Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án dân dụng và công nghiệp tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRƢƠNG THỊ KIM CHI

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DÂN DỤNG VÀ
CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Hoàng Thị Hoài Hƣơng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban Quản lý dự án dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Hoàng Thị
Hoài Hƣơng.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc trích dẫn
trong q trình nghiên cứu và ghi rõ nguồn gốc. Những kết luận khoa học của
luận văn tốt nghiệp chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Bình Định, ngày tháng năm 2022
Học viên

Trƣơng Thị Kim Chi


LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành nội dung đề tài này ngồi sự cố gắng, nỗ lực của bản
thân, tơi ln nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Thị Hoài Hƣơng Trƣờng Đại học Quy Nhơn, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn giúp đỡ tơi
thực hiện và hồn thành đề tài này. Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám
hiệu, Phịng Sau đại học cũng nhƣ Khoa Lí luận Chính trị, Luật và QLNN
của Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban QLDA dân
dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
việc thu thập số liệu thứ cấp và các thơng tin hữu ích phục vụ nghiên cứu.
Trong q trình thực hiện đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
Kính mong nhận đƣợc sự góp ý, nhận xét của q thầy cơ để luận văn đƣợc
hồn thiện hơn. Kính chúc q thầy (cơ) ln vui vẻ, hạnh phúc, sức khỏe dồi
dào và thành công.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài ..................................................................... 3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 5
5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 6
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu........................................ 6

7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài...................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP ....................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ xây dựng ......................................................... 8
1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................. 8
1.1.2. Đặc điểm và phân loại dự án đầu tƣ xây dựng .................................... 9
1.1.3. Trình tự và yêu cầu đối với dự án đầu tƣ xây dựng .......................... 13
1.1.4. Vòng đời của dự án đầu tƣ xây dựng ................................................ 15
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý dự án dân
dụng và công nghiệp ....................................................................................... 16
1.2.1 Cơ sở lý luận về Ban quản lý dự án dân dụng và công nghiệp .......... 16
1.2.2. Khái niệm và sự cần thiết của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban
quản lý dự án dân dụng và công nghiệp ...................................................... 22
1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý dự án dân


dụng và công nghiệp.................................................................................... 25
1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban
quản lý dự án dân dụng và công nghiệp ...................................................... 30
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP TỈNH
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................... 36
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Bình Định ảnh hƣởng
đến quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ................................................................. 36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Bình Định ảnh hƣởng đến quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng ........................................................................................... 36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội của tỉnh Bình Định ảnh hƣởng đến quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng ................................................................................. 37
2.2. Tổng quan về Ban quản lý dự án dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định ... 38

2.2.1. Sự hình thành, phát triển và chức năng của Ban quản lý dự án dân
dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định .......................................................... 38
2.2.2. Tổ chức bộ máy của Ban Quản lý dự án dân dụng và công nghiệp
tỉnh Bình Định ............................................................................................. 40
2.3. Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý dự án dân dụng
và cơng nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 ..................................... 42
2.3.1. Tổng quan các dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý dự án dân dụng
và cơng nghiệp giai đoạn 2016-2020 .......................................................... 42
2.3.2. Tình hình quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý dự án
dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 ................. 44
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý dự
án dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 .................... 55
2.4.1. Những mặt đạt đƣợc trong quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng của Ban
quản lý dự án dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020....55


2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý các
dự án đầu tƣ xây dựng của Ban quản lý dự án dân dụng và công nghiệp tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016-2020 .................................................................. 59
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 63
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DÂN DỤNG
VÀ CƠNG NGHIỆP TỈNH BÌNH ĐỊNH....................................................... 64
3.1. Định hƣớng phát triển kinh tế-xã hội và đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 ................ 64
3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Bình Định giai đoạn
2022-2025 .................................................................................................... 64
3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 ................... 67
3.2. Định hƣớng phát triển của Ban quản lý dự án dân dụng và cơng nghiệp

tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025............................................................... 70
3.2.1. Định hƣớng hoàn thiện cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân viên của Ban
quản lý dự án dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025...... 70
3.2.2. Những thuận lợi và khó khăn tại Ban quản lý dự án dân dụng và công
nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 ............................................... 71
3.3. Giải pháp hồn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý dự án
dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định ....................................................... 72
3.3.1. Nâng cao vai trị và trách nhiệm của Ban quản lý dự án dân dụng và
công nghiệp tỉnh Bình Định ........................................................................ 72
3.3.2. Đẩy mạnh phân cơng, phối hợp giữa Ban quản lý dự án dân dụng và
cơng nghiệp tỉnh Bình Định với các cơ quan nhà nƣớc có liên quan về quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng ............................................................................. 74
3.3.3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của Ban quản lý dự án dân dụng
và công nghiệp tỉnh Bình Định.................................................................... 76


3.3.4. Xây dựng quy trình quản lý hợp đồng dự án giữa Ban quản lý dự án
với nhà thầu ................................................................................................. 76
3.3.5. Xây dựng quy chế phối hợp giám sát giữa nhà thầu thi công - Tƣ vấn
giám sát - Ban Quản lý dự án ...................................................................... 80
3.3.6. Nâng cao hiệu quả quản lý đấu thầu và thanh quyết toán, giải ngân
vốn đầu tƣ .................................................................................................... 87
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 90
1. KẾT LUẬN ............................................................................................. 90
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SỸ (BẢN SAO)



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GS

Giám sát

HSDT

Hệ số dự tốn


HTKT

Hạ tầng kiến trúc

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LCNT

Lựa chọn nhà thầu

LĐ-TB&XH

Lao động - Thƣơng binh và xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NTM

Nông thôn mới

QLDA

Quản lý dự án

QLNN


Quản lý nhà nƣớc

TDTT

Thể dục thể thao

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng cơng trình

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên Bảng

Trang

Tổng hợp kết quả đạt đƣợc trong công tác đấu thầu dự
2.1


án mở rộng Bệnh viện Đa khoa Bồng Sơn, tỉnh Bình

49

Định giai đoạn 1 và 2
Tổng hợp thi công giám sát, quản lý dự án các hạng mục
2.2

cơng trình hồn thành thuộc Dự án Vệ sinh mơi trƣờng

53

thành phố Quy Nhơn
Thẩm định quyết tốn các nguồn vốn đầu tƣ thuộc ngân
2.3

sách nhà nƣớc theo niên độ ngân sách của Ban quản lý
dự án dân dụng và công nghiệp năm 2019

54


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên Sơ đồ

Số hiệu
1.1
2.1

2.2

3.1

Vòng đời của dự án đầu tƣ xây dựng
Cơ cấu Ban quản lý dự án dân dụng và cơng nghiệp tỉnh
Bình Định
Quy trình thực hiện đấu thầu tại Ban quản lý dự án dân
dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định
Quy trình xử lý chứng từ thanh toán

Trang
15
40

47
78


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
ĐTXD có vai trị đặc biệt quan trọng và cấp thiết của nƣớc ta hiện nay,
tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng vật chất, kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển KTXH, là tiền đề cơ bản để thực hiện CNH, HĐH đất nƣớc. Hàng năm, Nhà
nƣớc đã dành hàng ngàn tỷ đồng từ nguồn vốn NSNN và ngoài ngân sách nhà
nƣớc để đầu tƣ cho lĩnh vực xây dựng cơ bản này. Nhiều văn bản, Nghị định
hƣớng dẫn thực hiện về quản lý ĐTXD do Chính phủ ban hành đã góp phần
đƣa công tác ĐTXD nƣớc ta đi vào ổn định, phát triển và từng bƣớc hồ nhập
với thơng lệ quốc tế, tình trạng đầu tƣ dàn trải trong đầu tƣ xây dựng dần dần
giảm bớt, nguồn vốn đầu tƣ tập trung từ NSNN đã tập trung vào những mục
tiêu chủ yếu, trọng điểm, vốn của các thành phần kinh tế và của nhân dân đã

đƣợc khuyến khích và huy động với quy mơ ngày càng tăng dƣới nhiều hình
thức phong phú.
Đối với thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, ngày 25/01/2010 thành phố
Quy Nhơn đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ cơng nhận là đơ thị loại I trực thuộc
tỉnh Bình Định theo Quyết định số 159/QĐ-TTG. Trong thời gian qua, tỉnh Bình
Định đẩy mạnh cơng tác ĐTXD nâng cấp cơ sở hạ tầng, thực hiện nhanh công
tác chỉnh trang đô thị và thu hút đầu tƣ phát triển hạ tầng, kinh tế du lịch biển...,
xây dựng thành phố Quy Nhơn ngày càng xứng đáng là trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hoá, khoa học kỹ thuật và du lịch của tỉnh Bình Định.
Ban QLDA dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định thành lập vào năm
2016 trên cơ sở hợp nhất Ban QLDA các cơng trình trọng điểm tỉnh và Ban
QLDA thuộc các sở: Y tế; GD&ĐT; LĐ-TB&XH; VH-TT&DL. Ban có chức
năng, nhiệm vụ trực tiếp quản lý thực hiện các dự án ĐTXD các cơng trình
dân dụng, các cơng trình văn hóa, thể thao, du lịch, giáo dục, y tế, cơng trình
cơng nghiệp nhẹ, cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật. Hiện nay, Ban quản lý nhiều dự án có quy mơ lớn nhƣ dự án vệ sinh


2

môi trƣờng thành phố Quy Nhơn: 1.490 tỷ đồng (2014-2019); dự án môi
trƣờng bền vững thành phố Quy Nhơn: 1.200 tỷ đồng (2016-2020); dự án
trung tâm Hội nghị của tỉnh: 377 tỷ đồng (2014-2019); dự án môi trƣờng bền
vững các thành phố Duyên Hải-Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn (2016-2021):
300 tỷ đồng; dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định, hạng mục: Khu điều
trị và chẩn đốn hình ảnh, thăm dò chức năng 32 tỷ đồng (2018-2022); Hạng
mục Khu đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt: 52,5 tỷ (2019-2021); dự án Hạ tầng kỹ
thuật khu C, phục dựng cảnh quan Bến Trƣờng Trầu tại Bảo tàng Quang
Trung: 35,76 tỷ đồng (2020-2021)…
Những năm qua, Ban QLDA dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định

đã thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình. Tuy nhiên, trong cơng tác
quản lý các dự án ĐTXD cơng trình tại tỉnh Bình Định cũng khơng nằm ngồi
những khó khăn, tồn tại chung của cả nƣớc nhƣ chất lƣợng tƣ vấn chƣa cao,
năng lực còn hạn chế, nhiều chủ đầu tƣ, Ban QLDA dân dụng và công nghiệp
chƣa đảm bảo đƣợc năng lực, thiếu kinh nghiệm, một số dự án đề xuất chủ
trƣơng chƣa phù hợp với quy hoạch ngành đã phê duyệt hoặc chƣa có trong
quy hoạch ngành, đề án, chƣơng trình, dẫn đến việc triển khai ĐTXD gặp khó
khăn về mặt trình tự, thủ tục,… làm chậm tiến độ thực hiện, kéo dài thời gian,
gây lãng phí. Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự tốn cịn áp dụng nhiều định
mức, đơn giá tạm tính hoặc áp dụng định mức khơng phù hợp, chƣa căn cứ
báo giá trên thị trƣờng, một số khoản mục chi phí chƣa có định mức nhƣng
chƣa xây dựng định mức để trình cấp thẩm quyền phê duyệt, áp dụng theo
quy định. Phƣơng pháp đánh giá HSDT đơi lúc cịn chƣa chuẩn xác; Tính bảo
mật trong đấu thầu vẫn chƣa đƣợc phát huy cao; Việc thực hiện công tác giám
sát, thanh tra và thực hiện các chế tài đối với các bên tham gia đấu thầu cịn
thiếu tính kiên quyết và chƣa đƣợc quan tâm đúng mức…
Chính vì vậy, đánh giá thực trạng quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA
dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định trong thời gian tới để từ đó đƣa ra


3

những giải pháp hoàn thiện quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA dân dụng và
cơng nghiệp tỉnh Bình Định là vấn đề có ý nghĩa thiết thực, cấp bách. Xuất phát
từ lý luận và thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Ban quản lý dự án dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định”
làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Quản lý dự án ĐTXD là vấn đề có tính cấp thiết nên trong những năm
qua có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học nghiên cứu vấn đề này. Tiêu

biểu một số công trình nhƣ sau:
Lê Thị Phƣơng (2015), “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án ĐTXD cơng
trình tại Ban quản lý dự án huyện Thanh Trì, Hà Nội” đi sâu vào phân tích
thực trạng bao gồm những mặt đạt đƣợc và hạn chế trong công tác QLDA
ĐTXD tại Ban QLDA huyện Thanh Trì và đề xuất những giải pháp hồn
thiện QLDA ĐTXD cơng trình tại Ban quản lý dự án huyện Thanh Trì, Hà
Nội.
Vƣơng Thị Thành Hƣng (2015), “Quản lý dự án xây dựng cơng trình
giao thơng đường bộ tại Ban quản lý dự án cơng trình giao thơng Nghệ An”
đi sâu vào phân tích thực trạng bao gồm những mặt đạt đƣợc và hạn chế trong
công tác QLDA ĐTXD tại Ban QLDA cơng trình giao thơng Nghệ An và đề
xuất những giải pháp hồn thiện QLDA xây dựng cơng trình giao thông
đƣờng bộ tại Ban quản lý dự án công trình giao thơng Nghệ An.
Vũ Cơng Phong (2015), “Hồn thiện công tác quản lý dự án tại Ban
quản lý các dự án xây dựng Thị Xã Từ Sơn, Bắc Ninh” đi sâu vào phân tích
thực trạng bao gồm những mặt đạt đƣợc và hạn chế trong công tác QLDA tại
Ban quản lý các dự án xây dựng Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh và đƣa ra các giải
pháp hoàn thiện công tác QLDA tại Ban quản lý các dự án xây dựng Thị Xã
Từ Sơn, Bắc Ninh.
Phạm Văn Bá (2016), “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban quản


4

lý dự án ĐTXD huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An” đi sâu vào phân tích thực
trạng bao gồm những mặt đạt đƣợc và hạn chế, nguyên nhân trong công tác
QLDA tại Ban quản lý các dự án ĐTXD huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An và
đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác QLDA tại Ban quản lý dự án ĐTXD
huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An.
Nguyễn Vũ Hòa (2018), “Nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án

ĐTXD trong giai đoạn chuẩn bị dự án tại Ban quản lý cơng trình xây dựng
phát triển đơ thị thành phố Hải Phịng” đi sâu vào phân tích thực trạng chất
lƣợng cơng tác quản lý dự án ĐTXD trong giai đoạn chuẩn bị dự án tại Ban
quản lý cơng trình xây dựng phát triển đơ thị thành phố Hải Phịng và đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác QLDA.
Vũ Thị Quỳnh Hƣơng (2019), “Quản lý dự án ĐTXD bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng-Văn phòng Quốc
Hội” đi sâu vào phân tích thực trạng QLDA bằng nguồn vốn NSNN tại Ban quản
lý các dự án ĐTXD-Văn phòng Quốc Hội và đƣa ra những giải pháp để hoàn
thiện QLDA ĐTXD.
Phan Đức Thanh (2019), “Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí ĐTXD
tại Ban quản lý dự án ĐTXD cơng trình dân dụng và cơng nghiệp Bình
Thuận” đi sâu vào lĩnh vực chi phí ĐTXD tại Ban QLDA ĐTXD cơng trình
dân dụng và cơng nghiệp Bình Thuận và đƣa ra những giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý chi phí ĐTXD.
Các cơng trình nghiên cứu trên nghiên cứu quản lý các dự án ĐTXD
tại các Ban QLDA đầu tƣ xây dựng chuyên ngành và Ban QLDA đầu tƣ xây
dựng khu vực tại một địa phƣơng cụ thể và đƣa ra những giải pháp nâng cao
chất lƣợng công tác quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA. Tất cả những cơng
trình trên có ý nghĩa khoa học để luận văn kế thừa.
Hiện nay chƣa có nghiên cứu nào về hoạt động quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng tại tỉnh Bình Định. Chính vì vậy, cần có thêm nghiên cứu trong lĩnh


5

vực này để đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng tại Ban quản lý dự án dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định
trong giai đoạn mới.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA dân dụng và
cơng nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm hồn thiện quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA dân dụng và công
nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những lý luận và thực tiễn về quản lý dự án ĐTXD tại
Ban QLDA dân dụng và cơng nghiệp.
- Phân tích đánh giá thực trạng quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA
dân dụng và công nghiệp Bình Định giai đoạn 2016-2020.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án ĐTXD tại Ban
QLDA dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA chuyên ngành (cụ thể
là Ban QLDA dân dụng và công nghiệp).
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về chủ thể nghiên cứu: Ban QLDA dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định.
- Về phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng quản lý dự án ĐTXD tại
Ban QLDA dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020. Đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA dân
dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025.
-Về phạm vi các dự án ĐTXD Luận văn đi sâu vào nghiên cứu các dự
án ĐTXD thuộc lĩnh vực dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân sách,


6

vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
đầu tƣ.

5. Nội dung nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án
ĐTXD tại Ban QLDA dân dụng và công nghiệp. Luận văn nghiên cứu nội
dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban QLDA dân dụng và cơng nghiệp
tỉnh Bình Định trên các vấn đề sau: Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế dự án;
Tổ chức công tác đền bù GPMB; Quản lý đấu thầu và lựa chọn nhà thầu;
Công tác thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tƣ; Cơng tác thi cơng, giám sát, quản
lý dự án. Đánh giá những mặt đạt đƣợc và hạn chế, từ đó đề xuất một số giải
pháp hoàn thiện quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA dân dụng và cơng
nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2022- 2025.
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Các số liệu mà luận văn thu thập bao gồm các báo cáo hàng năm của
Ban QLDA dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định và một số cơ quan liên
quan để đi sâu vào phân tích thực trạng quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA
dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp này giúp luận văn so sánh về thực trạng các dự án xây
dựng tại Ban QLDA dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định qua các năm từ
đó đánh giá, so sánh, nhận xét.
Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp
Phƣơng pháp này giúp luận văn đánh giá, phân tích những mặt đạt
đƣợc, những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại của
quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình
Định.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài


7


7.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài
Đề tài hệ thống hoá lý luận chung về quản lý dự án ĐTXD tại Ban
quản lý chuyên ngành.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài là tài liệu tham khảo cho Ban QLDA dân dụng và công nghiệp
và những tổ chức cá nhân có liên quan; Cung cấp luận cứ khoa học và đề xuất
một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án ĐTXD tại Ban QLDA dân
dụng và cơng nghiệp tỉnh Bình Định


8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Thuật ngữ “Đầu tƣ” theo nghĩa thông dụng có thể hiểu là một hoạt
động hay chuỗi các hoạt động mà ở đó diễn ra q trình sử dụng các nguồn
lực về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác
nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái mở rộng theo chiều rộng và chiều sâu các cơ
sở vật chất HTKT của nền kinh tế nói chung, của ngành, lĩnh vực hay của một
chủ thể nào đó nói riêng.
Luật Đầu tƣ số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3, khái niệm đầu tƣ đƣợc
hiểu: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh
doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực
hiện dự án đầu tư” .
1.1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư

Luật Đầu tƣ số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3, khái niệm đầu tƣ đƣợc
hiểu:“Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến
hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định”.
Nếu xét về mặt hình thức: Dự án đầu tƣ là một tập hồ sơ tài liệu trình
bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch
để đạt đƣợc những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong
tƣơng lai.


9

Xét về mặt nội dung, dự án đầu tƣ là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau đƣợc kế hoạch hoá nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã định bằng
việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử
dụng các nguồn lực xác định.
Xét trên góc độ quản lý, dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý việc sử
dụng vốn, vật tƣ, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế , xã hội
trong một thời gian dài.
1.1.1.3. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Luật Xây dựng số 62/2020/QH 14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 sửa
đổi bổ sung Luật Xây dựng số 50/2014/QH 13 ngày 18 tháng 06 năm 2014
quy định nhƣ sau: “Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác
định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện
thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư

xây dựng”
Nhƣ vậy, hiểu một cách đơn giản thì dự án ĐTXD đƣợc hiểu là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để nhằm mục đích tiến hành
các hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí đƣợc xác định.
1.1.2. Đặc điểm và phân loại dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng
Dự án ĐTXD có nhiều đặc điểm riêng biệt khác với sản phẩm của các
ngành sản xuất khác. Những đặc điểm của dự án ĐTXD tác động chi phối đến
hoạt động thi cơng xây dựng, có ảnh hƣởng lớn đến phƣơng thức tổ chức thi


10

cơng xây lắp cơng trình xây dựng và quản lý kinh tế, tài chính dự án. Đồng
thời những đặc điểm của dự án ĐTXD ảnh hƣởng đến việc hoạch định chiến
lƣợc phát triển KT-XH, phát triển công nghệ xây dựng, phát triển vật liệu xây
dựng, máy móc thiết bị xây dựng, cơ chế chính sách và hệ thống pháp luật quản lý
xây dựng.
Những đặc điểm của dự án ĐTXD bao gồm:
Dự án ĐTXD đƣợc xây dựng và sử dụng tại chỗ, có tính duy nhất: sản
phẩm của dự án ĐTXD là cơng trình xây dựng mang tính đơn chiếc, duy nhất
và khơng phải là sản phẩm của một q trình sản xuất liên tục, hàng loạt;
Dự án ĐTXD luôn bị ràng buộc bởi các nguồn lực là thời gian thực
hiện, tiền vốn, vật tƣ thiết bị, nhân lực, công nghệ, kỹ thuật,…;
Dự án ĐTXD có mơi trƣờng bất định và tiềm ẩn rủi ro cao do thƣờng
yêu cầu một lƣợng vốn đầu tƣ lớn, thời gian thực hiện dài;
Sản phẩm của dự án ĐTXD thƣờng có kích thƣớc lớn, trọng lƣợng lớn.
Số lƣợng, chủng loại vật tƣ, thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho

mỗi công trình cũng rất khác nhau, lại ln thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi
vậy giá thành sản phẩm rất phức tạp thƣờng xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng
thời kỳ;
Dự án ĐTXD có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tƣ, đơn
vị thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này
lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thƣờng mang tính đối tác, dễ xảy ra
xung đột quyền lợi giữa các chủ thể do mơi trƣờng làm việc của dự án ĐTXD
mang tính đa phƣơng;
Dự án ĐTXD liên quan đến nhiều cảnh quan và mơi trƣờng tự nhiên,
do đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cƣ của địa
phƣơng nơi đặt cơng trình.
1.1.2.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Hiện nay, có rất nhiều dự án ĐTXD cơng trình khác nhau tùy theo các


11

tiêu chí phân loại và các quy định đối với từng nhóm dự án cơng trình xây
dựng cũng có quy trình, thủ tục, quản lý, cách thức thực hiện riêng biệt. Trong
đó, về cơ bản cách phân loại dự án ĐTXD cơng trình đƣợc xác định dựa theo
quy định tại Điều 5, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý
dự án ĐTXD nhƣ sau:
* Phân loại theo quy mơ, tính chất và loại cơng trình chính của dự án
+ Dự án quan trọng quốc gia;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình nhóm A;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình nhóm B;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình nhóm C.
Mỗi nhóm dự án sẽ có những tiêu chí cụ thể về quy mơ, tính chất và
loại cơng trình chính đƣợc quy định chi tiết tại Nghị định 15/2021/NĐCP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án ĐTXD.
* Loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình chỉ u cầu lập Báo cáo

kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng
+ Dự án đầu tƣ cơng trình xây dựng sử dụng vào mục đích tơn giáo;
+ Dự án đầu tƣ cơng trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa và nâng cấp
có tổng mức đầu tƣ từ dƣới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
* Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng dựa theo loại nguồn vốn sử dụng
+ Dự án ĐTXD có vốn ngồi ngân sách;
+ Dự án ĐTXD có sử dụng nguồn vốn khác;
+ Dự án ĐTXD từ nguồn vốn ngân sách của nhà nƣớc.
Ngoài ra, nhiều ngƣời phân loại dự án ĐTXD cơng trình theo từng hạng
mục nhƣ: lập dự án ĐTXD chung cƣ và nhà xƣởng cho thuê, nhà ở, khách sạn,
nhà nghỉ, nhà cao tầng, văn phòng cho thuê, trƣờng học, lò gạch, nhà xƣởng, nhà
máy, trạm dừng chân, khu công nghiệp, trung tâm thƣơng mại, bệnh viện, nghĩa
trang…


12

1.1.2.3. Dự án đầu tư xây dựng dân dụng và công nghiệp
*Dự án ĐTXD dân dụng
Tại phụ lục IX của Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án ĐTXD quy định: Dự án ĐTXD cơng trình dân
dụng là dự án được ĐTXD nhằm phục vụ cho các hoạt động, nhu cầu về vật
chất và tinh thần của đời sống nhân dân, bao gồm:
Dự án ĐTXD cơng trình nhà ở, gồm nhà ở chung cƣ, nhà ở tập thể, nhà
ở riêng lẻ (trừ nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân).
Dự án ĐTXD cơng trình cơng cộng:
+ Dự án ĐTXD cơng trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu;
+ Dự án ĐTXD công trình y tế;
+ Dự án ĐTXD cơng trình thể thao;
+ Dự án ĐTXD cơng trình văn hóa;

+ Dự án ĐTXD cơng trình tơn giáo, tín ngƣỡng;
+ Dự án ĐTXD cơng trình thƣơng mại, dịch vụ;
+ Dự án ĐTXD cơng trình trụ sở, văn phòng làm việc;
+ Dự án ĐTXD phục vụ dân sinh khác.
Dựa vào quy định về phân cấp cơng trình xây dựng cơng trình dân dụng
đƣợc phân loại theo những cấp sau:
Cơng trình dân dụng cấp đặc biệt: Là nhà ở có tổng diện tích sàn lớn hay
bằng 15.000m2 ( 15.000m2) hay có chiều cao trên hay bằng 30 tầng ( 30 tầng).
Cơng trình dân dụng cấp 1: Là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 10.000m2 đến
dƣới 15.000m2 (từ 10.000m2 < 15.000m2) hay có chiều cao từ 20 đến 29 tầng.
Cơng trình dân dụng cấp 2: Là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 5.000m2 đến
dƣới 10.000m2 (từ 5.000m2 < 10.000m2) hay có chiều cao từ 9 đến 19 tầng.
Cơng trình dân dụng cấp 3: Là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 1.000m2
đến dƣới 5.000m2 (từ 1.000m2 < 5.000m2) hay có chiều cao từ 4 đến 8 tầng.
Cơng trình dân dụng cấp 4: Là nhà ở có tổng diện tích sàn dƣới


13

1.000m2 hay có chiều cao nhỏ hơn hay bằng 3 tầng (

3 tầng).

* Dự án ĐTXD cơng trình cơng nghiệp
Tại phụ lục IX của Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án ĐTXD quy định: Dự án ĐTXD cơng trình cơng
nghiệp là dự án được ĐTXD nhằm phục vụ cho việc khai thác, sản xuất ra
các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng, gồm:
Dự án ĐTXD cơng trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng.
Dự án ĐTXD công trình luyện kim và cơ khí chế tạo.

Dự án ĐTXD cơng trình khai thác mỏ và chế biến khống sản.
Dự án ĐTXD cơng trình dầu khí.
Dự án ĐTXD cơng trình năng lƣợng.
Dự án ĐTXD cơng trình hóa chất.
Dự án ĐTXD cơng trình cơng nghiệp nhẹ thuộc các lĩnh vực thực
phẩm, sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm nông, thủy và hải sản.
Dự án ĐTXD cơng trình sử dụng cho mục đích cơng nghiệp khác.
Tƣơng tự nhƣ cách phân cấp cơng trình dân dụng, cơng trình cơng
nghiệp bao gồm 3 cấp: Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3 theo quy mô công suất hoặc tầm
quan trọng (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng
3 năm 2016 của Bộ Xây dựng). Luận văn trình bày ở phần phụ lục.
1.1.3. Trình tự và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
1.1.3.1. Trình tự dự án đầu tư xây dựng
Trình tự thực hiện dự án ĐTXD bao gồm ba bƣớc cụ thể đƣợc nêu trên,
đó là: Bàn giao, chuẩn bị mặt bằng dự án; Khảo sát ĐTXD; Thi cơng cơng
trình xây dựng. Các bƣớc này cần đƣợc thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật liên quan để đảm bảo cho quá trình thực hiện dự án ĐTXD diễn ra
đúng trình tự, quy định pháp luật cũng nhƣ đảm bảo quyền lợi cho các chủ thể có
liên quan. Cụ thể:
Bƣớc 1: Bàn giao, chuẩn bị mặt bằng dự án cụ thể nhƣ:


14

+ Bàn giao đất hoặc thuê đất.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn nếu có.
Bƣớc 2: Khảo sát ĐTXD trong đó bao gồm các hoạt động sau:
+ Khảo sát sơ bộ phục vụ báo cáo đầu tƣ.
+ Khảo sát cho tiết phục vụ lập thiết kế.
+ Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.

+ Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng.
+ Thực hiện khảo sát xây dựng.
+ Khảo sát bổ sung (nếu có).
+ Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
+ Lƣu trữ kết quả khảo sát xây dựng.
Bƣớc 3: Thi công công trình xây dựng bao gồm các hoạt động sau đây:
+ Chọn nhà thầu thi công, giám sát.
+ Tiến hành thi cơng, trong q trình thi cơng có thể xin điều chỉnh dự
án ĐTXD cơng trình phù hợp với thực tế.
+ Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành và bàn giao cơng trình
hồn thành, vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
1.1.3.2. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Yêu cầu đối với dự án ĐTXD đƣợc quy định tại Điều 51 Luật Xây
dựng 2014 quy định dự án ĐTXD không phân biệt các loại nguồn vốn sử
dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Thứ nhất, Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng
đất tại địa phƣơng nơi có dự án ĐTXD.
Thứ hai, Có phƣơng án công nghệ và phƣơng án thiết kế xây dựng phù hợp.
Thứ ba, Bảo đảm chất lƣợng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai
thác, sử dụng cơng trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trƣờng, ứng
phó với biến đổi khí hậu.


15

Thứ tư, Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính,
hiệu quả KT-XH của dự án.
Thứ năm, Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.4. Vịng đời của dự án đầu tư xây dựng


Sơ đồ 1.1. Vòng đời của dự án đầu tƣ xây dựng

Mỗi dự án ĐTXD đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc rõ
ràng nên dự án có một vịng đời. Vịng đời của dự án bao gồm nhiều giai đoạn
phát triển từ ý tƣởng đến việc triển khai nhằm đạt đƣợc kết quả và đến khi kết
thúc dự án. Thông thƣờng, các dự án đều có vịng đời bốn giai đoạn, bao gồm:
Giai đoạn hình thành dự án (Chủ trƣơng lập dự án); giai đoạn nghiên cứu phát
triển (lập dự án); giai đoạn thực hiện & quản lý; giai đoạn kết thúc.
Tiến trình cơng việc chính: Xây dựng ý tƣởng ban đầu, xác định quy
mơ và mục tiêu, đánh giá các khả năng, tính khả thi của dự án, xác định các
nhân tố và cơ sở thực hiện dự án. Có thể thấy trong các giai đoạn trên thì giai
đoạn chuẩn bị đầu tƣ tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại của
một dự án, dự án có phát huy tác dụng tối đa khi đa khi đƣa vào khai thác sử


×