Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

ĐHBỆNH GIẢNG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 26 trang )

BỆNH HỌC
BÀI 5

TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC

ThS.BS Nguyễn Duy Tài


MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
1

Trình bày được khái niệm bệnh TBMMN.

2 Trình bày được dịch tễ học của bệnh TBMMN.
3

Trình bày được nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
bệnh TBMMN.

Trình bày được Lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh
4 TBMMN.
Trình bày được mục tiêu điều trị và phương pháp phòng
5 bệnh TBMMN.
2


ĐẠI CƯƠNG
Tai biến mạch máu não là bệnh do thiếu sót chức
năng thần kinh , xảy ra một cách đột ngột.



Tỷ lệ tử vong: sau K, bệnh tim mạch.

Tỷ lệ di chứng cao.


PHÂN LOẠI
Thiếu máu cục bộ (71%)

Xuất huyết não (26%)

Nguyên nhân khác (3%)


YẾU TỐ NGUY CƠ
 Tuổi

: tăng sau 55 tuổi

 Giới

: nam > nữ

 Tiền

sử đột quỵ



Bệnh có tính gia đình



YẾU TỐ NGUY CƠ
THA: giảm HA 10 mmHg  giảm 35-40%
nguy cơ TBMMN.
 Hút thuốc lá
 Bệnh tim
 ĐTĐ
 Đa hồng cầu
 Hồng cầu hình liềm



GIẢI PHẪU MẠCH MÁU


GIẢI PHẪU MẠCH MÁU


GIẢI PHẪU MẠCH MÁU
Hệ thống ĐM
cảnh trong

Não được cung
cấp bởi hai hệ
thống ĐM
Hệ thống ĐM
cột sống –
thân nền


ĐM não trước
ĐM não giữa
ĐM não thông sau
ĐM mạch mạc trước
ĐM mắt

ĐM thân nền
ĐM não sau


DẤU HIỆU FAST
Face

Speech

Arm

Time

115


NGUYÊN NHÂN
XUẤT
HUYẾT NÃO










NHỒI
MÁU NÃO

Xơ mỡ ĐM với tăng huyết áp.
Dị dạng mạch máu não.
U não.
Bệnh về máu.
Chấn thương sọ não.
Sử dụng thuốc chống đông.

Xơ mỡ ĐM.
 Thuyên tắc ĐM não.
 Tiểu đường, viêm màng não
mạn, thối hóa cột sống cổ.…



LÂM SÀNG


XUẤT HUYẾT NÃO

Tiền triệu: Nhức đầu ( nhất là ban đêm)


Khởi đầu:


Nhức đầu dữ dội.
Hơn mê

Tồn phát


:
 Hơn mê
 Liệt ½ người.
 Rối loại thực vật:

Tăng tiết phế quản.
Rối loạn nhịp tim
Loét tư thế


NHỜI MÁU NÃO
Tiền triệu: đau đầu khơng rõ ngun nhân, rối
loạn ngôn ngữ, rối loạn cảm giác.
Khởi đầu: Hôn mê và liệt ½ người.
Tồn phát: Có thể có hơn mê vừa hoặc nhẹ, các
rối loạn thực vật ở mức trung bình (nhiệt độ và
nhịp thở hơi tăng) vì thường tổn thương thu hẹp.


CƠN THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ
THOÁNG QUA
Thời gian: vài phút – vài giờ.


Triệu chứng: xuất hiện và khỏi trong 24 giờ.
LS: bình thường

Tăng nguy cơ đột quỵ lên 10 lần so với người
bình thường.


CẬN LÂM SÀNG


DỊCH NÃO TỦY
TIA: dịch não tủy trong suốt, không màu, các
thành phần trong dịch không đổi.

Xuất huyết não: dịch não tủy có máu (khơng
đơng).


CT Scaner
Nhồi máu não: 1 vùng trên não giảm tỷ trọng.
 Xuất huyết não: 1 vùng trên não tăng tỷ trọng.


MRI
 Ưu điểm:
Nhạy cảm với mô mềm hơn CT scaner.
Thấy rõ vùng tổn thương
 Nhược điểm:
Không phát hiện được vùng não nguy cơ.



ĐIỀU TRỊ


MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Giảm bớt hậu quả trên người bệnh.
Thúc đẩy sự hồi phục.
Kiểm soát các yếu tố nguy cơ.
Dự phòng các biến chứng.


NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Tuân thủ nguyên tắc:
o Bất động
o Đảm bảo chức năng sống (hơ hấp, tuần hồn)
o Điều trị triệu chứng và bệnh kèm
o Phẫu thuật khi cân thiết.


NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
 Tái lập tuần hoàn, bảo vệ thần kinh.


NỘI KHOA
Điều trị dùng thuốc:
o Heparin
o Tiêu sợi huyết
o Chống kết tập tiểu cầu
 Không dùng thuốc: châm cứu, xoa bóp….



NGỌAI KHOA
 Xử trí xuất huyết nội sọ: chọc tháo máu tụ,
dẫn lưu não thất.


×