Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Thực trạng kế toán hàng tồn kho tại CÔNG TY TNHH đầu tư vạn lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.4 KB, 38 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

THỰC TRẠNG KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VẠN LỢI

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy
Nhóm sinh viên cùng thực hiện:
Mã số SV

Sinh viên thực hiện

Lớp

Giảng viên hướng dẫn

15103441

Phạm Tuấn Anh

DHKT11ETT

Th.s Tăng Thị Thanh Thủy



15103711

Nguyễn Thị Châu Đoan

DHKT11ETT

Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

15104791

Nguyễn Thị Phương Linh

DHKT11ETT

Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

15104851

Nguyễn Minh Pha

DHKT11ETT

Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

15105161

Đoàn Thu Uyên

DHKT11ETT


Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

TPHCM, Tháng 04/2019


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm em xin cam đoan đề tài: “Thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại Cơng Ty
TNHH Đầu Tư Vạn Lợi” là một cơng trình nghiên cứu độc lập khơng có sự sao chép
của người khác. Đề tài là một sản phẩm mà nhóm em đã nghiên cứu trong quá trình
học tập tại trường cũng như thực tập tại doanh nghiệp. Trong q trình viết bài nhóm
em có tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, được sự hướng dẫn khoa học
của ThS. Tăng Thị Thanh Thuỷ. Nhóm em xin cam đoan nếu có vấn đề gì nhóm em
xin chịu hồn tồn trách nhiệm.


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp từ người khác. Trong suốt thời gian học
tập trên giảng đường cũng như suốt 4 tháng viết khoá luận tốt nghiệp, chúng em đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, quan tâm của gia đình, doanh nghiệp, thầy cơ và bạn
bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi
người đã giúp đỡ chúng em.
Lời đầu tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, đặc biệt là ba mẹ đã
nuôi dưỡng, dạy dỗ, tạo điều kiện cho chúng em được đến trường để học tập và luôn
bên cạnh động viên, chăm sóc cho chúng em.
Tiếp đến chúng em xin cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty TNHH Đầu Tư Vạn Lợi
đã cho phép, và luôn tạo cơ hội cho chúng em được thực hiện các quy trình kế tốn
của cơng ty.
Chúng em gửi lời cảm ơn trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM đã tạo môi

trường giảng đường lành mạnh để chúng em có điều kiện tiếp cận với những kiến thức
mới mẻ, khoa học. Nhờ khoa kế toán - kiểm toán đã cho chúng em được tiếp cận với
mơn học " Khóa luận tốt nghiệp" rất hữu ích đối với sinh viên ngành kế toán - kiểm
toán.
Cuối cùng chúng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến cơ Tăng Thị Thanh Thuỷ và
tồn thể các thầy cơ trong ban giám hiệu nhà trường. Nếu khơng có sự hướng dẫn tận
tình và những lời nhận xét của cơ thì bài "Khóa luận tốt nghiệp" của chúng em đã
khơng được hồn thiện hơn. Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn
chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em mong nhận được
ý kiến của cô để bài báo cáo của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT
(CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

QĐ:

Quyết định

TT:

Thông Tư

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

BTC:

Bộ Tài Chính

TM:

Thương Mại

KSNB:


Kiểm sốt nội bộ

NCC:

Nhà cung cấp

PNK:

Phiếu nhập kho

PXK:

Phiếu xuất kho

UNC:

Uỷ nhiệm chi

NXT:

Nhập xuất tồn

TK:

Tài Khoản

HĐ:

Hoá đơn


GTGT:

Giá trị gia tăng

HTK:

Hàng Tồn Kho

PCCC:

Phòng cháy chữa cháy


DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty ...............................................................29
Sơ đồ 2.2: Hình thức kế tốn tại cơng ty .......................................................................31
Lưu đồ 2.3 Quy trình nhập hàng tại doanh nghiệp:.......................................................34
Lưu đồ 2.4 Quy trình xuất hàng tại doanh nghiệp .........................................................36


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 3.1: Thẻ Kho .........................................................................................................47
Hình 3.2: Biên bản liểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hố ..................................48
Hình 3.3: Hình ảnh minh hoạ về kho ............................................................................49
Hình 3.4: Hình ảnh minh hoạ về kho ............................................................................49


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .............................................................. 1
1.1.TỔNG QUAN MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................ 1
1.2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI ............................................................................................. 3
1.2.1.Hàng tồn kho, yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho trong doanh
nghiệp ...................................................................................................................... 3
1.2.1.1. Hàng tồn kho và đặc điểm hàng tồn kho .................................................. 3
1.2.1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp........... 6
1.2.1.3. Vai trò của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp ............................. 8
1.2.2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- Hàng tồn kho ....................................... 8
1.2.2.1. Phân loại hàng tồn kho............................................................................. 8
1.2.2.2. Nguyên tắc tính giá hàng tồn kho ............................................................. 9
1.2.2.3. Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho ................................................ 12
1.2.2.4. Chứng từ kế toán ..................................................................................... 14
1.2.2.5. Sổ sách kế toán ........................................................................................ 15
1.2.2.6. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 15
1.2.2.7. Phương pháp hạch toán .......................................................................... 15
1.2.3. Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại.................................. 19
1.2.3.1. Quy định chung về hạch toán hàng tồn kho ............................................ 19
1.2.3.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho trong các doanh nghiệp thương mại......... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI
CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VẠN LỢI ....................................................................... 27
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ..................................................... 27
2.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VẠN LỢI ..................................................................................................... 27
2.2.1. Thông tin chung ............................................................................................. 28
2.2.2. Quy mô hoạt động .......................................................................................... 28
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VẠN LỢI . 29



2.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC PHỊNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ
VẠN LỢI ..................................................................................................................... 30
2.5. CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VẠN
LỢI ............................................................................................................................ 31
2.5.1. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng Ty TNHH Đầu Tư Vạn Lợi ................. 31
2.5.2. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền ............................. 32
2.5.3. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho ................................................................ 32
2.5.4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư.................. 32
2.5.5. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu ............................................................. 32
2.5.6. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu........................................... 32
2.5.7. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính................................. 33
2.5.8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu doanh nghiệp hiện
hành

..................................................................................................................... 33

2.5.9. Niên độ kế toán .............................................................................................. 33
2.6. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VẠN LỢI ......................................................................................... 33
2.6.1. Khái quát chung về hàng tồn kho tại công ty TNHH Đầu tư Vạn Lợi .......... 33
2.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng .............................................................................. 33
2.6.3. Sổ sách kế toán sử dụng ................................................................................. 33
2.6.4. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 34
2.6.5. Quy trình kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH Đầu tư Vạn Lợi ............. 34
2.6.6. Nghiệp vụ minh họa ....................................................................................... 37
2.6.7. Công tác kiểm kê hàng tồn kho...................................................................... 41
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VẠN LỢI........... 42

3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NĨI CHUNG VÀ KẾ
TỐN HÀNG TỒN KHO NĨI RIÊNG TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VẠN LỢI42
3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 42
3.1.1.1. Tổ chức cơng tác kế tốn nói chung ......................................................... 42
3.1.1.2. Tổ chức kế tốn hàng tồn kho nói riêng ................................................... 43
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................... 44
3.1.2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn nói chung ......................................................... 44


3.1.2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho nói riêng .................................... 44
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên ............................................................... 44
3.2. TÍNH TẤT YẾU PHẢI HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN HÀNG TỒN
KHO TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VẠN LỢI ..................................................... 45
3.3. YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN
HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VẠN LỢI ............................... 45
3.3.1. Yêu cầu hồn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại Công ty TNHH đầu tư
Vạn Lợi ..................................................................................................................... 45
3.3.2. Phương hướng hồn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại Công ty TNHH
đầu tư Vạn Lợi .......................................................................................................... 46
3.4. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN HÀNG
TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VẠN LỢI ............................................ 46
3.4.1 Tổ chức cơng tác kế tốn nói chung .............................................................. 46
3.4.2 Tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho nói riêng .......................................... 46
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 52
Tài Liệu Tham Khảo


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hàng tồn kho là một tài sản lưu động quan trọng và chiếm giá trị lớn trong tổng

tài sản lưu động của hầu hết các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại.
Kiểm tra thơng tin chính xác và kịp thời giúp doanh nghiệp có thể quản lý, chỉ đạo các
nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng
vốn lưu động trong doanh nghiệp. Từ đó, đánh giá được hiệu quả kinh doanh của từng
mặt hàng, có thể đưa ra mức dự trữ đúng mức, khơng q ít làm gián đoạn cơng việc
kinh doanh, mà cũng không quá nhiều gây ứ đọng vốn. Công tác quản lý hàng tồn kho
tốt sẽ giúp doanh nghiệp cắt giảm các chi phí như chi phí thiệt hại do hàng hóa bị lỗi
thời, hỏng hóc, … Ngược lại, nếu công tác quản lý yếu kém sẽ làm phát sinh các chi
phí liên quan đến hàng tồn kho. Vì vậy, cơng tác quản lý hàng tồn kho đóng vai trị
then chốt và liên quan trực tiếp đến hoạt động nói chung và lợi nhuận nói riêng của
doanh nghiệp.
Công ty TNHH Đầu Tư Vạn Lợi là công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
thương mại, các nghiệp vụ kinh tế như nhập và xuất hàng hóa thường xuyên xảy ra,
cho nên công ty luôn phải đảm bảo nguồn hàng cung ứng phục vụ cho hoạt động kinh
doanh. Để đạt được kết quả như vậy, địi hỏi cơng tác quản lý hàng tồn kho tại doanh
nghiệp phải chặt chẽ, phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam 02- Hàng tồn kho.
Qua q trình thực tập tại Cơng Ty TNHH Đầu Tư Vạn Lợi, nhận thấy tầm
quan trọng của công tác quản lý hàng tồn kho, với sự hướng dẫn của cô Tăng Thị
Thanh Thủy và sự giúp đỡ của bộ phận kế tốn tại doanh nghiệp, nhóm đã quyết định
nghiên cứu đề tài: “Thực trạng kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Đầu Tư Vạn
Lợi”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Một là khái quát những vấn đề lý luận về cơng tác kế tốn hàng tồn kho của
doanh nghiệp theo qui định hiện hành của Bộ Tài Chính.
- Hai là phân tích thực trạng quản lý hàng tồn kho hiện nay tại Công ty TNHH
Đầu Tư Vạn Lợi.
- Ba là đưa ra một số đề xuất và giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn hàng
tồn kho.



3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu hàng tồn kho và công tác quản lý hàng tồn kho tại công
ty TNHH Đầu Tư Vạn Lợi.
4. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi nội dung: kế tốn hàng tồn kho.
-Phạm vi khơng gian: phịng kế tốn cơng ty TNHH Đầu tư Vạn Lợi.
-Phạm vi thời gian: năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
-Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là quan sát, phỏng vấn kết
hợp với việc thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến kế toán hàng tồn kho.
6. Kết cấu đề tài
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
thương mại.
- Chương 2: Giới thiệu tổng quan về công ty và thực trạng công tác kế tốn
hàng tồn kho tại cơng ty TNHH Đầu tư Vạn Lợi.
- Chương 3: Xây dựng giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại
cơng ty TNHH Đầu tư Vạn Lợi.


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG TỒN
KHO TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.

TỔNG QUAN MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC

Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Kế toán hàng tồn kho tại công

ty TNHH Đầu Tư Vạn Lợi”, trước tiên cần nghiên cứu các vấn đề liên quan như:
Chuẩn mực kế toán Việt Nam bao gồm: Chuẩn mực số 02- Hàng tồn kho và các chuẩn
mực có liên quan; các thơng tư hướng dẫn; chế độ kế tốn và những vấn đề liên quan
đến kế toán hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Ngồi ra, để đảm bảo tính phù hợp và tồn diện, nhóm em đã tìm đọc một số
luận văn về kế toán hàng tồn kho của một số tác giả trong nước. Thông qua các đề tài
nghiên cứu này nhóm em sẽ rút ra được những điểm cần học tập và những điểm sẽ tiếp
tục giải quyết trong bài khóa luận của nhóm em. Trong luận án :“Thực trạng và giải
pháp kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Nhật Dương”
của tác giả Đỗ Thu Hà (ĐHTL, 2014) đã làm rõ những cơ sở lý luận, đưa ra kết
luận nghiên cứu và giải pháp kế tốn HTK nói chung và kế tốn HTK tại doanh nghiệp
nói riêng.
Cụ thể:
- Làm rõ cơ sở lý luận về kế toán HTK trong các doanh nghiệp. Trong đó:
+ Trình bày và làm rõ được khái niệm về HTK, qua đó thấy được đặc
điểm, phạm vi HTK trong doanh nghiệp.
+ Hệ thống hóa, phân tích phương pháp kế toán HTK theo chuẩn mực kế
toán quốc tế để có cơ sở khoa học cho việc hồn thiện kế tốn HTK tại doanh nghiệp
Việt Nam.
- Nghiên cứu, phân tích thực trạng kế toán HTK theo chế độ kế toán Việt Nam
qua các thời kỳ và khảo sát thực tế ở một số doanh nghiệp ở Việt Nam; đồng thời tham
khảo kế tốn HTK của một số nước có nền kinh tế thị trường phát triển trên thế giới
làm tiền đề thực tiễn cho việc hồn thiện kế tốn HTK ở Việt Nam.
- Đưa ra các giải pháp hoàn thiện kế tốn HTK nói chung và kế tốn HTK
tại các doanh nghiệp trên hai góc độ là kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Các ý kiến
đề xuất đều mang tính khoa học và địi hỏi thực tiễn và mang tính lý luận cao nên có
thể áp dụng vào thực tiễn cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thuộc mọi thành
GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

1



Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1

phần kinh tế, mọi hình thức sở hữu với các quy mô khác nhau. Đồng thời luận án cũng
đã đưa ra được các điều kiện và biện pháp thực hiện các giải pháp tại doanh nghiệp.
Trong luận văn Thạc sỹ :“Hồn thiện kế tốn hàng hóa tồn kho ở các công
ty kinh doanh thiết bị truyền hình thuộc bộ văn hóa, thể thao và du lịch” của học
viên Trần Thị Hồng Huệ ( ĐHTM, 2009) đã khái quát, làm rõ những cơ sở lý luận,
phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp hoàn thiện kế tốn HTK nói chung và kế
tốn HTK tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thuộc sở hữu nhà nước ở Việt
Nam nói riêng. Cụ thể:
- Khái quát, làm rõ những lý luận cơ bản về kế tốn hàng hóa tồn kho trong các
DN thuộc bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Trong đó:
+ Trình bày khái niệm HTK, từ đó thấy được đặc điểm cũng như yêu cầu
quản lý HTK tại các doanh nghiệp.
+ Trình bày về các nội dung quy định trong chuẩn mực kế toán Việt Nam
và chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt Nam có ảnh hưởng tới kế toán HTK tại các
doanh nghiệp. Từ đó làm cơ sở nghiên cứu thực trạng kế tốn HTK tại một số
doanh nghiệp kinh doanh thiết bị truyền hình thuộc bộ văn hóa thể thao và du lịch.
- Phân tích thực trạng kế tốn HTK tại một số doanh nghiệp kinh doanh thiết bị truyền
hình thuộc bộ văn hóa thể thao và du lịch dựa trên hệ thống chuẩn mực và chế độ kế
toán doanh nghiệp Việt Nam. Đồng thời có xét đến kế tốn HTK ở một số nước trên
thế giới.
- Đưa ra các giải pháp cũng như điều kiện thực hiện giải pháp nhằm hoàn
thiện kế toán HTK tại các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị truyền hình thuộc bộ văn
hóa thể thao và du lịch.
Các cơng trình nghiên cứu trên đây đều được các tác giả khảo sát thực tế,

phân tích và đưa ra những lập luận chặt chẽ về những vấn đề còn tồn tại trong kế
toán HTK tại các doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn một vài vấn đề đặt ra cần tiếp
tục nghiên cứu. Cụ thể:
- Cần làm rõ những bất cập cịn tồn tại trong chế độ kế tốn doanh nghiệp
Việt Nam và hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam có ảnh hưởng tới kế tốn hàng
hóa tồn kho.
- Cần đưa ra được các điều kiện và biện pháp thực hiện các giải pháp để
hồn thiện kế tốn HTK ở cả hai phía là Nhà nước và doanh nghiệp.
GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

2


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HÀNG TỒN KHO TRONG

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.2.1. Hàng tồn kho, yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho trong
doanh nghiệp
1.2.1.1. Hàng tồn kho và đặc điểm hàng tồn kho
1.2.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế tốn quốc tế IAS 02 thì “hàng tồn kho là những tài sản
được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá trình sản
xuất ra các thành phẩm để bán hoặc với hình thức nguyên vật liệu hoặc vật dụng sẽ
được sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp các dịch vụ”.
Như vậy, theo chuẩn mực kế toán quốc tế số 02 (IAS 02) hàng tồn kho bao

gồm: hàng hóa mua vào để bán ra, thành phẩm tồn trong kho, vật dụng chuẩn bị đưa
vào quá trình sản xuất, giá trị của sản phẩm dở dang. Đồng thời cũng theo IAS thì
hàng tồn kho khơng bao gồm những hàng hóa, thành phẩm, vật tư hư hỏng, lỗi thời,
không thể dùng được trong sản xuất, kinh doanh. Như vậy, chuẩn mực kế toán quốc tế
số 02 (IAS 02) đã ra được khái niệm hàng tồn kho và khái quát được những đặc điểm
của hàng tồn kho, điều này giúp ta có thể xác định được nội dung cụ thể của hàng tồn
kho trong doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh doanh khác nhau. Vấn đề nảy sinh là
trong trường hợp doanh nghiệp mua vật tư, hàng hóa nhưng cịn đang đi trên đường,
những vật tư, hàng hóa mà doanh nghiệp nhận bán hộ, ký gửi, nhận giữ hộ, vật tư,
hàng hóa do doanh nghiệp gửi bán thì có thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp hay
không.
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính về việc
ban hành hệ thống kế tốn doanh nghiệp “HTK của doanh nghiệp là những tài sản :
Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; Đang trong quá trình sản
xuất, kinh doanh dở dang; Nguyên liệu, vật liệu, công dụ, dụng cụ ( gọi chung là vật
tư) để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ”.
HTK của mỗi doanh nghiệp có thể bao gồm: Hàng hóa mua về để bán (hàng
hóa tồn kho, hàng hóa bất động sản, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, hàng
gửi đi gia công chế biến); Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; Sản phẩm
dở dang( sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập
kho thành phẩm); Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế
GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

3


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1


biến và đã mua đang đi trên đường; Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang;
Nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng xuất khẩu và thành phẩm,
hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.
Như vậy, theo quyết định này thì thuật ngữ HTK đã chính thưc được thừa nhận
trong hệ thống kế toán Việt Nam thay thế cho thuật ngữ “tài sản dự trữ” trước đây.
Khái niệm HTK trong hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam về cơ bản là thống
nhất với khái niệm HTK trong chuẩn mực kế toán quốc tế về HTK (IAS 02). Hơn nữa
trong hệ thống kế toán doanh nghiệp ở Việt Nam đã bổ sung them điều kiện để xác
định HTK của doanh nghiệp đó là quyền sở hữu về tài sản. Do vậy, đã giải quyết được
vấn đề là số hàng mua còn đang đi trên đường, hàng hóa đang gửi bán nếu thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp thì được tính là HTK của doanh nghiệp, cịn hàng mà
doanh nghiệp nhận bán hộ, ký gửi, thuộc quyền sở hữu của bên gửi hàng thì thuộc
HTK của bên gửi hàng.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (được ban hành trong quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2000 của Bộ tài chính), HTK: Là những tài sản:
a. Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
b. Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
c. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ;
HTK bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đường, hàng
gửi đi bán, hàng gửi đi gia công chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường;
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang;
Như vậy, khái niệm HTK trong chuẩn mực kế tốn Việt Nam (VAS 02) là sự
chuẩn hóa về khái niệm hàng tồn kho trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và

đã ra được phạm vi, đặc điểm, cũng như điều kiện về tài sản hàng tồn kho của doanh
nghiệp.
GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

4


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.1.2.

Chương 1

Đặc điểm của hàng tồn kho:

Hàng tồn kho có các đặc điểm:
+ Hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán vì vậy ảnh hưởng trực
tiếp tới lợi nhuận trong năm.
+ Hàng tồn kho có tỷ lệ lớn trong tổng tài sản lưu động của một doanh nghiệp,
là khoản mục chủ yếu trên Báo cáo tài chính nên rất dễ xảy ra những sai sót hoặc gian
lận lớn, gây ảnh hưởng trọng yếu về chi phí và kết quả kinh doanh.
+ Có nhiều phương pháp để định giá hàng tồn kho, ngay cả với mỗi loại hàng
tồn kho cũng có thể xây dựng cách tính khác nhau như phương pháp bình qn gia
quyền, phương pháp giá thực tế đích danh hay phương pháp nhập trước - xuất trước
(FIFO). Với mỗi cách tính sẽ đem lại những kết quả khác nhau, bên cạnh đó việc xác
định giá trị hàng tồn kho lại có ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn hàng bán, ảnh hưởng
trọng yếu tới việc xác định lợi nhuận thuần trong năm tài chính.
+ Hàng tồn kho rất đa dạng về chủng loại, được bảo quản và quản lý tại nhiều
địa điểm (kho) khác nhau, do nhiều người phụ trách vật chất (thủ kho). Điều kiện bảo
quản đối với từng loại hàng tồn kho là rất khác nhau. Chính vì thế, thực hiện cơng việc
kiểm sốt vật chất, kiểm kê về chất lượng cũng như giá trị rất phức tạp, khả năng xảy

ra sai sót, gian lận nhiều hơn so với các tài sản khác. Cụ thể: có nhiều hàng tồn kho rất
khó phân loại và định giá như các linh kiện điện tử phức tạp, các cơng trình xây dựng
dở dang hay kim loại, đá q (địi hỏi có ý kiến của các chuyên gia nên mang tính chủ
quan cao).
+ Hàng tồn kho cũng như nhiều loại tài sản khác, phải chịu ảnh hưởng của hao
mịn hữu hình và hao mịn vơ hình( bị hư hỏng sau một khoảng thời gian nhất định, dễ
bị lỗi thời).
+ Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất,
hàng tồn kho giữ vai trị trung gian trong q trình chuyển hóa các nguồn lực của đơn
vị thành kết quả kinh doanh. Do đó hàng tồn kho có liên quan đến hầu hết các chu
trình này. Trong đó, hàng tồn kho đặc biệt có liên hệ mật thiết đến các chu trình bán
hàng - thu tiền, chu trình nhập hàng - trả tiền và chu trình tiền lương.
Chu trình vận động của hàng tồn kho bắt đầu từ nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ sang sản phẩm dở dang rồi đến thành phẩm hàng hoá. Sự vận động của hàng tồn
kho ảnh hưởng tới nhiều khoản mục trên báo cáo tài chính như chi phí nguyên vật liệu,
GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

5


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1

chi phí sản xuất chung, giá vốn hàng bán, chi phí sản phẩm dở dang, dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, là những chỉ tiêu thể hiện tình hình sản xuất kinh doanh, định hướng
phát triển của doanh nghiệp. Hàng tồn kho là một khoản mục nhạy cảm với gian lận và
chịu nhiều rủi ro.
1.2.1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.2.1.2.1. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp

Có thể khẳng định rằng hàng hóa có một vị trí quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp. Do đó mà các doanh nghiệp phải đảm bảo tổ chức quản lí
hàng hóa một cách chặt chẽ ở tất cả các khâu từ thu nhập vận chuyển dự trữ cho đến
tiêu thụ. Đồng thời, quản lí hàng hóa trên mặt hiện vật và giá trị.
- HTK phải được theo dõi ở từng khâu thu mua, từng kho bảo quản, từng nơi sử
dụng, từng người phụ trách vật chất( thủ kho, nhân viên bán hàng, nhân viên kế toán).
- Trong khâu thu nhập doanh nghiệp cần lập, kiểm tra tình tình thực hiện kế
hoạch cung ứng thu nhập hàng hóa trên tất cả các mặt số lượng chất lượng, chủng loại
giá nhập và chi phí nhập…và cả tiến độ, thời gian thực hiện nhằm cung cấp đầy đủ kịp
thời hàng hóa cho qúa trình sản xuất kinh doanh
- Theo dõi, quản lý chặt chẽ đối với từng loại HTK cả về số lượng và giá trị của
HTK đầu kỳ, HTK thu mua, sản xuất trong kỳ và HTK xuất sử dụng trong kỳ và HTK
cuối kỳ.
- Việc quản lý HTK phải thường xuyên đảm bảo được quan hệ đối chiếu phù
hợp giữa giá trị và hiện vật của từng thứ, từng loại HTK, giữa các số liệu chi tiết và số
liệu tổng hợp, giữa số liệu ghi trong sổ kế toán và số liệu thực tế tồn kho.
- Trong khâu bảo quản doanh nghiệp phải tổ chức tốt hệ thống bến bãi nhà kho,
trang bị phương tiện kĩ thuật thiết bị đảm bảo an tồn cho hàng hóa tránh bị mất mát
hư hỏng và kém phẩm chất gây lãng phí.
- Trong khâu dự trữ để có thể vừa đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời cho quá
trình sản xuất và tiêu dùng của xã hội, đồng thời vừa tránh được sự ứ đọng gây lãng
phí, doanh nghiệp cần thường xuyên tiến hành kiểm tra số tồn kho để có thể điều chỉnh
kế hoạch cung ứng thu nhập hàng hóa một cách hợp lí.
- Trong khâu tiêu thụ, doanh nghiệp cần phải nâng cao chất lượng hàng hóa giữ
uy tín, áp dụng các chiến lược Marketing nhằm thu hút nhiều khách hàng tăng doanh
thu lợi nhuận cho doanh nghiệp.
GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

6



Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1

Kế tốn hàng hóa là cơng cụ quan trọng và khơng thể thiếu của quản lí hàng
hóa cả về mặt hiện vật mặt giá trị nhằm đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu của xã hội,
ngăn ngừa hạn chế đến mực thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hóa trong các
khâu của q trình kinh doanh thương mại từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
Nhằm đáp ứng nhu cầu quản lí hàng hóa từ khâu thu nhập vận chuyển đến khâu
bảo quản, dự trữ và tiêu thụ, kế toán hàng hóa phải thường xun phản ánh ghi chép
đầy đủ tình hình thu nhập, nhập- xuất- tồn hàng hóa và tình hình dự trữ hàng hóa cho
q trình kinh doanh. Thơng qua kế tốn hàng hóa, kế tốn cung cấp thơng tin cho nhà
quản lí doanh nghiệp biết được về chất lượng chủng loại giá cả…để từ đó ra quyết
định phù hợp và đúng đắn.
Kế tốn hàng hóa cần tổ chức đánh giá phù hợp các nguyên tắc, yêu cầu quản lí
thống nhất của Nhà nước và yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp vì vậy kế tốn
hàng hóa trong doanh nghiệp phải thực hiện các nhiêm vụ sau đây:
+ Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phương pháp hàng tồn
kho của doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán ban đầu về hàng hóa mở sổ
thẻ kế tốn chi tiết, thực hiện hạch toán đúng chế độ hiện hành, tạo điều kiện cho công
tác lãnh đạo, chỉ đạo trong phạm vi ngành.
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu về tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng hóa
đầy đủ, kịp thời, tính giá thực tế hàng hóa nhập- xuất- tồn kho. Kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch về mặt số lượng chất lượng, chủng loại, thời gian sử dụng nhằm đảm
bảo cho q trình tiêu thụ hàng hóa.
+ Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ hàng hóa phát hiện ngăn
ngừa và đề xuất những biện pháp xử lí những hàng hóa thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm
chất. Tính tốn xác định số lượng và giá trị hàng hóa thực tế đã xuất kho tiêu thụ để

kịp thời kết chuyển giá vốn, ghi nhận doanh thu hàng bán.
+ Tham gia kiểm kê đánh giá hàng hóa theo chế độ Nhà nước quy định, lập báo
cáo về tình hình nhập- xuất- tồn hàng hóa phục vụ cơng tác quản lí và lãnh đạo. Tiến
hành phân tích kinh tế, tình hình cung cấp, tiêu thụ hàng hóa để tăng cường quản lí
hàng hóa một cách có hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, để đạt
mục tiêu tăng doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Cung cấp thông tin tổng hợp và
chi tiết cần thiết.
GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

7


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1

1.2.1.3. Vai trị của kế tốn hàng tồn kho trong doanh nghiệp
HTK là một bộ phận tài sản lưu động chiếm giá trị lớn và có vị trí quan trọng
trong tồn bộ q trình sản xuất, kinh doanh.
Việc tính đúng giá trị HTK, khơng chỉ giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo kịp thời
các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày, mà còn giúp doanh nghiệp có một lượng vật
tư, hàng hóa dự trữ đúng định mức, không dự trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn, mặt khác
khơng dự trữ q ít để bảo đảm q trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục,
khơng bị gián đoạn.
Việc tính đúng giá HTK cịn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng khi lập BCTC. Vì
nếu tính sai lệch giá trị HTK, sẽ làm sai lệch các chỉ tiêu trên BCTC. Nếu giá trị hàng
tồn kho bị tính sai, dẫn đến giá trị tài sản lưu động và tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp thiếu chính xác, giá vốn hàng bán tính sai lệch sẽ làm cho chỉ tiêu lãi gộp, lãi
rịng của doanh nghiệp khơng chính xác. Hơn nữa, hàng hóa tồn kho cuối kỳ của kỳ
này cịn là hàng hóa tồn kho đầu kỳ của kỳ tiếp theo. Do đó, sai lầm kỳ này sẽ được

chuyển tiếp qua kỳ sau và gây nên sai lầm liên tục qua các kỳ của giá vốn hàng bán, lãi
gộp và lãi thuần. Không những thế, giá trị hàng tồn kho thường rất lớn nên sự sai lầm
có thể làm ảnh hưởng một cách rõ ràng đến BCTC.
Mặt khác, kế toán HTK đáp ứng nhu cầu quản lý HTK về mặt số lượng, giá trị,
chủng loại chi tiết theo từng địa điểm, thời gian, không gian nhất định, giúp cho việc
quản lý tài sản của doanh nghiệp được chặt chẽ.
1.2.2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- Hàng tồn kho
1.2.2.1. Phân loại hàng tồn kho
HTK bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đường, hàng
gửi đi bán, hàng gửi đi gia công chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường;
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang;

GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

8


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1

1.2.2.2. Ngun tắc tính giá hàng tồn kho
1.2.2.2.1. Nguyên tắc giá gốc
HTK phải được ghi nhận theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực

hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá
gốc của HTK khơng được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán
cụ thể. Giá gốc HTK bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được HTK ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá mua thực tế: bao gồm giá mua, các loại thuế khơng được hồn lại, chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên
quan trực tiếp tới việc mua HTK. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng
mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi giá thực tế của
hàng hóa.
Giá thực tế =

Giá mua

của hàng

của hàng

hóa

hóa

+

Các khoản

-

Giảm giá hàng +

Chi phí phát sinh


thuế khơng

mua

trong q trình

hồn lại

Chiết khấu

mua hàng

thương mại
Hoa hồng

Chi phí chế biến: bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản xuất sản
phẩm như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản
xuất chung biến đổi phát sinh trong q trình chuyển hóa ngun liệu, vật liệu thành
sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất trực tiếp, thường
không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí bảo dưỡng máy móc thiết
bị, nhà xưởng, và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay
đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí
nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp.
Chi phí liên quan trực tiếp khác: bao gồm các khoản chi phí khác ngồi chi phí
mua và chi phí chế biến hàng tồn kho.
Chi phí khơng tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm: Chi phí nguyên liệu, vật
liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức

GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

9


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1

bình thường; Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn
kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong q trình mua
hàng; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.2.2.2. Nguyên tắc nhất quán
Các phương pháp tính giá hàng tồn kho doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm.
Vì cách lựa chọn phương pháp định giá hàng tồn kho có thể có ảnh hưởng cụ
thể đến các báo cáo tài chính, một số doanh nghiệp có thể có khuynh hướng mỗi năm
chọn lựa lại một lần. Mục đích của các cơng ty là làm sao chọn được phương pháp nào
có thể lập được các báo cáo tài chính có lợi nhất. Tuy nhiên nếu điều này được phép,
các nhà đọc báo cáo tài chính sẽ thấy thật khó mà so sánh các báo cáo tài chính của
một cơng ty qua các năm.
Việc áp dụng các phương pháp kế toán thống nhất từ kỳ này sang kỳ khác sẽ
cho phép báo cáo tài chính của doanh nghiệp có ý nghĩa thực chất mang tính so sánh.
Tuy nhiên, ngun tắc nhất qn khơng có nghĩa là một doamh nghiệp khơng
bao giờ có thể đổi phương pháp kế toán. Đúng hơn, nếu doanh nghiệp kiểm nghiệm
một phương pháp tính giá hàng tồn kho đã được chấp nhận như là một sự cải tiến trong
lập báo cáo tài chính thì sự thay đổi có thể được thực hiện. Tuy vậy, khi có sự thay đổi
này, ngun tắc cơng khai tồn bộ địi hỏi bản chất của sự thay đổi, kiểm nghiệm đối
với sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó đến lãi rịng, tất cả phải được cơng
khai trong thuyết minh báo cáo tài chính.

1.2.2.2.3. Nguyên tắc thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế
tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
- Phải lập dự phịng nhưng khơng lập q lớn.
- Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
- Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải cạnh tranh trên thị trường
để tồn tại, phát triển và đứng trước những rủi ro trong kinh doanh. Do vậy, để tăng
năng lực của các doanh nghiệp trong việc ứng phó với rủi ro, nguyên tắc thận trọng
cần được áp dụng.

GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

10


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1

Theo ngun tắc này thì giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ khi hàng tồn kho
bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm, hoặc chi phí hồn thiện, chi phí để bán hàng tăng
lên. Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể được thực
hiện là phù hợp với nguyên tắc tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện
ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng.
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được
thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc

lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng
biệt.
Nguyên tắc này đòi hỏi trên bảng cân đối kế toán, giá trị hàng tồn kho phải
được phản ánh theo giá trị ròng:
Giá trị tài sản ròng = Giá trị tài sản - Khoản dự phòng
Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản
xuất sản phẩm khơng được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp
phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi
có sự giảm giá của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mà giá thành sản xuất sản
phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được, thì ngun liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ tồn kho được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện
được của chúng.
Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có
thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối năm đó. Trường hợp cuối năm kế tốn năm
nay, nếu khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập thấp hơn khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế tốn năm trước thì số chênh lệch lớn hơn
phải được hoàn nhập để đảm bảo cho giá trị hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài
chính là theo giá gốc (nếu giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần có thể thực hiện được) hoặc
theo giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực
hiện được).

GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

11


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1


1.2.2.2.4. Nguyên tắc phù hợp
Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi
nhận. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã
lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho,
sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất
chung khơng phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Trường
hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay
nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế tốn năm
trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải được hồn nhập ghi giảm chi phí sản xuất kinh
doanh.
Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo nguyên
tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu. Giá vốn của sản phẩm sản xuất ra hàng hoá
nhập vào được ghi nhận là chi phí thời kỳ vào kỳ mà nó được bán.... Khi nguyên tắc
phù hợp bị vi phạm sẽ làm cho các thông tin trên báo cáo tài chính bị sai lệch, có thể
làm thay đổi xu hướng phát triển thực của lợi nhuận doanh nghiệp.
Trường hợp hàng tồn kho được sử dụng để sản xuất ra tài sản có định hoặc sử
dụng như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản xuất thì giá gốc hàng tồn kho này được
hạch toán vào giá trị tài sản cố định.
1.2.2.3. Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho
Phương pháp tính giá trị HTK mà doanh nghiệp áp dụng sẽ ảnh hưởng đến
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ. Bởi ẽ giá vốn hàng bán được phản ánh trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được phản ánh trong bảng cân đối kế toán.
Việc lựa chọn phương pháp nào còn tùy thuộc vào đặc điểm hàng tồn kho, yêu
cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam về hàng
tồn kho (VAS 02), khi xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, doanh nghiệp áp dụng
theo một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh

- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước, xuất trước
GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

12


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1

- Phương pháp nhập sau, xuất trước
a) Phương pháp thực tế đích danh:
Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc
mặt hàng ổn định và nhận diện được, có đơn giá hàng tồn kho rất lớn như các đồ trang
sức đắt tiền, các bất động sản, ô tô mà có thể nhận diện được từng loại hàng hố tồn
kho với từng lần nhập vào và hố đơn của nó, hơn nữa các doanh nghiệp phải có điều
kiện bảo quản riêng từng lơ hàng nhập kho, vì vậy mà khi xuất kho lơ nào thì tính theo
giá đích danh của lơ đó.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho này thích hợp cả với các doanh nghiệp áp
dụng phương pháp kiểm kê định kỳ và kê khai thường xuyên trong kế tốn hàng tồn
kho.
b) Phương pháp bình qn gia quyền:
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho
được nhập hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
á ị à






ố ượ

à





Đơ á ì



â





Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
áđơ ị ì



â

á ị ồ đầ ì
ổ á ị

ố ượ ồ đầ ì
ố ượ




ì
ì

Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơ á ì



â

ỗầ



á ị ồ ướ
ố ượ ồ ướ




á ị ậ
ố ượ ậ

Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định giá bình quân

của từng loại hàng. Sau đó căn sứ vào giá đơn vị bình qn và lượng hàng xuất kho
giữa hai lần nhập kế tiếp để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
Các phương pháp bình quân cũng được áp dụng khá nhiều trong các DN ở Việt
Nam.
Ta thấy rằng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá hàng tồn kho chỉ
phù hợp với các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định

GVHD: Th.s Tăng Thị Thanh Thủy

13


×