Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

ỨNG DỤNG mô HÌNH QUẢN TRỊ rủi RO dựa TRÊN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CHO CÔNG TY cổ PHẦN tập đoàn HOA SEN (MCK HSG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----------



----------

Môn: Quản trị rủi ro Doanh nghiệp
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO
DỰA TRÊN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
(MCK: HSG)

Giảng viên: TS. Phạm Tiến Mạnh
Khoa: Tài chính
Mã lớp học phần: FIN75A01
Họ và tên sinh viên: Ngô Thị Hạ
Mã số sinh viên: 17G401049

TIEU LUAN MOI download :


2

3

7

TIEU LUAN MOI download :



1

1

1
1
1

1

1

1

TIEU LUAN MOI download :


1

1
1

3

1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1

1
1
1

TIEU LUAN MOI download :


3

TIEU LUAN MOI download :


1

TIEU LUAN MOI download :


Tổng quan ngành thép
Trước khi đến với các giả định dự phóng và đánh giá rủi ro thì mình sẽ đi qua về
tổng quan ngành thép trong sự phục hồi kinh tế sau đại dịch covid-19.
Đầu tiên chúng ta sẽ nói về các tiêu điểm của ngành thép trong năm 2020
1. Tiêu thụ trong nước bị ảnh hưởn tiêu cực bởi đại dịch trong những tháng đầu năm
nhưng đã có sự phục hồi đáng khích lệ trong giai đoạn tiếp theo.

Sản phẩm thép xây dựng và thép dẹt giảm lần lượt 12% và 5% trong 4 tháng đầu.
Kể từ lần kiểm sốt dịch thành cơng tháng 5, sản lượng tiêu thụ 2 sản phẩm này phục hồi
lần lượt là 1% và 7% so với cùng kỳ. Mức tăng trưởng này là nhờ: nhu cầu ổn định từ
kênh dân dụng, đây nhanh đầu tư cơng và do giá thép có xu hướng tăng.

2. Xuất khẩu tang trưởng mạnh mẽ
Từ Q2 2020, nhờ nhu cầu thế giới phục hồi cùng sự gián đoạn trong chuỗi công
ứng, tổng sản lượng các sản phẩm thép tăng 48% so với cùng kì. Sản lượng xuất khẩ tăng
mạnh do: Đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng tại nhiều quốc gia, ngành ô tô hồi phục, mảng
sản xuất hồi phục tỏng nửa năm cuối.

TIEU LUAN MOI download :


3. Giá thép tăng nhiều trong nửa cuối năm
Do nhu cầu thế giới phục hồi và nguồn cung bị gián đoạn, giá thép xây dựng trong
nước tăng 25% so với đầu năm
Với 3 điểm trên thì trong năm 2020, Ngành thép tăng 111% so với đầu năm và
188% so với mức đáy trong tháng 3.

Với những lợi thế từ các chính sách vĩ mơ tỏng và ngồi nước nhằm phục hồi kinh

TIEU LUAN MOI download :


tế sau đại dịch covid 2020, ngành thép tiếp tục mang đến nhiều triển vọng cho nhà đầu tư
trong năm 2021, cụ thể
1. Tăng trưởng trong nước dự kiến sẽ hồi phục trở lại mức bình thường là 8% so với mức
thấp trong 2020, động lực đến từ đầu tư cơ sở hạ tầng và dòng vốn FDI
2. Nhu cầu xuất khẩu khá tích cực nhưng canh tranh gay gắt hơn. Theo Hiệp hội thép thế

giới, nhu cầu thé giới dự kiến tăng 4.1% trong năm 2021 sau khi giảm 2.4% vào năm
2020. Tuy nhiên, nguồn cung thế giới dần ổn định có thể gây áp lực cạnh tranh lên xuất
khẩu tại Việt Nam
3. Giá thép có thể sẽ tiếp tục tăng đến khi nguồn cung thế giới dần ổn định

Trước sự phục hồi và tăng trưởng mạnh mẽ của ngành thép, nhiều cơng ty được
hưởng lợi và có tăng trưởng cao về lợi nhuận, một trong số đó là HSG, được biết đến là
nhà sản xuất tôn thép hàng đầu Việt Nam, trước khi nói về triển vọng, mình sẽ đưa ra một
vài thông tin cơ bản về doanh nghiệp này
Tập đoàn HS với tên đầy đủ là CTCPTĐHS được thành lập vào 8/8/2001 bới ông
Lê Phước Vũ với vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đông. Sau hơn 7 năm kinh nghiệm có mặt
trên thị trường, TĐHS chính tức được niêm yết vào ngày 8/11/2008 với tên mã là HSG.
Theo Hiệp hội thép VN, doanh nghiệp hiện chiếm 33.1% thị phần tôn và 20.3% thị phần
ống thép và nhựa. Công ty chú trọng đầu tư chuỗi giá trị tơn thép để cung cấp các sản
phẩm có chất lượng cao. Hiện nay, HSG đang sỏ hữu 11 nhà máy lớn, 300 chi nhánh
phân phối bán lẻ và sản phầm đc tin dùng trên 70 quốc gia.
Về chiến lược, chủ trương HĐQT và định hướng của HSG là tạo ra khác biệt để

TIEU LUAN MOI download :


cạnh tranh lành mạnh và giữ vững vị thế của mình trên thị trg, trong chuỗi giá trị chính
được tạo bơi 2 hệ thống là sản xuất và phân phối
Ðối với hệ thống sản xuất, HSG đã hoàn tất việc đầu tư 10 nhà máy phân bổ ở cả 3
miền Bắc, Trung và Nam, điều này giúp giảm thiểu chi phí vận chuyển và đáp ứng nhanh
nhất nhu cầu của thị trường
Ðối với hệ thống phân phối, trong bối cảnh cung vượt cầu như hiện nay, HSG phát
huy tối đa những nền tảng phân phối trải dài cả nước, bán đến tận tay khách hang theo
từng phân khúc nên vận hành linh hoạt và tăng lợi nhuận, hệ thống đước quản lý bằng
ERP.


Về HSG
Với các chiến lược phù hợp xu thế cũng như kinh nghiệm dày dặn của ban điều
hành HSG thì doanh nghiệp đã mang lại nhiều triển vọng tốt cho nha đầu từ thông qua
báo cáo quý 2 2021:
1. Sản lượng tiêu thụ 2021 duy trị mức tăng trưởng dựa vào xuát khẩu, tổng sản
lượng quý 2 72% nhờ xuất khẩu, mặt khác trong nước tăng 25,6% so với mức thấp trong
Q2 2020

2. Lợi nhuận tăng do giá thép tăng, lợi nhuận gộp trong quý tăng 75.7% so với
cùng kỳ và 26.1% so với quý trước.

TIEU LUAN MOI download :


Rủi ro trong hoạt động sản xuất

Tốc độ tăng trưởng kinh tế  Tổng cầu của nền kinh tế  Mức tăng trưởng của toàn
ngành xây dựng  Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm tôn thép
Sự đi xuống của nền kinh tế  ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của Tập Đoàn Hoa Sen
Bệnh dịch
T4 Tuần này, Kinh tế quý 3/2021 giảm sâu, tăng trưởng GDP âm 6,17%, cơng nghiệp
5,02%
Trên bảng đồ có tới 4 nhà máy ở khu vực phía Nam, bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch
bệnh
Có nhiều nhà máy ở khu vực miền Nam  Gặp nhiều khó khăn và chi phí phát sinh khi
phải sản xuất trong điều kiện tâm dịch
RR bệnh tác động đến nền Kinh tế  Kinh tế yếu làm giảm sức chống chịu trc dịch bệnh
 2 RR này cộng hưởng với nhau tạo thành những tác động cực lớn tới hoạt động của
Tập Đồn

Rủi ro cạnh tranh
 Hịa Phát với dự án Dung Quất 2 - dự kiến vận hành vào năm 2024
 Ngành thép xuất hiện hiện tượng cung vượt cầu  Thị trường trong nước đang dần

TIEU LUAN MOI download :


bão hịa.
 Các cơng ty đã có nền tảng hoạt động trong lĩnh vực thép xây dựng, ống thép đang
mở rộng sang lĩnh vực tơn mạ như Hịa Phát, Pomina
Trong phần định lượng rủi ro, chúng ta sẽ sử dụng hai loại bảng dữ liệu, đó là bảng
cân đối kế toán hợp nhất sau kiểm toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Hoa
Sen từ năm 2016 đến 2020 để làm nguồn thu thập dữ liệu đầu vào, và dùng cho việc tính
tốn giá trị cơ sở.
Dữ liệu được lấy từ báo cáo tài chính đăng trên website chính thức của cơng ty. Có
nhiều phương pháp tính giá trị của doanh nghiệp đang được sử dụng hiện nay. Với ưu
điểm đơn giản và dễ thực hiện do đó, trong nghiên cứu này, chúng em sẽ sử dụng phương
pháp tỷ lệ %DT để dự báo dòng ngân lưu trong tương lai của công ty. Với giai đoạn dự
báo là 5 năm (từ 2021-2026)
Đầu tiên, cho thấy cơ cấu vốn của cơng ty từ 2016-2020. Từ đó tính được chi phí
sử dụng vốn bình qn có trọng số (WACC) được sử dụng làm suất chiết khấu hiện giá
dòng ngân lưu tự do (FCFt) trong định giá hoạt động của công ty.
Từ số liệu, cho thấy công ty sử dụng vốn vay khá lớn (>50%), đặc biệt vào
2017,18 tỷ lệ nợ cao lên đến hơn 70%, tuy nhiên đã có xu hướng giảm trong thời gian sau
và vốn chủ sở hữu đã tăng lên gần 40%. Như vậy, cơ cấu vốn của Hoa Sen đã có sự thay
đổi trong từng năm. Có:
WACC bq = 7.36%
WACC2020 = 8.09%
Do đó, chi phí vốn bình quân 7.36% là phù hợp với thực tế doanh nghiệp.
Tiếp theo là xác định dòng ngân lưu tự do hằng năm (FCFt) của CTCP Tập đoàn

Hoa Sen từ năm 2021 đến 2026 theo phương pháp tỷ lệ %DT. Vì vậy, trước hết phải tính
tỷ lệ các khoản mục trong báo cáo tài chính theo doanh thu. Các mục này được trình bày
trong bảng 2.3.
Cơ sở dự báo dịng ngân lưu tương lai của HSG áp dụng 2 phương pháp giá trị
trung bình của số liệu thống kê 5 năm từ 2016 đến 2020 và giả định kinh nghiệm bằng
việc tham khảo mục tiêu dài hạn của HSG giai đoạn 2021-2026. Và các cơ sở dự báo
(tình huống cơ bản) của các khoản mục được thấy ở cột cuối bảng 2.4.
Tiếp đến là, phân tích mơi trường vĩ mơ và mục tiêu dài hạn của HSG năm
2021-2026:
- Trung bình tăng trưởng doanh thu của Hoa Sen trong giai đoạn 2016-2020 là
12.1%. Tuy nhiên tăng trưởng doanh thu của công ty biến động mạnh và khơng đồng đều
điển hình như năm 2019 Hoa Sen tăng trưởng âm (-18.8% ) nhưng có lúc lại tăng trưởng
khá mạnh (46.3% vào năm 2017). Tuy nhiên, theo mục tiêu dài hạn từ năm 2021-2026
của công ty trong báo cáo chiến lược và báo cáo thường niên, Hoa Sen sẽ có mức tăng
doanh thu là 20%.

TIEU LUAN MOI download :


- Tỷ suất thuế Thu nhập doanh nghiệp là 20% theo thơng tư 45/BTC/2013 của
Chính phủ.
Các giả định cịn lại áp dụng theo tỷ lệ trung bình giai đoạn 2016-2020.
Bảng 2.5 sẽ trình bày kết quả dự báo một phần các BCTC của Hoa Sen giai đoạn
2021-2026. Nguyên tắc dự báo giả định rằng dịng ngân lưu có tỷ lệ tăng trưởng không ổn
định trong một giai đoạn nhất định, khi tăng trưởng của dịng tiền đã ổn định thì việc dự
báo sẽ chấm dứt. Do đó giả định rằng từ năm 2026 trở đi cơng ty sẽ có tỷ lệ tăng trưởng
ổn định ở mức 20%.
Bảng 2.6 cho ta thấy giá trị hoạt động của cty Hoa Sen là 30 nghìn 947 tỷ đồng từ
đó tính được giá trị nội tại cơ sở.
Kết quả Bảng 2.7 cho thấy giá trị nội tại của một cổ phiếu HSG là 45.747,88

đồng/CP. So với giá thị trường cổ phiếu của HSG hiện tại là 45,400 đồng/CP. Giá thị
trường đã tiến gần với giá trị nội tại của doanh nghiệp.
Định lượng rủi ro riêng lẻ
Các giả định và dữ liệu đầu vào:
Chúng ta lấy giả định rằng từ năm 2026 trở về sau, tỷ lệ tăng trưởng là không đổi
(do tốc độ tăng trưởng của FCF = g = 13% là không đổi) để tính tốn và quan sát các rủi
ro riêng lẻ có tác động như thế nào lên giá trị cơ sở của CTCP Tập đoàn Hoa Sen.
Dữ liệu đầu vào để tính tốn tác động của các rủi ro riêng lẻ lên giá trị cơ sở của HSG lấy
từ bảng cân đối kế toán hợp nhất sau kiểm toán của công ty giai đoạn 2015 – 2020, bảng
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 2020. 
Tính tốn của mơ hình
Trong q trình định lượng rủi ro riêng lẻ, chúng ta có thể đưa vào phân tích
những cú sốc làm giảm giá trị cơ sở công ty, giảm tỷ lệ tăng trưởng DT, giảm chỉ tiêu
EPS, giảm mức xếp hạng… Trong nghiên cứu này để đánh giá rủi ro doanh nghiệp chúng
ta sẽ đề cập và tiếp cận điểm tổn thương của CTCP Tập đoàn Hoa Sen, đó là: Giảm giá trị
cơ sở của cơng ty nhiều hơn 35%.
Rủi ro riêng lẻ được định lượng bởi tác động tiềm năng của chúng đến giá trị cơ sở
của công ty. Rủi ro ở đây được hiểu là những gì sai lệch so với kỳ vọng. Định nghĩa giá
trị kỳ vọng chúng ta đề cập ở đây chính là là giá trị cơ sở của công ty.
Bước đầu tiên, chúng ta sẽ liệt kê một số biến rủi ro quan trọng được cho là có tác động
mạnh (tăng/giảm) đến giá trị cơ sở của công ty. 
Định nghĩa của biến rủi ro này là biến dù có sự thay đổi (tăng/giảm), nhưng ảnh
hưởng của chúng lên giá trị cơ sở của công ty là rất lớn (tăng/giảm). 
Tại công ty CP Tập đoàn Hoa Sen chúng ta sẽ chọn 8 biến rủi ro sau:
1. Thay đổi tỷ lệ tăng doanh thu
2. Thay đổi tỷ lệ chi phí/doanh thu
3. Thay đổi tỷ lệ khoản phải thu/doanh thu
4. Thay đổi tỷ lệ chi phí tích luỹ/doanh thu
5. Thay đổi tỷ lệ tồn kho/doanh thu
6. Thay đổi tỷ lệ khoản phải trả/doanh thu

7. Thay đổi thuế thu nhập doanh nghiệp

TIEU LUAN MOI download :


8. Thay đổi chi phí sử dụng vốn bình qn có trọng số (WACC)
Các biến rủi ro này được lựa chọn vì có sự biến động nhiều trong giai đoạn 20152020 và thường có tác động mạnh mẽ làm thay đổi giá trị công ty. 
Kết quả đầu ra.
Để đánh giá tác động của rủi ro riêng lẻ lên sự biến đổi giá trị cơ sở của công ty,
chúng ta sẽ sử dụng kỹ thuật phân tích độ nhạy một chiều với 3 tình huống được đặt ra: bi
quan, cơ sở và lạc quan (bi quan: giá trị công ty bị giảm; cơ sở: giá trị công ty không thay
đổi; lạc quan: làm tăng giá trị công ty).
Tác động của việc thay đổi tỷ lệ tăng doanh thu đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ
phần:
Bảng 2.2.2.1. Bảng phân tích tác động của thay đổi %DT
Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ tăng doanh thu
Bi quan
Cơ sở
Lạc quan
Khoản
15.00%
20.00%
22.00%
mục
Giá trị 20,329,410,291 1,579,133,951,74 20,329,410,291,29 30,137,798,684,80
công ty
,291
0
1
3

Giá trị cổ
45,747.88
3,553.57
45,747.88
67,819.99
phiếu
- Tình huống cơ sở: tỉ lệ tăng doanh thu bằng 20% thì giá trị cơng ty đạt 20,329 tỷ
đồng và giá cổ phần thường là 45,747.88 đồng/cp.
- Khi %DT tăng từ 15% đến 22% thì giá trị cơ sở cơng ty tăng từ 1,579 tỷ đồng lên
30,138 tỷ đồng.
Tác động của việc thay đổi tỷ lệ chi phí/DT đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ

phần:
Bảng 2.2.2.2. Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ chi phí/DT
Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ chi phí/doanh thu
Bi quan
Cơ sở
Lạc quan
Khoản
95.00%
94.00%
92.00%
mục
Giá trị 20,329,410,291,2 27,027,007,260,03 20,329,410,291,29 6,934,216,353,80
cơng ty 91
3
1
6
Giá trị
cổ

45,747.88
60,819.68
45,747.88
15,604.27
phiếu
- Tình huống cơ sở: tỉ lệ chi phí/doanh thu bằng 94% thì giá trị cơng ty đạt 20,329
tỷ đồng và giá cổ phần thường là 45,747.88 đồng/cp.
- Khi tỉ lệ chi phí/doanh thu giảm từ 95% xuống 92% thì giá trị cơ sở cơng ty giảm
từ 27,027 tỷ đồng xuống 6,934 tỷ đồng.
Tác động của việc thay đổi tỷ lệ khoản phải thu/DT đến giá trị cơ sở công ty
và giá cổ phần:
Bảng 2.2.2.3. Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ khoản phải thu/DT

TIEU LUAN MOI download :


Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ khoản phải thu/doanh thu
Bi quan
Cơ sở
Lạc quan
Khoản
4.00%
7.00%
9.00%
mục
Giá trị 20,329,410,291,2 16,922,260,871,52 20,329,410,291,29 22,600,843,237,80
cơng ty 91
0
1
4

Giá trị
cổ
45,747.88
38,080.67
45,747.88
50,859.35
phiếu
- Tình huống cơ sở: tỉ lệ khoản phải thu/doanh thu bằng 7% thì giá trị công ty đạt
20,329 tỷ đồng và giá cổ phần thường là 45,747.88 đồng/cp.
- Khi tỉ lệ khoản phải thu/doanh thu tăng từ 4% đến 9% thì giá trị cơ sở công ty
tăng từ 16,922 tỷ đồng lên 22,601 tỷ đồng.
Tác động của việc thay đổi tỷ lệ chi phí tích luỹ/DT đến giá trị cơ sở công ty
và giá cổ phần:
Bảng 2.2.2.4. Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ chi phí tích luỹ/DT
Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ chi phí tích luỹ/doanh thu
Bi quan
Cơ sở
Lạc quan
Khoản
4.00%
2.00%
0.50%
mục
Giá trị 20,329,410,291, 18,057,977,344,77 20,329,410,291,29 22,032,985,001,17
công ty 291
7
1
6
Giá trị
cổ

45,747.88
40,636.40
45,747.88
49,581.48
phiếu
- Tình huống cơ sở: tỉ lệ chi phí tích luỹ/doanh thu bằng 2% thì giá trị cơng ty đạt 20,329
tỷ đồng và giá cổ phần thường là 45,747.88 đồng/cp.
- Khi tỉ lệ chi phí tích luỹ/doanh thu tăng từ 0.5% lên 4% thì giá trị cơ sở cơng ty giảm từ
22,033 tỷ đồng xuống 18,058 tỷ đồng.
Tác động của việc thay đổi tỷ lệ tồn kho/DT đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ phần:
Bảng 2.2.2.5. Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ tồn kho/DT
Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ tồn kho/doanh thu
Bi quan
Cơ sở
Lạc quan
Khoả
0.2
23.00%
0.25
n mục
Giá
trị
20,329,410,291,29 16,922,260,871,52 20,329,410,291,29 22,600,843,237,80
công 1
0
1
4
ty
Giá
trị cổ 45,747.88

38,080.67
45,747.88
50,859.35
phiếu

TIEU LUAN MOI download :


- Tình huống cơ sở: tỷ lệ tồn kho/doanh thu bằng 23% thì giá trị cơng ty đạt 20,329 tỷ
đồng và giá cổ phần thường là 45,747.88 đồng/cp.
- Khi tỉ lệ tồn kho/doanh thu giảm từ 25% xuống 20% thì giá trị cơ sở công ty giảm từ
22,601 tỷ đồng xuống 16,922 tỷ đồng.
Tác động của việc thay đổi tỷ lệ khoản phải trả/DT đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ
phần:
Bảng 2.2.2.6. Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ khoản phải trả/DT
Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ khoản phải trả/doanh thu
Bi quan
Cơ sở
Lạc quan
Khoả
6.00%
7.00%
8.50%
n mục
Giá
trị
20,329,410,291,29 21,465,126,764,54 20,329,410,291,29 18,625,835,581,40
công 1
7
1

5
ty
Giá
trị cổ 45,747.88
48,303.61
45,747.88
41,914.27
phiếu
- Tình huống cơ sở: tỷ lệ khoản phải trả/doanh thu bằng 7% thì giá trị cơng ty đạt 20,329
tỷ đồng và giá cổ phần thường là 45,747.88 đồng/cp.
- Khi tỷ lệ khoản phải trả/doanh thu giảm từ 8.5% xuống 6% thì giá trị cơ sở cơng ty tăng
từ 18,626 tỷ đồng lên 21,465 tỷ đồng.
Tác động của việc thay đổi tỉ lệ thuế đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ phần:
Bảng 2.2.2.7. Bảng phân tích tác động của thay đổi tỷ lệ thuế
Bảng phân tích tác động của thay đổi % tỷ lệ thuế
Bi quan
Cơ sở
Lạc quan
Khoả
17.00%
20.00%
22.00%
n mục
Giá
trị
20,329,410,291,29 18,822,450,973,32 20,329,410,291,29 21,334,049,836,60
cơng 1
3
1
2

ty
Giá
trị cổ 45,747.88
42,356.72
45,747.88
48,008.65
phiếu
- Tình huống cơ sở: Khi tỷ suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% thì giá trị cơng
ty đạt 20,329 tỷ đồng và giá cổ phần thường là 45,747.88 đồng/cp.
- Khi tỷ suất thuế thu nhập doanh nghiệp tăng từ 17% xuống 25% thì giá trị cơ sở
cơng ty tăng từ 18,822 tỷ đồng lên 21,334 tỷ đồng.
Tác động của việc thay đổi chi phí sử dụng vốn bình qn có trọng số
(WACC) đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ phần:

TIEU LUAN MOI download :


Bảng 2.2.2.8. Bảng phân tích tác động của thay đổi WACC
Bảng phân tích tác động của thay đổi chi phí sử dụng vốn bình qn có trọng số (WACC)
Bi quan
Cơ sở
Lạc quan
Khoản
5.36%
7.36%
8.36%
mục
Giá
trị 20,329,410,29 13,014,719,474,01 20,329,410,291,29 26,380,596,416,00
cơng ty

1,291
2
1
8
Giá trị cổ
45,747.88
29,287.41
45,747.88
59,365.04
phiếu
- Tình huống cơ sở: Khi WACC bằng 7.36% thì giá trị công ty đạt 20,329 tỷ đồng và giá
cổ phần thường là 45,747.88 đồng/cp.
- Khi WACC tăng từ 17% xuống 25% thì giá trị cơ sở cơng ty tăng từ 13,015 tỷ đồng lên
26,381 tỷ đồng.
Tác động của các rủi ro riêng lẻ đến giá trị cơ sở công ty 
Nhằm xác định tác động của từng rủi ro riêng lẻ đến giá trị công ty, chúng ta cần ước
lượng xác suất xảy ra cho từng tình huống rủi ro. Đặt giả định xác suất xảy ra theo các
tình huống (tình huống bi quan: 0.4-0.6; tình huống cơ sở : 0.25-0.3 và tình huống lạc
quan: 0.2-0.3), ta có tổng kết trong bảng 2.8.
Giá trị trung bình theo 3 tình huống rủi ro được tính bằng cơng thức:
Gbq = 13xi * pi
Trong đó:
Gbq: giá trị bình quân (hay giá trị trung bình)
Xi: Giá trị cơng ty theo tình huống i
Pi: Xác suất xảy ra tình huống i
Bảng 2.8: Giá trị trung bình của cơng ty theo tình huống 
Các
Bi
Cơ Lạc
tình

quan sở quan
Bi quan (1) Cơ sở (2)
Lạc quan (3)
huống
(1)
(2) (3)
rủi ro
RR1_T
1,579,133, 20,329,410,2 30,137,798,
hay đổi 0.4
0.3 0.3
951,740
91,291
684,803
tỷ lệ DT
RR2_th
ay đổi
27,027,007 20,329,410,2 6,934,216,3
0.5
0.3 0.2
tỷ lệ chi
,260,033
91,291
53,806
phí
RR3_T
hay đổi
16,922,260 20,329,410,2 22,600,843,
0.5
0.3 0.2

tỷ
lệ
,871,520
91,291
237,804
KPThu
RR4_T 0.5
0.3 0.2
18,057,977 20,329,410,2 22,032,985,
hay đổi
,344,777
91,291
001,176

TB
15,771,816
,273,524
20,999,169
,988,165
19,080,122
,170,708
19,534,408
,760,011

TIEU LUAN MOI download :


tỷ lệ chi
phí tích
luỹ

RR5_
Thay
đổi tỷ lệ
tồn kho
RR6_
Thay
đổi tỷ lệ
khoản
phải trả
RR7_
Thay
đổi tỷ lệ
thuế
TNDN
RR8_
Thay
đổi
WACC

0.5

0.3

0.2

16,922,260
,871,520

20,329,410,2
91,291


22,600,843,
237,804

19,080,122
,170,708

0.5

0.3

0.2

21,465,126
,764,547

20,329,410,2
91,291

18,625,835,
581,405

20,556,553
,585,942

0.5

0.2
5


0.25

18,822,450
,973,323

20,329,410,2
91,291

21,334,049,
836,602

19,827,090
,518,635

0.5

0.3

0.2

13,014,719
,474,012

20,329,410,2
91,291

26,380,596,
416,008

17,882,302

,107,595

Lấy giá trị trung bình trừ đi giá trị cơ sở ta tính được mức tác động của từng
biến rủi ro làm tăng/giảm giá trị cơ sở công ty. Nếu giá trị này < 0, tức giá trị công ty bị
giảm; cịn nếu nó > 0, có nghĩa làm tăng giá trị công ty. Bảng 2.9 thể hiện tác động
của từng rủi ro riêng lẻ đến giá trị công ty.
Bảng 2.9: Tác động của từng rủi ro riêng lẻ đến giá trị cơng ty
% thay Đánh
Thứ tự
Các tình huống
TB
TB-Cơ sở(2)
đổi
giá rủi ưu tiên
rủi ro
GTDN
ro
rủi ro
RR1_Thay đổi
15,771,816,273,524 (4,557,594,017,766) -28.90% Cao
1
tỷ lệ Doanh thu
RR2_thay đổi
20,999,169,988,165 669,759,696,874
3.19%
tỷ lệ Chi phí
RR3_Thay đổi
tỷ lệ Khoản 19,080,122,170,708 (1,249,288,120,583) -6.55%
3
phải thu

RR4_ Thay đổi 19,534,408,760,011 (795,001,531,280)
-4.07%
tỉ lệ chi phí
tích lũy
RR5_Thay đổi
19,080,122,170,708 (1,249,288,120,583) -6.55%
3
tỷ lệ tồn kho
RR6_ Thay đổi 20,556,553,585,942 227,143,294,651
1.10%
tỷ lệ Khoản

TIEU LUAN MOI download :


phải trả
RR7_ Thay đổi
19,827,090,518,635 (502,319,772,656)
-2.53%
tỷ lệ thuế
RR8_ Thay đổi
17,882,302,107,595 (2,447,108,183,696) -13.68%
WACC
Tổng rủi ro
(9,903,696,755,037) -57.99%

TB

2


Từ kết quả định lượng và phân tích tác động của 8 biến rủi ro riêng lẻ đối với giá trị cơ sở
công ty, thực hiện phép so sánh với rủi ro doanh nghiệp dự kiến: giảm giá trị công ty hơn
35%, để đánh giá mức độ nghiêm trọng của các biến rủi ro và xếp hạng theo tác động
tiềm năng của chúng lên giá trị hoạt động của cơng ty.
Xếp hạng các tình huống rủi ro được thể hiện ở hình 2.1 

Hình 2.1: Sắp xếp ưu tiên các tình huống rủi ro riêng lẻ
Với mức rủi ro doanh nghiệp dự kiến là …..% so sánh với kết quả đánh giá rủi ro
riêng lẻ, một số nhận định được đưa ra như sau: Các rủi ro làm giảm giá trị công ty lớn
hơn 25% là rủi ro cao (RR1_Thay đổi tỷ lệ Doanh thu), mức giảm giá trị công ty từ 10%
đến 25% là rủi ro trung bình (RR8_Thay đổi WACC), mức giảm giá trị cơng ty dưới 10%
là rủi ro thấp (RR3_Thay đổi tỷ lệ Khoản phải thu, RR4_Thay đổi tỉ lệ chi phí tích lũy,
RR5_Thay đổi tỷ lệ tồn kho, RR7_Thay đổi tỷ lệ thuế). Tổng của 8 rủi ro riêng lẻ là
57.99%.
Kết quả cho thấy, rủi ro tác động làm giá trị cơ sở công ty mạnh nhất là thay đổi về
tỷ lệ doanh thu (-28.9%), tiếp theo là rủi ro thay đổi WACC (-13.68%), các rủi ro cịn lại
có tác động thấp. 
Định lượng rủi ro doanh nghiệp
Tuy nhiên trong thực tiễn, các yếu tố bên trong và bên ngồi đều tác động đến
dịng ngân lưu tự do của doanh nghiệp chứ không phải là các tác động riêng lẻ như chúng

TIEU LUAN MOI download :


ta đã đề cập và tính tốn ở trên. 
Chúng ta sẽ xây dựng một mơ hình tính tốn với tác động giả định của 8 biến rủi
ro cùng một lúc lên giá trị cơ sở cũng như giá trị nội tại cổ phiếu thường của công ty
HSG. Phần mềm Crystal Ball (CB) hoạt động trên nền Excel Công cụ sẽ là công cụ mô
phỏng hỗ trợ chúng ta định lượng rủi ro doanh nghiệp.
Các giả định và dữ liệu đầu vào

Định nghĩa 8 biến rủi ro theo các phân phối giả định (xem PL)
Định nghĩa hàm mục tiêu: Bài toán mơ phỏng có 2 hàm mục tiêu mà chúng ta đang
xem xét: 1) Giá trị hoạt động của CTCP Tập đồn Hoa Sen và 2) Giá cổ phần của cơng ty
CTCP Tập đồn Hoa Sen.
Kết quả mơ phỏng rủi ro doanh nghiệp 
Kết quả mô phỏng cho thấy xác suất công ty nhận giá trị 20,329 tỷ đồng là 43,61%
(hay khả năng xảy ra biến cố giá trị công ty nhỏ hơn giá trị cơ sở). Xác suất để EPS đạt
3,612 đồng/CP là 23.59%. (Xem phụ lục). Xác suất để giá trị trên mỗi cổ phiếu đạt
45,700 đồng/cổ phiếu là 20.868% Để làm tăng giá trị cơng ty, HSG có thể điều chỉnh:
thay đổi tỷ lệ doanh thu hay thay đổi tỷ lệ WACC.
Ra quyết định rủi ro
Xác định mức chấp nhận rủi ro
Người ta thường định nghĩa mức độ chấp nhận rủi ro là mức độ rủi ro cao nhất mà
một doanh nghiệp có thể sẵn sàng chấp nhận được. Tuy nhiên, vẫn có những giới hạn
cứng được người ta cấu tạo nên như các giới hạn hiếm khi vượt qua. Không những thế,
các giới hạn mềm cũng được thiết lập, nhưng chỉ được vượt qua trong thời gian ngắn. Vai
trị của các giới hạn mềm ở đây chính là tăng mức độ chú ý, và qua đố giảm rủi ro doanh
nghiệp trong mức giới hạn mềm.
Mức chập nhận rủi ro cho CTCP Hoa Sen Group dựa trên kết quả mơ phỏng doanh
nghiệp với xác suất có thể xảy ra làm giảm giá trị công ty so với giá trị cơ sở là “43,61%”
Giới hạn mềm được xác định dựa vào bảng , giới hạn cứng là 35% giới hạn mềm là 10%.
Bảng 1. Mức chấp nhận rủi ro HSG
Rủi ro
Mức chấp nhận
Các điểm tổn thương
Khả năng
Giới hạn mềm
Giới hạn cứng
% giảm giá trị DN 28.14%
10%

35%
25%
% giảm EPS 25%
23.59%
10%
35%
Vì chúng tôi giả định sốc tổn thương cho HSG là giá trị công ty giảm nhiều hơn
25% giá trị cơ sở, tức 25% x 20,329,410,291,291= 5,082,352,572,823. Sử dụng mô
phỏng Crytal Ball cho thấy xác suất làm giá trị công ty giảm hơn 25% là
28.14%.
Theo kết quả tổng hợp ở Bảng 1, tất cả các điểm tổn thương đều nằm giữa mức giới hạn
cứng và mềm và có thể chấp nhận.
Tích hợp ERM vào việc ra quyết định
Từ kết quả phân tích rủi ro doanh nghiệp cho thấy xác suất có thể xảy ra làm giảm
giá trị công ty so với giá trị cơ sở là 43,61%. Tuy vậy, để làm giảm giá trị cơng ty, HSG
có thể điều chỉnh các yếu tố có tác động mạnh như:t tỷ lệ doanh thu và thay đổi WACC.
Điều chỉnh như sau:

TIEU LUAN MOI download :


Tỉ lệ doanh thu giảm từ 20% thành 18%.
Tỉ lệ WACC tăng lên từ 7.35% thành 8%.
[Tính lại giá trị cơng ty HSG sau điều chỉnh ta có kết quả ở bảng sau.]
Bảng 2. tính lại giá trị hoạt động công ty HSG sau điều chỉnh
KHOẢ 2020
2021F
2022F
2023F
2024F

2025F
N
MỤC
TÍNH
Tính
FCF
NOW 7,779,18 7,564,39 8,925,98 10,532,6 12,428,5 14,665,6
C=TS 4,091,69 4,946,96 6,037,41 63,524,1 42,958,4 80,691,0

2
1
4
49
96
25
hoạt
động NNH

TSCĐ 7,623,90 8,879,94 10,478,3 12,364,4 14,590,0 17,216,2
ròng
1,986,96 1,894,25 31,435,2 31,093,5 28,690,4 33,854,6
8
9
25
66
08
81
Vốn
15,403,0 16,444,3 19,404,3 22,897,0 27,018,5 31,881,9
hoạt

86,078,6 36,841,2 17,472,6 94,617,7 71,648,9 14,545,7
động
60
20
40
15
03
06
thuần
(NOC)
Đầu tư 547,370, 1,041,25 2,959,98 3,492,77 4,121,47 4,863,34
vào
857,761 0,762,56 0,631,42 7,145,07 7,031,18 2,896,80
vốn
0
0
5
9
3
hoạt
động
Tỷ
20%
20%
20%
20%
20%
20%
suất
thuế

thu
nhập
(theo
TT45/
BTC2013)
NOPA 1,288,03 1,578,65 1,862,81 2,198,12 2,593,78 3,060,66
T
9,420,80 6,336,75 4,477,37 1,083,30 2,878,29 3,796,38
0
7
3
1
5
8
Ngân
537,405, (1,097,16 (1,294,65 (1,527,69 (1,802,67
lưu tự
574,197 6,154,04 6,061,77 4,152,89 9,100,41
do
6)
5)
4)
5)

2026F

17,305,5
03,215,4
09


20,315,1
55,948,5
24
37,620,6
59,163,9
33
5,738,74
4,618,22
7
20%

3,611,58
3,279,73
8
(2,127,16
1,338,49
0)

TIEU LUAN MOI download :


(FCF)
Tỷ lệ
tăng
trưởng
FCF
Giá trị
hoạt
động
Giá

termin
al (giá
trị
cuối)*
Tổng
FCF

-304%

18%

18%

18%

18%

48,073,8
46,249,8
63
537,405,
574,197
25,133,6
46,268,2
42

(1,097,16 (1,294,65 (1,527,69 (1,802,67 45,946,6
6,154,04 6,061,77 4,152,89 9,100,41 84,911,3
6)
5)

4)
5)
73

Bảng 3. Tính lại giá trị cơ sở của CTCP HSG
Giá trị hoạt động của công ty
25,133,646,268,242
+ Giá trị tài sản đầu tư
547,370,857,761
= Tổng giá trị nội tại của DN
25,681,017,126,003
- Nợ
11,165,669,154,000
- Cổ phiếu ưu đãi
0
= Giá trị nội tại vốn cổ phần
14,515,347,972,003
thường
Tổng số cổ phiếu đang lưu hành
444,379,313
Giá nội tại của một cổ phiếu
32,664
thường
Thu nhập sau thuế/CP (Đồng/CP) –
2,898.51
EPS
Kết quả tính lại cho thấy giá trị nội tại cổ phiếu HSG là 32,664 đồng. Vốn hóa thị
trường là 32,664 x 444,379,313 = 14,515,205,879,832 đồng .
Bảng 4. Tác động rủi ro riêng lẻ đến giá trị công ty sau điều chỉnh
Bảng 4.a)

Các tình Bi

Lạc
Bi quan (1) Cơ sở (2)
Lạc quan TB
huống
quan sở
quan
(3)
rủi ro
(1)
(2)
(3)
RR1_Th 40.00 30.0
ay đổi tỷ %
0%

30.00 2,940,752,
%
631,497

14,515,347
,972,003

34,888,168
,861,042

15,997,356,
102,512


TIEU LUAN MOI download :


lệ Doanh
thu
RR2_tha
y đổi tỷ
lệ Chi
phí
RR3_Th
ay đổi tỷ
lệ Khoản
phải thu
RR4_Th
ay đổi tỷ
lệ
tồn
kho
RR5_
Thay đổi
tỷ
lệ
Khoản
phải trả
RR6_
Thay đổi
tỉ lệ chi
phí tích
lũy
RR7_

Thay đổi
tỷ
lệ
thuế
RR8_
Thay đổi
WACC

50.00 30.0
%
0%

20.00 21,243,080
%
,024,727

14,515,347
,972,003

1,059,883,
866,554

15,188,121,
177,275

50.00 30.0
%
0%

20.00 11,441,072

%
,661,298

14,515,347
,972,003

16,564,864
,845,807

13,388,113,
691,411

50.00 30.0
%
0%

20.00 11,441,072
%
,661,298

14,515,347
,972,003

16,564,864
,845,807

13,388,113,
691,411

50.00 30.0

%
0%

20.00 15,540,106
%
,408,905

14,515,347
,972,003

12,978,210
,316,650

14,720,299,
659,383

50.00 30.0
%
0%

20.00 12,465,831
%
,098,200

14,515,347
,972,003

16,052,485
,627,356


13,798,017,
066,172

50.00 25.0
%
0%

25.00 13,001,608
%
,260,140

14,515,347
,972,003

15,524,507
,779,912

14,010,768,
068,049

50.00 30.0
%
0%

20.00
7,97
14,51
20,2
12,39
%

5,748,025, 5,347,972, 60,407,676 4,559,939,8
820
003
,853
81

Bảng 3.b)
Các tính huống rủi
ro
RR1_Thay đổi tỷ
lệ Doanh thu
RR2_thay đổi tỷ lệ
Chi phí
RR3_Thay đổi tỷ
lệ Khoản phải thu
RR4_Thay đổi tỷ
lệ tồn kho

TB

TB – cơ sở (2)

% thay đối GTDN

15,997,356,102,512 1,482,008,130,509

0.10

15,188,121,177,275 672,773,205,272


0.05

13,388,113,691,411 (1,127,234,280,592)

-0.08

13,388,113,691,411 (1,127,234,280,592)

-0.08

TIEU LUAN MOI download :


RR5_ Thay đổi tỷ
lệ Khoản phải trả
RR6_ Thay đổi tỉ
lệ chi phí tích lũy
RR7_ Thay đổi tỷ
lệ thuế
RR8_ Thay đổi
WACC

14,720,299,659,383 204,951,687,380

0.01

13,798,017,066,172 (717,330,905,831)

-0.05


14,010,768,068,049 (504,579,903,954)

-0.03

12,394,559,939,881 (2,120,788,032,122)

-0.15

1

Tổng rủi ro: -2,827,531,005,168.41 : -22.30%
So sánh kết qua trước và sau khi điều chỉnh rủi ro, kết quả tiêu cực khi rủi ro tăng
và giá trị doanh nghiệp giảm. (xem bảng 4)
Bảng 4. So sánh kết quả điều chỉnh rủi ro
Khoản mục
Trước điều chỉnh
Sau điều chỉnh
Tỷ lệ +/Tổng rủi ro
-57.59%
-22.30%
 35.29%
ĐLC tiêu cực
121,677,617,907
 121,838,098,854
Giá trị HĐ
30,947,708,587,529 25,133,646,268,242 -18.79%
Khả năng giảm 43.61%
26.78%
GTDN


1

1

1

1
1

1

Kết Luận: Sau khi điều chỉnh tỉ lệ doanh thu giảm từ 20% thành 18% và tỉ lệ WACC tăng
từ 7.35% thành 8%. Cho thấy có sự giảm sút của giá trị doanh nghiệp xấp xỉ 18,79%, tuy
nhiên rủi ro tổng thể giảm 35,93%. Điều này hoàn toàn phù hợp với doanh nghiệp sản
xuất hàng vật liệu xây dựng có doanh thu phụ thuộc mạnh vào giá bán của sản phẩm trên
thị trường.

1

1

1

1

1

1

11


1

1

TIEU LUAN MOI download :



×