Sàng lọc sơ sinh: Tình hình sàng lọc các bệnh lý rối loạn chuyển hóa ở trẻ sau sinh trên thế giới và tại Việt Nam; giải pháp can thiệp điều trị; vấn đề y đức trong thực hiện sàng lọc này trên thế giới và tại Việt Nam; Ứng dụng của phương pháp LCMSMS tron
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 116 trang )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA DƯỢC
LBM. HÓA PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM – ĐỘC CHẤT
O C O CHUY N ĐỀ SIMINAR PH N T CH DỤNG CỤ
1. TÌNH HÌNH SÀNG LỌC CÁC BỆNH LÝ RỐI LOẠN CHUYỂN HĨA
Ở TRẺ SAU SINH TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM;
GIẢI PHÁP CAN THIỆP ĐIỀU TRỊ; VẤN ĐỀ Y ĐỨC
TRONG THỰC HIỆN SÀNG LỌC NÀY
TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
2. ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PH P LC-MS/MS (QUÁ TRÌNH LẤY
MẪU MÁU GĨT CHÂN, XỬ LÝ MẪU, KIT PHÂN TÍCH, PHÂN TÍCH
TRÊN HỆ THỐNG LC-MS/MS, GIẢI THÍCH KẾT QUẢ) TRONG
SÀNG LỌC CÁC BỆNH LÝ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA ACID AMIN,
ACID HỮU CƠ VÀ ACYLCARNITIN
Ở TRẺ SAU SINH
Giảng viên h
Nh
th
ng
hi n:
n:
PGS. Đỗ C
uM
CK 1 K ể
Cầ T
- 2021
ệ
V
T ọ
2020 -2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA DƯỢC
LBM. HÓA PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM – ĐỘC CHẤT
O C O CHUY N ĐỀ SIMINAR PH N T CH DỤNG CỤ
t
Chuyên khoa 1
T u
v
t
-2022
Lê Văn Bẩy
20121010507
Cầ T
- 2021
100%
LỜI CẢM ƠN
Tr
c hết, nh
th y PGS. Đỗ
h u Minh V nh Th đã truyền đ t, h
những iến th
thê
báo áo huyên đề xin gửi lời ảm ơn h n th nh nhất đến
iến th
ng
n thật nhi t t nh
bổ í h, đ ng thời t o điều ki n ho nh
đ iv i
n ph n tí h
ng
ng
thơng qua th
, ập nhật
hi n huyên đề
này.
Đ th
hi n đ ợ
vi
h
n, ung ấp các t i i u th
th
hi n huyên đề nh
ng
á th nh viên
những h
hăn, v
cho t nh b n giữ
nh
ng
huyên đề nh
đ n ng
đ đ ợ s qu n t
hảo ho nh
th y thông qu
nghiên
u. Trong hi
o đ ợ t nh th n đo n ết,
u n động viên, giúp đỡ, hỗ trợ
ắ đ ho n th nh nhi
vi
nh
,
n nh u ùng giải quyết
v , đ ng thời qu đ
ũng giúp
á th nh viên đ ợ th n thiết hơn.
Trong quá tr nh th
hi n hắ
hắn sẽ h ng tránh hỏi thiếu s t, ính
nhận đ ợ s g p ý, nhận xét từ th y đ nh
rút r đ ợ những inh nghi
ong
quý
báo v bổ í h.
u i ùng, xin ính hú th y nhiều s
hỏe, th nh
ng trong
ng vi
uộ s ng!
Tr
trọ
cả
v
MỤC LỤC
Đ T VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: T NH H NH SÀNG LỌC C C
ỆNH L
RỐI LOẠN
CHUYỂN H A Ở TRẺ SƠ SINH TR N THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
GIẢI PH P CAN THIỆP ĐIỀU TRỊ VẤN ĐỀ Y ĐỨC TRONG THỰC
HIỆN SÀNG LỌC SƠ SINH TR N THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM .............. 3
1.1. Giải thí h từ ngữ.................................................................................................. 3
1.1.1. Sàng l c ............................................................................................................ 3
1.1.2. R i lo n chuy n hóa ở trẻ sơ sinh .................................................................... 3
1.1.3. Chẩn đoán sơ sinh ............................................................................................ 3
1.1.4. Bất th ờng nhiễm sắc th ................................................................................. 4
1.1.5. Dị tật bẩm sinh ................................................................................................. 4
1.2. Tình hình sàng l c các b nh lý r i lo n chuy n hóa ở trẻ sơ sinh trên thế gi i
và t i Vi t Nam .......................................................................................................... 4
1.2.1. Tình hình sàng l c các b nh lý r i lo n chuy n hóa ở trẻ sơ sinh trên thế gi i
.................................................................................................................................... 4
1.2.2. Tình hình sàng l c các b nh lý r i lo n chuy n hóa ở trẻ sơ sinh ở Vi t N
1.3. Giải pháp can thi p, điều trị các b nh ý iên qu n đến s ng
8
ở trẻ sơ sinh . 12
1.3.1. Thiếu men G6PD (Glucose-6-phosphatase dehydrogenase) ......................... 13
1.3.2. B nh thi u năng tuyến giáp bẩ
sinh ............................................................ 17
1.3.3. B nh tăng sản tuyến th ợng thận bẩ
1.3.4. B nh r i o n huy n h
sinh ................................................... 19
sơ sinh .................................................................. 21
1.4. Vấn đề y đ c trong th c hi n sàng l
sơ sinh trên thế gi i và t i Vi t N
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG SẮC K
LỎNG GH P HAI LẦN KHỐI PH
SỬ DỤNG TRONG PH N T CH
ỆNH L
.. 24
RỐI LOẠN CHUYỂN H A
ACID AMIN, ACID HỮU CƠ VÀ ACYLCARNITIN Ở TRẺ SƠ SINH ........ 32
2.1. á thuật ngữ..................................................................................................... 32
2.2. Tổng qu n về h th ng sắ
ý ỏng ghép đ u dò kh i phổ hai l n ................. 37
2.2.1. Đ u dò hai l n kh i phổ (MSMS) ................................................................. 37
2.2.2. H th ng sắc ký lỏng ghép n i v i đ u
h i phổ b
n t c c (LC-
MS/MS) .................................................................................................................... 40
2.3. H th ng sắ
ý ỏng ghép h i n h i phổ sử
r i lo n chuy n hóa acid amin, acid hữu ơ v
2.3.1. Quy tr nh
h n thiết bị v ph n
y
ng trong s ng
á b nh ý
rnitin ở trẻ sơ sinh ............... 41
ề ....................................................... 42
2.3.2. L a ch n chế độ thu thập dữ li u (Fullscan so v i theo dõi phản ng ch n
l c) ............................................................................................................................ 44
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PH P LC-MSMS TRONG
SÀNG LỌC C C
ỆNH L
RỐI LOẠN CHUYỂN H A ACID AMIN,
ACID HỮU CƠ VÀ ACYLCARNITIN Ở TRẺ SỎ SINH ................................ 48
3.1. Các chất chuy n h
đ ợ đo bằng MS/MS đ phát hi n b nh lý r i lo n
chuy n hóa acid amin, acid hữu ơ v
3.2. Ứng d ng c
y
rnitin ở trẻ sơ sinh ............................ 48
ph ơng pháp L -MS/MS trong sàng l c các b nh lý r i lo n
chuy n hóa acid amin, acid hữu ơ v
3.2.1. Quá trình lấy m u
y
rnitin ở trẻ sơ sinh ............................ 54
áu g t h n ở trẻ sơ sinh ............................................... 54
3.2.2. Thu c thử, chuẩn nội, đ ............................................................................... 67
3.2.3. Quy tr nh xử ý
3.2.4. Ph n tí h
u ....................................................................................... 73
u đ xử ý trên h th ng L -MS/MS ........................................ 78
3.2.5. Tính tốn, tiêu chí chấp nhận, báo áo, giải thí h ết quả ph n tí h ............. 94
C
4 KẾT LUẬN ........................................................................................ 104
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Từ nguyên
3MCC
3-methylcrotonyl-CoA
carboxylase deficiency
3MGA
3-methylglutaconic aciduria
ACMG
American Collegeof Medical
Genetics
CBS
Cystathionine beta-synthase
CDC
Centers for Disease Control and
Prevention
CID
Collision-induced dissociation
CUD
Carnitine uptake defect
CV
Coefficient of variation
Da
Dalton
DBS
Driedblood spot
DC
Direct current
EQA
External quality assessment
ESI
Electrosprayionization
FAO
Fattyacid oxidation
HRSA
Health Resources and Services
Administration
ISO
International Organization for
Standardization
IVA
Isovaleric acidemia
LC
Liquid chromatography
LoD
Limit of detection
MADD
Multipleacyl-CoA
dehydrogenase deficiency
MCAD
Mediumchain acyl-CoA
dehydrogenase deficiency
MCT
Medium chain triglyceride
MMA
Methylmalonic aciduria
MMADHC Methylmalonic aciduria and
homocystinuria
MRM
Multiple reaction monitoring
MS
Mass spectrometry
a
Thiếu carboxylase
3-methylcrotonyl-CoA
3-methylglutaconic acid ni u
Đ i h c di truyền y khoa Hoa Kỳ
cystathionine beta-synthase
Trung tâm Ki m sốt và Phịng
ngừa dịch b nh
Phân ly do va ch m
Khiếm khuyết hấp thu Carnitine
H s biến thiên
Dalton
Đ m máu khô
D ng đi n một chiều
Đánh giá hất ợng bên ngoài
Ion h đi n tử
Oxy hóa axit béo
Quản lý tài nguyên và dịch v y
tế
Tổ ch c Qu c tế về Tiêu chuẩn
hoá
Thiếu máu isovaleric
Sắc ký lỏng
Gi i h n phát hi n
Thiếu h t acyl-CoA
dehydrogenase
Thiếu h t acyl-CoA
dehydrogenase chuỗi trung bình
Triglyceride chuỗi trung bình
axit ni u
Methyl ni u acid ni u và
homocystin ni u
Giá sát đ phản ng
Kh i phổ
MS / MS
MSUD
MTHF
NICU
Tandem
massspectrometry/tandem mass
spectrometer
Maple syrupurine disease
Methyltetrahydrofolate
Neonatalintensivecare unit
OA
PA
PEEK
PT
QA
QC
RF
RRF
SD
SRM
SUAC
TAE
TIC
TPN
UloL
Organic acidemia
Propionicacidemia
Polyetheretherketone
Proficiencytesting
Qualityassurance
Quality control
Radiofrequency
Relative response factor
Standard deviation
Selected reaction monitoring
Succinylacetone
Totalanalytical error
Totalion chromatogram
Totalparenteral nutrition
Upper limitof linearity
Kh i phổ kế song song
K nh syrup cây phong ni u
Methyltetrahydrofolate
Tổ ch
hă s đặc bi t dành
cho trẻ sơ sinh
Toan máu axit hữu ơ
Toan máu axit propionic
Polyetheretherketone
Ki m tra thành th o
Đảm bảo chất ợng
Ki m soát chất ợng
T n s vô tuyến
H s đáp ng t ơng đ i
Độ l ch chuẩn
Giám sát phản ng ch n l c
Succinylacetone
Tổng lỗi phân tích
sắc ký ion tổng
tổng ợng inh ỡng
gi i h n trên c a tuyến tính
DANH MỤC C C H NH
Hình 1.1. Trẻ bị b i n o ........................................................................................... 14
Hình 1.2. ( ) Lá v ho
y đậu tằ ; (b) H t v vỏ đậu tằ ; ( ) Quả đậu tằ
s u thu ho h ............................................................................................................ 14
Hình 1.3. Trẻ bị thi u năng tuyến giáp bẩ sinh .................................................... 18
Hình 2.1. Sơ đ
gi o i n ESI ......................................................................... 38
Hình 2.2.Sơ đ kh i c đ u dò kh i phổ ba l n t c c ......................................... 38
Hình 2.3. Sơ đ kh i c a ba t c c n i tiếp (Triple quadrupole)............................ 39
Hình 2.4. Nă ph n quan tr ng trong vi c áp d ng MS/MS trong sàng l sơ sinh
.................................................................................................................................. 41
Hình 3.1. B
1 trong ấy u áu g t h n ở trẻ sơ sinh ................................... 54
Hình 3.2. B
2 trong ấy u áu g t h n ở trẻ sơ sinh ................................... 55
Hình 3.3. B
3 trong ấy u áu g t h n ở trẻ sơ sinh ................................... 55
Hình 3.4. B
4 trong ấy u áu g t h n ở trẻ sơ sinh ................................... 56
Hình 3.5. B
5 trong ấy u áu g t h n ở trẻ sơ sinh ................................... 56
Hình 3.6. B
6 trong ấy u áu g t h n ở trẻ sơ sinh ................................... 57
Hình 3.7. B
7 trong ấy u áu g t h n ở trẻ sơ sinh ................................... 57
Hình 3.8. B
8 trong ấy u áu g t h n ở trẻ sơ sinh ................................... 58
Hình 3.9. B
9 trong ấy u áu g t h n ở trẻ sơ sinh ................................... 58
Hình 3.10. B
10 trong ấy u áu g t h n ở trẻ sơ sinh............................... 59
Hình 3.11. M u áu đ t chuẩn ............................................................................... 59
Hình 3.12. L ợng m u h ng đ cho xét nghi m. .................................................. 60
Hình 3.13. M u máu thấm nham nhở trên giấy thấm.............................................. 60
Hình 3.14. M u áu h ng h tr
hi đe gửi b u đi n ................................. 61
Hình 3.15. M u có các gi t máu thấm lan sang cả những gi t khác ...................... 61
Hình 3.16. M u máu bị pha loãng, mất màu hoặc bị nhiễm bẩn. ........................... 61
Hình 3.17. M u máu có các vịng huyết thanh ........................................................ 61
Hình 3.18. M u máu bị đ ng c hoặc t o thành l p ............................................. 62
Hình 3.19. M u h ng
áu ................................................................................ 62
Hình 3.20. Miếng gấp
tờ giấy lấy m u áu ..................................................... 67
Hình 3.21. Bộ it ph n tí h MSMS ......................................................................... 76
Hình 3.22. Tiêm m u 20 µL v i t độ ng h ng đổi 100 µL / phút ................. 81
Hình 3.23. Khoảng thời gian mở rộng c a tín hi u ổn định từ cùng th tích tiêm . 82
Hình 3.24. Ba phổ ion tiền chất c a Carnitine C16 và d3-C16 hi n thị độ phân giải
khác nhau.................................................................................................................. 84
Hình 3.25. Tính tốn LoD ....................................................................................... 88
DANH MỤC C C ẢNG
ả
1.1. Ng y S ng
bắt buộ trong h ơng tr nh s ng
sơ sinh
Ho Kỳ
.................................................................................................................................... 4
Bảng 1.2. Các lo i thu c c n tránh và các lo i thu c có th sử d ng ở ng ời bị
thiếu men G6PD ....................................................................................................... 15
Bảng 3.1. R i o n
i hữu ơ................................................................................ 48
Bảng 3.2. R i o n oxi h
i béo ........................................................................ 49
Bảng 3.3. R i o n oxi h
i béo ........................................................................ 51
Bảng 3.4. á
Bảng 3.5. á
i
in .......................................................................................... 52
y
rnitine .................................................................................... 53
Bảng 3.6. á tr ờng hợp v nguyên nh n
th
n đến
u
áu ấy h ng đ t
huẩn ........................................................................................................................ 60
Bảng 3.7. Ví d về chuẩn thay thế ........................................................................... 70
Bảng 3.8. Tóm tắt về các vỏ đ th ờng đ ợc sử d ng ........................................... 72
1
Đ T VẤN ĐỀ
Thành t u v đ i trong y h c c a thế kỷ XX đ
sản xuất V
đe
t
r đ ợc kháng sinh và
in đ điều trị và phòng ch ng các b nh gây nên do vi khuẩn. Nh ng
a đến s c khoẻ on ng ời khơng chỉ có vi sinh mà cịn có cả mơi sinh.
Từ giữa thế kỷ XX ng ời t đ qu n sát thấy có một s b nh tật đều sinh ra trong
một s gi đ nh,
ột đị ph ơng,
ột ch ng tộc nhất định. Đ
những b nh lý
phân tử, mang yếu t di truyền v gi đ nh, là những b nh lý r i lo n nội môi bên
ơ th
trong c
on ng ời. Những r i lo n này không gây chết ng ời ng y nh
á
b nh cấp tính, nhiễm khuẩn nh ng tá h i to l n dến quá trình phát tri n v tr ởng
on ng ời. Nếu không kịp thời phát hi n, điều tiết, bổ sung kịp thời
thành c
những khuyết tật mang tính bẩm sinh, sẽ d n đ a trẻ đến tàn phế, gánh nặng cho
gi đ nh v x hội khơng nhỏ, vì s ng ời mắc b nh lý là khơng ít trong cộng đ ng,
nó có th là âm th m lan truyền trong giòng h , ch ng tộc, ảnh h ởng đến chất
ợng dân s . Đ
làm sàng l
tiền đề đ ngành hă
s
s c khỏe thế gi i đề xuất bi n pháp
sơ sinh, nhằm phát hi n s m, can thi p kịp thời những b nh lý về r i
lo n nội tiết chuy n hoá và di truyền.
á ph ơng pháp thiết yếu đ phát hi n acid amin, acylcarnitin v hữu ơ từ
m u máu khô bằng cách sử d ng kh i phổ song song đ đ ợc phát tri n v o đ u
những nă
1990 v đ ợ đ
nhân và h c thuật. Đến nă
v o th c hành lâm sàng bởi phịng thí nghi
t
2000, ph n tí h kh i phổ song song c a các chất
chuy n hóa này đ ợ th ng qu đ sử d ng trong ba phịng thí nghi m y tế cơng
cộng t i Hoa Kỳ. Hi n nay, kỹ thuật đ
l c trên toàn thế gi i, s
ở rộng ra h u hết tất cả h ơng tr nh s ng
ợng các r i lo n chuy n h
đ đ ợc phát hi n bởi kh i
phổ song song ph thuộ v o á h ph n tí h đ ợc th c hi n, ph ơng pháp b n đ u
có th phát hi n hơn 60 chỉ đi m sinh h c.
Kh i phổ song song là một công ngh khác bi t ơ bản so v i các h th ng
đ ợc sử d ng tr
đ y bởi h u hết các phịng thí nghi m sàng l
sơ sinh. Đ y
2
một h th ng linh ho t và ph c t p, có th dễ dàng thích nghi v i ng ời dùng
ph ơng pháp thử nghi
thí h. Điều n y đ
n đến nhiều biến th sàng l
sinh c a kh i phổ song song, và nó trở thành một thách th
sơ
đ so sánh kết quả
giữa các phịng thí nghi m. Có một nhu c u đ ợc cơng nhận phát tri n giải pháp đ
th ng nhất giữ
thảo, h
á
h ơng tr nh s ng
đ o t o và ấn phẩ
c kh i phổ song song. Đ
trong v i nă
nhiều hội
qu , v i nhiều vấn đề h
đ ợc giải
ph ơng pháp b n đ u bao g m m u và thu c thử, hi u chuẩn
quyết. Biến th c
d ng c và chất phân tích, thẩ
định ph ơng pháp, đảm bảo chất
ợng và ki m
sốt, tiêu chí chấp nhận, giải thích và báo cáo kết quả. Kh i phổ song song không
những đ ợc sử d ng
ph ơng pháp s ng
hính, hơn nữa vi c sử d ng
ph ơng pháp n y nh
ột thử nghi m cấp h i đ cải thi n độ nh y v độ đặc hi u
c a xét nghi m sàng l
sơ sinh há . Một tài li u đ ng thuận đ ợc phát tri n bởi
các chuyên gia trong vi c sử d ng kh i phổ song song đ sàng l c sẽ đảm bảo rằng
á e
bé đ ợc thử nghi m sử d ng
ng ngh n y
ơ hội đ ợc sàng l
t ơng
đ ơng ịch v trên toàn thế gi i.
V i s phát tri n h i phổ song song đ
i truyền
b og
th đ ợ
hẩn đoán th ng qu
á
ở rộng đáng
h ơng tr nh s ng
đến á
ợng á
sơ sinh,
ả á b nh h ng th điều trị v ph ng ngừ , hoặ b nh hỉ bi u
hi n s u n y trong uộ s ng, hoặ xá định á
n yđ
s
tăng s
ợng v s ph
h ơng tr nh s ng
báo áo đ th
t p
trẻ sơ sinh.
á nh n
nguy ơ. Điều
á vấn đề đ o đ
iên qu n
hính v những ý o trên nh
hi n huyên đề v i h i nội ung:
1. Tình hình sàng l c các b nh lý r i lo n chuy n hóa ở trẻ sau sinh trên thế
gi i và t i Vi t Nam; giải pháp can thi p điều trị; vấn đề y đ c trong th c hi n sàng
l c này trên thế gi i và t i Vi t N
2. Ứng d ng c
;
ph ơng pháp L -MS/MS trong sàng l c các b nh lý r i lo n
chuy n hóa acid amin, acid hữu ơ v
y
rnitin ở trẻ sau sinh.
3
CHƯƠNG I
TÌNH HÌNH SÀNG LỌC CÁC BỆNH LÝ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA Ở
TRẺ SƠ SINH TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM;
GIẢI PHÁP CAN THIỆP ĐIỀU TRỊ; VẤN ĐỀ Y ĐỨC TRONG
THỰC HIỆN SÀNG LỌC SƠ SINH TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
1.1. G ả t c từ
1.1.1. S
ữ
lọ
Là vi c sử d ng các bi n pháp thă
xá t ơng đ i
đơn giản, dễ áp d ng,
độ chính
o đ phát hi n các cá th trong một cộng đ ng nhất định có nguy
ơ hoặc sẽ mắc một b nh ý n o đ .
Sàng l
tr
sinh đ ợc tiến hành trong thời gian mang thai;
Sàng l c sơ sinh đ ợc tiến hành ngay trong những ngày đ u sau khi sinh.
1.1.2. R
loạ
uy
ở trẻ sơ s
R i lo n chuy n hóa ở trẻ sơ sinh là một trong những b nh lý bẩm sinh
hiếm gặp ở trẻ sơ sinh, o trẻ bị thiếu h t các enzym, receptor, protein vận
chuy n hoặc các yếu t đ ng vận trong q trình chuy n hóa acid amin, acid béo
và acid hữu ơ,
th y đổi các chu trình tổng hợp hoặc thối hóa c a các chất
trong ơ th , t o thành các sản phẩm bất th ờng gây ngộ độc cho tế bào và làm
suy giảm ch
năng
a một s
ơ qu n trong ơ th trẻ.
R i lo n chuy n hóa ở trẻ sơ sinh g m 3 nhóm chính:
o R i lo n chuy n hóa chất đ ờng.
o R i lo n chuy n h
đ m (acid amin).
o R i lo n chuy n hóa chất béo (acid béo).
1.1.3. C ẩ đoá sơ s
Là vi c sử d ng các bi n pháp thă
, xét nghi
đặc hi u đ i v i trẻ
ngay trong những ng y đ u s u hi sinh đ chẩn đoán xá định những tr ờng hợp
nghi ngờ mắc b nh thông qua vi c sàng l c.
4
1.1.4. B t t ườ
ễ
sắ t
Là s bất th ờng về s
ợng hoặc cấu trúc c a một hoặc nhiều nhiễm sắc
th .
1.1.5. Dị tật bẩ
s
ơ th trong thời kỳ bào thai do yếu t di truyền
Là s khiếm khuyết c
hoặc khơng di truyền.
1.2. Tình hình sàng lọc các bệnh lý rối loạn chuyển hóa ở trẻ s sinh trên thế
giới và tại Việt Nam
1.2.1. Tì
ì
s
lọ
Ngay từ những nă
á b
lý r
loạ
50 c a thế kỷ tr
uy
nghi
trê t ế
c (XX), một nhóm Bác sỹ nhi khoa và
Sản khoa t i bang Texas c a Hoa Kỳ đ nghiên
một gi đ nh đ
ở trẻ sơ s
u thấy có một s trẻ trong cùng
ắc một s b nh gi ng nhau. Từ đ h đề nghị làm một s xét
đơn giản nh test ferri
h ori e đ chẩn đoán b nh pheny etonuri . Đ y
là nhóm nghiên c u đ u tiên trên thế gi i c
bang Massachusetts đ th
văn ph ng s c khoẻ bà mẹ trẻ em
gi v o h ơng tr nh y tế cộng đ ng về sàng l
sơ
sinh cho trẻ em.
Đến nă
trên giấy thấ
29 n
1963, Bá sỹ Robert Gubert đ phát tri n thành kỹ thuật máu gi t
đ làm thành qui trình hàng lo t h ơng tr nh s ng
sơ sinh ho
c trong hợp ch ng qu c Hoa Kỳ cho một s b nh lý huyết sắc t , r i lo n
nội tiết, chuy n hoá, và một s b nh nhiễm khuẩn.
Trong su t những nă
1960 và 1970, nhiều xét nghi m sàng l
s uđ
trở thành một ph n c a sàng l c phổ biến trên khắp thế gi i đ ợc phát tri n ở Hoa
Kỳ và Canada, bao g m các xét nghi m về phenylketon ni u, các sai sót bẩm sinh
khác về chuy n hóa, suy giáp bẩ
tiêu huyết bẩm sinh. Một
sinh, tăng sản tuyến th ợng thận bẩm sinh và
áy đ c lỗ t động đ ợc phát tri n ở Hoa Kỳ t o điều
ki n mở rộng sàng l c bằng cách giả
đáng
thời gian và nỗ l c chuẩn bị m u.
5
á
h ơng tr nh
a Hoa Kỳ và Canada là tiên phong trong vi c áp d ng quản lý
dữ li u trên máy vi tính vào sàng l c trẻ sơ sinh v o những nă
Trong những nă
1990, á quy tr nh thử nghi m DNA và kh i phổ song
song đ đ ợc phát tri n ở Hoa Kỳ và áp d ng cho sàng l
c a Hoa Kỳ đ
1980.
sơ sinh. h ơng tr nh
iên t c mở rộng theo thời gian, trong khi h u hết á
c a Canada thì khơng. V i s thú đẩy từ các phịng thí nghi
nhóm chun gia, nhiều h ơng tr nh
a Hoa Kỳ hi n sàng l
h ơng tr nh
t nh n v
á
hơn 50 b nh và có
ho t động mở rộng gi tăng ở Canada. Nghiên c u c a NBS t i Hoa Kỳ tập trung
vào vi c cải thi n hi u quả h th ng v
bi t
huy n đổi á xét nghi m di truyền, đặc
nơi t n t i các công ngh và li u pháp điều trị m i. Mặc dù các chính sách
sàng l c trẻ sơ sinh qu c gia không t n t i ở Canada hoặc Hoa Kỳ, nh ng
những
nỗ l c m nh mẽ đ cung cấp quyền truy cập th ng nhất vào sàng l c trên toàn qu c
ở cả hai qu c gia. Quan h đ i tác m i giữa các chuyên gia y tế, ng ời tiêu dùng và
chính trị gi đ ng
ng i lợi ích cho các h th ng sàng l c tổng th ở cả hai qu c
gia.
Tất cả các ti u bang ở Hoa Kỳ đều có luật bắt buộc hoặc cho phép sàng l c
(hoặ đ
r s ng
c) là trách nhi m y tế cơng cộng. Mặt khác, chỉ có một tỉnh ở
Canada có luật sàng l
sơ sinh bắt buộc sàng l c hai b nh; các tỉnh và vùng lãnh
thổ khác d a trên các tiêu chuẩn th c hành y tế t t đ khuyến khích sàng l
sơ
sinh thích hợp.
T i
ỹ nă
1962, Sở Y tế H t Erie (New York), ở quận Dr Guthries, đ bắt
đ u cung cấp kỹ thuật sàng l
sơ sinh v phát hi n tr ờng hợp r i lo n chuy n hóa
ở trẻ sơ sinh đ u tiên sau khi sàng l c chỉ 800 trẻ sơ sinh; vào giữ nă
tế M ss husetts đ bắt đ u thí đi m kỹ thuật sàng l
b ng đ u tiên bắt buộc sàng l
v o đ u nă
1962, Bộ Y
sơ sinh và trở thành ti u
1963. Guthrie đ đ o t o các kỹ thuật
viên về các quy trình thử nghi m từ 29 h ơng tr nh sàng l
ti u b ng; đến cu i thập kỷ, 45 ti u b ng đ th ng qu
sơ sinh khác nhau c a
uật hoặ quy định c a kỹ
6
thuật sàng l
sơ sinh (xem bảng 1.1); trong những nă
1970, á quy tr nh DBS
(đ m máu khô) ũng đ đ ợc phát tri n đ sàng l c trẻ sơ sinh về tán huyết bẩm
sinh (G rri
et
1973), thyrotropin (TSH) ( eigh u t et
1976) v tăng sản
tuyến th ợng thận bẩm sinh thiếu 21-hydroxylase (CAH) ngoài nhiều b nh tr o đổi
chất khác (Murphey et al 1972; Naylor et al 1977; Naylor và Guthrie 1978; Orfanos
et
1978); đến cu i thập kỷ, một s
c a Hoa Kỳ đ
ợng l n á
h ơng tr nh sàng l
sơ sinh
ở rộng các bảng sàng l c c a h đ bao g m b nh suy giáp bẩm
sinh (CH). Một s ng ời đ tận d ng lợi thế c a Máy chỉ s Phillips Punch
Quadratic (4 m u) bằng cách thêm các b nh khác. Các bổ sung sàng l c phổ biến
nhất bao g m galactosaemia (GAL), homocysti-Nuria (HCY), b nh sir
ni u
(MSUD) và thiếu máu h ng c u hình liềm (S,S-desease), hay rộng hơn
b nh
h ng c u hình liề
(S D); nă
1978, h ơng tr nh đảm bảo chất
ợng sàng l c
sơ sinh bắt đ u t i Trung tâm Ki m sốt và Phịng ngừa Dịch b nh (CDC) tiếp t c
ho đến ngày hôm nay, tiếp cận hơn 325 ph ng thí nghi m t i 53 qu c gia trong
nă
2006; đ u những nă
sinh; đ u những nă
1980 quản lý dữ li u trên máy vi tính vào sàng l c trẻ sơ
1990 s r đời c a DNA (McCabe et al 1987) và công ngh
phân tích kh i phổ song song (MS/MS) (Millington et al 1990) ở các phịng thí
nghi m sàng l
sơ sinh c a Hoa Kỳ đ đ ợc sử d ng đ xét nghi
độ hai (CF) (Gregg et al 1993). Sử d ng MS/MS đ
bằng cách cho phép sàng l
xơ n ng ấp
ải thi n hi u quả sàng l c
đ ng thời nhiều acid amin, acid hữu ơ v r i lo n
oxy hóa acid béo (Chace et al 1993; Chace và Millington 1994; Rashing et al 1995)
7
ả
1.1.Ng y S ng
bắt buộ trong h ơng tr nh s ng
sơ sinh
Ho Kỳ
ũng thời đi
thử nghi
đi
giữ những nă
60,
ustr i v Newz e n bắt đ u
, đến đ u 1970 th phát tri n th nh h ơng tr nh qu
o i b nh Pheny etoruni ,G
thi u năng giáp bẩ
tose i , thiếu h t Biotini se,
sinh, tăng sản th ợng thận bẩ
gi v i 8
ysti fibrosi ,
sinh, v MSUD ( i t tuỷ bẩ
sinh).
T i á n
ũng đ ợ tổ h
Ở
nă
h u Âu nh Pháp, Đ , Ý, Hà Lan, Thuỵ Sỹ, Thuỵ Đi n, Bỉ,
th nh tr ơng tr nh qu
h uÁ
1965. S u đ
Sing pore đ ợ bắt đ u s
Nhật Bản, nă
bẩ
sinh (
trong hu v
o
nă
1979
thê
70.
nhất bằng s ng
1977 đ
(Phenylketonuria), MSUD (b nh sir
Histi ine i , đến nă
gi v o những nă
s ng
G6PD vào
4 b nh
ni u), HCY (homocysti-Nuria) và
thi u năng giáp ( H), tăng sản
H) v test Wi son ise se ho trẻ từ 1 – 3 tuổi. H u hết á n
đ tri n h i h ơng tr nh từ những nă
1984 v i 2 o i b nh
PKU
80.
ợng thận
há
H ng K ng, M
thi u năng giáp ( H) v G6PD. Phát hi n t n
8
s
ắ b nh H
hi n tỉ
1/2404 sơ sinh s ng. Trung Qu
ắ
H
v Th ợng Hải đ
qu
th
s ng
5% trẻ e
sơ sinh từ nă
thê
đ ợ
s ng
. Đ i Lo n ũng đ
1981. Đến n y 95% trẻ sơ sinh đẻ r đ đ ợ
trong hu v
Đ ng N
Philippines bắt đ u từ 1990, đ
G6PD. Thái L n
H
nă
đ ợ
2000
Á v T y Thái B nh D ơng nh
H,
H, G
tose i , PKU, H Y v
H, phát hi n tỉ
1/3.314/ SS. PKU là 1/285.005 / SS .
sinh hi n n y đ đ ợ to n
B n hỉ đ o qu
u v th
u hoá hắp 5
tế v i s th
gi
h nh, h ơng tr nh s ng
h u
.
Hội nghị qu
tiêu sử
tế
h ơng tr nh đ th nh ập
ng năng
tế
25 n
ng ời t i trợ
ợng nguyên tử v o
n th 4 t i Phi ippines ho hu v
2001, đ
th
. B ng
Ph n L n, Đ , Gu
1.2.2. Tì
ì
s
n ho
đí h ho b nh.
h u Á v Tây Thái Bình
esh, Trung Qu , H ng K ng,
Nhật Bản, Triều Tiên, Thái L n, Đ i Lo n, Sing pore, M
Phi, P ist n, ấn Độ, Vi t N
sơ
á nh nhi ho , sản ho , i truyền h ,
ỹ thuật h t nh n. Nguyên tử năng qu
h ơng tr nh v i
D ơng nă
tose i v G6PD, nă
1996 v i 3 o i b nh H, PKU v
Nh vậy qu 5 thập ỷ nghiên
ho h
h ơng
H.
Những n
ắ
1980, phát
1/11.200/ SS. Hi n n y Bắ Kinh
5 b nh: thi u năng giáp, PKU, H Y, G
đ
nă
đ ợ 95% trẻ sơ sinh đẻ r h ng nă , nh ng tính trong to n
n thấp
tr nh s ng
1/3.600/ SS v PKU
bắt đ u
ysi , In onesi , N
, Miến Đi n, M ng ổ, Newze n ,
ustr i , áo,
, ý, Mỹ, Phi ippines.
lọ
á b
lý r
loạ
uy
ở trẻ sơ s
ở
t
Nam
Vi t N
án hu v
: Đ bắt đ u th
tên g i
gi
h ơng tr nh s ng
R S/ 6/ 032 o Nguyên tử năng qu
h ơng tr nh bắt đ u hởi động t i Vi n Nhi qu
Nội, hi n n y đến gi i đo n
sơ sinh từ 1998, v i
gi . Qu 3 nă
ở rộng phát tri n đến phí N
v
tế t i trợ.
đi
t iH
iền Trung.Tỉ
9
ắ
thi u năng giáp bẩ
thiếu h t G6PD
sinh t i H Nội đ ợ phát hi n
2% trẻ tr i.
Trong gi i đo n 2007 - 2010, đ
th i bất th ờng. Ở nh
thiếu
en G6PD bẩ
Nă
nguy ơ
1/ 2.500/ SS v
3.400/28.000 th i ph đ ợ xá định
trẻ sơ sinh (trên 178.000 trẻ) đ ợ s ng
sinh, tỉ
trẻ suy giáp tr ng bẩ
sinh
2008 , B nh vi n Ph sản Trung ơng đ th
o đ đ ợ s ng
tr
,
1,53% trẻ
1/5.877 trẻ.
hi n 1.377 tr ờng hợp
sinh v phát hi n đ ợ 663
ị tật ( hiế
hơn
48%). Qu đ , á bá s đ t vấn v đ nh hỉ th i nghén ho 70 tr ờng hợp hẩn
đoán xá định
sinh ho 174
ị tật nguy h i( hiế
. Bên
ng
nh đ , B nh vi n Từ Dũ ũng th
ho 4.825 tr ờng hợp, trong đ 390
h ng Down, 5
5,08%); h
ắ t
nguy ơ
n theo õi, điều trị s u
hi n s ng
o (8,1%). B o g
bội th 18 (r i o n nhiễ
tr
sinh
: 320
hội
sắ th ), 65
ị tật ng
th n inh đ ng thời t vấn v đ nh hỉ th i nghén ho 639 tr ờng hợp.
Nă
2009, ngo i 2 b nh ý
men G6PD, Vi t N
n s ng
tri n h i s ng
thê
: suy giáp tr ng bẩ
2 b nh
sinh v thiếu
tăng sản th ợng thận bẩ
sinh và Thalassemie.
Đến 2010, h th ng s ng
n y sẽ đ ợ
ở rộng thê
t i hơn 30 tỉnh,
thành.
Nă
đoán tr
2015, Bộ Y tế đ
thảo th ng t B n h nh quy tr nh s ng
, hẩn
sinh v sơ sinh.
Ng y 18/8/2017, Bộ Y tế đ b n h nh Th ng t 34/2017/TT-BYT h
t vấn, s ng
, hẩn đoán, điều trị tr
Từ đ u nă
50 tr ờng hợp
ng
n
sinh v sơ sinh.
2019 đến n y, B nh vi n Đ
ho Me
ắ hội h ng own - bất th ờng về nhiễ
te đ phát hi n hoảng
sắ th s 21, g y hậ
phát tri n nặng về trí tu .
T ơng t , t i Trung t
ơng), trung b nh
ỗi nă
hẩn đoán tr
th
hi n s ng
sinh (B nh vi n Ph sản trung
tr
sinh từ 25.000 đến 30.000
10
tr ờng hợp. Ngo i r , t i đ y ũng tiếp nhận hoảng 25.000
đị ph ơng trên ả n
4.000 tr ờng hợp
th ờng về nhiễ
gửi về. Kết quả xét nghi
u s ng
từ nhiều
đ phát hi n từ 3.000 đến
ắ b nh ý. Trong s 7% tr ờng hợp gặp á hội h ng bất
sắ th ,
hoảng
ột nử bị hội h ng Down.
Ng y 03/12/2019, Bộ Y tế đ b n h nh Th ng t s 30/2019/TT-BYT về
vi
sử đổi, bổ sung
vấn, s ng
ột s điều
, hẩn đoán, điều trị tr
Theo báo áo
nă
t i Vi t N
s trẻ
ị tật bẩ
đ ợ s ng
hỏe b
hẩn đoán tr
n, nh : H Nội, th nh ph H
sơ sinh
o;
qu n t
đến vi
Tính đến hết tháng 8-2019, tỷ
s ng
sơ sinh
suy giáp tr ng bẩ
Ương s ng
thê
tri n h i th
hi n
thính bẩ
v sơ sinh
s ng
tr
hoảng
s ng
ột s
tr
sinh v
iền núi,
sinh trên đị b n H Nội là
i hỉ tri n h i rộng r i h i
en G6PD. T i B nh vi n Nhi Trung
thính, r i o n huy n h . Một s đơn vị
ột s b nh há nh s ng
tose
i
sinh v sơ sinh.
t i Vi t N
sinh v thiếu
b nh ti , hiế
sinh, PKU, G
từ 1,5% đến 2%
vùng s u, vùng x ,
tr
s ng
áu...vấn đề
b nh ti
ở rộng s ng
bẩ
sinh, b nh hiế
á b nh tr
sinh
n h n hế.
Gi i đo n 2017-2020, Đề án s ng
x y
hí Minh…, tỷ
ỗi
82,03%
Hi n n y, h ơng tr nh s ng
b nh
nt
(Bộ Y tế), trung b nh
sinh v sơ sinh. Hi n hỉ
n t i á vùng n ng th n, nhất
h
83,36% v tỷ
ẹ v trẻ e
sinh. Tuy nhiên, trung b nh ả n
th nh ph
nhiều sản ph
ng
sinh v sơ sinh.
hoảng 1,4 tri u trẻ đ ợ sinh r , trong đ
ắ phải á
30% s trẻ e
V S
Th ng t 34/2017/TT-BYT h
ng v i
ph trên ả n
tiêu s ng
. Đề án s ng
tr
sinh v sơ sinh hi n đ ng đ ợ
ho á sản ph v trẻ sơ sinh t i á tỉnh, th nh
tr
sinh v sơ sinh
ng tính nh n văn bởi qu
Đề án giúp phát hi n đ ợ nhiều tr ờng hợp ị tật nh hội h ng Down, thiếu
G6PD, suy giáp tr ng bẩ
sinh… g p ph n giả
thi u trẻ bị ị tật bẩ
en
sinh, n ng
11
o hất
ợng
s ng
n s . Tuy nhiên, từ đ u nă
i đ t 20% v tỷ
Theo Tổng
Th t
trẻ e
sơ sinh đ ợ s ng
D n s v Kế ho h h
ng hính ph về h ơng tr nh
tiêu đến nă
50%; tỷ
2020, sẽ n ng tỷ
trẻ e
b
,
tỷ
ắ
b
ẹ
ng th i đ ợ
đ t 40%.
gi đ nh ho biết, theo hỉ đ o
tiêu y tế
ẹ
i sinh đ ợ s ng
b nh (nguy hi
đến n y tỷ
n s gi i đo n 2016-2020,
ng th i đ ợ s ng
tr
sơ sinh ên 80%. Thê
o) đ ợ đ
v o
nh
sinh ên
ít nhất
ột
ặt
b nh đ ợ s ng
trong h ơng tr nh.
Th t
ng hính ph vừ phê uy t h ơng tr nh
đoán, điều trị
trên đ ợ th
há
tr
s
ột s b nh, tật tr
hi n trên ả n
hỏe tr
ng hiến
v i
tiêu hung nhằ
n ng
o hất
ợ D n s Vi t N
s
hỏe tr
ợng
đến nă
hi ết h n v giả
b nh tật bẩ
sinh phổ biến nhất đ t 70% nă
ị h v
sinh; s ng
t
60% s
soát (s ng
vấn,
2030. Tỷ
há
sơ sinh theo h
ng
ột s b nh tật
hi n th nh
s
ặp h n nh n ận huyết
tr
sinh) ít nhất 4 o i
sơ sinh) ít nhất 5 o i b nh, tật
x , ph ờng, thị trấn
hỏe tr
n huyên
Đ ng thời, phát tri n ơ sở s ng
, nữ th nh niên đ ợ t
2030.
soát (s ng
sinh phổ biến nhất đ t 90% nă
sở cung ấp
tr
trẻ sơ sinh đ ợ t
phổ ập ị h v t vấn,
n s g p ph n th
2030, 90% ặp n
ph nữ mang thai đ ợ t
bẩ
h ơng tr nh
2030.
th ng. Tỷ
Tỷ
2030.
soát, hẩn đoán, điều trị
h ơng tr nh phấn đấu đến nă
vấn, há
soát, hẩn
sinh v sơ sinh đến nă
hi ết h n; t
sinh v sơ sinh nhằ
ở rộng t
đi
, ơ
khi ết h n; s ng
n đ t 90% nă
, hẩn đoán tr
2030.
sinh v sơ sinh ở b nh
vi n huyên khoa sản, sản - nhi hoặ b nh vi n đa khoa tỉnh t i 56 tỉnh, th nh ph
nă
2030; 05 Trung t
các trung t
s ng
huyên s u hi n
, hẩn đoán tr
, hẩn đoán tr
sinh v sơ sinh khu v
đ ợ n ng ấp; phát tri n thê
sinh v sơ sinh khu v
t i vùng Trung du,
v
02 trung tâm sàng
iền núi phí Bắ
12
v
T y
Nguyên
tr
sinh, sơ sinh thuộ
huẩn ngang t
v o
nă
á
03 ơ
2025;
ơ sở
ASEAN v o nă
há
sở
s ng
b nh,
hữ
,
hẩn
đoán
b nh hi n
đ t
2025.
Theo Kế ho h, h ơng tr nh sẽ th
hi n ho n thi n ơ hế hính sá h, quy
tr nh, tiêu huẩn ỹ thuật; tuyên truyền vận động v huy hộng x hội; phát tri n
ng
i ị h v ; nghiên
v hợp tá qu
ng ời
ng ỹ thuật
tế. Trong đ , h ơng tr nh sẽ
nv i á
ết h n; s ng
u ho h , ng
ị hv
hất
, hẩn đoán, điều trị
ở
i; huy động ngu n
ở rộng hả năng tiếp ận
ợng về t vấn, há
ột s b nh tật tr
1.3. Giải pháp can thiệp, đ ều trị các bệnh lý
s
hỏe tr
hi
sinh v sơ sinh.
qua đế s
ọc ở trẻ s
sinh
h ơng tr nh s ng
t i Vi t N
thi u năng tuyến giáp bẩ
Ương s ng
thê
tri n h i th
hi n
thính bẩ
năng
s ng
Vi
tose
xét nghi
i
b nh ti
áu....Trong hi đ
ột s qu
sinh, b nh hiế
gi trên thế gi i
s ng
đ phát hi n những trẻ
i
tr
nhiều hả
ết quả xét nghi
i. Xét nghi
h ng ho phép phát
ắ những b nh n y trong ộng đ ng.
tr gi t
áu ấy từ g t h n trẻ sơ sinh
b nh hiế
gặp nh ng g y r những hậu quả rất nghiê
Khi th
gi
h ơng tr nh s ng
th ờng nh ng
bẩ
h ng hính xá tuy t đ i. Những trẻ
ắ b nh đều sẽ đ ợ
hi n tất ả á trẻ
thính, r i o n huy n h . Một s đơn vị
từ 30-50 b nh.
vi
ắ b nh h
en G6PD. T i B nh vi n Nhi Trung
ột s b nh há nh s ng
sinh, PKU, G
đí h
sinh v thiếu
b nh ti , hiế
đ tri n h i s ng
M
i hỉ tri n h i rộng r i h i b nh
th giúp phát hi n á
tr ng ho s
hỏe
sơ sinh, h u hết trẻ đ ợ s ng
ột s ít sẽ đ ợ phát hi n
ắ b nh. Nhờ đ
ho trẻ, giúp trẻ
ột uộ s ng b nh th ờng hỏe
h ng nguy hi
th
trẻ.
đều b nh
th điều trị s
nh, tránh đ ợ những biến
trẻ bị huyết tật hoặ g y tử vong. S u đ y
ột s
13
b nh ý iên qu n đến s ng
ở trẻ sơ sinh v
á giải pháp can thi p, điều trị
đ i v i á b nh ý n y:
1.3.1. T ếu
e G6PD (Glu ose-6-phosphatase dehydrogenase)
1.3.1.1. Khái niệm thiếu men G6PD
Thiếu men G6PD là một b nh di truyền về
thế gi i
trên 400 tri u ng ời
Đ y
gi i tính XX). Nếu
con gái, o
ột từ
ắ b nh n y.
ột b nh i truyền o trẻ nhận gen bất th ờng nằ
(NST) gi i tính X từ b (
v
en rất phổ biến ở ng ời. Trên
trên nhiễ
ng ặp NST gi i tính XY) hoặ
on tr i, trẻ sẽ ễ
2NST X, nên trẻ hỉ
ẹ v vậy on tr i
ẹ(
ắ b nh hơn o hỉ
sắ th
ng ặp NST
1 NST X. Nếu
ắ b nh hi nhận 2 gen bất th ờng,
ột từ b
ắ b nh phổ biến hơn on gái.
1.3.1.2. Chẩn đoán sớm thiếu men G6PD ở trẻ sơ sinh
Tất cả các trẻ sơ sinh sẽ đ ợc xét nghi m s
sinh trong đ
đ phát hi n một s b nh bẩm
tr ờng hợp thiếu men G6PD bằng cách: sau sinh khoảng 48 giờ
lấy v i gi t máu ở gót chân trẻ thấ
trên
ột tờ giấy thấ
đặ bi t,đ gửi đi ph n
tích. Nếu kết quả xét nghi m cho thấy trẻ bị thiếu men G6PD, trẻ sẽ đ ợc theo dõi
v t vấn bởi một bá s
huyên ho v đ ợc th c hi n thêm xét nghi
đ xác
định chắc chắn trẻ có bị thiếu men G6PD thật s hay không.
1.3.1.3. Triệu h ng h u qu
Men G6PD đ ợ h ng
bảo v h ng
u hỏi bị tấn
Khi trẻ bị thiếu
trong th
ăn hoặ
việ thiếu men G6PD
u trong
ng bởi á
en n y, h ng
ột s thu
áu sản xuất, b nh th ờng men này giúp
hất oxy hóa.
u sẽ bị phá h y o á
g y r t nh tr ng thiếu
u), ng ời b nh rất m t mỏi, thở gấp và có th
tr ng n y sẽ
v ng
, v ng
sơ sinh, trẻ sẽ
tăng
ợng bi irubin trong
ắt. Nếu trẻ bị v ng
n
áu
nặng, nhất
hất oxy h
áu o t n huyết (vỡ h ng
c ti u màu vàng sẩm. Tình
trẻ bị thiếu
áu è
theo
trong 2 tu n đ u trong thời ỳ
th bị tổn th ơng n o g y r b i n o, hậ
phát tri n t
th n
14
(xe
h nh 1.1.).
Hình 1.1.Trẻ bị b i n o
Ng ời bị thiếu
1.2) hoặ
en G6PD sẽ bị ị ng rất nặng hi ăn đậu tằ
ùng á th
phẩ
á tri u h ng: s t, nh
v ng
v thu
hất xy h
đ u; đ u b ng v đ u thắt
, á h to, ti u huyết sắ t
u n u xá .
trong thời gi n ngắn: s u 1 - 2 ng y, n
áu nặng, v ng
, v ng
vong nếu h ng đ ợ truyền
Hình 1.2. ( ) Lá v ho
ắt.
th
ti u nh t
(xe
h nh
th sẽ đột ngột xuất hi n
ng; ti
đập nh nh, h thở;
á tri u h ng th ờng xảy r
n, b nh nh n rất
t, thiếu
những biến h ng suy thận ấp, ễ tử
áu ịp thời.
y đậu tằ ; (b) H t v vỏ đậu tằ ; ( ) Quả đậu tằ
sau thu ho h
15
1.3.1.4. Gi i pháp
B nh thiếu
n thiệp đi u tr hi trẻ
en G6PD
thiếu men G6PD
b nh khiếm khuyết di truyền o đ
hỏi đ ợ . Tuy nhiên nếu đ ợ phát hi n s
t nh tr ng v ng
th
ăn,
ợ phẩ
s
hỏe.
sơ sinh v đ ợ
qu s ng
h ng th
trẻ sẽ đ ợ theo õi
huyến áo đ tránh tiếp xú hoặ sử
th g y r t nh tr ng oxy h
hữ
ng á
nh g y hậu quả nặng nề ho
Tình tr ng tan huyết chỉ xảy ra ở ng ời bị thiếu men G6PD khi sử d ng hoặc
tiếp xúc v i một s lo i th
ăn, h
hất hoặ
ợc phẩm nhất định, còn khơng thì
ng ời này hồn tồn có cuộc s ng b nh th ờng.V vậy
o Không sử d ng các lo i
ợc phẩm (xe
n tránh ùng
bảng 1.2), th
ăn hoặc những chất
có th gây tan huyết.
o Nh nhắc nhân viên y tế về tình tr ng thiếu men G6PDc a trẻ.
o Không sử d ng ong n o (băng phiến) đ cho vào t qu n áo, hăn
ềm,
gi ờng g i do có ch a naphthalen là một chất oxy hóa.
o C n cảnh giác v i một s lo i thu c nam, thu
đ ng y và các lo i đậu vì có
th ch a chất oxy hóa.
o Các bà mẹ ho on bú h ng đ ợc sử d ng những th
ăn hoặ
ợc phẩm
không đ ợc sử d ng ở ng ời bị thiếu men G6PD vì những chất này có th đi
v o ơ th trẻ qua sữa mẹ.
o Không nên t ý mua thu c cho trẻ mà phải hỏi ý kiến c
bá s .
Bảng 1.2.Các lo i thu c c n tránh và các lo i thu c có th sử d ng ở ng ời bị
thiếu men G6PD
Các loại thuốc cần tránh
Giả đau / Hạ sốt
acetanilid, acetophenetidin (phenacetin),
amidopyrine (aminopyrine) *,
antipyrine *, aspirin *, probenicid,
pyramidone
An toàn khi sử dụng
An toàn khi sử dụ
c ỉ với liều
đ ều trị bì t ờng (**).
Acetaminophen (paracetamol, Tylenol,
Tralgon, hydroxyacetanilide),
Acetophenetidin (phenacetin),
16
Các loại thuốc cần tránh
An toàn khi sử dụng
Thuốc kháng sốt rét
chloroquine *, hydroxychloroquine,
mepacrine (quinacrine), pamaquine,
pentaquine, primaquine, quinine *,
Acetylsalicylic acid (aspirin) *,
quinocide
Ascorbic acid (vitamin C) *,
Thuốc độc tế bào / Kháng khuẩn
chloramphenicol, co-trimoxazole,
Benzhexol (Artane),
furazolidone, furmethonol, nalidixic acid,
neoarsphenamine, nitrofurantoin,
nitrofurazone, para-aminosalicylic acid
Aminopyrine (Pyramidon, amidopyrine) *,
Antazoline (Antistine),
Antipyrine *,
Chloramphenicol,
Chlorguanidine (Proguanil, Paludrine),
Chloroquine *, Colchicine,
Thuốc tim mạch
procainamide *, quinidine *
Diphenhydramine (Benadryl),
Sulfonamides / Sulfones
dapsone, sulfacetamide,
Menadione sodium bisulfite (Hykinone),
sulfamethoxypyrimidine, sulfanilamide,
sulfapyridine, sulfasalazine, sulfisoxazole
Phenylbutazone, Phenytoin,
Các loại thuốc khác
alpha-methyldopa, ascorbic acid (Vitamin
C) *,dimercaprol (BAL), hydralazine,
mestranol, methylene blue, nalidixic acid,
naphthalene, niridazole,
phenylhydrazine, toluidine blue,
trinitrotoluene, urate oxidase, vitamin K *
(tan trong n c), pyridium, quinine *
Isoniazid, L-Dopa,
Menapthone, p-Aminobenzoic acid,
Probenecid (Benemid),
Procain amide hydrochlonde (Pronestyl) *,
Pyrimethamine (Daraprim),
Quinidine *, Quinine *,
Streptomycin,
Sulfacytine, Sulfadiazine,
Sulfaguanidine,Sulfamerazine,
Sulfamethoxypyridazine (Kynex),
Sulfisoxazole (Gantrisin),Trimethoprim,
Tripelennamine (pyribenzamine),
Vitamin K *.
(*): Những thuốc này có mặt ở c hai mục, tốt nhất là nên tránh sử dụng. Trong trường hợp cần
thiết ph i sử dụng chỉ được sử dụng ở li u đi u tr ình thường.
(**): Trích dẫn từ Ernest Beutler “Glu ose-6- Phosph te Dehydrogen se Defi ien y ” in
Erythrocyte disorders: Anemias due to increased destructionof erythrocytes with enzyme