Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng - Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 126 trang )

Đại học Kinh tế Huế
Header Page 1 of 54.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------------------

ĐẶNG THỊ PHƯƠNG THẢO

ại

Đ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – SỞ XÂY DỰNG
TỈNH QUẢNG BÌNH

in

̣c k

ho

h

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

́H





́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN

Huế, năm 2018

Footer Page 1 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 2 of 54.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Đặng Thị Phương Thảo, xin cam đoan rằng:
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

ại

Đ


Học viên thực hiện

ho
h

in

̣c k

Đặng Thị Phương Thảo

́H


́

i
Footer Page 2 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 3 of 54.

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
đến Ban giám hiệu, các Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế, phòng Đào tạo sau
đại học đã tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt suốt quá trình học tập và nghiên cứu
trong thời gian qua.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Cô giáo Tiến sĩ
Hồ Thị Hương Lan – người trực tiếp hướng dẫn đã định hướng và tận tình giúp đỡ

tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo, các cán bộ của Ban Quản

Đ

lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình, các Doanh nghiệp trong

ại

ngành xây dựng ở tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian và giúp
đỡ tôi trong quá trình khảo sát, thu thập dữ liệu, tìm kiếm thông tin cho việc hoàn

ho

thành luận văn.

̣c k

Cuối cùng, một lần nữa xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo, các đơn vị và
cá nhân đã giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.

in

Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những sai

h

sót, tôi mong nhận được sự đóng góp chân thành của Quý Thầy, Cô giáo để luận

́H


Xin chân thành cảm ơn!



văn được hoàn thiện hơn.

Học viên thực hiện

́

Đặng Thị Phương Thảo

ii
Footer Page 3 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 4 of 54.

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ại

Đ

Họ và tên học viên: ĐẶNG THỊ PHƯƠNG THẢO
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY

DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – SỞ XÂY DỰNG
TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý dự án là một hình thức đầu tư trong một thời gian dài chính vì thế việc tính
toán của dự án cũng như các vấn đề nảy sinh thường xuyên xảy ra. Việc quản lý dự án
đầu tư xây dựng được thực hiện Luật Xây dựng, Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn
có liên quan, tạo nên một quy trình đầu tư tương đối khép kín và kết quả đã tạo ra những
sản phẩm dự án được đánh giá có chất lượng, đạt được hiệu quả đầu tư.
Trong thời gian qua, công tác quản lý dự án vẫn còn những tồn tại, bất cập thể
hiện ở tiến độ thi công bị kéo dài, chất lượng công trình chưa đảm bảo, các hình
thức và phương pháp quản lý còn lõng lẽo chưa chặt chẽ ảnh hưởng đến chi phí
quản lý. Do vậy, việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
Quản lý dự án là cần thiết để đáp ứng với yêu cầu thực tiễn.
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn tìm hiểu thực tế công tác quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng
Quảng Bình nhằm có những giải pháp đề xuất hợp lý, tôi mạnh dạn chọn nghiên
cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng - Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu được tìm hiểu, thu thập tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình giai đoạn 2010-2016
* Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Thu thập từ việc khảo sát các bên
liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
thông qua phiếu điều tra.
* Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp so sánh
- Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel, SPSS
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và

thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng; Đánh giá thực trạng công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây
dựng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2010-2016. Qua đó, xác định những điểm mạnh,
hạn chế và tồn tại trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý
trong thời gian qua.
Đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây
dựng tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.

h

in

̣c k

ho

́H



́


iii
Footer Page 4 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 5 of 54.


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Mục lục...................................................................................................................... iv
Danh mục các bảng biểu ........................................................................................... ix
Danh mục các hình vẽ ............................................................................................... xi
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1

Đ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

ho

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

̣c k

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

in


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

h

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...............................................................................................5



1.1. Lý luận về dự án đầu tư xây dựng........................................................................5

́H

1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng ......................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng................................................................6

́


1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng.......................................................................7
1.1.4. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tư xây dựng............................................10
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ..........................................................................13
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................13
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................................................15
1.2.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................................17
1.2.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng.......................................................17
1.2.4.1 Quản lý thời gian thực hiện dự án.................................................................18
1.2.4.2 Quản lý chi phí dự án ....................................................................................18

iv
Footer Page 5 of 54.



Đại học Kinh tế Huế
Header Page 6 of 54.

1.2.4.3 Quản lý định mức dự toán, giá và chỉ số giá xây dựng.................................20
1.2.4.4 Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng...................................................22
1.2.4.5 Quản lý rủi ro ................................................................................................22
1.2.4.6 Quản lý cung ứng (mua sắm) cho dự án .......................................................22
1.2.4.7 Quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường ..........................................23
1.2.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng .....................................23
1.3. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng...................26
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................26
1.3.1.1. Bộ máy của Ban quản lý dự án ....................................................................26
1.3.1.2. Trình độ, năng lực của cán bộ quản lý dự án (theo quy định của pháp luật và

Đ

kỹ năng mềm)............................................................................................................26

ại

1.3.1.3. Văn hóa trong Ban quản lý dự án.................................................................26

ho

1.3.1.4. Cơ chế chính sách ........................................................................................27

̣c k


1.3.1.5. Khả năng cấp vốn cho dự án ........................................................................27
1.3.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................27

in

1.3.2.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dự án .........................................................27

h

1.3.2.2. Môi trường của dự án...................................................................................28



1.3.2.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đầu tư

́H

xây dựng.....................................................................................................................28
1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng..........................29

́


1.4.1. Chất lượng công trình .....................................................................................29
1.4.2. Tiến độ thực hiện và thời gian hoàn thành......................................................30
1.4.3. Chi phí .............................................................................................................30
1.4.4. An toàn lao động .............................................................................................30
1.4.5. Bảo vệ môi trường...........................................................................................31
1.5. Kinh nghiệm về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại một số địa phương ở
Việt Nam và bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý đầu tư xây dựng cho Ban

Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình .................................31
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý dự án ĐTXDCB ở một số địa phương .........................31

v
Footer Page 6 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 7 of 54.

1.5.1.1. Kinh nghiệm trong công tác QLDA tại tỉnh Nghệ An .................................31
1.5.1.2. Kinh nghiệm trong công tác QLDA tại Thành phố Đà Nẵng ......................32
1.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý đầu tư xây dựng Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình..........................................32
1.5.2.1. Tiến độ thực hiện và hoàn thành dự án ........................................................32
1.5.2.2. Chất lượng thực hiện....................................................................................33
1.5.2.3. Chi phí thực hiện dự án ................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – SỞ XÂY DỰNG
TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................................34

Đ

2.1. Tổng quan về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng - Sở Xây dựng tỉnh

ại

Quảng Bình ...............................................................................................................34

ho


2.1.1. Giới thiệu chung về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng - Sở Xây dựng tỉnh

̣c k

Quảng Bình ...............................................................................................................34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây

in

dựng - Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình ......................................................................35

h

2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................36



2.1.3. Thực trạng về nguồn nhân lực của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở

́H

Xây dựng Quảng Bình ..............................................................................................38
2.1.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở

́


Xây dựng Quảng Bình ..............................................................................................40
2.1.5. Đánh giá kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự

án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình ......................................................42
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình...........................................................44
2.2.1. Các dự án đầu tư xây dựng trong thời gian từ năm 2010-2016 trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................44
2.2.1.1. Các dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng...................44
2.2.1.2. Các dự án đầu tư xây dựng đang triển khai thực hiện..................................45

vi
Footer Page 7 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 8 of 54.

2.2.2. Tình hình thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình..........................................47
2.2.2.1. Quản lý về tiến độ thực hiện triển khai dự án đầu tư xây dựng ...................47
2.2.2.2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng ..................................................................51
2.2.2.3. Quản lý về chất lượng xây dựng ..................................................................56
2.2.2.4. Quản lý rủi ro ...............................................................................................59
2.2.2.5. Quản lý cung ứng (mua sắm) cho dự án ......................................................60
2.2.2.6. Quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường .........................................62
2.3. Đánh giá của các bên liên quan về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình............................63

Đ

2.3.1. Đánh giá của Chủ đầu tư về công tác quản lý dự án.......................................63


ại

2.3.1.1 Mô tả mẫu điều tra ........................................................................................64

ho

2.3.1.2. Đánh giá của Chủ đầu tư về công tác chuẩn bị dự án ..................................65

̣c k

2.3.1.3. Đánh giá của Chủ đầu tư về công tác giải phóng mặt bằng.........................66
2.3.1.4. Đánh giá của Chủ đầu tư về công tác điều hành dự án ................................68

in

2.3.1.5. Đánh giá của Chủ đầu tư về công tác thanh tra, kiểm toán, quyết toán

h

công trình ..................................................................................................................69



2.3.2. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác quản lý dự án .........70

́H

2.3.2.1 Mô tả mẫu điều tra ........................................................................................70
2.3.2.2. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác giải phóng


́


mặt bằng....................................................................................................................71
2.3.2.3. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác tư vấn đấu thầu,
lựa chọn nhà thầu ......................................................................................................72
2.3.2.4. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác giám sát chất
lượng công trình ........................................................................................................73
2.3.2.5. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác quản lý hợp đồng
các gói thầu tư vấn, xây lắp.......................................................................................75
2.3.3. Đánh giá của bên nhà thầu thi công về công tác quản lý dự án ......................76
2.3.3.1 Mô tả mẫu điều tra ........................................................................................76

vii
Footer Page 8 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 9 of 54.

2.3.3.2. Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác nghiệm thu và đưa vào sử dụng....77
2.3.3.3. Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác kiểm soát hồ sơ quản lý chất
lượng công trình ........................................................................................................78
2.3.3.4. Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác giám sát chất lượng
công trình...................................................................................................................79
2.4. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng - Sở Xây dựng Quảng Bình.......................................................................80
2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ........80
2.4.2. Tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .................81
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................83


Đ

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU

ại

TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – SỞ XÂY

ho

DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................................................85

̣c k

3.1. Định hướng trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng - Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình................................................85

in

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban

h

Quản lý dự án đầu tư xây dựng - Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.............................86



3.2.1 Nhóm giải pháp theo nội dung quản lý dự án ..................................................86


́H

3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý .....................................................94
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................98

́


1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................98
2. KIẾN NGHỊ .........................................................................................................100
PHỤ LỤC................................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii
Footer Page 9 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 10 of 54.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban QLDA ĐTXD - SXD QB ...................36

Bảng 2.1.


Tình hình nhân lực của Ban Quản lý dự án.........................................38

Bảng 2.2.

Bảng thống kê thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án ......................41

Bảng 2.3.

Bảng thống kê các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý dự án .............41

Bảng 2.4.

Tổng số các dự án giai đoạn 2010-2016 .............................................43

Bảng 2.5.

Các dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng ..........44

Bảng 2.6.

Các dự án đầu tư xây dựng đang được triển khai................................45

Bảng 2.7.

Tiến độ thực hiện các dự án ................................................................49

Bảng 2.8.

Bảng tình hình thực hiện quản lý chi phí các dự án giai đoạn 2010 –


ại

Đ

Hình 2.1.

2016 .....................................................................................................52

ho

Tình hình quản lý chi phí dự án ..........................................................54

Bảng 2.10.

Đánh giá về chất lượng công trình của các dự án ...............................57

Bảng 2.11

Thống kê một số rủi ro trong quản lý..................................................60

Bảng 2.12.

Thống kê một số sai sót trong quản lý cung ứng (mua sắm) cho dự án

in

̣c k

Bảng 2.9.


h

giai đoạn 2010-2016............................................................................61
Thống kê một số sự cố liên quan đến an toàn lao động



Bảng 2.13.

́H

giai đoạn 2010-2016............................................................................62
Một số thông tin của chủ đầu tư ..........................................................64

Bảng 2.15.

Đánh giá của Chủ đầu tư về công tác chuẩn bị dự án .........................65

Bảng 2.16.

Đánh giá của Chủ đầu tư về công tác giải phóng mặt bằng ................66

Bảng 2.17.

Đánh giá của Chủ đầu tư về công tác điều hành dự án .......................68

Bảng 2.18.

Đánh giá của Chủ đầu tư về công tác thanh tra, kiểm toán, quyết toán


́


Bảng 2.14.

công trình.............................................................................................69
Bảng 2.19.

Một số thông tin của cán bộ làm tại Ban Quản lý dự án .....................70

Bảng 2.20.

Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác giải phóng
mặt bằng ..............................................................................................71

ix
Footer Page 10 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 11 of 54.

Bảng 2.21.

Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác tư vấn đấu
thầu, lựa chọn nhà thầu........................................................................72

Bảng 2.22.

Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác giám sát

chất lượng công trình...........................................................................73

Bảng 2.23.

Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác quản lý hợp
đồng các gói thầu tư vấn, xây lắp........................................................75

Bảng 2.24.

Một số thông tin của Nhà thầu thi công ..............................................76

Bảng 2.25.

Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác nghiệm thu và đưa vào sử
dụng .....................................................................................................77

Bảng 2.26.

Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác kiểm soát hồ sơ quản lý

Đ

chất lượng công trình...........................................................................78

ại

Bảng 2.27.

Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác giám sát chất lượng công


h

in

̣c k

ho

trình .....................................................................................................79

́H


́

x
Footer Page 11 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 12 of 54.

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng........................................10
Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án [17] .....................................................................15
Hình 1.3. Tổng hợp ba chiều Thời gian – Chi phí – Chất lượng [17] ......................16
Hình 1.4. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư dự án [7]....................................19
Hình 1.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án ..........................................................23

ại


Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

xi
Footer Page 12 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 13 of 54.

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đầu tư là hoạt động chính quyết định sự tăng trưởng và phát triển, trong đó
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là khâu then chốt. Để đảm bảo hoạt động
đầu tư có hiệu quả, việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư ngày càng được
chú trọng và có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Có thể thấy, quản lý dự án là một quá trình phức tạp, không có sự lặp lại, nó
đòi hỏi sử dụng tương đối lớn nguồn lực tài chính cũng như con người. Nó khác


Đ

hoàn toàn so với việc quản lý công việc thường ngày của một nhà hàng, một công ty

ại

sản xuất hay một nhà máy bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các quy tắc chặt chẽ và
được xác định rõ của công việc. Trong khi đó, công việc của quản lý dự án và

ho

những thay đổi của nó mang tính duy nhất, không lặp lại, không xác định rõ ràng và

̣c k

không có dự án nào giống dự án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, không gian
và thời gian khác nhau, thậm chí trong quá trình thực hiện dự án còn có sự thay đổi

in

mục tiêu, ý tưởng từ chủ đầu tư. Vậy nên, việc điều hành quản lý dự án cũng luôn

h

thay đổi linh hoạt, không có công thức nhất định.



Đầu tư dự án có xây dựng là một hình thức đầu tư trong một thời gian dài


́H

chính vì thế việc tính toán của dự án cũng như các vấn đề nảy sinh thường xuyên
xảy ra. Sự khác biệt cơ bản đó là năng lực xác định vấn đề và quản lý chúng trong

́


các dự án, đặc biệt các dự án có đầu tư xây dựng cơ bản: bằng việc thiết lập một
quy trình quản lý hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động để có thể xác định và
hạn chế cũng như lường trước được những nảy sinh trong thực hiện. Việc quản lý
dự án đầu tư xây dựng được triển khai thực hiện theo đúng tinh thần của Luật Xây
dựng, Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn có liên quan, tạo nên một quy trình
đầu tư tương đối khép kín và đồng bộ. Do đó, kết quả là tạo ra những sản phẩm dự
án được đánh giá có chất lượng, đạt được hiệu quả đầu tư.
Không thể phủ nhận rằng, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban
Quản lý dự án có vai trò đặc biệt quan trọng nhằm đảm bảo việc thực hiện dự án

1
Footer Page 13 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 14 of 54.

mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, trong thời gian qua, công tác quản lý dự án ở
nhiều địa phương vẫn còn những tồn tại, bất cập thể hiện ở một số điểm: tiến độ thi
công bị kéo dài, chất lượng công trình chưa đảm bảo, các hình thức và phương pháp
quản lý còn lỏng lẽo chưa chặt chẽ ảnh hưởng đến chi phí quản lý. Chính vì thế hoạt
động quản lý các dự án xây dựng đã trở thành hạt nhân cơ bản trong cơ chế quản lý

của Ban Quản lý dự án nhằm nâng cao chất lượng công trình, rút ngắn thời gian thi
công, giảm chi phí, an toàn lao động, vệ sinh môi trường. Do vậy, việc hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án là cần thiết để đáp
ứng với yêu cầu thực tiễn.
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn tìm hiểu thực tế công tác quản

Đ

lý đầu tư xây dựng cơ bản của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng

ại

Quảng Bình nhằm có những giải pháp đề xuất hợp lý, tôi mạnh dạn chọn nghiên

ho

cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý

2. Mục tiêu nghiên cứu

in

2.1. Mục tiêu chung

̣c k

dự án đầu tư xây dựng - Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ.

h


Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại



Ban Quản dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình, nghiên cứu hướng

́H

đến đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
trong thời gian tới.

́


2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉnh Quảng giai đoạn 2010-2016;
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình đến
năm 2020.

2
Footer Page 14 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 15 of 54.


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.
* Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu này tập trung đánh giá công tác quản lý đầu tư XDCB
đối với các dự án đầu tư xây dựng (những dự án đã hoàn thành thuộc nhóm B,
nhóm C) của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Sở Xây dựng Quảng Bình
trên địa bàn tỉnh.
- Không gian: Nghiên cứu thực hiện tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Đ

thuộc Sở Xây dựng Quảng Bình.

ại

- Thời gian: Nghiên cứu tiến hành đánh giá dựa trên số liệu thứ cấp của đơn vị

̣c k

12/2017.

ho

nghiên cứu trong giai đoạn 2010-2016, số liệu sơ cấp được thu thập vào tháng

4. Phương pháp nghiên cứu


h

* Đối với dữ liệu thứ cấp

in

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu



Dữ liệu liên quan đến công tác quản lý dự án được tìm hiểu, thu thập tại Ban

́H

Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình giai đoạn 2010-2016
bao gồm các tài liệu, báo cáo của phòng tài chính – kế hoạch, phòng giám sát và

́


phòng quản lý dự án và các văn bản pháp lý của các công trình, dự án có liên quan.
* Đối với dữ liệu sơ cấp

Để có cơ sở đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư XDCB một cách khách
quan, nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin sơ cấp thông qua việc khảo sát bằng
bảng hỏi (có phụ lục kèm theo) các bên liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
- Chủ đầu tư: 20 người
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình: 25 người
- Nhà thầu thi công: 35 người


3
Footer Page 15 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 16 of 54.

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Nghiên cứu đã ứng dụng phần mềm Excel và SPSS 22 để xử lý dữ liệu trong
đó, phân tích so sánh và thống kê mô tả là hai phương pháp phân tích dữ liệu chủ
yếu được sử dụng trong luận văn.
* Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc
so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phương pháp so sánh có hai
hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương đối. Thông qua so sánh, nghiên cứu
có thể làm rõ được sự thay đổi (biến động) của các chỉ tiêu xem xét ở thời điểm
nghiên cứu so với thời điểm gốc và phân tích nguyên nhân của nó.

Đ

* Thống kê mô tả

ại

Thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường,

ho

mô tả, trình bày số liệu được ứng dụng vào trong lĩnh vực kinh tế. Các bảng thống


̣c k

kê là hình thức trình bày số liệu thống kê và thu thập thông tin đã thu thập làm cơ sở
để phân tích và kết luận, cũng là trình bày vấn đề nghiên cứu nhờ vào đó có thể đưa

in

ra nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu. Luận văn đã sử dụng phương pháp thống kê

h

mô tả thông qua việc lập bảng tần suất để mô tả mẫu thu thập được theo các đặc



điểm liên quan đến nhận diện doanh nghiệp, tính toán trung bình các nhóm tiêu chí

́H

liên quan đến các khía cạnh đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư XDCB của Ban
quản lý dự án.

́


5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các hình vẽ và bảng biểu, kết cấu luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2010-2016.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình.

4
Footer Page 16 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 17 of 54.

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

1.1. Lý luận về dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng
Khái niệm dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây

Đ

dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao

ại

chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định. Ở


ho

giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc

̣c k

Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng” [13].

in

Dự án đầu tư xây dựng là tổng thể các hoạt động với các nguồn lực và chi phí
cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với quy trình thời gian và địa điểm

h

xác định nhằm đạt đươc mục tiêu đã định trước.



Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tư xây dựng, phải xem

́H

xét ở các góc độ khác nhau.

́



- Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư xây dựng là một tập hồ sơ tài liệu trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét về góc độ quản lý, dự án đầu tư xây dựng là một công cụ quản lý việc sử
dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư xây dựng là một công cụ thể hiện
kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển KT-XH,
làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư xây dựng là một hoạt
động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói
chung.[16]

5
Footer Page 17 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 18 of 54.

Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đầu tư xây dựng cũng
đều bao gồm: mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động và các nguồn lực. Các
kết quả được xem là cột mốc đánh dấu tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình
thực hiện dự án phải thường xuyên theo dõi các đánh giá kết quả đạt được.
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
Các đặc điểm cơ bản của dự án xây dựng:
- Dự án đầu tư xây dựng có sản phẩm cuối cùng là công trình xây dựng
(CTXD) hoàn thành đảm bảo các mục tiêu ban đầu đã đặt ra về thời gian, chi phí,
chất lượng, an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường… Sản phẩm là công trình của dự
án đầu tư xây dựng mang tính đơn chiếc, độc đáo và không phải là sản phẩm của

Đ


một quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt.

ại

- Dự án đầu tư xây dựng có chu kỳ riêng trải qua các giai đoạn hình thành và

ho

phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu xuất hiện ý

̣c k

tưởng về xây dựng công trình dự án và kết thúc khi CTXD hoàn thành đưa vào khai
thác sử dụng, khi công trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại.

in

- Dự án đầu tư xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư, chủ

h

công trình, đơn vị thiết kế, đơn vị quản lý dự án, đơn vị giám sát, đơn vị thi công, nhà



cung ứng…. Các chủ thể này có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính

́H


đối tác. Môi trường làm việc mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi
giữa các chủ thể. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động đầu tư xây dựng cần phải có sự liên

́


kết chặt chẽ giữa các chủ thể trong quản lý quá trình đầu tư.

- Dự án đầu tư xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực,
công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị…kể cả thời gian, ở góc độ là thời gian cho phép.
- Dự án đầu tư xây dựng thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian
thực hiện dài, phụ thuộc vào quy mô, tính chất sản phẩm và có tính chất bất định rủi
ro cao.
- Dự án đầu tư xây dựng luôn trong môi trường hoạt động phức tạp và có tính
rủi ro cao chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này
các yếu tố kinh tế, chính trị và của tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thoát,

6
Footer Page 18 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 19 of 54.

lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà nhà đầu tư không lường trước được hết khi
lập dự án. Chịu tác động từ nhiều yếu tố khách quan khác nhau mà con người không
thể làm chủ được như nắng, mưa, bão…. Vì vậy, điều kiện sản xuất xây dựng thiếu
tính ổn định, luôn luôn biến động và thường bị gián đoạn. Sự thay đổi cơ chế chính
sách của nhà nước như thay đổi chính sách thuế, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu
sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư. [15]

1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Phân loại đầu tư xây dựng là sắp xếp các dự án đầu tư theo từng nhóm dựa
trên các tiêu thức nhất định. Việc phân loại các dự án là tiền đề để xác định chu
trình thích hợp, giúp việc quản lý các dự án được dễ dàng và khoa học. Theo Điều

Đ

5, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu

ại

tư xây dựng thì phân loại đầu tư xây dựng như sau:

ho

♦ Theo nguồn vốn đầu tư, gồm:

̣c k

- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách, gồm:

in

+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh;

h

+ Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;




+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước;

́H

+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của các đơn vị hành chính sự nghiệp công.
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp

́


nhiều nguồn vốn. [11,12]
♦ Theo quy mô dự án:

+ Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, tùy theo tính chất của dự án và
quy mô đầu tư, các dự án công trình được chia ra gồm dự án quan trọng quốc gia và
3 nhóm A, B, C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. [11,12]
Dự án quan trọng quốc gia
Các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vố đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên.
Các dự án đầu tư xây dựng có mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn
khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: nhà máy điện hạt

7
Footer Page 19 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 20 of 54.


nhân; sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên;
rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; di dân tái
định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng
khác; dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội
quyết định. Các dự án này không tính đến mức vốn đầu tư.[11,12]
Dự án nhóm A

Đ

Các dự án đầu tư xây dựng: tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; địa bàn

ại

đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp

ho

luật về quốc phòng, an ninh; thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất
bảo mật quốc gia; các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng

̣c k

khu công nghiệp, khu chế xuất. Các dự án này không tính đến mức vốn đầu tư.
Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông,

in


sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác dầu khí; hóa chất,

h

phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây



dựng khu nhà ở có vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên.

́H

Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông,

́


sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, sản xuất vật liệu (trừ
các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án chế tạo máy,
luyện kim), bưu chính, viễn thông có vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên.
Các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công
nghiệp có vốn đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên.
Các dự án đầu tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin
học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng
(trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên.[11,12]

8

Footer Page 20 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 21 of 54.

Dự án nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác dầu khí; hóa chất,
phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây
dựng khu nhà ở có vốn đầu tư từ 120 đến 2.300 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, sản xuất vật liệu (trừ
các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án chế tạo máy,
luyện kim), bưu chính, viễn thông có vốn đầu tư từ 80 đến 1.500 tỷ đồng.

Đ

Các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy

ại

sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công

ho

nghiệp có vốn đầu tư từ 60 đến 1.000 tỷ đồng.

̣c k


Các dự án đầu tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin
học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng

h

Dự án nhóm C

in

(trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tư từ 45 đến 800 tỷ đồng.[11,12]



Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông,

́H

sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác dầu khí; hóa chất,
phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây

́


dựng khu nhà ở có vốn đầu tư dưới 120 tỷ đồng.

Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nước và công trình hạ
tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, sản xuất
vật liệu (trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án

chế tạo máy, luyện kim), bưu chính, viễn thông có vốn đầu tư từ dưới 80 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công
nghiệp có vốn đầu tư dưới 60 tỷ đồng.

9
Footer Page 21 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 22 of 54.

Các dự án đầu tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin
học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng
(trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tư dưới 45 tỷ đồng.[11,12]
♦ Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng:
- Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
- Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư
dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).[11,12]
Nghiên cứu phân loại dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa cho việc quản lý dự
án như: quy định về thẩm quyền, điều kiện năng lực của tổ chức và cá nhân, quản lý

Đ

về thời gian, chi phí, những điểm cần chú ý trong quản lý dự án (phạm vi quản lý, tổ

ại

chức thực hiện,...)


ho

1.1.4. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tư xây dựng

̣c k

Đối với dự án, trình tự đầu tư là thứ tự các công việc của dự án được sắp xếp
và thực hiện theo một trình tự nhất định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện thuận lợi

in

và hiệu quả thực hiện cao nhất. Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng

h

của bất kỳ dự án nào cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư;

́H

án đầu tư có thể mô tả bằng sơ đồ sau:



Kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự

́

Hình 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng


10
Footer Page 22 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 23 of 54.

* Giai đoạn chuẩn bị dự án: Từ khi có ý đồ đầu tư đến một dự án đầu tư được phê
duyệt: nghiên cứu cơ hội đầu tư; nghiên cứu tiền khả thi: tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (chỉ thực hiện đối với dự án nhóm A); nghiên
cứu khả thi: lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư; thẩm định và phê duyệt dự
án; thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án
Đối với các dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết số 49/2010/QH12
ngày 19/6/2010 của Quốc hội thì chủ đầu tư phải lập Báo cáo đầu tư trình Chính
phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đối với dự
án nhóm A không có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì

Đ

chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm

ại

quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập

ho

dự án đầu tư xây dựng công trình. Vị trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp


̣c k

với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chưa có trong quy
hoạch xây dựng thì phải được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.

in

* Giai đoạn thực hiện dự án: là toàn bộ các công việc từ khi có quyết định đầu

h

tư cho đến khi hoàn thành các công trình, hạng mục các công trình đi vào khai thác.

́H

đoạn tiếp theo- giai đoạn thực hiện đầu tư.



Sau khi báo cáo đầu tư được phê duyệt dự án đầu tư được chuyển sang giai

Vấn đề đầu tiên là lựa chọn đơn vị tư vấn, phải lựa chọn được những chuyên

́


gia tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng
lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản
lý giám sát xây dựng- đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp. Trong khi lựa chọn
đơn vị tư vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tư vấn này phải có kinh nghiệm qua

những dự án đã được họ thực hiện trước đó. Một phương pháp thông thường dùng
để chọn là đòi hỏi các cơ quan tư vấn cung cấp các thông tin về năng lực tài chính,
kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến tới đấu thầu. Việc lựa chọn
nhà thầu tư vấn xây dựng công trình được thực hiện theo Nghị định 59/2015/NĐCP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.

11
Footer Page 23 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 24 of 54.

Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt, nhà
thầu thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mô,
tính chất công trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai
bước hay ba bước.
- Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình chỉ
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng
đối với công trình quy định phải lập dự án đầu tư.
- Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ

Đ

thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án và có quy mô là cấp đặc

quyết định.

ại


biệt, cấp I và công trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư

ho

Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, chủ đầu tư tổ chức thẩm định hồ

̣c k

sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ
thể là người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư) phê duyệt. Trường hợp chủ đầu tư

in

không đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện

h

năng lực để thẩm tra dự toán thiết kế công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên



cơ sở kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật - dự toán người có thẩm quyền quyết định

́H

đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán. Khi đã có quyết định

́



phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, chủ đầu tư tổ chức đấu thầu xây dựng
nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch
vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư
và các mục tiêu của dự án.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, chủ đầu tư tổ chức đàm phán ký kết
hợp đồng thi công xây dựng công trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công xây
dựng công trình. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý
chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây
dựng, quản lý an toàn lao động trên công trường và quản lý môi trường xây dựng.

12
Footer Page 24 of 54.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 25 of 54.

Tóm lại, trong giai đoạn này chủ đầu tư chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt
bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng;
trình duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp
đồng, quản lý chất lượng kỹ thuật công trình trong suốt quá trình thi công và chịu trách
nhiệm toàn bộ các công việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án.
* Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng
Sau khi công trình được thi công xong theo đúng thiết kế đã được phê duyệt,
đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, chủ đầu tư thực hiện công
tác bàn giao công trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành

Đ

công trình với hiệu quả cao nhất.


ại

Như vậy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau, mỗi
giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá quá cao hoặc xem

ho

nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau.

̣c k

Việc thực hiện các công việc của dự án có thể theo phương pháp tuần tự,
phương thức kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện và kết thúc xây

in

dựng nhằm rút ngắn thời gian thực hiện dự án.

h

Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc



thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án

́H

và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.


́


Riêng đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án
thành phần mà mỗi dự án có thể vận hành độc lập hoặc được phân kỳ đầu tư để thực
hiện thì dự án thành phần được quản lý thực hiện như một dự án độc lập. Việc phân
chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư phải được quy định cụ thể trong quyết
định đầu tư.
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án là một khoa học về hoạch định, tổ chức và quản lý nguồn lực
mang đến sự thành công và đạt được mục đích hay mục tiêu rõ ràng.

13
Footer Page 25 of 54.


×