Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Thuyết trình về nội dung của UCP-DC và ISBP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 91 trang )

ĐỀ TÀI:
UCP-DC VÀ ISBP
Lớp IBC08 - Nhóm 4
GVHD: GS.TS. Võ Thanh Thu


1.UCP-DC

Lịch sử và vai trị

NỘI DUNG

CHÍNH

2. UCP 600

Nội dung chính

3. ISBP

Lịch sử và vai trị

4. ISBP 745
Nội dung chính


PHẦN

01



UCP-DC
The Uniform Custom and
Practice for Documentary Credits

QUY TẮC THỰC HÀNH THỐNG NHẤT
VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ


LỊCH SỬ UCP-DC
ICC là viết tắt của International
Chamber of Commerce.
Hiệp hội các tổ chức quốc
gia của giới kinh doanh ở
các nước trên thế giới.
Nhằm thúc đẩy và phát triển
các quan hệ kinh tế đối ngoại.
Được thành lập năm 1920.

Được Phòng Thương
mại Quốc tế (ICC)
tiêu chuẩn hóa.


LỊCH SỬ UCP-DC
Do thương mại quốc tế
phát triển, làm cho các
dịch vụ ngân hàng được
sử dụng rộng rãi hơn.
UCP-DC ra đời để thống
nhất những nguyên tắc

chung giữa các quốc gia
về thư tín dụng.


QUÁ TRÌNH TÁI BẢN
UCP-DC được tái bản và sửa đổi qua
từng thời kỳ để dần hoàn thiện hơn
01
1933

Lần đầu tiên ban
hành UCP 82

1951

02

Bản sửa đổi
UCP151


03
1962

Bản sửa đổi
UCP222

1974

04


Bản sửa đổi
UCP290


05
1983

Bản sửa đổi
UCP400

1993

06

Bản sửa đổi
UCP500


2007

07

Bản sửa đổi UCP 600


VAI TRÒ CỦA UCP-DC
1

2


Xác định
quyền lợi và
nghĩa vụ của
ngân hàng
trong khn
khổ thư tín
dụng.

Nguồn luật cơ
sở để xây
dựng các điều
khoản chính
cho thư tín
dụng chứng
từ.

3

Tiêu chí
chung cho
việc kiểm tra
thư tín dụng
chứng từ.

4

Thúc đẩy
hoạt động tín
dụng chứng

từ tại các
ngân hàng.


VAI TRỊ
Có cơ sở chung để hành
động nhất qn trong
phục vụ thanh toán.

ĐỐI
VỚI
NGÂN
HÀNG

Tăng cường mối quan hệ
và hiểu biết giữa ngân
hàng và khách hàng.
Nâng cao chất lượng
dịch vụ đối với khách
hàng.


VAI TRÒ

Cẩm nang giúp các
doanh nghiệp xuất nhập
khẩu thực hiện tốt hơn.
Giám sát được các dịch
vụ của ngân hàng đối
với mình.

Là căn cứ pháp lý trong
trường hợp xảy ra tranh
chấp.

ĐỐI
VỚI
DOANH
NGHIỆP


PHẦN

02


UCP500
CÓ 49 ĐIỀU KHOẢN
Điều 1 - 5: Các điều khoản định nghĩa chung.
Điều 6 - 12: Dạng và thông báo tín dụng.
Điều 13 - 19: Trách nhiệm và nghĩa vụ.
Điều 20 - 38: Bộ chứng từ.
Điều 39 - 47: Các điều khoản phụ khác.
Điều 48: Tín dụng chuyển nhượng.
Điều 49: Chuyển nhương quyền.


LÝ DO THAY ĐỔI
UCP500 THÀNH UCP600
Sự thay đổi mạnh mẽ của hoạt động
kinh doanh quốc tế trên tồn cầu.

Theo thơng lệ bình quân 10 năm
UCP được sửa đổi nội dung 1 lần.
Nhiều điều khoản của UCP 500
chưa rõ ràng nên gây ra tranh cãi.

UCP600
Chỉ còn 39
điều khoản

Các điều khoản UCP 500 bị thắc mắc
nhiều nhất được Ban soạn thảo của ICC
thống kê.


BẢN THỐNG KÊ ĐIỀU KHOẢN THẮC MẮC
Các điều khoản UCP 500 bị thắc mắc nhiều nhất được Ban soạn
thảo của ICC thống kê được thể hiện qua bảng sau:
ĐIỀU KHOẢN
14
23
13
48
21
37
9
Các điều khác
TỔNG

SỐ LƯỢNG
VẤN ĐỀ THẮC MẮC

60
47
43
31
29
26
26
186
448

TỶ LỆ (%)
13,39
10,49
9,60
6,92
6,47
5,80
5,80
41,52
100


NỘI DUNG CHÍNH CỦA UCP600
Gồm 4 nhóm:
Điều 1 đến điều 6

Nhóm những điều khoản chung.

Điều 7 đến điều 13


Nhóm điều khoản về trách nhiệm và
nghĩa vụ của các bên tham gia phương
thức thanh tốn tín dụng chứng từ.

Điều 14 đến điều 28 Nhóm điều khoản quy định về chứng từ
và các tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ.
Điều 29 đến điều 39

Những điều khoản khác…


1
NHÓM
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
(ĐIỀU 1 - 6)


NHÓM

ĐIỀU KHOẢN CHUNG
(Từ điều 1 đến điều 6)

01

Điều 1
Áp dụng UCP

02

Điều 2


03

Điều 3

Các định nghĩa

Giải thích

04

Điều 4
Thư tín dụng và Hợp đồng

Điều 5
05

06

Các chứng từ và hàng hóa, dịch
vụ hoặc thực hiện.

Điều 6
Thanh tốn, ngày hết hạn và nơi
xuất trình


Điều 2: Các Định Nghĩa
Được bổ sung thêm nhiều định nghĩa và giải thích thuật ngữ mới.


Advising bank: Ngân hàng thông báo
Applicant: Người đề nghị mở L/C (Letter/Credit)
Banking day: Ngày làm việc ngân hàng
Beneficiary: Người thụ hưởng
Complying presentation: Xuất trình phù hợp
Confirmation: Xác nhận
Confirming Bank: Ngân hàng xác nhận


Điều 2: Các Định Nghĩa
Được bổ sung thêm nhiều định nghĩa và giải thích thuật ngữ mới.

Credit: Tín dụng
Honor: Thanh toán
Issuing Bank: Ngân hàng phát hành
Negotiation: Thương lượng
Nominated Bank: Ngân hàng được chỉ định
Presentation: Xuất trình chứng từ
Presenter: Người xuất trình chứng từ


ĐIỀU 6: THANH TOÁN, NGÀY HẾT HẠN VÀ NƠI XUẤT TRÌNH
Trong điều luật này, thư tín dụng được quy định phải:

GIÁ TRỊ
Thư tín dụng phải
có giá trị thanh tốn

NGÀY HẾT HẠN
Quy định ngày hết

hạn xuất trình (ngày
hết hạn thanh tốn
hay chiết khấu)


2
NHÓM
ĐIỀU KHOẢN VỀ
TRÁCH NHIỆM VÀ
NGHĨA VỤ CÁC BÊN
THAM GIA
(ĐIỀU 7 – 13)


NHÓM ĐIỀU KHOẢN

VỀ TRÁCH NHIỆM & NGHĨA VỤ
CÁC BÊN THAM GIA
(Từ điều 7 đến điều 13)

ĐIỀU 7: Cam kết của Ngân hàng phát hành
ĐIỀU 8: Cam kết của Ngân hàng xác nhận
ĐIỀU 9: Thơng báo Thư tín dụng và các sửa đổi
ĐIỀU 10: Sửa đổi thư tín dụng
ĐIỀU 11: Thư tín dụng và sửa đổi được sơ báo
và chuyển bằng điện
ĐIỀU 12: Sự chỉ định
ĐIỀU 13: Thỏa thuận hoàn trả tiền giữa các
ngân hàng



×