mình.
Là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam, hoạt động chính
trong lĩnh vực viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thông
Quân đội Viettel rõ ràng không chỉ nằm trong xu hướng phát triển trên, mà còn là
một đại diện tiêu biểu, trường hợp điển hình cho các doanh nghiệp khác. Viettel là
một doanh nghiệp hoạt động chính trong lĩnh vực viễn thông với nền tảng công nghệ
thông tin tương đối nổi bật so với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Về cơ sở hạ
tầng công nghệ thông tin, Viettel sở hữu mạng lưới đường truyền xuyên suốt quốc
gia với 128.000 trạm GSM (hạ tầng số 1 Việt Nam), cùng hơn 500.000 km cáp quang
và 5 trung tâm dữ liệu đạt chuẩn Rated 3 – TIA 942 và PCI DSS. Về chủ động cập

nhật xu hướng công nghệ thông tin mới, Viettel là nhà mạng đầu tiên khai thác kinh
doanh dịch vụ 5G và làm chủ nghiên cứu sản xuất thiết bị mạng 5G. Năm 2020,
Viettel đã hồn thành nghiên cứu 48 cơng nghệ lõi ứng dụng vào sản phẩm, đăng ký
và được chấp nhận đơn 66 sáng chế, trong đó có 4 bằng sáng chế quốc tế được Cơ
quan Quản lý sáng chế và nhãn hiệu Hoa Kỳ (USPTO) cấp mới. Công nghệ thông tin
cũng giúp Viettel mở rộng các lĩnh vực kinh doanh mới, trong đó nổi bật là an ninh
mạng và giải pháp cơng nghệ thơng tin đã được hình thành trong thời gian gần đây.
Tổng công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel được thành lập vào 15/10/2018 với sứ
mệnh “Tiên phong, đồng hành với Chính phủ, doanh nghiệp, cộng đồng để giải quyết


3

những vấn đề của xã hội, đất nước”. Công ty An ninh mạng Viettel được thành lập
vào 2019, đến nay đã trở thành nhà cung cấp dịch vụ quản lý an ninh mạng tốt nhất
Việt Nam (Giải thưởng Frost & Sullivan khu vực châu Á - Thái Bình Dương 2020).
Viettel cũng là một trong những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả về mặt kết quả
kinh doanh khi trong 3 năm gần đây đều tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận, đặc
biệt doanh thu đều trên 200.000 tỷ, lợi nhuận trên 30.000 tỷ và tính tới 2021, Viettel
có năm thứ 5 liên tiếp là doanh nghiệp nộp ngân sách nhà nước nhiều nhất.
Đối với Viettel, đây cũng là giai đoạn rất đặc biệt khi là bước ngoặt, chứng
kiến nhiều thay đổi trong chiến lược mới của Tập đoàn. Cụ thể, năm 2020, Viettel
cơng bố sứ mệnh mới của Tập đồn là “Tiên phong kiến tạo xã hội số”, hình thành 6
lĩnh vực nền tảng số trong xã hội gồm hạ tầng số, giải pháp số, tài chính số, nội dung
số, an ninh mạng và sản xuất công nghệ cao. Tháng 1/2021, Viettel công bố tái định
vị thương hiệu nhằm thúc đẩy mạnh mẽ chiến lược chuyển dịch từ nhà cung cấp dịch
vụ viễn thông trở thành nhà cung cấp dịch vụ số. Việc thay đổi nhận diện thương hiệu
như một lời cam kết mạnh mẽ, quyết tâm từ ngay chính nội bộ của Viettel, để đưa
công nghệ số vào mọi lĩnh vực của đời sống, phục vụ con người và kiến tạo nên một
xã hội số ở Việt Nam. Để trở thành đơn vị tiên phong, thành công trong việc kiến tạo

xã hội số, rõ ràng yếu tố công nghệ thông tin và chuyển đổi số là đặc biệt quan trọng,
cần được nghiên cứu và dành sự quan tâm đặc biệt. Chính vì vậy, tác giả quyết định
lựa chọn Viettel trong đề tài về “Xu hướng chuyển đổi số và ảnh hưởng của công
nghệ thông tin đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: thực chứng từ Tập đồn
Cơng nghiệp – Viễn thông Quân đội Viettel” để thực hiện nghiên cứu những mặt tốt
và chưa tốt để đưa ra đề xuất cho Viettel và các doanh nghiệp khác trên thị trường.

1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và tại Việt nam
Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp cũng như chuyển đổi số năng lực công nghệ
thông tin là chủ đề được khá nhiều học giả Việt Nam và trên thế giới quan tâm, giành
thời gian nghiên cứu. Các nghiên cứu này đã được thực hiện trong nhiều năm và tiếp
cận theo nhiều khía cạnh khác nhau. Có thể kể đến một số nghiên cứu đáng chú ý như
sau:


4

1.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
-

Nghiên cứu của Denitsa Danailova (2017) - “A Study on the Role of IT
Capability and Executive Sponsorship in Achieving Digital Maturity” đề cập
đến sự ảnh hưởng của năng lực công nghệ thông tin và yếu tố lãnh đạo đến
yếu tố trưởng thành số của doanh nghiệp. Thông qua cuộc khảo sát liên ngành
giữa các nhà quản lý lĩnh vực chuyển đổi số đến từ các công ty của Hà Lan và
Anh quốc, nghiên cứu đã chỉ ra được tác động mạnh mẽ của năng lực công
nghệ thông tin đến sự trưởng thành số của doanh nghiệp. Ngược lại, nghiên
cứu cũng kết luận rằng năng lực của những nhà quản lý cấp cao (chẳng hạn
như sở hữu bằng MBA hay) chuyên môn sâu về kỹ thuật khơng giúp ích cho
chuyển đổi số. Yếu tố lãnh đạo cũng gần như khơng có tác động đến năng lực

công nghệ thông tin, mà chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới mức độ trưởng thành số
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cứu này chưa chỉ ra được ảnh hưởng của
chuyển đổi số đến yếu tố năng lực công nghệ thông tin, cũng như hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.

-

Nghiên cứu của Abrell và cộng sự (2016) - “The Role of Users and
Customers in Digital Innovation: Insights from B2B Manufacturing Firms”
đề cập đến tầm quan trọng và sự ảnh hưởng của chuyển đổi số đến hoạt động
của doanh nghiệp. Mặc dù đề cao tầm quan trọng của chuyển đổi số và phân
tích khá kỹ cách mà chuyển đổi số có thể đóng góp cho hoạt động của doanh
nghiệp, nghiên cứu này lại không đề cập đến yếu tố năng lực công nghệ thông
tin – yếu tố quan trọng trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh số của
doanh nghiệp

-

Nghiên cứu của Hefu Liu và cộng sự (2014) - “The impact of IT capabilities
on firm performance: The mediating roles of absorptive capacity and supply
chain agility” nghiên cứu về tác động của năng lực công nghệ thông tin đến
hiệu quả doanh nghiệp, thông qua một lĩnh vực đặc thù là chuỗi cung ứng.
Nghiên cứu đã thể hiện được ảnh hưởng tích cực của công nghệ thông tin lên
hiệu quả doanh nghiệp thông qua các tác động với chuỗi cung ứng, nhưng do


5

nghiên cứu tập trung vào một lĩnh vực cụ thể nên chưa mang tính đại diện và
đưa ra được kết luận tổng thể về ảnh hưởng của năng lực công nghệ thông tin

tới hiệu quả doanh nghiệp.
-

Nghiên cứu của Chae và cộng sự (2014) - “Information technology
capability and firm performance: contradictory findings and their possible
causes” có cách tiếp cận có phần trái ngược với các nghiên cứu khác, khi đưa
ra quan điểm về việc năng lực công nghệ thông tin khơng giúp ích nhiều cho
doanh nghiệp, và khơng thể là một năng lực cạnh tranh khi cho rằng năng lực
công nghệ thơng tin có thể dễ dàng bị bắt chước bởi đối thủ cạnh tranh. Nghiên
cứu này đã gây ra những sự mâu thuẫn nhất định với các nghiên cứu trong quá
khứ, dẫn đến đòi hỏi những nghiên cứu sâu hơn để đưa ra kết luận chính xác.
Thơng qua việc tìm hiểu các nghiên cứu trên thế giới, có thể thấy rằng các nhà

khoa học trên thế giới từ lâu đã dành sự quan tâm và có xu hướng nghiên cứu sâu về
các chủ đề liên quan tới chuyển đổi số, năng lực công nghệ thông tin và hiệu quả
doanh nghiệp. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đặt chung chuyển đổi số và năng
lực công nghệ thông tin trong mối quan hệ với hiệu quả doanh nghiệp, dẫn đến sự
thiếu hụt những kết luận về vai trò trung gian cũng như tầm ảnh hưởng của từng yếu
tố đối với yếu tố cịn lại. Bên cạnh đó, các nghiên cứu trên thế giới cũng vẫn tồn tại
sự thiếu nhất quán về tác động của năng lực công nghệ thông tin tới hiệu quả doanh
nghiệp.
1.2.2 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
-

Nghiên cứu của Trịnh Xuân Hưng (2020) - “Các yếu tố tác động đến mức
độ sẵn sàng chuyển đổi số tại các doanh nghiệp Việt Nam” đã chỉ ra được với
những yếu tố gây ảnh hưởng nhất đến quá trình chuyển đổi số của doanh
nghiệp Việt Nam bao gồm: “Tổ chức đổi mới kinh doanh kỹ thuật số”, “Con
người và văn hóa doanh nghiệp”, kế tiếp là yếu tố “Mơ hình kinh doanh nền
tảng” và cuối cùng là yếu tố “Các công nghệ đột phá”. Mặc dù đã đưa ra được

những tiền đề của chuyển đổi số, cũng như những đề xuất để cải tiến các yếu
tố này, nghiên cứu chưa khẳng định được kết quả của chuyển đổi số với doanh


6

nghiệp, dẫn đến những đề xuất còn thiếu thuyết phục và chưa chứng minh
được hiệu quả rõ ràng.
-

Nghiên cứu của Nguyễn Trung Nhân (2019) - “Tác động của công nghệ
thông tin đến các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
tại thành phố Cần Thơ” đã chỉ ra được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn của cơng
nghệ thơng tin đối với doanh nghiệp. Theo đó, năng lực công nghệ thông tin
tốt và việc ứng dụng các giải pháp từ cơng nghệ có thể giúp các doanh nghiệp
cắt giảm nhiều chi phí, giúp cho các doanh nghiệp phát triển nhanh, tăng cường
năng lực cạnh tranh, hoạt động có hiệu quả trong q trình hội nhập kinh tế
quốc tế. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ tập trung vào yếu tố năng lực công
nghệ thông tin, mà chưa đề cập đến yếu tố quan trọng, mang tính thời điểm
cao hơn trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0 là Chuyển đổi số.

-

Nghiên cứu của Lưu Thanh Đức Hải (2018) – “Đề xuất mơ hình đo lường
tác động của cơng nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp” đã tiếp cận đến khía cạnh tác động của năng lực
cơng nghệ thơng tin đến các năng lực cạnh tranh khác của doanh nghiệp.
Nghiên cứu cho thấy được năng lực công nghệ thông tin ảnh hưởng đến đa
dạng các năng lực khác của doanh nghiệp như: năng lực định hướng thị trường,
năng lực huy động vốn, năng lực marketing, năng lực tổ chức quản lý,… qua

đó đồng thời cũng thể hiện tầm quan trọng của năng lực công nghệ thông tin
đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, cách tiếp cận về các yếu tố thành phần trong
năng lực cơng nghệ thơng tin cịn có phần cổ điển, khi chưa đề cập đến yếu tố
mở rộng hoạt động kinh doanh nhờ công nghệ thông tin hay chủ động cập nhật
xu hướng công nghệ thông tin.

-

Nghiên cứu của Phạm Thu Huyền (2016) - “Khắc phục rào cản cho hoạt
động đổi mới công nghệ của doanh nghiệp tư nhân nhỏ và vừa tại Hà Nội”
tập trung nghiên cứu để tìm ra các rào cản đối với hoạt động đổi mới công
nghệ và đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục tình trạng này đối với các doanh
nghiệp. Mặc dù nghiên cứu tìm hiểu khá kỹ về thực trạng vấn đề và đưa ra


7

được nhiều giải pháp, đề xuất cho doanh nghiệp, tuy nhiên nghiên cứu này lại
chưa tìm hiểu về mối quan hệ giữa năng lực công nghệ và hiệu quả hoạt động
doanh nghiệp, khiến người đọc chưa nhận thấy được tầm quan trọng, sự cấp
thiết của vấn đề nghiên cứu, đồng thời khiến các đề xuất cũng chưa có tính
thuyết phục cao.
Thơng qua việc tìm hiểu các nghiên cứu tại Việt Nam, có thể thấy rằng mặc
dù chuyển đổi số là lĩnh vực rất được quan tâm trong thời gian gần đây, vẫn có khá ít
nhà khoa học tiếp cận và tìm hiểu nghiên cứu về chủ đề này. Các nghiên cứu tại Việt
Nam đa phần hướng đến yếu tố năng lực cơng nghệ thơng tin và tác động của nó tới
hiệu quả doanh nghiệp. Vì vậy, có thể thấy rằng tại Việt Nam vẫn còn tồn tại khoảng
trống trong nghiên cứu về tầm ảnh hưởng của chuyển đổi số tới hiệu quả hoạt động
doanh nghiệp.
1.2.3 Khoảng trống nghiên cứu

Từ việc phân tích các cơng trình nghiên cứu kể trên, có thể thấy rằng đã có
khá nhiều các nghiên cứu về năng lực công nghệ thông tin và chuyển đổi số, tuy nhiên
vẫn còn những khoảng trống mà các nghiên cứu cịn bỏ ngỏ. Vì vậy, tác giả kỳ vọng
với việc tập trung vào bức tranh chung của hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp
dưới sự tác động của các yếu tố, trong đó đi sâu vào yếu tố chuyển đổi số, đồng thời
khai thác điển hình thực chứng tại Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội
Viettel, luận văn này sẽ khỏa lấp được một số khoảng trống có thể kể đến như:
-

Kết luận cho sự thiếu nhất quán và đề xuất cách thức nâng cao tầm ảnh
hưởng của năng lực công nghệ thông tin đến hiệu quả doanh nghiệp
Từ các nghiên cứu đã phân tích kể trên, có thể thấy mặc dù một số nghiên cứu
ủng hộ quan điểm năng lực cơng nghệ thơng tin có tác động tích cực đến hiệu
quả doanh nghiệp (Dehning và cộng sự, 2002), (Mahmood và cộng sự, 2000),
(Wade và cộng sự, 2004), một số nghiên cứu khác lại nghi ngờ tác động của
năng lực cơng nghệ thơng tin vì cho rằng năng lực cơng nghệ thơng tin có thể
dễ dàng bị đối thủ cạnh tranh bắt chước hoặc thậm chí làm tốt hơn (Masli và
cộng sự, 2011), (Chae và cộng sự, 2014). Điều này tạo ra sự thiếu nhất quán


8

và dẫn đến việc kêu gọi nhiều nghiên cứu thực nghiệm hơn nhằm đưa ra kết
luận về ảnh hưởng thực sự của năng lực công nghệ thông tin và cách thức để
các công ty sử dụng năng lực công nghệ thơng tin nhằm mang tới hiệu quả
vượt trội.
-

Vai trị của chuyển đổi số đối với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
Mặc dù các nghiên cứu quốc tế trước đó đã ủng hộ sự cần thiết phải phát triển

các chiến lược kinh doanh số phù hợp cũng như nhu cầu phát triển doanh
nghiệp theo hướng số hóa lớn hơn, các khn khổ lý thuyết vẫn chưa xác định
được yếu tố tiền đề và kết quả của chuyển đổi số. Do đó, vẫn còn thiếu bằng
chứng thực nghiệm về vai trò và tầm ảnh hưởng của chuyển đổi số đối với
doanh nghiệp.

-

Củng cố thêm hiểu biết về việc năng lực công nghệ thông tin ảnh hưởng
như thế nào đến chuyển đổi số
Mặc dù các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra tầm quan trọng của chuyển đổi số
và sự cần thiết phải phát triển chiến lược kinh doanh kỹ thuật số, chưa có
nghiên cứu nào chứng minh được sự ảnh hưởng của năng lực công nghệ thông
tin đến chuyển đổi số, một điều kiện tiên quyết để đạt được sự trưởng thành số
cũng như xây dựng chiến lược kinh doanh kỹ thuật số tốt.

1.3 Mục đích nghiên cứu
1.3.1 Mục đích chung
Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá tác động của cơng nghệ thông tin
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số, từ đó đưa ra
những đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Tập đồn Cơng
nghiệp – Viễn thơng Qn đội Viettel nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói
chung.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, các mục tiêu cụ thể bao gồm:
-

Tổng quan cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số.



9

-

Đánh giá ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, thực chứng tại Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội Viettel
trong bối cảnh chuyển đổi số.

-

Đề xuất, kiến nghị phát huy các tác động tích cực của cơng nghệ thơng tin để
nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số.

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Về mặt không gian:
Luận văn xác định phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp Việt Nam nói
chung, trong đó thực chứng tại Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thông Quân đội
Viettel.

-

Về mặt thời gian:
Cơ sở lý thuyết và thực tiễn của đề tài được nghiên cứu, phân tích, tổng hợp

trong giai đoạn 2019 – 2020. Hoạt động điều tra xã hội học thực hiện trong
2021 nhằm đảm bảo tính thời sự cho kết quả nghiên cứu.

-

Về mặt nội dung:
Tập trung nghiên cứu về ảnh hưởng của yếu tố công nghệ thông tin trong bối
cảnh chuyển đổi số tới khía cạnh kinh doanh trong hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp
Mặc dù hiệu quả hoạt động doanh nghiệp bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau
như hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội; tuy nhiên việc đánh giá tất cả
các khía cạnh này gặp nhiều khó khăn, nên luận văn chỉ tập trung đánh giá
khía cạnh kinh doanh trong hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Mặc dù hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự ảnh hưởng từ nhiều
yếu tố khác nhau như nguồn nhân lực, môi trường kinh tế - xã hội; tuy nhiên


10

luận văn chỉ tập trung đánh giá, nghiên cứu chuyên sâu vào chủ đề có tính cấp
thiết cao và vẫn tồn tại nhiều khoảng trống nghiên cứu là khía cạnh công nghệ
thông tin, đặt trong bối cảnh chuyển đổi số.

1.5 Phương pháp và câu hỏi nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu
Khi tiến hành hoạt động nghiên cứu của luận văn, tác giả kết hợp sử dụng các
phương pháp phổ biến trong nghiên cứu kinh tế như phương pháp phân tích, tổng
hợp, các phương pháp kỹ thuật thống kê, mô tả, so sánh, đánh giá, điều tra xã hội
học,...
Dữ liệu sử dụng trong các phân tích bao gồm dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp.

Dữ liệu thứ cấp được tác giả đúc rút, trích dẫn từ các báo cáo, cơng trình
nghiên cứu của Thế giới và Việt Nam với chủ đề liên quan đến đề tài để xem xét các
khía cạnh đã được đề cập như thế nào, đâu là khoảng trống nghiên cứu có thể là hướng
phát triển của đề tài. Với mỗi cơng trình, tác giả xem xét vấn đề cơ sở lý thuyết, mơ
hình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và hướng đề xuất, từ đó lựa chọn được
hướng nghiên cứu cùng mơ hình phù hợp. Cụ thể, để tìm hiểu về xu hướng chuyển
đổi số của các doanh nghiệp Việt Nam, tác giả đã sử dụng dữ liệu từ khảo sát của
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2020) về chuyển đổi số đối với trên
400 doanh nghiệp Việt Nam và khảo sát của Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công
nghệ thông tin Việt Nam (2020) về chuyển đổi số quốc gia đối với trên 500 cơ quan,
doanh nghiệp, tổ chức. Ngoài ra, tác giả cũng tìm hiểu về rất nhiều nghiên cứu trong
và ngoài nước để kế thừa các nội dung nghiên cứu đã có, tìm kiếm khoảng trống
nghiên cứu nhằm giúp nghiên cứu có tính chính xác và thực tiễn cao hơn.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát thực tế bằng bảng câu hỏi
điều tra. Việc thu thập kết quả điều tra qua bảng hỏi được thực hiện qua hình thức
khảo sát trực tuyến bằng Google Form. Phương pháp chọn mẫu khoa học, xuất phát
từ mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn, mẫu nghiên cứu gồm 416
nhân sự làm việc tại Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội Viettel theo đúng
cơ cấu về giới tính, độ tuổi, thâm niên làm việc tại công ty, lĩnh vực chuyên môn,


11

chức danh và quy mô nhân sự, lĩnh vực của công ty người được hỏi đang làm việc.
Dữ liệu điều tra sẽ được xử lý bằng chương trình phân tích, thống kê CB - SEM. (Nội
dung chi tiết của phần này sẽ được cụ thể hóa trong Chương 3: Phương pháp nghiên
cứu)
1.5.2 Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn đi sâu vào để trả lời 3 câu hỏi nghiên cứu chính bao gồm:
-


RQ1: Công nghệ thông tin ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp?

-

RQ2: Yếu tố nào trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin có ảnh hưởng lớn nhất và
nhỏ nhất đối với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?

-

RQ3: Trong bối cảnh chuyển đổi số, đâu là những giải pháp công nghệ thông
giúp cải thiện hiệu quả hoạt động của Viettel nói riêng và các doanh nghiệp
Việt Nam nói riêng?

1.6 Cấu trúc của luận văn
Ngồi danh mục bảng, biểu, hình và phụ lục, phần nội dung chính của luận
văn bao gồm 5 chương:
-

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Trong chương này, luận văn giới thiệu tổng quan về tồn bộ bài nghiên cứu,
bao gồm mục đích nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, tổng quan tình hình
nghiên cứu trên thế giới, phương pháp nghiên cứu và cấu trúc của luận văn,
nhằm cung cấp các thông tin cơ bản nhất cho người đọc.

-

Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của công nghệ thông
tin tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số

Trong chương 2, luận văn cung cấp các lý thuyết nền tảng về các chủ đề sẽ
được nghiên cứu, bao gồm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, công nghệ
thông tin và chuyển đổi số để làm tiền đề cho những nghiên cứu chi tiết trong
chương sau.

-

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu


12

Trong chương này, luận văn giới thiệu chi tiết quá trình nghiên cứu, bao gồm
các thơng tin quan trọng: mơ hình nghiên cứu, các câu hỏi khảo sát và các giả
thuyết nghiên cứu, và phương pháp phân tích, thu thập dữ liệu.
-

Chương 4: Thực trạng hiệu quả hoạt động của Viettel và bối cảnh chuyển
đổi số tại các doanh nghiệp Việt Nam, xu hướng chuyển đổi số trên thế giới
Trong chương thứ tư, luận văn tìm hiểu về thực trạng hiệu quả hoạt động tại
Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thông Quân đội Viettel, đồng thời nghiên cứu
về bối cảnh chuyển đổi số tại các doanh nghiệp Việt Nam và xu hướng chuyển
đổi số trên thế giới nhằm xây dựng nền tảng trong việc phân tích, tổng hợp kết
quả nghiên cứu và đưa ra các đề xuất đảm bảo tính thời sự, tính thực tiễn cao
trong các chương tiếp theo

-

Chương 5: Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ thơng tin tới
hiệu quả hoạt động của Tập đồn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

Viettel
Trong chương 5, luận văn đi sâu vào việc phân tích kết quả nghiên cứu: kiểm
định mơ hình, các giả thuyết nghiên cứu dựa trên khảo sát đối với nhân sự tại
Viettel, theo quy trình và cách thức nghiên cứu đã diễn giải trong chương 3

-

Chương 6: Các giải pháp công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển dổi số
Trong chương cuối cùng, luận văn tập trung vào việc cung cấp các đề xuất về
công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả hoạt động cho Viettel nói chung
cũng như các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng trong bối cảnh chuyển đổi số


×