Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.31 KB, 98 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
MỤC LỤC:
Trang
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
LỜI MỞ ĐẦU 4
5
CHƯƠNG I: THỰCTRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG
NINH 6
1.1. T ng quan ho t ng c a Ngân h ng u t v Phát tri n Qu ng Ninh:ổ ạ độ ủ à Đầ ư à ể ả
6
1.1.1. Quá trình hình th nh v phát tri n chung c a Ngân h ng:à à ể ủ à 6
1.1.1.1. quá trình hình th nh v phát tri n c a ngân h ng u t v à à ể ủ à đầ ư à
phát tri n Vi t Nam.ể ệ 6
*) Th i k t 1957- 1980:ờ ỳ ừ 6
1.1.1.2. Quá trình hình th nh v phát tri n c a ngân h ng u t v à à ể ủ à đầ ư à
phát tri n Qu ng Ninh:ể ả 7
1.1.1.3. C c u t ch c v ch c n ng, nhi m v c a Ngân h ng u tơ ấ ổ ứ à ứ ă ệ ụ ủ à Đầ ư
v Phát tri n Vi t Nam chi nhánh Qu ng Ninh.à ể ệ ả 8
1.1.2. Th c tr ng ho t ng kinh doanh c a Ngân h ng:ự ạ ạ độ ủ à 13
1.1.2.1. Công tác huy ng v n:độ ố 14
1.1.2.2. Công tác s d ng v n:ử ụ ố 15
1.1.2.3. Công tác d ch v khách h ng v phát tri n s n ph m :ị ụ à à ể ả ẩ 16
1.1.2.4. Công tác t i chính - k toán, hi u qu kinh doanh:à ế ệ ả 18
1.1.2.5. Ho t ng khác:ạ độ 19
1.2. Tình hình th m nh d án u t vay v n t i Ngân h ng u t v ẩ đị ự đầ ư ố ạ à Đầ ư à
Phát tri n Qu ng Ninh:ể ả 20
1.2.1. Quy trình th m nh d án u t :ẩ đị ự đầ ư 20
1.2.2. Các ph ng pháp th m nh d án u t vay v n t i Ngân h ng:ươ ẩ đị ự đầ ư ố ạ à
21
1.2.2.1. Ph ng pháp th m nh theo trình t :ươ ẩ đị ự 21


1.2.2.2. Ph ng pháp so sánh, i chi u các ch tiêu:ươ đố ế ỉ 22
1.2.2.3. Ph ng pháp phân tích nh y:ươ độ ạ 22
1.2.2.4. Ph ng pháp d báo:ươ ự 23
1.2.2.5. Ph ng pháp tri t tiêu r i ro:ươ ệ ủ 23
1.2.3. Các n i dung th m nh d án u t vay v n t i Ngân h ng:ộ ẩ đị ự đầ ư ố ạ à 27
1.2.3.1. S c n thi t ph i u t :ự ầ ế ả đầ ư 27
1.2.3.2. Phân tích th tr ng v kh n ng tiêu th s n ph m, d ch v ị ườ à ả ă ụ ả ẩ ị ụ
u ra c a d án:đầ ủ ự 28
1.2.3.3. ánh giá kh n ng cung c p nguyên v t li u v các y u t Đ ả ă ấ ậ ệ à ế ố
u v o:đầ à 32
1.2.3.4. ánh giá, nh n xét các n i dung v ph ng di n k thu t:Đ ậ ộ ề ươ ệ ỹ ậ 33
1.2.3.5. ánh giá v ph ng di n t ch c, qu n lý th c hi n d án:Đ ề ươ ệ ổ ứ ả ự ệ ự . .35
1.2.3.6. Th m nh t ng m c u t v tính kh thi ph ng án ngu n ẩ đị ổ ứ đầ ư à ả ươ ồ
v n:ố 36
1.2.3.7. ánh giá v m t hi u qu t i chính c a d án:Đ ề ặ ệ ả à ủ ự 38
1.2.3.8. Phân tích r i ro c a d án u t :ủ ủ ự đầ ư 47
Cán b th m nh d án u t s c n c v o d án v các i u ki n ộ ẩ đị ự đầ ư ẽ ă ứ à ự à đề ệ
c n thi t xác nh nh ng r i ro có th x y ra trong t ng lai v t ầ ế để đị ữ ủ ể ả ươ à ừ
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
ó ra nh ng gi i pháp ng n ch n v phòng tránh n u có th . T đ đề ữ ả để ă ặ à ế ể ừ
ó l m c n c ra quy t nh cho vay v n.đ à ă ứđể ế đị ố 47
1.2.4. Quá trình th m nh “d án u t khai thác H m lò khu m H ẩ đị ự đầ ư ầ ỏ ồ
Thiên”: 47
1.2.4.1. Thông tin v d án u t :ề ự đầ ư 47
1.2.4.2. N i dung th m nh d án:ộ ẩ đị ự 49
1.3. ánh giá công tác th m nh d án u t vay v n t i Ngân h ng u Đ ẩ đị ự đầ ư ố ạ à đầ
t v phát tri n Qu ng Ninh:ư à ể ả 73
1.3.1. K t qu t c:ế ảđạ đượ 73

1.3.1.1. Quy trình th m nh d án u t :ẩ đị ự đầ ư 73
1.3.1.2. Ph ng pháp th m nh d án u t :ươ ẩ đị ự đầ ư 73
1.3.1.3. N i dung th m nh d án u t :ộ ẩ đị ự đầ ư 74
1.3.1.4. Nhân l c th c hi n công tác th m nh d án u t :ự ự ệ ẩ đị ự đầ ư 74
1.3.1.5. Trang thi t b , công ngh ph c v cho công tác th m nh d ế ị ệ ụ ụ ẩ đị ự
án u t :đầ ư 75
1.3.2. Nh ng h n ch v nguyên nhân trong công tác th m nh d án ữ ạ ế à ẩ đị ự
u t :đầ ư 76
1.3.2.1. Nh ng h n ch :ữ ạ ế 76
1.3.2.2. Nguyên nhân: 78
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN QUẢNG NINH 79
2.1. nh h ng v m c tiêu phát tri n c a Chi nhánh trong n m 2009:Đị ướ à ụ ể ủ ă 79
2.1.1. nh h ng v m c tiêu phát tri n chung c a Ngân h ng u t vĐị ướ à ụ ể ủ à Đầ ư à
Phát tri n Qu ng Ninh:ể ả 79
2.1.1.1. M c tiêu chung:ụ 79
2.1.1.2. Ch tiêu v ho t ng c th c a k ho ch kinh doanh n m ỉ à ạ độ ụ ể ủ ế ạ ă
2009: 79
2.1.2. nh h ng cho công tác th m nh d án u t vay v n t i Ngân Đị ướ ẩ đị ự đầ ư ố ạ
h ng u t v Phát tri n Qu ng Ninh:à Đầ ư à ể ả 84
2.2. Gi i pháp ho n thi n công tác th m nh d án u t vay v n t i ả à ệ ẩ đị ự đầ ư ố ạ
Ngân h ng u t v Phát tri n Qu ng Ninh:à Đầ ư à ể ả 85
2.2.1. Ho n thi n ph ng pháp v n i dung th m nh d án u t vay à ệ ươ à ộ ẩ đị ự đầ ư
v n:ố 85
2.2.2. T ng c ng công tác o t o, b i d ng nâng cao trình cho ă ườ đà ạ ồ ưỡ độ
cán b th m nh:ộ ẩ đị 88
2.2.3. Nâng cao ch t l ng thông tin c a công tác th m nh d án u ấ ượ ủ ẩ đị ự đầ
t :ư 90
2.2.4. Hi n i hóa công ngh , trang thi t b ph c v công tác th m nh ệ đạ ệ ế ị ụ ụ ẩ đị

d án u t :ự đầ ư 91
2.2.5. Ho n thi n công tác t ch c, i u h nh vi c th m nh d án u à ệ ổ ứ đề à ệ ẩ đị ự đầ
t :ư 92
2.3. Nh ng ki n ngh ho n thi n công tác th m nh d án u t t i ữ ế ị để à ệ ẩ đị ự đầ ư ạ
Ngân h ng u t v Phát tri n Qu ng Ninh:à Đầ ư à ể ả 93
2.3.1. Ki n ngh v i Nh n c:ế ị ớ à ướ 93
2.3.2. Ki n ngh v i Ngân h ng Nh n c Vi t Nam:ế ị ớ à à ướ ệ 94
2.3.3. Ki n ngh v i ch u t :ế ị ớ ủđầ ư 95
KẾT LUẬN 97
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh
Sơ đồ 1.2. Quy trình cấp tín dụng tại Chi nhánh
Bảng 1.1. Bảng thông số cho trường hợp cơ sở.
Bảng 1.2. Lịch đầu tư.
Bảng 1.3. Bảng tính sản lượng và doanh thu.
Bảng 1.4. Bảng tính chi phí hoạt động.
Bảng 1.4.1. Bảng chi phí nguyên vật liệu.
Bảng 1.4.2. Bảng tính chi phí quản lý, bán hàng.
Bảng 1.5. Bảng khấu hao cơ bản.
Bảng 1.6.1. Lãi vay vốn trung dài hạn.
Bảng 1.6.2. Lãi vay vốn ngắn hạn.
Bảng 1.7. Bảng tính nhu cầu vốn lưu động.
Bảng 1.8. Báo cáo kết quả kinh doanh:
Bảng 1.9. Bảng cân đối trả nợ (khi không lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
Bảng 1.10. Bảng tính điểm hòa vốn.
Bảng 1.11. Cơ cấu vốn đầu tư của dự án.
Bảng 1.12. Bảng thông số cơ sở.

Bảng 1.13. Kết quả sản xuất kinh doanh.
Bảng 1.14. Nhu cầu vốn lưu động.
Bảng 1.15. Bảng dòng tiền để tính các chỉ tiêu tài chính.
Bảng 1.16. Bảng cân đối khả năng trả nợ.
Bảng 1.17. Bảng kế hoạch khấu hao.
Bảng 1.18. Khi thay đổi sản lượng (công suất).
Bảng 1.19. Thay đổi giá bán.
bảng 1.20. Thay đổi chi phí đầu vào tương đối.
Bảng 1.21. Thay đổi cả chi phí và giá bán.
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
LỜI MỞ ĐẦU.
Trong bối cảnh đất nước đang trong quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa,
nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang đứng trước những khó
khăn của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu từ cuối năm 2008, với tất cả
những nỗ lực nhằm vực lại nền kinh tế đất nước và thực hiện những mục tiêu-kế
hoạch đã đề ra, thì một trong những yêu cầu cấp bách đối với các dự án đầu tư của
nước ta, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, là phải đảm bảo chất lượng và hiệu
quả của các dự án, tránh những dự án đầu tư kém hiệu quả, thiếu tính thực tế mang
lại những tổn thất và làm chững lại sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Đây là
những vấn đề vốn đã tốn nhiều thời gian, công sức và giấy bút của rất nhiều những
nhà hoạch định chính sách kinh tê nhằm giải quyết một thực tế vốn tồn tại rất lâu và
bế tắc trong phương án giải quyết của nước ta: chất lượng dự án đầu tư ở nước ta?
Đứng trước những khó khăn đó, một trong những giải pháp có thể khắc phục
chính là tác động ngay từ đầu vào những quyết định cho vay vốn của các ngân
hàng, nếu quá trình thẩm định ra quyết định của các ngân hàng chính xác, đảm bảo
yêu cầu và chất lượng ngay từ đầu thì sẽ là một giấy bảo đảm cho chất lượng dự án
đầu tư được thực hiện sau này. Là những tế bào của nền kinh tế, các ngân hàng
cũng luôn nỗ lực trong quá trình hoạt động nhằm củng cố và hoàn thiện dần công

tác thẩm định dự án đầu tư, nhưng quá trình này luôn khó khăn và muốn thực hiện
được cũng cần có sự hỗ trợ và giúp sức của nhiều tổ chức và thành phần của nền
kinh tế. Nhưng, công tác thẩm định dự án đầu tư là gì? gồm những công việc gì? Và
các ngân hàng đã và sẽ làm gì để củng cố và hoàn thiện công tác này? vì vậy, tôi
đã chọn đề tài:
“ Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh”
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
4
Chuyên đề thực tập GVHD: Hoàng Thu Hà
gii thiu khỏi quỏt nht v nhng quy trỡnh, ni dung v nhng phng phỏp tớnh
toỏn hiu qu trong thm nh d ỏn u t cựng nhng kin ngh nhm hon thin
cụng tỏc ny. Kt cu ca ti gm hai phn:
Chng I: Thc trng cụng tỏc thm nh d ỏn u t vay vn ti Ngõn
hng u t v Phỏt trin Qung Ninh.
Chong II: Nhng gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc thm nh d ỏn u
t vay vn ti Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung Ninh.
ti nghiờn cu cú th cũn nhiu thiu sút, kớnh mong c s xem xột v
úng gúp ý kin ca cỏc thy cụ ti ca tụi hon thin hn.
Tụi xin chõn thnh cm n s hng dn ca cụ giỏo Hong Thu H v
nhng cỏn b ca phũng Qun lý ri ro-Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung
Ninh ó giỳp tụi hon thnh ti ny.

Sinh viên : Ngô Thúy Hà Lớp: Đầu t 47D
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
CHƯƠNG I: THỰCTRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG
NINH.
1.1. Tổng quan hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh:

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển chung của Ngân hàng:
1.1.1.1. quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam.
*) Thời kỳ từ 1957- 1980:
Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài chính)
- tiền thân của Ngân hàng ĐT&PTVN - được thành lập theo quyết định 177/TTg
ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ. Quy mô ban đầu gồm 8 chi nhánh, 200
cán bộ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến thiết là thực hiện cấp phát, quản lý
vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất các các lĩnh vực kinh tế, xã
hội.
*) Thời kỳ 1981- 1989:
Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân
hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo
Quyết định số 259-CP của Hội đồng Chính phủ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng là duy trì hoạt động
cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền
kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước với quy mô và khối lượng lớn trong cả nước. Bên
cạnh đó cũng đã mở rộng, đa dạng hóa các nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ cho
vay đầu tư, chuẩn bị đầu tư.
*) Thời kỳ 1990 - nay:
+ Thời kỳ 1990- 1994:
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được đổi tên
thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 401-CT của
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
Đây là thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, chuyển
đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Do vậy, nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ bản: Tiếp tục nhận vốn ngân sách để
cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nước; Huy động các nguồn vốn trung
dài hạn để cho vay đầu tư phát triển; kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân
hàng chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu tư phát triển.
+ Từ 1/1/1995
Đây là mốc đánh dấu sự chuyển đổi cơ bản của BIDV: Được phép kinh
doanh đa năng tổng hợp như một ngân hàng thương mại, cùng với ngân hàng ngoại
thương, ngân hàng công thương, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đã
giữ vai trò chủ đạo của ngân hàng thương mại quốc doanh trên mặt trận tiền tệ-tín
dụng-dịch vụ khách hàng, góp phần tạo ra sức mạnh tổng hợp của ngành ngân hàng
phục vụ chủ yếu cho đầu tư phát triển của đất nước.
+ Thời kỳ 1996 - nay:
Được ghi nhận là thời kỳ “chuyển mình, đổi mới, lớn lên cùng đất nước”;
chuẩn bị nền móng vững chắc và tạo đà cho sự “cất cánh” của BIDV.
Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh
hiệu và phần thưởng cao qúy: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân
chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ
đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh,…
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển
Quảng Ninh:
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh tiền thân là chi nhánh Ngân
hàng Kiến Thiết Khu Hồng Quảng, được thành lập ngày 27 tháng 5 năm 1957 theo
nghị định 233/NĐ TCCB của Bộ tài chính, là một trong những ngân hàng Kiến thiết
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
7
Chuyên đề thực tập GVHD: Hoàng Thu Hà
c thnh lp sm nht trong c nc. Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung
Ninh trc thuc Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit Nam, nờn nú khụng nm
ngoi quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca ngõn hng u t v Phỏt trin Vit

Nam.
Nm 1995 ỏnh du s thay i c bn ca Ngõn hng u t v Phỏt trin
Vit Nam v c chc nng nhim v v mụ hỡnh t chc. i vi Ngõn hng u t
v Phỏt trin Qung Ninh, õy l giai on chp chng bc vo th trng, bt u
thc hin v y mnh cỏc hot ng nghip v ca mt ngõn hng thng mi,
nht l huy ng vn dõn c bng hỡnh thc tit kim, th nghim cỏc hỡnh thc
huy ng mi, m rng cho vay ngn hn, trung v di hn song song vi cho vay
u t xõy dng c bn theo k hoch nh nc, m rng cho vay t nhõn.
T nm 2001 n nay l giai on chuyn mỡnh quan trng. Ngõn hng u
t v Phỏt trin Qung Ninh ó trng thnh v dn khng nh c vai trũ, v trớ
ca mỡnh trong h thng v trờn a bn. Hot ng ca ngõn hng u t v Phỏt
trin Qung Ninh ó t nhiu thnh tớch quan trng trong vic lo vn cho u t
phỏt trin bng cỏch huy ng vn trong v ngoi nc phc v cho u t phỏt
trin, a dng hoỏ nhiu loi hỡnh dch v ngõn hng cht lng luụn c i mi
nờn ó to tc tng trng cao.
1.1.1.3. C cu t chc v chc nng, nhim v ca Ngõn hng u t v Phỏt
trin Vit Nam chi nhỏnh Qung Ninh.
a) C cu t chc:
Cỏc b phn ca chi nhỏnh c t chc theo c cu nh c trỡnh by s
di: Mi quan h gia cỏc Phũng trong chi nhỏnh l mi quan h phi hp cụng
tỏc theo quy trỡnh nghip v v theo chc trỏch ca tng Phũng. Mi quan h gia
cỏc phũng thuc tr s chi nhỏnh vi cỏc phũng Giao dch/Qu tit kim l mi
quan h hng dn, kim tra, h tr v nghip v theo chc nng nhim v ca
tng n v cựng thc hin nhim v chung.
Sinh viên : Ngô Thúy Hà Lớp: Đầu t 47D
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh
b) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
*) Giám đốc: là đại diện theo pháp luật của chi nhánh, là người chịu trách

nhiệm trước Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc của BIDV và pháp luật vể việc điều
hành hoạt động theo nhiệm vụ và quyền hạn.
*) Các phó giám đốc: là người giúp việc giám đốc điều hành một hoặc một
số lĩnh vực hoạt động của chi nhánh theo phân công của giám đốc và chịu trách
nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được giám đốc phân công.
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
9
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc Tổ kiểm tra nội bộ
Phòng tài chính kế toán
Phòng tài trợ dự án
Phòng quản lý rủi ro
Phòng dịch vụ khách
hàng
Phòng điện toánPhòng tổ chức nhân sự
Phòng giao dịch
Phòng quản trị tín dụng
Phòng quan hệ khách
hàng
Phòng kế hoạch tổ chức
Chuyên đề thực tập GVHD: Hoàng Thu Hà
*) T kim tra ni b: l b phn giỳp giỏm c iu hnh thụng sut, an
ton v ỳng phỏp lut mi hot ng ca chi nhỏnh, chu s ch o nhim v
chuyờn mụn ca h thng kim tra, kim toỏn ni b ca BIDV.
*) Phũng quan h khỏch hng: gm
- phũng quan h khỏch hng doanh nghip: nhim v chớnh l tip th v phỏt
trin mi quan h khỏch hng (nh tham mu, xut chớnh sỏch, k hoch phỏt
trin quan h khỏch hng; trc tip tip th v bỏn sn phm; chu trỏch nhim thit
lp, duy trỡ v phỏt trin quan h hp tỏc vi khỏch hng v bỏn sn phm ca ngan
hng); cụng tỏc tớn dng (nh; trc tip xut hn mc, gii hn tớn dng v

xut tớn dng; theo dừi, qun lý tỡnh hỡnh hot ng ca khỏch hng; phõn loi, r
soỏt, phỏt hin ri ro; tip nhn, kim tra h s ngh min/gim lói, xut
min/gim lói v chuyn phũng qun lý ri ro x lý tip theo lut nh; tuõn th cỏc
gii hn hn mc tớn dng ca ngõn hng i vi khỏch hng) v cỏc nhim v khỏc
(qun lý thụng tin; phi hp, h tr cỏc n v liờn quan trong phm vi qun lý
nghip v; cp nht thụng tin din bin th trng v sn phm trong phm vi qun
lý liờn quan n nhim v ca Phũng; tham gia ý kin i vi cỏc vn chung ca
chi nhỏnh theo chc nng, nhim v c giao)
- Phũng quan h khỏch hng cỏc nhõn: vi nhng nhim v chớnh: thc hin
cụng tỏc tip th v phỏt trin khỏch hng (tham mu, xut chớnh sỏch v k hoch
phỏt trin khỏch hng cỏ nhõn; xõy dng v t chc thc hin cỏc chng trỡnh
Marketing tng th cho tng nhúm sn phm; Tip nhn, trin khai v phỏt trin cỏc
sn phm tớn dng, dch v ngõn hng dnh cho khỏch hng cỏ nhõn ca BIDV);
cụng tỏc bỏn sn phm v dch v ngõn hng bỏn l (Xõy dng k hoch bỏn sn
phm i vi khỏch hng cỏ nhõn; t vn cho khỏch hng la chn s dng cỏc sn
phm bỏn l ca BIDV; trin khai thc hin k hoch bỏn hng; chu trỏch nhim v
vic bỏn sn phm, nõng cao th phn ca chi nhỏnh, ti u hoỏ doanh thu nhm t
mc tiờu li nhun, phự hp vi chớnh sỏch v mc chp nhn ri ro ca ngõn
hng); cụng tỏc tớn dng v cỏc nhim v khỏc.
Sinh viên : Ngô Thúy Hà Lớp: Đầu t 47D
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
*) Phòng tài trợ dự án: thực hiện một phần nhiệm vụ của Phòng quan hệ
khách hàng doanh nghiệp đối với các dự án; trực tiếp thẩm định từ đầu các chỉ tiêu
tài chính, kinh tế - kỹ thuật, hiệu quả dự án của khách hàng (theo phân cấp uỷ quyền
và/hoặc đề xuất của Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp). Chịu trách nhiệm
lập báo cáo đề xuất tài trợ dự án trình Lãnh đạo/chuyển Phòng Quản lý rủi ro trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm phát triển nghiệp vụ tài trợ dự án.
Tìm kiếm dự án tốt của các khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng. Tư vấn,
giới thiệu cho khách hàng lựa chọn sản phẩm, phương thức tài trợ, phương án thu

xếp tài chính và các điều kiện cần đáp ứng; thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu
cầu của Giám đốc chi nhánh.
*) Phòng quản lý rủi ro:
- Công tác quản lý tín dụng: tham mưu, đề xuất chính sách, biện pháp phát
triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng; quản lý, giám sát, phân tích, đánh
giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng của chi nhánh; duy trì và áp dụng hệ
thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý danh mục; đầu mối nghiên cứu,
đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức, cơ cấu, giới hạn tín
dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng khách hàng phù hợp với chỉ đạo của
BIDV và tình hình thực tế tại Chi nhánh. Kiểm tra việc thực hiện giới hạn tín dụng
của các Phòng liên quan và đề xuất xử lý nếu có vi phạm; giám sát việc phân loại
nợ và trích lập dự phòng rủi ro; thu thập, quản lý thông tin về tín dụng, thực hiện
các báo cáo về công tác tín dụng và chất lượng tín dụng của chi nhánh; lập báo cáo
phân tích thực trạng tài sản đảm bảo nợ vay của chi nhánh.
- Công tác quản lý rủi ro tín dụng: tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định,
biện pháp quản lý rủi ro tín dụng; trình lãnh đạo cấp tín dụng/bảo lãnh cho khách
hàng; phối hợp, hỗ trợ Phòng Quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản nợ
có vấn đề; chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm
tra, giám sát hệ thống quản lý rủi ro của Chi nhánh.
- Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp.
- Công tác phòng chống rửa tiền.
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
- Công tác quản lý hệ thống chất lượng ISO.
- Công tác kiểm tra nội bộ.
- Các nhiệm vụ khác.
*) Phòng dịch vụ khách hàng: Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với
khách hàng; thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh
theo quy định của Nhà nước và của BIDV; phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các

giao dịch có dầu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp; và các nhiệm vụ khác.
*) Phòng giao dịch: thực hiện các giao dịch như: nhận tiền gửi, cho vay,
chuyển tiền, làm thẻ, thanh toán…cho khách hàng.
*) Phòng kế hoạch - tổng hợp:
- Công tác kế hoạch - tổng hợp: thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch
- tổng hợp; tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh; tổ
chức triển khai và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh; giúp việc Giám
đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
- Công tác nguồn vốn: đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn;
chính sách biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn và các biện pháp giảm chi phí
vốn; trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với khách hàng theo quy định
và trình Giám đốc chi nhánh giao hạn mức mua bán ngoại tệ cho các phòng có liên
quan; giới thiệu các sản phẩm huy động vốn, sản phẩm kinh doanh tiền tệ với khách
hàng.
*) Phòng điện toán: trực tiếp thực hiện theo đúng thẩm quyền, đúng quy
định, quy trình công nghệ thông tin tại Chi nhánh; hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ, kiểm
tra các phòng, các đơn vị trực thuộc chi nhánh, các cán bộ trực tiếp sử dụng để vận
hành thành thạo, đúng thẩm quyền, chấp hành quy định và quy trình của BIDV
trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Hỗ trợ các khách hàng lớn sử dụng các dịch vụ
có tiện ích và ứng dụng công nghệ cao.
*) Phòng tài chính - kế toán: quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán
chi tiết, kế toán tổng hợp; thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính
kế toán của chi nhánh; thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính…
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
12
Chuyên đề thực tập GVHD: Hoàng Thu Hà
*) Phũng t chc nhõn s: u mi tham mu, xut, giỳp vic Giỏm c
v trin khai thc hin cụng tỏc t chc - nhõn s v phỏt trin ngun nhõn lc ti
Chi nhỏnh.
1.1.2. Thc trng hot ng kinh doanh ca Ngõn hng:

Nm vng phng chõm Hiu qu kinh doanh ca bn hng l mc tiờu
hot ng ca ngõn hng v c s ch o v h tr ca Ngõn hng u t v
Phỏt trin Vit Nam, Chi nhỏnh Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung Ninh ó n
lc phn u, ly hiu qu kinh doanh lm mc tiờu chớnh, nõng cao cht lng hot
ng, a dng hoỏ cỏc nghip v kinh doanh, tng bc hin i hoỏ cụng ngh
Ngõn hng, nõng cao cht lng tớn dng, cht lng phc khỏch hng, tng cng
cỏc bin phỏp gi vng v tng trng ngun vn nờn hot ng ca Chi nhỏnh
Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung Ninh ó gúp phn thỳc y s phỏt trin
kinh t - xó hi trờn a bn tnh Qung Ninh. Uy tớn ca Chi nhỏnh Ngõn hng u
t v Phỏt trin Qung Ninh ngy cng c nõng cao.
Chi nhỏnh Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung Ninh luụn hng ti phc
v tt nht cỏc khỏch hng v sn phm- dch v- tin ớch, coi vic khai thỏc cỏc
ngun vn nhn ri tim tng trong xó hi vi chi phớ u vo thp nht v dựng nú
u t cho cỏc phng ỏn, d ỏn kh thi mang li hiu qu ti a l nhim v
quan trng hng u trong hot ng kinh doanh ca mỡnh, theo ỳng phng chõm
n nh - An ton - Hiu qu - Phỏt trin bn vng . Trờn c s ngun vn tng
nhanh v n nh, Chi nhỏnh Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung Ninh ó thc
hin chớnh sỏch thu hỳt khỏch hng, m rng qui mụ u t, chuyn dch c cu u
t vo cỏc ngnh trng im, u tiờn cho thnh phn kinh t quc doanh, m bo t
l hp lý gia u t tớn dng ngn hn v trung di hn, luụn ỏp ng kp thi y
nhu cu vn cho sn xut kinh doanh ca cỏc doanh nghip. Do cú hng i
ỳng n v hp lý nờn kt qu kinh doanh ca Chi nhỏnh Ngõn hng u t v
Phỏt trin Qung Ninh ngy cng n nh theo hng tớch cc, hn ch c ri ro
mc thp nht v thc t ó chng minh trong thi gian qua trờn a bn thnh
ph cú nhiu Ngõn hng xy ra tỡnh trng mt an ton, cht lng tớn dng thp
Sinh viên : Ngô Thúy Hà Lớp: Đầu t 47D
13
Chuyên đề thực tập GVHD: Hoàng Thu Hà
nhng Chi nhỏnh Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung Ninh c cỏc cp cỏc
ngnh ca tnh v Ngõn hng cp trờn ỏnh giỏ cao cỏc mt hot ng nht l trong

vic chp hnh cỏc qui nh, th l ca ngnh.
1.1.2.1. Cụng tỏc huy ng vn:
Quỏn trit ch trng phỏt huy ni lc, thc hin s nghip cụng nghip hoỏ
hin i hoỏ t nc, cựng vi ton h thng, trong nhng nm qua Ngõn hng
u t v Phỏt trin Qung Ninh ó thc hin xut sc nhim v huy ng vn
trong nc vi tc tng trng ngun vn huy ng bỡnh quõn nm sau cao hn
nm trc . Cui nm 2006 s d huy ng bỡnh quõn l 1.562 t ng; trong ú
322 t ng l tin gi ca cỏc t chc kinh t v cỏ nhõn; 1.240 t ng l tin gi
tit kim dõn c. n 31/12/2006 ngun vn huy ng ti ch t 1.710 t ng
(bao gm c ni t v ngoi t quy i) tng 12% so vi nm 2005, trong ú tin
gi ca cỏc t chc kinh t t 318,3 t ng, tin gi tit kim dõn c t 1.391 t
ng, giỳp ngõn hng u t v Phỏt trin Qung Ninh c bn t ch c ngun
vn trong hot ng kinh doanh ca chi nhỏnh. Ngun vn huy ng ca chi nhỏnh
nm 2006 ỏp ng c 94% d n vay ca chi nhỏnh. n cui nm 2008, huy
ng vn bỡnh quõn l 1.749 t ng, t 102,9% k hoch nm tng khong 25%
so vi nm 2007, huy ng vn cui k l 2.014 t ng, t 111.9% k hoch nm
v tng 25,4% so vi u nm. V trong nm 2009, chi nhỏnh cũn ra ch tiờu k
hoch v huy ng vn bỡnh quõn l 2.140 t ng v huy ng vn cui k l 2400
t ng, trong ú: (1) huy ng vn cui k t cỏc nh ch ti chớnh l 340 t
ng, chim 14,17% tng vn huy ng cui k. (2) huy ng vn cui k t cỏc
doanh nghip l 510 t ng chim 21,25% . (3) huy ng vn cui k t cỏc khỏch
hng cỏ nhõn, h gia ỡnh l 1.550 t ng, chim 64,58%. Nh vy ngun vn t
cỏc cỏ nhõn v cỏc h gia ỡnh vn luụn chim t trng cao trong tng ngun vn
huy ng t ngõn hng v cng luụn c cỏc ngõn hng u tiờn khai thỏc trit
bng nhng dch v chm súc khỏch hng mang tớnh cnh tranh.
Sau hn 11 nm trin khai hot ng ngõn hng thng mi, cụng tỏc huy
ng vn ca Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung Ninh, c bit huy ng vn
Sinh viên : Ngô Thúy Hà Lớp: Đầu t 47D
14
Chuyên đề thực tập GVHD: Hoàng Thu Hà

dõn c ó gúp phn quan trng to nờn uy tớn ca h thng Ngõn hng u t v
Phỏt trin Vit Nam qua cỏc chớnh sỏch lói sut cnh tranh luụn thay i phự hp
vi th trng qua cỏc phng thc thanh toỏn lói phong phỳ (tr trc, tr sau, tr
hng thỏng, quý ), thc hin iu chnh lói sut tin gi tit kim linh hot qua vic
a dng húa cỏc hỡnh thc huy ng (phỏt hnh k phiu, chng ch tin gi di
hn, tit kim d thng, tit kim trng vng, tit kim rỳt dn ), qua thỏi ,
tỏc phong giao dch, tớnh trung thc liờm khit, s cu th ca cỏn b, t cỏn b lónh
o n cỏn b tha hnh trong vic gii quyt nhu cu v cỏc khú khn vng mc
ca khỏch hng, qua ỏp dng cụng ngh nõng cao cht lng giao dch, qua cỏc dch
v ngy cng a dng Nim tin ca khỏch hng l ti sn vụ giỏ gúp phn to nờn
sc mnh ca Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung Ninh trờn thng trng.
1.1.2.2. Cụng tỏc s dng vn:
Trong nhng nm qua v nht l t nm 1995 tr li õy Ngõn hng u t
v Phỏt trin Qung Ninh luụn thc hin a dng hoỏ cỏc sn phm, loi hỡnh kinh
doanh ch yu trong lnh vc sn xut kinh doanh dch v. Coi tớn dng u t phỏt
trin, tớn dng thng mi trong thi cụng xõy lp, trong kho sỏt thit k, cung ng
vt t thit b, trong sn xut vt t thit b xõy dng l mt trn hng u; ng
thi coi trng bc i v cú chn lc i vi cỏc sn phm dch v ngõn hng v
phi ngõn hng khỏc, cng nh cỏc lnh vc sn xut kinh doanh khỏc ngoi u t
phỏt trin v xõy lp, nht l cho vay khộp kớn ng b v vn lu ng i vi
nhng doanh nghip ó c Ngõn hng u T v Phỏt trin Qung Ninh cho vay
u t trung v di hn.
T ch ngõn hng ch cho vay tớn dng di hn theo k hoch nh nc
chim ch yu trong c cu tớn dng ca ngõn hng (nm 1995 chim 78% trong
tng d n). Sau khi chuyn mt phn cp vn theo k hoch Nh nc sang Cc
u t v Phỏt trin, Ngõn hng phi t tỡm li ra cho mỡnh, t tỡm kim khỏch
hng. Chi nhỏnh ó thc hin a dng v chuyn dch c cu khỏch hng tớn dng,
m rng hot ng vi cỏc doanh nghip va v nh, cỏc thnh phn kinh t ngoi
quc doanh bc u ó t kt qu tt, to iu kin cho chi nhỏnh m rng c
Sinh viên : Ngô Thúy Hà Lớp: Đầu t 47D

15
Chuyên đề thực tập GVHD: Hoàng Thu Hà
c cu khỏch hng, c cu tớn dng, phõn tỏn ri ro, khụng ph thuc vo mt s
khỏch hng ln.
Nh ú tc tng trng d n bỡnh quõn hng nm tng 12%. Cui nm
2006 d n t 1.805 t ng, tớnh n thi im 31/12/2006 d n tớn dng ó tng
lờn 296 t ng tng 16,38% so vi cựng k nm trc, d n tớn dng trong nm
2008 l 2.319 t ng bng 99,1% gii hn tớn dng c giao. n nm 2008 chi
nhỏnh ó thc hin nghiờm tỳc tng trng tớn dng cú kim soỏt, c cu tớn dng
ca chi nhỏnh ó chuyn bin theo hng tớch cc phong phỳ v hp lớ hn; tớn
dng trung v di hn thng mi n 31/12/2006 t 1.273 t ng tng 52% so
vi nm 2005, nm 2008 d n tớn dng trung di hn l 1.355 t ng, chim
58,44% tng d n (k hoch giao l <60% nh vy l ó hon thnh k hoch
ra), v trong nm 2009 mc ny cng c chi nhỏnh ra khong 1.500 t ng
chim khong 59% tng d n; d n tớn dng ngn hn t 528 t ng nm 2006,
tng 35,86% so vi u nm v chim 29,24% trong tng s, nm 2008 mc ny l
964 t ng, chim 41,57% tng d n, v t l ny trong k hoch nm 2009 ra
l mc khong 41% tng d n. Tớn dng theo k hoch Nh nc: 4.163 triu
ng nm 2006 gim 32.17% so vi nm 2005. Ngc chiu vi tng trng quy
mụ tớn dng, t l n quỏ hn ca Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung Ninh dn
dn c h thp n nay ch chim 1,35% (Nm 2006 Ngõn hng u t v Phỏt
trin Qung Ninh ó ỏp dng chớnh sỏch phõn loi n v trớch d phũng ri ro theo
iu 7 ca cụng vn 493/2005/Q-NHNN).
1.1.2.3. Cụng tỏc dch v khỏch hng v phỏt trin sn phm :
Di s ch o trc tip ca Ban giỏm c, cng vi s n lc phn u
ca i ng lm cụng tỏc dch v khỏch hng do vy cụng tỏc dch v ó t c
mt s kt qu sau: Nm 2006,mc dự khi lng tin mt chu chuyn qua qu
nghip v ngõn hng rt ln so vi cựng k nm trc, vi doanh s hot ng ngy
cng tng (Doanh s thu chi tin mt l 19.923.064 triu ng tng 49,7% so vi
nm 2005) chi nhỏnh ó ỏp ng kp thi y nhu cu thu chi ca khỏch hng,

i ng nhõn viờn luụn cú tinh thn trỏch nhim cao, thc hin ỳng ch quy
Sinh viên : Ngô Thúy Hà Lớp: Đầu t 47D
16
Chuyên đề thực tập GVHD: Hoàng Thu Hà
trỡnh nghip v, t chc theo mụ hỡnh giao dch mt ca hp lý, to iu kin thun
li cho khỏch hng np, lnh tin mt, khụng cú hin tng tht thu, hoón chi xy
ra, thc hin tt cụng tỏc tuyn chn tin, u tranh chng tin gi xõm nhp vo
qu ngõn hng. Khụng xy ra mt sai sút no v kho qu c m bo an ton
tuyt i.
H s th chp, giy t cú giỏ c bo qun trong kho ỳng ch .
gúp phn gi vng uy tớn ca ng tin Vit Nam, anh ch em phũng
ngõn qu vn luụn chỳ trng trong vic kim m phỏt hin tin gi, lp biờn bn
kp thi; Trong nm ó thu gi c 83 t tin gi cỏc loi vi s tin 6.880 ngn
ng np v NHNN ỳng ch .
Trong quỏ trỡnh thu chi tin mt anh ch em kim ngõn ngoi vic c gng
hon thnh tt nhim v c giao cũn luụn phỏt huy tinh thn tht th liờm khit.
Trong nm b phn ngõn qu, kim ngõn 182 ln tr tin tha cho khỏch hng vi
giỏ tr l 385.686 ngn ng v 100 USD.
Tng thu dch v rũng n 31/12/2008 ca Chi nhỏnh t 15,307 t ng
bng 105% k hoch phn u v bng 113,3% k hoch chớnh thc, tng 140% so
vi nm 2007. Tc tng hng nm giai on 2006-2008 l 137,5%/nm.
Thu dch v rũng trong nm ch yu l t thu thanh toỏn, kinh doanh ngoi
t, dch v th v bo lónh, trong ú l kinh doanh ngoi t khong 30% chim t
trng 27,6%, tip ú l dch v thanh toỏn chim t trng 27,6%; dch v th v bo
lónh l >10%. Nm 2008 do t bin v thu kinh doanh ngoi t dn ti mc tng
trng thu dch v rũng bỡnh quõn cao, thc cht cỏc ngun thu khỏc ngoi kinh
doanh ngoi t ch t mc tng trng >20%/nm. Chi tit hot ng dch v
nh sau:
Dch v thanh toỏn quc t: tng thu t hot ng ny nm 2008 ca Chi
nhỏnh t 541 triu ng, tng 2 ln so vi nm 2007, trong ú tng u dch v

chuyn tin kiu hi v ti tr thng mi liờn quan n thanh toỏn LC hng nhp
khu.
Sinh viên : Ngô Thúy Hà Lớp: Đầu t 47D
17
Chuyên đề thực tập GVHD: Hoàng Thu Hà
Dch v kinh doanh ngoi t: nm 2008 Chi nhỏnh cú s n lc trong vic
phỏt trin hot ng kinh doanh ngoi t, thu kinh doanh ngoi t rũng n
31/12/2008 t 6.041 triu ng, tng 17% tng ng 5.689 triu ng so vi
cựng k nm 2007, chim t trng 39,4%/tng thu dch v rũng.
Dch v bo lónh: Thu t dch v ny nm 2008 ca ton Chi nhỏnh l
1,120 t ng, tng 235% so vi nm 2007. Loi hỡnh bo lónh ch yu vn l bo
lónh d thu, thc hin hp ng trong xõy dng c bn v bo lónh thanh toỏn.
Dch v th: hin Chi nhỏnh cú 21 mỏy ATM. Tng s th phỏt hnh trong
nm t 13.807 th, ly k n cui nm 2008 l 56.158 th (bỡnh quõn 2.674
th/mỏy). Thu phớ t dch v th t 1.821 triu ng tng 63% so nm trc.
Dch v thanh toỏn: l ngun thu ch yu trong hot ng dch v ti Chi
nhỏnh (tr kinh doanh ngoi t). n cui nm 2008, thu dch v rũng thanh toỏn
trong nc t 4.240 triu ng, chim t trng 27,6%/Tng thu dch v rũng, tng
1.454 triu ng so vi cui nm 2007.
Doanh thu khai thỏc phớ bo him: kt qu n cui nm 2008 ca Chi
nhỏnh ó t 2 t ng, tng 42% so vi nm 2007 v bng 114,5% k hoch trung
ng giao.
Cụng tỏc phỏt trin thng hiu v Marketing ó c chỳ trng, bờn cnh
vic tuyờn truyn, qung cỏo trc tip trong quỏ trỡnh giao dch hoc trờn cỏc
phng tin thụng tin i chỳng, trong nm Chi nhỏnh ó t chc phỏt t ri trong
cỏc khu vc ụng dõn c. T chc cỏc bui thuyt trỡnh, gii thiu sn phm ca
Chi nhỏnh ti cỏc doanh nghip, t chc on th nh gii thiu sn phm th
ATM, i lý nhn lnh chng khoỏn
1.1.2.4. Cụng tỏc ti chớnh - k toỏn, hiu qu kinh doanh:
Chi nhỏnh ó t chc hch toỏn, cp nht chớnh xỏc, chp hnh ỳng nguyờn

tc ch k toỏn ti chớnh, thc hin tng thu, gim chi kinh doanh cú hiu qu.
Thc hin nõng cao cht lng hiu qu kinh doanh to ngun trớch lp qu
d phũng ri ro theo qui nh. Chờnh lch thu chi trc d phũng ri ro (khụng bao
Sinh viên : Ngô Thúy Hà Lớp: Đầu t 47D
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
gồm thu nợ hạch toán ngoại bảng) đến 31/12/2008 của chi nhánh đạt 69 tỷ đồng,
tăng 77% so với năm 2007 và vượt 38% kế hoạch điều chỉnh.
Lợi nhuận trước thuế năm 2008 là 61,4 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế bình
quân đầu người là 338 triệu động, tăng 30,5% so với năm 2007.
Chênh lệch lãi suất đầu ra - đầu vào năm 2008 là 4,7%.
Kết quả trích dự phòng rủi ro: năm 2008 chi nhánh được giao kế hoạch trích
dự phòng rủi ro là 4 tỷ đồng. Thực tế trích là 7,612 tỷ, vượt 90% kế hoạch được
giao. Tổng số dư quỹ dự phòng rủi ro đến 31/12/2008 là 24,725 tỷ đồng.
1.1.2.5. Hoạt động khác:
Chi nhánh đã triển khai và tổ chức thực hiện kịp thời các chủ trương chính
sách của Nhà nước, của Ngành, các văn bản chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước,
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Thực hiện cụ thể hóa bằng các chương
trình hành động, chương trình kế hoạch công tác hàng tháng để chỉ đạo điều hành
thực hiện theo đúng chương trình kế hoạch đã đề ra đảm bảo kỷ cương kỷ luật, chấp
hành nghiêm chỉnh quyền phán quyết. Thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo, thông
tin tín dụng và các loại báo cáo định kỳ, đột xuất của Ngân hàng Nhà nước, Ngân
hàng Trung ương.
Đã chỉ đạo các đơn vị thường xuyên và định kỳ rà soát lại các mặt nghiệp vụ,
đặc biệt là nghiệp vụ tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro để kiểm soát được rủi ro và có
biện pháp xử lý kịp thời.
Thực hiện bổ nhiệm và bổ nhiệm lại 13 cán bộ; điều động luân chuyển 27
cán bộ giữa các đơn vị trong chi nhánh; cử 96 cán bộ tham gia học 20 khóa đào tạo
ngắn ngày về các nghiệp vụ do Ngân hàng Trung ương tổ chức, 129 lượt cán bộ tập
huấn nghiệp vụ do Chi nhánh tổ chức. Đến cuối năm 2008 cán bộ có trình độ Đại

học, sau Đại học là 119 người chiếm 87%. Tuyển dụng 17 cán bộ theo đúng quy
trình, bổ sung vào các bộ phận nghiệp vụ, các đơn vị trong chi nhánh.
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
1.2. Tình hình thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Quảng Ninh:
1.2.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư:
Tại Ngân hàng khi khách hàng có nhu cầu cấp tín dụng thì Ngân hàng sẽ tiến
hành một quy trình thẩm định khách hàng/dự án để ra quyết định có cấp tín dụng
cho khách hàng hay không, quy trình này được trình bày theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2. Quy trình cấp tín dụng tại Chi nhánh
(1) Là những khách hàng thuộc nhóm B-khoản 2-điều 2.
(2) Là những khách hàng thuộc nhóm A-khoản 2 -điều 2 và các khách hàng
tại phòng giao dịch.
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
20
Phòng
Quan
hệ
khách
hàng

Phòng
Quản

rủi ro

2


(1)
Khách hàng
Đánh
giá sự
phù hợp
với quy
định của
BIDV
Đề
nghị
xin
cấp
tín
dụng
Thu thâp, phân
tích thẩm định
khách hàng/dự
án.
Lập báo cáo đề
xuất tín dụng
Phó Giám

Đốc
QHKH
phê duyệt
đề xuất
tín dụng.
Tiếp nhận
hồ sơ và
thẩm định

rủi ro theo
quy định.
Tiến
hành
các thủ
tục sau
phê
duyệt
Cấp có
thẩm
quyền ra
quyết
định phê
duyệt.
Lập báo
cáo thẩm
định rủi ro
và trình
lãnh đạo
Phòng
kiểm soát.
không
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
Trong đó, quy trình thẩm định rủi ro tại phòng Quản lý rủi ro như sau:
 Bước 1: Từ dự án khách hàng đưa lên, cán bộ phòng quản lý rủi ro tiến
hành xác định các thông số quan trọng của dự án và kiểm tra độ tin cậy
của các thông số đó.
 Bước 2: Tiến hành thẩm định dự án ở các nội dung cụ thể sau: sự cần thiết
phải đầu tư; phân tích thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
đầu ra của dự án; đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu; đánh giá,

nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật của dự án; đánh giá
phương diện tổ chức dự án; thẩm định tổng mức đầu tư và tính khả thi về
phương án vốn; đánh giá tài chính dự án; đánh giá rủi ro của dự án.
 Bước 3: Tổng kết những kết quả thu được ở bước 2 rồi đưa ra quyết định:
nếu khả thi thì đưa ra đề xuất cho vay vốn; nếu không thì đề nghị bác bỏ.
1.2.2. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng:
Phương pháp thẩm định dự án là cách thức thẩm định dự án nhằm đạt được
các yêu cầu đặt ra đối với công tác thẩm định dự án. Tại chi nhánh ngân hàng BIDV
Quảng Ninh, trong quá trình thẩm định dự án, các cán bộ thẩm định luôn áp dụng
kết hợp các phương pháp thẩm định nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
1.2.2.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự:
Theo phương pháp này việc thẩm định được tiến hành theo một trình tự từ
tổng quát đến chi tiết và kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau, cụ thể:
 Thẩm định tổng quát: cho phép hình dung khái quát dự án, hiểu rõ quy mô
và tầm quan trọng của dự án. Khi kiểm tra hồ sơ vay vốn, cán bộ thẩm định dựa vào
các chỉ tiêu cần thẩm định để xem xét tổng quát, phát hiện những vấn đề hợp lý hay
chưa hợp lý của dự án như: hồ sơ dự án, tư cách pháp lý của chủ đầu tư…
 Thẩm định chi tiết: là thẩm định đi sâu vào từng nội dung của dự án, được
tiến hành sau thẩm định tổng quát, từ đó đưa ra những ý kiến cụ thể về sự đồng ý
hay bác bỏ, chấp nhận hay sửa đổi trong từng nội dung cụ thể mà cán bộ thẩm định
đã xem xét. Trong bước thẩm định này, kết luận rút ra ở nội dung trước có thể là
điều kiện để tiếp tục nghiên cứu. Nếu một số nội dung cơ bản của dự án bị bác bỏ
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ
thì có thể bác bỏ dự án mà không cần đi vào thẩm định toàn bộ các nội dung tiếp
theo.
1.2.2.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu:
Do tính chất đơn giản, dễ tiến hành và chi phí ít mà phương pháp này được
sử dụng rất phổ biến và cũng đem lại hiệu quả. So sánh các chỉ tiêu nhằm đánh giá

tính ưu việt và tính hợp lý của dự án để có sự đánh giá đúng khi thẩm định dự án
đầu tư. So sánh các chỉ tiêu trong những trường hợp sau:
 Các chỉ tiêu trong trường hợp có dự án và chưa có dự án.
 Các chỉ tiêu của dự án tương tự (đã được phê duyệt hay thực hiện).
 Các định mức, hạn chế, chuẩn mực đang được áp dụng.
Và các chỉ tiêu được tiến hành so sánh gồm:
 Các tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng, tiêu chuẩn về cấp công trình do Nhà
nước quy định hoặc điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận được.
 Tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị.
 Tiêu chuẩn đối với sản phẩm của dự án so với yêu cầu cụ thể của thị
trường.
 Các chỉ tiêu tổng hợp quan trọng như cơ cấu vốn đầu tư, suất vốn đầu tư…
 Các định mức về tiêu hao cho nguyên vật liệu đầu vào cũng như các chi
phí liên quan khác đối với dự án.
Khi thực hiện cần lưu ý, tùy từng đặc điểm cụ thể của dự án cũng như doanh
nghiệp mà áp dụng những chỉ tiêu phù hợp, tránh tình trạng máy móc, cứng nhắc
ảnh hưởng đến kết quả thẩm định của dự án sau này.
1.2.2.3. Phương pháp phân tích độ nhạy:
Phương pháp này cũng là một trong những phương pháp rất phổ biến và
thường dùng để kiểm tra tính vững chắc của dự án về mặt tài chính, nó xem xét sự
thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài chính trước những thay đổi của các yếu tố có liên
quan, từ đó đưa ra kết luận về mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến động của
những yếu tố đó, khẳng định tính vững chắc của dự án trong những trường hợp cụ
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D
22
Chuyên đề thực tập GVHD: Hoàng Thu Hà
th. Vic xem xột ny giỳp ỏnh giỏ ỳng n d ỏn trc nhng ri ro cú th cú
trc nhng bin ng phc tp ca tỡnh hỡnh th trng trong tng lai
Theo phng phỏp ny, ta phi xỏc nh nhng yu t cú liờn quan nh
hng trc tip ti hiu qu ti chớnh ca d ỏn ri d kin nhng tỡnh hung cú th

xy ra trong tng lai, kt hp vi vic s dng nhng phng tin tớnh toỏn phự
hp (phn mm Excel) phõn tớch, xỏc nh yu t nh hng nhiu-ớt n hiu
qu ti chớnh d ỏn ri a ra kt lun.
1.2.2.4. Phng phỏp d bỏo:
Do tớnh cht lõu di ca hot ng u t nờn hot ng ny luụn hm cha
nhiu ri ro, vic vn dng nhng phng phỏp d bỏo nh: hi ý kin chuyờn gia
(thuờ t vn), dựng cỏc hm tuyn tớnh, phõn tớch cỏc s liu thng kờ a ra
nhng d bỏo chớnh xỏc v cung-cu sn phm u ra trong tng lai, chi phớ cỏc
yu t u vo ca d ỏn hay nhng ri ro cú th xy ra trong tng lai nh hng
n cỏc ch tiờu hiu qut ú ỏnh giỏ chớnh xỏc tớnh kh thi ca d ỏn l vụ
cựng quan trng.
1.2.2.5. Phng phỏp trit tiờu ri ro:
Nh ó phõn tớch trờn, hot ng u t luụn hm cha rt nhiu ri ro nờn
phng phỏp ny l vụ cựng cn thit v quan trng, m bo tớnh vng chc ca
d ỏn v s an ton ca cỏc bờn tham gia vo d ỏn (ch u t v t chc tớn dng
ti tr vn). Trong thc t, mt d ỏn u t cú th gp phi nhng loi ri ro v
phng phỏp phũng nga cng c cp c th sau:
1.2.2.5.1. Ri ro v c ch, chớnh sỏch: ri ro ny c coi l gm tt c nhng bt
n ti chớnh v chớnh sỏch ca a im xõy dng d ỏn, bao gm cỏc sc thu mi,
hn ch v chuyn tin, quc hu húa, t hu húa hoc cỏc lut, ngh quyt, ngh
nh v cỏc ch ti khac cú liờn quan ti dũng tin ca d ỏn.
Loi ri ro ny cú th gim thiu bng cỏch:
Khi thm nh d ỏn, phi xem xột mc tuõn th ca d ỏn (th hin
trong h s d ỏn) m bo chp hnh nghiờm chnh cỏc lut v quy nh hin
hnh cú liờn quan ti d ỏn.
Sinh viên : Ngô Thúy Hà Lớp: Đầu t 47D
23
Chuyên đề thực tập GVHD: Hoàng Thu Hà
Ch u t nờn cú nhng hp ng u ói riờng, quy nh v vn ny.
Nhng bo lónh c th v cung cp ngoi hi s gúp phn hn ch nh

hng tiờu cc ti d ỏn.
H tr/bo lónh tớn dng xut khu
1.2.2.5.2. Ri ro xõy dng, hon tt: Hon tt d ỏn khụng ỳng thi hn, khụng
phự hp vi thụng s v tiờu chun thc hin.
Loi ri ro ny nm ngoi kh nng iu chnh, kim soỏt ca Ngõn hng,
tuy nhiờn cú th gim thiu bng cỏch xut vi ch u t thc hin cỏc bin
phỏp sau:
La chn nh thu xõy dng uy tớn, cú sc mnh ti chớnh v kinh nghim.
Vic la chn ny cng cht ch, minh bch v khỏch quan s cng gúp phn gim
thiu nhng ri ro loi ny.
Thc hin nghiờm tỳc vic thc hin bo lónh thc hin hp ng, bo
lónh cht lng cụng trỡnh.
Giỏm sỏt cht ch trong quỏ trỡnh xõy dng.
H tr cỏc cp cú thm quyn, d phũng v ti chớnh ca khỏch hng trong
trng hp vt d toỏn.
Quy nh rừ trỏch nhim vn n bự, gii ta mt bng.
Hp ng giỏ c nh hoc chỡa khúa trao tay vi s phõn chia rừ tng
ngha v cỏc bờn.
1.2.2.5.3. Ri ro th trng, thu thp, thanh toỏn:
Loi ri ro ny cú th gim thiu bng cỏch:
Nghiờn cu th trng, ỏnh giỏ phõn tớch th trng, th phn cn thn.
D kin cung-cu thn trng (khụng nờn cú nhng d bỏo quỏ lc quan).
Phõn tớch v kh nng thanh toỏn, thin ý, hnh vi ca ngi tiờu dựng
cui cựng (khụng ch ngi bao tiờu).
Tng sc cnh tranh ca sn phm, doanh nghip u ra ca d ỏn bng
cỏc bin phỏp: phõn tớch v vic ci tin mu mó, nõng cao cht lng sn phm,
tit kim chi phớ sn xut.
Sinh viên : Ngô Thúy Hà Lớp: Đầu t 47D
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Hoµng Thu Hµ

 Xem xét các hợp đồng bao tiêu sản phẩm dài hạn với bên có khả năng về
tài chính (nếu có).
 Hỗ trợ bao tiêu sản phẩm của Chính phủ (nếu có).
 Khả năng linh hoạt của cơ cấu sản phẩm, dịch vụ đầu ra.
 Giảm thiểu các điều khoản không cạnh tranh (nếu có).
1.2.2.5.4. Rủi ro về cung cấp: dự án không có được nguồn nguyên liệu, nhiên liệu
(đầu vào chính/quan trọng) với số lượng, giá cả và chất lượng như dự kiến để vận
hành dự án, tạo dòng tiền ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ.
Loại rủi ro này có thể được giảm thiểu bằng cách:
 Trong quá trình xem xét dự án, cán bộ QHKH/QLRR phải nghiên cứu,
đánh giá cẩn trọng các báo cáo về chất lượng, trữ lượng nguyên vật liệu đầu vào
trong hồ sơ dự án. Đưa ra những nhận định ngay từ ban đâầ trong tính toán, xác
định hiệu quả tài chính của dự án.
 Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp vật tư.
 Linh hoạt về thời gian và số lượng nguyên nhiên vật liệu mua vào.
 Những hợp đồng/thỏa thuận với cơ chế chuyển qua tới người sử dụng cuối
cùng.
 Những hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào dài hạn với nhà cung
cấp có uy tín.
1.2.2.5.5. Rủi ro về kỹ thuật-vận hành, bảo trì: đây là những rủi ro về việc dự
án không thể vận hành và bảo trì ở mức độ phù hợp với các thông số thiết kế ban
đầu.
Loại rủi ro này có thể được giảm thiểu bằng cách:
 Sử dụng công nghệ đã được kiểm chứng.
 Bộ phận vận hành dự án phải được đào tạo tốt, có kinh nghiệm.
 Có thể ký hợp đồng vận hành và bảo trì với những điều khoản khuyến
khích và phạt vi phạm rõ ràng.
 Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng tự nhiên như lụt lội, động đất, chiến
tranh.
Sinh viªn : Ng« Thóy Hµ Líp: §Çu t 47D

25

×