Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện đại từ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN VĂN SANG

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN VĂN SANG

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHÁNH DOANH



THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Ngun” là
cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Đề tài hồn tồn trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử dụng trong đề tài đã
được chỉ rõ nguồn gớc, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.

Tác giả đề tài

Nguyễn Văn Sang


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh,
người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tơi thực hiện và hồn thành đề
tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau
đại học cũng như các khoa chun mơn, phịng ban của Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện tḥn lợi cho tơi trong q trình
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban quản lý các dự

án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin hữu ích
phục vụ nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi
trong suốt q trình thực hiện đề tài tớt nghiệp.

Thái Ngun, ngày ……tháng …… năm 2018
Tác giả

Nguyễn Văn Sang


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa của luận văn ..................................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .............................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................... 5

1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng ............................................................................ 5
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 8
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................. 25
1.2.1. Kinh nghiệm của một số đơn vị về công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng ..................................................................................................... 25
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 27
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29


iv
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 31
2.2.3. Phương pháp phân tích tổng hợp .......................................................... 31
2.3. Hệ thớng chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 32
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN .................................... 36
3.1. Khái quát chung về Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 36
3.1.1. Giới thiệu chung .................................................................................... 36
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý ............................... 36
3.1.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 38
3.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý ............................ 41
3.1.5. Các dự án do Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại
Từ làm chủ đầu tư ........................................................................................... 42
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý
các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .................... 44

3.2.1. Công tác xin chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư .............................. 44
3.2.2. Công tác quản lý đấu thầu ..................................................................... 53
3.2.3. Công tác quản lý chất lượng, tiến độ thi công, khối lượng xây dựng
cơng trình......................................................................................................... 56
3.2.4. Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ............................................ 64
3.2.5. Cơng tác quản lý an tồn lao đợng, mơi trường xây dựng và các nội
dung quản lý khác ........................................................................................... 66
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên...... 69
3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 69
3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 71


v
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các
dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .......................... 73
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 73
3.4.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 74
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN......... 76
4.1. Mục tiêu, phương hướng về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản
lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .................... 76
4.1.1. Mục tiêu................................................................................................. 76
4.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 76
4.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.... 77
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện năng lực quản lý dự án ....................................... 77
4.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thời gian, tiến độ dự án ........... 78
4.2.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác đấu thầu ................................................ 79

4.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án ............................ 80
4.2.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng dự án ...................... 82
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 87


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATK

: An toàn khu

BQL

: Ban quản lý

DAĐT

: Dự án đầu tư

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân


LĐTBXH

: Lao động thương binh xã hội

QLDA

: Quản lý dự án

SL

: Số lượng

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB


: Xây dựng cơ bản

XDCT

: Xây dựng cơng trình


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Quy mô nguồn nhân lực của Ban quản lý các dự án đầu tư và
xây dựng huyện Đại Từ .................................................................. 41
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá khảo sát công tác xin chủ trương đầu tư tại
Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ .............. 45
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá khảo sát quy trình thực hiện lập dự án đầu tư
tại Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ ......... 48
Bảng 3.4. Kết quả phê duyệt dự án tại Ban quản lý các dự án đầu tư và
xây dựng huyện Đại Từ giai đoạn 2014 - 2016 .............................. 49
Bảng 3.5. Kế hoạch vốn năm 2016 ................................................................. 50
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá khảo sát xin phê duyệt dự án đầu tư tại Ban
quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ ..................... 52
Bảng 3.7. Kết quả lựa chọn nhà thầu năm 2016 ............................................. 55
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá khảo sát công tác quản lý đấu thầu tại Ban
quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ ..................... 55
Bảng 3.9. Kết quả kiểm tra tiến độ thực hiện dự án năm 2014 - 2016 ........... 61


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................. 12
Hình 1.2. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................. 12
Hình 1.3. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án ............................................ 13
Hình 1.4. Hình thức chìa khóa trao tay ........................................................... 14
Hình 3.1. Sơ đờ cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các dự án đầu tư và xây
dựng hụn Đại Từ ......................................................................... 38
Hình 3.2. Cơ cấu ng̀n nhân lực của Ban quản lý các dự án đầu tư và xây
dựng hụn Đại Từ theo giới tính ................................................... 41
Hình 3.3. Cơ cấu nguồn nhân lực của Ban quản lý các dự án đầu tư và xây
dựng huyện Đại Từ theo trình đợ .................................................... 42


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý dự án (Project Management - PM) là mợt q trình phức tạp,
bao gồm công tác hoạch định, theo dõi và kiểm sốt tất cả những khía cạnh
của mợt dự án và kích thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt
được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và
khả năng thực hiện chun biệt. Nói mợt cách khác, Quản lý dự án (QLDA) là
công việc áp dụng các chức năng và hoạt đợng của quản lý vào śt vịng đời
của Dự án nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra.
Hiện nay, công tác QLDA đang ngày càng được chú trọng và mang
tính chun nghiệp hơn, nó tỷ lệ tḥn với quy mơ, chất lượng cơng trình và
năng lực cũng như tham vọng của chính chủ đầu tư. Kinh nghiệm đã cho thấy
cơng trình có u cầu cao về chất lượng hoặc cơng trình được thiết kế xây
dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, liên kết với các đơn vị tư vấn q́c tế sẽ địi hỏi
mợt đơn vị QLDA có năng lực thực sự, làm việc với cường độ cao, chuyên
nghiệp và hiệu quả. Những yêu cầu khách quan đó vừa là thách thức lại vừa
là cơ hội cho các cá nhân và tổ chức tư vấn trong nước học hỏi kinh nghiệm

QLDA từ nước ngồi, đó chính là đợng lực phấn đấu và tích luỹ kinh nghiệm
trong lĩnh vực QLDA còn mới mẻ và nhiều tiềm năng ở Việt Nam.
Trong những năm gần đây, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên được các
cấp, các ngành quan tâm đến công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để phát
triển kinh tế xã hội bằng các nguồn vốn khác nhau. BQL các dự án đầu tư và
xây dựng huyện Đại Từ là đơn vị chính giúp việc cho UBND huyện quản lý
các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hụn đúng mục đích đầu tư, trình tự,
thủ tục đầu tư theo quy định của Nhà nước, các cơng trình đã hoàn thành đưa
vào sử dụng phát huy hiệu quả, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ kịp thời
cho việc phát triển kinh tế xã hội, phù hợp với tâm tư, nguyện vọng của nhân
dân trong huyện.


2
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được vẫn cịn mợt sớ tờn tại,
hạn chế, như cơng tác thẩm tra, phê dụt hờ sơ thiết kế, dự tốn, hờ sơ mời
thầu, kết quả đấu thầu cịn thiếu sót, chậm tiến đợ, cơng tác nghiệm thu, thanh
quyết tốn chậm chưa theo đúng quy định. Trong khi đó, cơng tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng yêu cầu ngày càng cao, mang tính chuyên nghiệp hơn.
Xuất phát từ thực tế, vận dụng những kiến thức đã được học tôi lựa
chọn đề tài “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý các dự án đầu
tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài Luận văn thạc sĩ
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận quản lý dự án đầu tư xây dựng, luận văn
tiến hành phân tích thực trạng, đánh giá tình hình thực hiện quản lý dự án đầu
tư xây dựng tại Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ. Từ
đó đề xuất đưa ra mợt sớ giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
dự án đầu tư trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thớng hóa cơ sở lý ḷn và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất mợt sớ giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng tại Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên trong các năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Thời gian: Đề tài nghiên cứu các tài liệu, số liệu trong giai đoạn 20142016, định hướng và giải pháp đến năm 2020.
- Không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ban quản lý các dự án đầu tư và
xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Nội dung: Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ. Qua đó đề xuất mợt
sớ giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.
4. Ý nghĩa của luận văn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã hệ thớng hóa những vấn đề lý ḷn chung về công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng, các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng. Do vậy, kết quả nghiên cứu sẽ có những đóng góp nhất định vào
việc hoàn thiện khung lý thuyết về quản lý dự án.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý các dự án

đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” là mợt đề tài cịn mới,
chưa có đề tài nghiên cứu về lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho
huyện Đại Từ.
Các kết quả nghiên cứu giúp cho các huyện và các Sở, ban ngành của tỉnh
có cơ sở trong việc hoạch định chính sách có liên quan đến công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng cho các huyện trong tỉnh Thái Nguyên.
Ngoài ra, đề tài này có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu
tư khác trên địa bàn huyện và các cá nhân có quan tâm.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.


4
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên.
Chương 4: Mợt sớ giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng

Theo định nghĩa tại Khoản 15, Điều 3 của Ḷt Xây dựng sớ
50/2014/QH13 thì “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
Trong đó, hoạt đợng xây dựng gờm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án
đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công
xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu,
bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình
xây dựng và hoạt đợng khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
1.1.1.2. u cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng không phân biệt các loại nguồn vốn sử dụng
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch và kế hoạch sử
dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng
- Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp
- Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử
dụng cơng trình, phịng, chớng cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu.


6
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến dộ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.1.3. Đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng

- Được cấu thành bởi một hoặc nhiều cơng trình thành phần có mới liên
hệ nợi tại, chịu sự quản lý thớng nhất trong q trình đầu tư xây dựng.
- Hồn thành cơng trình là mợt mục tiêu đặc biệt trong điều kiện ràng
buộc nhất định về thời gian, về nguồn lực, về chất lượng, về chi phí đầu tư, về
hiệu quả đầu tư.
- Phải tuân theo trình tự đầu tư xây dựng cần thiết từ lúc đưa ra ý tưởng
đến khi cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng.
- Mọi công việc chỉ được thực hiện một lần: đầu tư một lần, địa điểm
xây dựng cố định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
1.1.1.4. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Quy trình thực hiện mợt dự án đầu tư xây dựng cơng trình cũng giớng
như các dự án khác, gờm có 3 giai đoạn chính: giai đoạn chuẩn bị dự án đầu
tư, giai đoạn thực hiện dự án đầu tư và giai đoạn kết thúc dự án đầu tư đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định
việc thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực
hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
- Quyết định cho phép thực hiện chuẩn bị đầu tư: Lập, thẩm tra, phê
duyệt cho phép chuẩn bị đầu tư, xác định chủ đầu tư dự án.
- Lập dự án đầu tư: Dự án đầu tư (gọi chung cho cả Dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, Báo cáo Kinh tế - kỹ tḥt xây dựng cơng trình, Báo cáo
nghiên cứu khả thi và Báo cáo đầu tư đối với dự án khơng xây dựng cơng
trình) chỉ được triển khai lập và trình thẩm định, phê duyệt sau khi có quyết
định cho phép thực hiện chuẩn bị đầu tư.


7
- Thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng
ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số

29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá mơi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thẩm định dự án đầu tư: Chủ đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ
thi cơng, dự tốn xây dựng cơng trình của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trước khi
trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp cần thiết, có thể thuê tư
vấn thẩm tra để làm cơ sở cho việc thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự
tốn xây dựng cơng trình.
- Phê dụt dự án đầu tư
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư dự án:
- Giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án.
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Khảo sát xây dựng
- Lập, thẩm định, phê dụt thiết kế, dự tốn cơng trình.
- Cấp giấy phép xây dựng cơng trình.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây
dựng, giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khới lượng hồn thành
nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành, bàn giao cơng trình hồn thành
đưa vào khai thác sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các cơng việc cần
thiết khác
- Xây dựng cơng trình: Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng,
đảm bảo tiến độ, chất lượng, an tồn lao đợng, tránh thất thốt vớn đầu tư.
c. Giai đoạn kết thúc dự án đầu tư đưa cơng trình vào khai thác sử dụng
- Quyết tốn hợp đờng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng
- Quyết tốn vớn đầu tư và phê dụt quyết tốn: Chủ đầu tư có trách
nhiệm lập hờ sơ quyết tốn dự án hồn thành trình cơ quan chun mơn thẩm


8
định và trình người quyết định đầu tư phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành.

Sau 6 tháng kể từ khi có quyết định phê dụt quyết tốn dự án hồn thành,
chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết cơng nợ, tất toán tài khoản của dự án tại
cơ quan thanh tốn và đóng mã dự án.
1.1.1.5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Tại Điều 5, Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng đã phân loại dự án đầu tư xây dựng như sau:
- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại
cơng trình chính của dự án gờm: Dự án quan trọng q́c gia, dự án nhóm A,
dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về
đầu tư công và được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này.
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế
- kỹ tḥt đầu tư xây dựng gờm:
+ Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
+ Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức
đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng
gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vớn nhà nước
ngồi ngân sách và dự án sử dụng vốn khác.
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính
hệ thớng để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bợ cơng việc liên quan tới dự
án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các
nhà đầu tư phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phới hợp, điều hành, khớng chế
và đánh giá tồn bợ quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.


9
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là tác động quản lý của chủ thể quản lý

thông qua quá trình lập kế hoạch, điều phới thời gian, ng̀n lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt các yêu cầu đã định về kỹ
thuật, chất lượng sản phẩm dịch vụ, đảm bảo an tồn lao đợng, vệ sinh mơi
trường bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một bợ phận trong quản lý dự án đầu
tư nói chung. Công việc của quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm:
- Định ra mục tiêu của dự án.
- Xác định các phương tiện cần huy động cho dự án đầu tư xây dựng.
- Đánh giá các rủi ro trong thi cơng, xây dựng có thể xảy ra, đề xuất các
biện pháp theo dõi và hành động.
- Động viên nhân lực tham gia và kết hợp các hoạt động của họ.
- Theo dõi dự án đầu tư xây dựng, thông báo cho ban chỉ đạo dự án
thông tin về tiến trình thực hiện dự án và tất cả những gì có thể dẫn tới sự thay
đổi mục tiêu hoặc chương trình dự án.
1.1.2.2. Đặc trưng cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm những đặc trưng cơ bản sau:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án
- Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự
án. Những cơng việc này tạo thành q trình vận đợng của hệ thớng dự án.
Q trình vận đợng này được gọi là chu kỳ tồn tại của dự án.
- Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là
sản phẩm cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân
việc quản lý khơng phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
- Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức
năng này thì dự án khơng thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng


10

khơng được thực hiện. Q trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng
tạo, vì thế chúng ta thường coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
1.1.2.3. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng thể hiện các mặt sau:
- Bảo đảm sự liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án mợt
cách trình tự và có hợp lý.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm
quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu tư vào cho dự án.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của
các thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và
điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được.
Tạo điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải
quyết những bất đồng.
- Đảm bảo tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.1.2.4. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Để quản lý dự án đầu tư xây dựng cần phải trải qua bốn giai đoạn:
Giai đoạn thứ nhất: Xác định và tổ chức dự án
Công việc trong giai đoạn này là xác định rõ ràng các mục tiêu của dự
án và tổ chức nhân sự nguồn lực cho phù hợp xoay quanh những mục tiêu đó.
Lực lượng thúc đẩy chịu trách nhiệm tổ chức công việc nên là nhà điều hành
đã đề xuất và cấp phép cho dự án hoặc cá nhân được chỉ định làm người quản
lý dự án.
Mục đích chính của giai đoạn xác định và tổ chức dự án đó là xác định
các mục tiêu của dự án một cách rõ ràng và kỹ lưỡng, tổ chức nhân sự sao cho
phù hợp và sắp xếp tất cả các nguồn lực cần thiết để hoàn thành các mục tiêu
dự án. Nhiệm vụ của nhà quản lý là sử dụng linh hoạt các kỹ năng quản lý để
xác định mục tiêu của dự án, hướng cả dự án đi theo một mục tiêu chung nhất



11
và tổ chức nhân sự sao cho phù hợp, trong đó phải có mợt nhóm nhỏ gờm
những người có kinh nghiệm (nhóm nịng cớt) để điều phới các hoạt đợng của
dự án giúp cho người đứng đầu quản lý dự án.
Giai đoạn thứ hai:Quản lý lập kế hoạch
Nói chung, bắt đầu từ mục tiêu và công việc sau cùng, cụ thể là xác
định từng nhiệm vụ phải thực hiện, ước tính thời gian cần thiết để hồn tất và
xếp các nhiệm vụ theo trình tự hợp lý. Cụ thể hơn, những người lập kế hoạch
phải xác định trình tự và thời gian để hoàn tất những nhiệm vụ đã đề ra.
Người lập kế hoạch các mục tiêu đã định thành những nhiệm vụ chính, phân
biệt khung thời gian của dự án với thời hạn mà mỗi nhiệm vụ phải hoàn tất,
sao cho mục tiêu tổng thể của dự án được thực hiện theo đúng lịch trình. Khi
tất cả mọi nhiệm vụ đã được đưa vao mợt lịch trình tổng thể, nhà quản lý dự
án có thể xác định liệu mợt sớ cá nhân có bị q tải, trong khi những người
khác cịn nhàn rỗi hay khơng, và khoảng thời gian chung cần thiết cho dự án.
Nếu kết quả là quãng thời gian đó nhiều hơn lượng thời gian đã định, nhà
quản lý phải điều chỉnh lịch trình hoặc ng̀n lực để phù hợp với yêu cầu thực
tế của dự án. Sau đó, nhà quản lý và các thành viên trong nhóm sẽ phân tích
các nhiệm vụ để xác định có phải tất cả những nhiệm vụ này đều cần thiết và
liệu có thể sắp xếp lại mợt sớ nhiệm vụ để đẩy nhanh tiến đợ và giảm chi phí
hay khơng.
Giai đoạn thứ ba: Quản lý thực hiện
Trong giai đoạn này đòi hỏi người quản lý phải vận dụng tất cả những
kỹ năng quản lý truyền thống, cũng như cần kiểm tra và giám sát nghiêm
ngặt. Điều đó sẽ đảm bảo cho dự án ln theo đúng lịch trình, ngân sách và
các tiêu chuẩn chất lượng đã định. Khả năng thất bại của dự án sẽ rất cao nếu
công tác quản lý kém. Những công việc không được điều hành hợp lý sẽ gây
lãng phí thời gian, tiền bạc và cơng sức của người tham gia. Nhà quản lý còn
phải kiểm tra và giám sát chặt chẽ lịch trình, ngân sách và các tiêu chuẩn chất
lượng cả tất cả các mục tiêu trong dự án.



12
Giai đoạn thứ tư: Kết thúc dự án
Điều chỉnh
Xác định
và tổ chức

Quản lý lập
kế hoạch

Quản lý
thực hiện

Điều chỉnh cho
dự án hiện tại

Kết thúc
dự án

Học hỏi cho
dự án tương lai

Hình 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng
(Nguồn: Managing Projects Large and Small, Harvard Business School
Publishing Corporation (2004))
Một trong những đặc điểm quan trọng nhất của dự án là nó có mợt tuổi
thọ nhất định. Dự án sẽ kết thúc sau khi đạt được mục tiêu và chuyển giao kết
quả cho các thành phần liên quan. Nhóm dự án cũng chấm dứt hoạt động, nhưng
chỉ sau khi các thành viên đã tổng kết và rút ra các bài học kinh nghiệm.

1.1.2.5. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
a. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo hình thức này, chủ đầu tư trực tiếp đảm nhận các công việc tuyển
chọn, ký hợp đồng với nhà tư vấn, nhà thầu. Cơng tác giám sát, quản lý q
trình thực hiện hợp đồng đảm bảo đúng tiến độ do tổ chức tư vấn đã được lựa
chọn đảm nhiệm. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án theo hình thức này có dạng:
Chủ đầu tư

Chun gia quản
lý dự án (Cớ vấn)
Tổ chức thực
hiện dự án I

Tổ chức thực
hiện dự án II

Tổ chức thực
hiện dự án III

Tổ chức thực
hiện dự án n

Hình 1.2. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án


13
b. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án
Theo hình thức này chủ đầu tư thành lập một bộ phận thực hiện quản lý
dự án. Cơ quan này là chủ nhiệm điều hành dự án. Chủ nhiệm điều hành dự
án là mợt pháp nhân có năng lực và có đăng ký về đầu tư xây dựng, được giao

đầy đủ quyền hạn và chịu trách nhiệm về kết quả của dự án. Chủ đầu tư
không trực tiếp ký hợp đồng, giám sát các nhà thầu mà các cơng việc đó được
giao cho chủ nhiệm dự án đảm nhiệm.
Hiện nay, hình thức này được sử dụng rộng rãi và thường được áp dụng
đối với những dự án lớn, quan trọng.
Chủ đầu tư – Chủ dự án

Chủ nhiệm điều hành dự án

Tổ chức thực
hiện dự án I

Lập dự
toán

Khảo sát

Thiết kế

Tổ chức thực
hiện dự án II



Xây lắp

Hình 1.3. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án
c. Hình thức chìa khóa trao tay
Theo hình thức này, chủ đầu tư tổ chức đấu thầu lựa chọn mợt tổng
thầu thực hiện tồn bợ các cơng việc của dự án, tổng thầu sẽ chịu trách

nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về dự án. Điều này tạo ra sự khác biệt rõ
ràng giữa hình thức chìa khố trao tay với hình thức chủ nhiệm điều hành
dự án. Hình thức chìa khóa trao tay chủ yếu áp dụng trong các dự án xây


14
dựng nhà ở, cơng trình dân dụng và cơng trình sản xuất kinh doanh có quy
mơ nhỏ, kỹ tḥt đơn giản.
Chủ đầu tư

Thuê tư vấn hoặc tự lập dự án

Chọn tổng thầu

Tổ chức thực hiện dự án I

Khảo sát

Thiết kế

Tổ chức thực hiện dự án II

Xây lắp

...

Hình 1.4. Hình thức chìa khóa trao tay
1.1.2.6. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng theo Khoản 1 Điều 66 của
Luật xây dựng số 50/2014/QH/13 quy định bao gồm: quản lý về phạm vi, kế

hoạch công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến đợ thực
hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ môi
trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi
ro; quản lý hệ thớng thơng tin cơng trình và các nợi dung cần thiết khác được
thực hiện theo quy định của Luật xây dựng và quy định khác của pháp luật có
liên quan. Như vậy, có thể thấy những nợi dung cơ bản trong quản lý dự án
đầu tư xây dựng như sau:
a. Công tác xin chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư
Chủ trương đầu tư các cơng trình, dự án phải xuất phát từ nhu cầu phục
vụ sản xuất và nhu cầu dân sinh kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương thực hiện đầu tư xây dựng. Bên cạnh đó, các dự án đầu tư đề xuất


15
phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn và phù hợp
với quy hoạch phát triển ngành. Đối với các dự án đầu tư xây dựng phải phù
hợp với quy hoạch theo ngành. Công tác xin chủ trương đầu tư và tiến hành
thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư cần được thực hiện nghiêm túc và
triệt để.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư được chia thành bốn giai đoạn nhỏ: nghiên
cứu cơ hội đầu tư, nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi, thẩm định dự
án. Bốn giai đoạn nhỏ của chuẩn bị đầu tư là mợt q trình tuần tự nhưng
trùng lặp, phân tích những vấn đề kỹ thuật, kinh tế, tài chính và thể chế ở
những mức đợ chi tiết khác nhau với đợ chính xác khác nhau. Đây là giai
đoạn tiền đề và quyết định đến sự thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau,
nhất là giai đoạn vận hành kết quả đầu tư vì đây là giai đoạn bị ảnh hưởng
trực tiếp của kết quả đầu tư. Nếu công tác chuẩn bị đầu tư được thực hiện tốt
sẽ tạo tiền đề cho giai đoạn thực hiện đầu tư triển khai và kết thúc đúng tiến
độ, không phải phá đi làm lại, tránh được những chi phí khơng cần thiết.
b. Công tác quản lý đấu thầu

Công tác đấu thầu được triển khai theo quy định của Luật đấu thầu. Kế
hoạch đấu thầu được thực hiện trong từng giai đoạn, trong kế hoạch nêu những
nợi dung như tên gói thầu, giá gói thầu, ng̀n vớn thực hiện, thời gian lựa chọn
nhà thầu, phương thức đấu thầu, hình thức hợp đồng, thời gian thực hiện hợp
đồng. Công tác quản lý lựa chọn nhà thầu cần tuân thủ nghiêm ngặt theo các quy
định của pháp luật cũng như kế hoạch đấu thầu đã được xây dựng.
Nhà thầu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về năng lực phù hợp với
tính chất và nợi dung gói thầu sẽ được tham gia dự thầu.
c. Công tác quản lý chất lượng, tiến độ thi cơng, khối lượng xây dựng cơng trình
- Quản lý chất lượng cơng trình: là hoạt đợng quản lý của các chủ thể
tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật trong quá trình
chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai thác, sử dụng cơng
trình nhằm đảm bảo các u cầu về chất lượng và an tồn của cơng trình.


×