Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ TM HƯNG HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.22 KB, 16 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ TM HƯNG HẢI.
2.1) Đặc điểm chung:
-Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Công ty áp dụng 2 mức thuế suất theo luật GTGT hiện hành là 5%, 10%.
♦)Thuế suất 5% áp dụng đối với mặt hàng phân bón của công ty như:
Phân Đạm, phân URE, phân bón tổng hợp.....
Nhưng theo quyết định 16/2009/QĐ-TTg sẽ giảm 50% mức thuế suất
thuế GTGT cho mặt hàng ô tô các loại nên ngoài mặt hàng phân bón ra thì
mặt hàng ô tô của công ty cũng chịu thuế suất 5%. Bao gồm các loại xe như:
Xe BMW 750Li, Chrysler PT Cruiser, Lexus GX 470,...
♦) Thuế suất 10% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác.
- Kỳ tính thuế là tháng (trong bài báo cáo này em chọn tháng 2/2009)
- Thời hạn kê khai thuế GTGT: thời gian gửi tờ khai thuế GTGT của tháng
2/2009 cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 10 ngày đầu của tháng tiếp theo
là tháng 3/2009. Dù không phát sinh thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu
ra thì vẫn phải kê khai thuế và nộp tờ kê khai thuế.
- Thời hạn nộp thuế (nếu có) chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp
theo là tháng 3.
- Công ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung nhưng có sự giúp đỡ của máy
tính nên quy trình hạch toán của thuế GTGT sẽ được phản ánh như sau:
Tờ khai thuế GTGT
Bảng kê HĐ, CT bán ra
Bảng kê HĐ, CT mua vào.
Báo cáo tình hình sử dung HĐ
Chứng từ gốc( HĐ GTGT,
HĐ BHTT)
Phần mềm
HTKKT,
FAST
Sổ NKC


Sổ Cái TK 133,3331
Sổ theo dõi thuế GTGT...
Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại
2.2) Hạch toán thuế GTGT
2.2.1) Chứng từ hạch toán thuế :
Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức
kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế, tài
chính của doanh nghiệp một cách đầu đủ, kịp thời do đó cần phải tổ chức kế
toán thuế GTGT theo đúng quy định của chế độ hiện hành. Luật thuế GTGT
được ban hành và có hiệu lực từ ngày 1/1/1999 thay thế cho thuế doanh thu,
khắc phục sự đánh thuế chồng chéo.Tuy nhiên, việc áp dụng Luật thuế
GTGT đòi hỏi kế toán viên phải luôn cập nhập những thông tư, nghị định
mới nhất về Luật thuế GTGT để có thể áp dụng được một cách kịp
thời.Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và TM Hưng Hải từ khi thành lập và
đi vào hoạt động ổn định đến bây giờ, luôn làm tốt được nhiệm vụ kế toán
thuế GTGT của mình.
Hệ thống chứng từ được Công ty sử dụng bao gồm: Hóa đơn GTGT
của hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra, giấy thông báo thuế, biên lai nộp
thuế....
2.2.2) Hạch toán chi tiết:
Tại phòng kế toán, hàng ngày khi có các nghiệp vụ mua hàng phát
sinh kế toán căn cứ vào các hóa đơn GTGT của hàng mua vào hoặc bán ra
rồi tiến hành định khoản và vào NKC, sổ Cái TK. Cuối tháng kế toán tổng
hợp tiến hành vào các Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra, Tờ khai
thuế GTGT, Bảng tổng hợp hóa đơn sử dụng trong tháng...
2.2.2.1) Kế toán thuế GTGT đầu vào:
Chú ý áp dụng theo Luật thuế GTGT sửa đổi mới nhất, thông tư
129/2008/TT-BTC và quyết định số 16/2009/QĐ – TTG.
Nghiệp vụ: Ngày 01/02/2009 Mua Nệm ghế da Singgapo của công ty CP sản

xuất và TM phụ tùng ô tô Thuận Hòa có hóa đơn GTGT số 0027108 ngày
01/02 và được thanh toán bằng tiền mặt qua phiếu chi số 3780.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT theo biểu số 01
Biểu số 01:
HÓA ĐƠN GTGT
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Ngày 01 tháng 02 năm 2009
Đơn vị bán hàng: công ty CP sản xuất và TM phụ tùng ô tô Thuận Hòa
Địa chỉ: Km 9 – QL 1A – Hoàng Liệt – Hoàng Mai – HN
MST: 01012560547
Số tài khoản: 21310000006683
Họ tên người mua hàng: Chị Luyến
Tên đơn vị: Công ty CP đầu tư xây dựng và TM Hưng Hải.
Địa chỉ: tòa nhà K2, đường Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST: 0101581600
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Nệm ghế da Singapo Bộ 2 770.000 15.400.000
Cộng tiền hàng: 15.400.000
Thuế 10%: 1.540.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 16.940.000
Số tiền bằng chữ: Mười sáu triệu chín trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
ED/ 2008 B

0027108
Kế toán tiến hành định khoản và vào NKC (BiÓu sè 08) sổ Cái TK 1331
(BiÓu sè 09) có liên quan :
Nợ TK 6422: 15.400.000
Nợ TK 1331: 1.540.000
Có TK 1111: 16.940.000
Nghiệp vụ: Ngày 18/02/2009 công ty tiến hành mua 7 bộ bàn ghế mã
TLVP03 của Công ty TNHH Tùng Lâm để phục vụ văn phòng, căn cứ vào
hóa đơn GTGT số 0034621 ngày 18/02/2009 (mẫu như Biểu số 01).
Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ trên:
Nợ TK 1561: 175.000.000
Nợ TK 1331: 17.500.000
Có TK 3311: 192.500.000.
Ngày 20/02/2009 khi hàng được vận chuyển đến kho của Công ty thì phát
hiện có 2 bộ bàn ghế do vận chuyển hỏng. Công ty đề nghị trả lại 2 bộ bàn
ghế và được Công ty TNHH Tùng Lâm đồng ý. Căn cứ vào Biên bản hàng
bán trả lại được lập có chữ ký của 2 bên và Hóa đơn GTGT số 0004756 ngày
20/02/2009 do Công ty lập như Biểu số 02, kế toán tiến hành hạch toán và
vào sổ NKC và sổ Cái TK liên quan.
Nợ TK 3311: 55.000.000
Có TK 1331:5.000.000
Có TK 1561: 50.000.000.
Biểu số 02:
HÓA ĐƠN GTGT
(Liên 1: Lưu )
Ngày 20 tháng 02 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty CP đầu tư xây dựng và TM Hưng Hải.
Địa chỉ: Tòa nhà K2- Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội.
MST: 0101581600
Số tài khoản: 21310000007238

Họ tên người mua hàng: Anh Chiến
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tùng Lâm
Địa chỉ: Khu công nghiệp Hoàn Sơn- Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh.
Số tài khoản:21510000146750
Hình thức thanh toán: Bán Chịu MST: 010102024828
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Bàn ghế văn phòng mã
TLVP03( Hàng mua trả lại)
Bộ 2 25.000.000 50.000.000
Cộng tiền hàng: 50.000.000
Thuế 10%: 5.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 55.000.000
Số tiền bằng chữ: Năm mươi năm triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
.2.2.2.2) Kế toán thuế GTGT đầu ra:
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
KX/2008B
0004756
Nghiệp vụ: Ngày 02/02 Công ty có bán Phụ kiện xe Landcruiser cho Công
ty CP Sông Đà 9 theo hóa đơn số 0004753 và được thanh toán bằng chuyển
khoản.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004753.Biểu số 03:

Biểu số 03:
HOÁ ĐƠN GTGT

(Liên 1: Lưu)

Mẫu số: 01 GTKT-3LL
KX/2008B
0004753
Ngày 02 tháng 02 năm 2009
Đơn vị bán hàng: công ty CP đầu tư xây dựng và TM Hưng Hải
Địa chỉ: tòa nhà K2, Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 0101581600
Số tài khoản: 21310000007238
Họ tên người mua hàng: anh Hùng
Tên đơn vị: Công ty CP Sông Đà 9
Địa chỉ: tòa nhà sông Đà- Mỹ Đình- Từ Liêm- Hà Nội
Số tài khoản:34680000001589
Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 0100845515.
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Phụ tùng xe Landcuiser Chiếc 1 17.363.636 17.363.636
Cộng tiền hàng: 17.363.636
Thuế 10%: 1.736.363
Tổng cộng tiền thanh toán 19.100.000
Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kế toán tiến hành định khoản , vào sổ NKC và sổ Cái TK 33311 (BiÓu sè 10)

×