Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần đầu tư dệt may thiên an phát giai đoạn 2010 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.02 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012
NGUYỄN VĂN THANH LÂM
KHÓA HỌC 2009-2013
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Văn Thanh Lâm TS. Phan Văn Hoà
Lớp: K43B KHĐT
Niên khóa: 2009-2013
Huế, tháng 5 năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý Thầy Cô giáo Trường Đại Học
Kinh Tế Huế, Khoa Kinh Tế và Phát Triển đã tận tình truyền đạt những kinh nghiệm,
kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là TS.Phan
Văn Hòa, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em tận tình trong suốt quá trình thực
tập nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.


Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại công ty cổ phần đầu tư dệt may
Thiên An Phát, đặc biệt là ở phòng kế toán tài chính đã, giúp đỡ và chỉ bảo em tận tình
hoàn thành khóa luận này.
Trong nội dung khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
quý thầy cô cùng các bạn góp ý để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN I
MỤC LỤC II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT V
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VI
DANH MỤC CÁC BẢNG VIII
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC IX
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU X
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐT PHÁT TRIỂN
3
1.1. Cơ sở lý luận 3



 !"#
 !"#
$%"%& !"'

 !"(
)!*%& !"+
ii
, !"
 ,,
,
/%0,12.,
/%%345, !"6
1.2. Cơ sở thực tiễn 19
%789):+
%;!1<%&789=
;!1<>?-@=
;!1<;
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐT DỆT MAY THIÊN AN PHÁT
GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 23
2.1. Tổng quan về công ty Thiên An Phát 23
A!BB77 !"%&%C9
/D%?%E%%C9
FDG%E%H9
/E%IJ9JKL *H'
,I7%M%&%C9(
BB7N,%&%C9+
BBG0%&%C9+
2.2. Thực trạng về hoạt động ĐT phát triển của công ty giai đoạn 2010 – 2012 30
>98O799=%9=
PJ7GO%
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy may 20 chuyền giai đoạn 2010 -
2012 38
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động ĐT phát triển của công ty 40
,7%M=

,Q
2.5. Những khó khăn và tồn tại trong việc ĐT phát triển của công ty 44
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐT PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐT THIÊN AN PHÁT 48
3.1. Phương hướng, nhiệm vụ trong giai đoạn mới 48
:K%I=(
;1R%1D>(
3.2. Mục tiêu 49
iii
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ĐT phát triển cho công ty 49
S,  0+
S,  >98O1D+
S,  >98O0C4#=
S,  GO%#
#S,  ,TN,>?-8#
'S,  !-U4V#
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 56
1. Kết luận 56
2. Kiến nghị 57
.;0R%M9; 1D#6
.;0R%C9#(
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
PHỤ LỤC 60
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KT Kinh tế
KTXH Kinh tế xã hội
ĐT Đầu tư
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
NPV Giá trị hiện tại thuần

IRR Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ Tên Trang
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy công ty cổ phần đầu tư dệt may
Thiên An Phát 31

Biểu đồ
BIỂU ĐỒ 2.1. BIẾN ĐỘNG VỀ TÀI SẢN NGUỒN VỐN CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010 - 2012
30
BIỂU ĐỒ 2.2. CƠ CẤU ĐT MÁY MÓC THIẾT BỊ VÀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC CỦA DỰ
ÁN NHÀ MÁY MAY 20 CHUYỀN 32
BIỂU ĐỒ 2.3. CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY PHÂN THEO TÍNH CHẤT SẢN XUẤT
GIAI ĐOẠN 34
2010 - 2012 34
BIỂU ĐỒ 2.4. CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ GIAI ĐOẠN
2010 - 2012 37
BIỂU ĐỒ2.5. CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY PHÂN THEO GIỚI TÍNH GIAI ĐOẠN
2010 - 2012 37
BIỂU ĐỒ 2.6. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY MAY 20 CHUYỀN
GIAI ĐOẠN 40
2011 - 2012 40
BIỂU ĐỒ 2.7. MỨC NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA NHÀ MÁY 20 CHUYỀN GIAI
ĐOẠN 43
2011 - 2012 43
vi
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên Trang
BẢNG 1.1. MƯỜI MẶT HÀNG CÓ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU LỚN NHẤT CỦA VIỆT NAM

20
NĂM 2012 20
BẢNG 2.1. TÌNH HÌNH TÀI SẢN, NGUỒN VỐN CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010 - 2012 28
BẢNG 2.2. KẾ HOẠCH ĐT VỐN XÂY DỰNG NHÀ MÁY MAY 20 CHUYỀN 31
BẢNG 2.3. CƠ CẤU ĐT VỐN MUA SẮM MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ CHO 32
NHÀ MÁY MAY 20 CHUYỀN 32
BẢNG 2.4. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010 - 2012 35
BẢNG 2.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY MAY 20
CHUYỀN GIAI ĐOẠN 2010 - 2012 38
BẢNG 2.6. NHÓM CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH 41
BẢNG 2.7. PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA NPV ĐỐI VỚI SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ BÁN VÀ
CHI PHÍ 42
viii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục Tên Trang
1 Thống kê máy móc thiết bị đầu tư cho dự án 63
nhà máy may 20 chuyền
2 Kịch bản giả định các dòng thu nhập trong 67
tương lai của nhà máy may 20 chuyền
ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Khóa luận được thực hiện nhằm mục tiêu tổng hợp, phân tích đánh giá thực trạng
hoạt động ĐT phát triển của doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2012, từ đó đề ra định
hướng và các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả ĐT phát triển của công ty Thiên An
Phát trong thời gian tới
Dữ liệu phục vụ đề tài là số liệu sơ cấp được thu thập từ phòng kế toán tài chính
thuộc công ty cổ phần ĐT dệt may Thiên An Phát cùng các tài liệu liên quan, qua quá
trình tổng hợp, phân tích xử lý thành số liệu thứ cấp phục vụ cho khóa luận
Qua quá trình nghiên cứu tôi nhận thấy hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ

phần đầu tư Thiên An Phát giai đoạn 2010 – 2012 là khá hiệu quả. Dự án có thể sẽ
mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư trong tương lai, tuy nhiên bên cạnh đó, còn một số
hạn chế nhất định mà nếu khắc phục được sẽ giúp kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty càng thuận lợi hơn.
x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập và toàn cầu hóa KT là xu thế tất yếu và đòi hỏi khách quan của quá trình
phát triển của nền KT. Xu thế này đang dần bao trùm toàn bộ mọi lĩnh vực KTXH,
ngành dệt may cũng không nằm ngoại lệ. Việt Nam đã và đang phát triển nền KT thị
trường, với các chính sách KT mở và chiến lược tham gia hội nhập KT quốc tế. Phát
triển KT thị trường, hội nhập quốc tế đã, đang và sẽ mang lại cho chúng ta những thời
cơ, thuận lợi, bên cạnh đó cũng không ít khó khăn và thách thức cho các doanh nghiệp
trong việc giành giật thị trường trong nước cũng như nước ngoài. Trong nền KT thị
trường, khi vai trò bảo hộ của nhà nước không còn lớn như trước, các doanh nghiệp
trong nước phải tự điều hành quản lý các hoạt động ĐT, sản xuất kinh doanh một cách
hiệu quả, tối ưu nhằm mục đích cuối cùng vẫn là tối đa hóa lợi nhuận.
Ngành công nghiệp dệt may có vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền KT
quốc dân nhằm đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, có điều kiện mở
rộng thương mại quốc tế và mang lại nguồn thu lớn cho đất nước. Nhờ vào lợi thế tận
dụng nguồn nhân công giá rẻ cùng với sự ưu tiên hỗ trợ ngành công nghiệp mũi nhọn
của Nhà nước, sản lượng của ngành dệt may đóng góp một phần lớn cho GDP, cũng
như kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng nhanh qua các năm. Đây rõ ràng là một ngành
đầy tiềm lực và hứa hẹn sẽ còn phát triển mạnh trong tương lai, trở thành ngành công
nghiệp mũi nhọn trong chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta.
Công ty cổ phần ĐT dệt may Thiên An Phát là doanh nghiệp còn non trẻ khi mới
thành lập vào năm 2008 nhưng đã chứng tỏ những bước tiến vượt bậc trong bối cảnh
nền KT gặp khủng hoảng và nhiều khó khăn. Được xem như một trong những doanh
nghiệp có quy mô hoạt động khá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, doanh nghiệp đã
phần nào có được chỗ đứng trong thị phần nội địa, đặc biệt các thị trường xuất khẩu ở

Mỹ và các nước Châu Âu đầy tiềm năng. Để có được những tín hiệu lạc quan kể trên,
phải kể đến những quyết định đúng đắn, đúng thời điểm của ban lãnh đạo công ty về
việc ĐT xây dựng cơ sở hạ tầng, mua mới trang thiết bị máy móc, ĐT thu hút đào tạo
nguồn nhân công.
1
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt động ĐT phát
triển tại công ty cổ phần ĐT dệt may Thiên An Phát” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích đánh giá thực trạng hoạt
động ĐT phát triển của doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2012, từ đó đề ra định hướng và
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả ĐT phát triển của công ty Thiên An Phát trong
thời gian tới.
• Mục tiêu cụ thể:
-Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả ĐT
phát triển của doanh nghiệp
-Đánh giá thực trạng ĐT phát triển tại công ty giai đoạn 2010 - 2012
-Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến
hoạt động ĐT phát triển trong doanh nghiệp trong thời gian trên
-Đề xuất kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ĐT phát triển trong thời
gian tới
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp: nghiên cứu tổng quan tài liệu, thu thập số liệu
sơ cấp, xử lý số liệu thứ cấp, thống kê, mô tả, so sánh, phương pháp hạch toán KT,
nghiên cứu từ tài liệu học tập và Internet.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động ĐT
phát triển của công ty.
• Phạm vi nghiên cứu:
-Về nội dung: Phân tích các hoạt động ĐT xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm
máy móc trang thiết bị, thu hút và đào tạo nguồn nhân lực Những điểm hạn chế còn

tồn tại, qua đó đánh giá hiệu quả ĐT phát triển của công ty và đề xuất giải pháp
-Về không gian: Luận văn nghiên cứu tình hình ĐT phát triển tại Công ty cổ
phần ĐT dệt may Thiên An Phát. Địa chỉ: Đường số 5, cụm công nghiệp làng nghề
Hương Sơ – thị xã Hương Trà – tỉnh Thừa Thiên Huế.
-Về thời gian: Đánh giá hiệu quả hoạt động ĐT phát triển của công ty giai đoạn
2010 – 2012, định hướng và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2013 – 2015.
2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG ĐT PHÁT TRIỂN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về hoạt động ĐT
1.1.1.1. Khái niệm về ĐT
Có nhiều quan điểm khác nhau về ĐT, ta co thể xem xét:
• ĐT là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào hoạt động nào đó nhằm thu
về mục đích và mục tiêu cho chủ ĐT trong tương lai.
• Trên phương diện tài chính: ĐT là một chuỗi hoạt động chi tiêu để chủ ĐT
nhận về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.
• Trên góc độ tiêu dùng, ĐT là hình thức hạn chế tiêu dùng hiện tại để thu về
mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
• Theo quan điểm kế toán: Khái niệm ĐT gắn liền với việc phân bổ các khoản
vốn đã bỏ ra vào các mục chi cố định, trong một thời gian nhất định, phục vụ cho công
tác quản lý các kết quả ĐT. Thực chất đây là sự ghi chép, hạch toán kết quả ĐT.
Có thể khái quát rằng ĐT là sự bỏ ra, “hy sinh” các nguồn lực hiện tại nhằm
đạt được những kết quả có lợi hơn cho người ĐT trong tương lai. Hay nói một cách
khác, ĐT là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại nhằm thu về lợi ích lớn hơn trong
tương lai
Nguồn lực hiện tại có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, trí
tuệ, công nghệ và cơ sở hạ tầng có sẵn. Những kết quả đạt được có thể là tài sản tài
chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với

năng suất cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
Trong kết quả đã được trên đây, những kết quả là tài sản vật chất, tài sản trí tuệ
là nguồn nhân lực tăng thêm có vai trò quan trọng trong mọi lúc mọi nơi, không chỉ
đối với người bỏ vốn mà còn đối với cả nền KT. Các kết quả này góp phần làm tăng
thêm năng lực sản xuất của xã hội.
3
1.1.1.2. Phân loại ĐT
Có rất nhiều cách phân loại ĐT nhưng theo kết cấu của luận văn xin chỉ tiếp
cận 2 cách phân loại:
• Theo mục đích và tính chất của hoạt động ĐT:
- ĐT tài chính: người có tiền bỏ ra cho vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để
được hưởng lãi suất định trước như gửi tiết kiệm hay mua trái phiếu chính phủ, tín
phiếu kho bạc hoặc lãi suất tùy thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
phát hành. ĐT tài chính không làm gia tăng thêm tài sản cho nền KT, nếu không xét
đến quan hệ quốc tế trong lĩnh vực này, nó chỉ làm tăng giá trị tài sản tài chính cho
một cá nhân, tổ chức. ĐT tài chính thường được thực hiện gián tiếp thông qua các
trung gian tài chính như ngân hàng, công ty chứng khoán. Hoạt động ĐT này là kênh
huy động vốn quan trọng cho nền KT và là một trong những loại hình ĐT lựa chọn để
tối đa hóa lợi ích, giảm thiểu rủi ro cho các chủ ĐT.
- ĐT thương mại: người có tiền mua hàng háo và bán với giá cao hơn để hưởng
chênh lệch giá khi mua và khi bán. Nếu không xét đến quan hệ ngoại thương thì loại
ĐT này không tạo ra hay làm tăng thêm tài sản cho nền KT mà chỉ làm tăng thêm tài
sản tài chính cho chủ ĐT. Mặc dù vậy ĐT thương mại lại giúp cho quá trình lưu thông
hàng hóa do ĐT phát triển tạo ra diễn ra một cách linh hoạt và dễ dàng hơn. Qua đó,
nó lại làm cho ĐT phát triển, tăng tích lũy vốn cho mở rộng sản xuất kinh doanh dịch
vụ của các đơn vị cũng như cả nền KT.
- ĐT phát triển: là hình thức ĐT quan trọng nhất trong nền KT, nó là tiền đề, cơ
sở cho các hoạt động ĐT khác. Các hình thức ĐT khác không thể tồn tại và vận động
nếu không có ĐT phát triển.
• Theo tiêu thức quan hệ quản lý của chủ ĐT, ĐT được chia thành ĐT gián

tiếp và ĐT trực tiếp:
- ĐT gián tiếp: người bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá
trình thực hiện và vận hành kết quả ĐT: mua cổ phiếu hoặc trái phiếu trên thị trường
chứng khoán thứ cấp. Trong trường hợp này nhà ĐT có thể được hưởng lợi ích vật
chất (như cổ tức, tiền lãi trái phiếu), lợi ích phi vật chất (quyền biểu quyết ) nhưng
không tham gia quản lý trực tiếp tài sản mà mình bỏ vốn ĐT.
- ĐT trực tiếp: người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình
thực hiện và vận hành kết quả ĐT. ĐT trực tiếp bao gồm ĐT dịch chuyển và ĐT phát
4
triển. ĐT dịch chuyển là một hình thức ĐT trong đó việc bỏ vốn là nhằm dịch chuyển
quyền sở hữu giá trị của tài sản. Thực chất trong ĐT dịch chuyển không có sự gia tăng
giá trị tài sản. Như vậy theo cách tiếp cận này, ĐT phát triển là một hình thức ĐT trực
tiếp. Hoạt động ĐT này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh
dịch vụ và sinh hoạt đời sống. Đây là hình thức ĐT trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền
KT, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ. Hình thức ĐT này đóng vai trò quan trọng
đối với tăng trưởng và phát triển của nền KT tại mỗi quốc gia.
1.1.2. Hoạt động ĐT phát triển
1.1.2.1. Khái niệm về ĐT phát triển
Là hoạt động ĐT mà trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt
động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền KT, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và
các hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của
mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng các công trình hạ
tầng KT - xã hội, mua sắm trang thiết bị, bồi dưỡng và đào tạo nguồn nhân lực, thực
hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy
trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền KTXH.
ĐT phát triển là bộ phận cơ bản của ĐT, là việc chi dùng vốn trong hiện tại để
tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng them hoặc tạo ra những tài sản vật chất ( nhà
xưởng thiết bị…) và tài sản trí tuệ ( tri thức, kỹ năng…), gia tăng năng lực sản xuất,
tạo thêm việc làm vì mục tiêu phát triển.
ĐT phát triển đòi hỏi rất lớn nhiều loại nguồn lực. Theo nghĩa hẹp, nguồn lực

sử dụng cho ĐT phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực ĐT bao gồm cả tiền
vốn, đất đai, lao động, máy móc, thiết bị, tài nguyên. Như vậy, khi xem xét lựa chon
dự án ĐT hay đánh giá hiệu quả hoạt động ĐT phát triển cần tính đúng tính đủ các
nguồn lực tham gia.
Kết quả của ĐT phát triển là sự tăng thêm về tài sản vật chất ( nhà xưởng, thiết
bị… ), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học, kỹ thuật…) và tài sản vô
hình ( những phát minh sáng chế, bản quyền…). Các kết quả đạt được của ĐT góp phần
làm tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội. Hiệu quả của ĐT phát triển phản ánh quan
hệ so sánh giữa kết quả KTXH thu được với chi phí chi ra để đạt kết quả đó. Kết quả và
5
hiệu quả ĐT phát triển cần được xem xét cả trên phương diện chủ ĐT và xã hội, đảm
bảo kết hợp hài hoà giữa các loại lợi ích, phát huy vai trò chủ động sáng tạo của chủ ĐT,
vai trò quản lý, kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước các cấp. Thực tế, có
những khoản ĐT tuy không trực tiếp tạo ra tài sản cố định và tài sản lưu động cho hoạt
động sản xuất kinh doanh như ĐT cho ytế, giáo dục, xoá đói giảm nghèo… nhưng lại rất
quan trọng để nâng cao chất lượng cuộc sống và vì mục tiêu phát triển, do đó, cũng
được xem là ĐT phát triển.
Mục đích của ĐT phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia,
cộng đồng và nhà ĐT. Trong đó, ĐT Nhà nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng KT, tăng
thu nhập quốc dân, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao đời sống cho các thành
viên trong xã hội. ĐT của doanh nghiệp nhằm tối thiểu chi phí, tối đa lợi nhuận, nâng
cao năng lực cạnh tranh và chất lượng nguồn nhân lực…
Nội dung ĐT phát triển ở phạm vi doanh nghiệp và phạm vi nền KT có thể khác
nhau. Trên góc độ nền KT, ĐT phát triển phải làm gia tăng tài sản cho nền KT chứ
không phải là hiện tượng chu chuyển tài sản giữa các đơn vị. Ví dụ, việc mua bán tài
sản cố định giữa các doanh nghiệp, vẫn được xem là hoạt động ĐT phát triển của
doanh nghiệp đó, nhưng trên phương diện nền KT, không có ĐT tăng thêm mà chỉ
chuyển quyền sở hữu từ đơn vị này sang đơn vị khác. Trong phạm vi luận văn này chỉ
đề cập đến hoạt động ĐT phát triển của doanh nghiệp
1.1.2.2. Đặc điểm của ĐT phát triển

Hoạt động ĐT phát triển có những đặc điểm khác với các hoạt động ĐT khác,
cần phải nắm bắt để quản lý ĐT sao cho có hiệu quả, phát huy được tối đa các nguồn
lực.
• Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động ĐT thường rất
lớn. Vốn ĐT nằm khê đọng lâu trong suốt quá trình thực hiện ĐT. Quy mô vốn ĐT
lớn đòi hỏi phải có giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lý, xây dựng các chính
sách, quy hoạch, kế hoạch ĐT đúng đắn, quản lý chặt chẽ tổng vốn ĐT, bố trí vốn theo
tiến độ ĐT, thực hiện ĐT trọng tâm trọng điểm. Lao động cần sử dụng cho các dự án
rất lớn, đặc biệt đối với các dự án trọng điểm quốc gia. Do đó, công tác tuyển dụng,
đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần tuân thủ một kế hoạch định trước, sao cho đáp ứng tốt
6
nhất nhu cầu từng loại nhân lực theo tiến độ ĐT, đồng thời, hạn chế đến mức thấp nhất
những ảnh hưởng tiêu cực do vấn đề “hậu dự án” tạo ra như việc bố trí lao động, giải
quyết lao động doi dư…
• Thời kỳ ĐT kéo dài. Thời kỳ ĐT tính từ khi khởi công thực hiện dự án đén
khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Nhiều công trình ĐT phát triển có thời
gian ĐT kéo dài hàng chục năm. Do vốn nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện
ĐTnên để nâng cao hiệu quả vốn ĐT, cần tiến hành phân kỳ ĐT, bố trí vốn và các
nguồn lực tập trung hoàn thành dứt điểm từng hạng mục công trình, quản lý chặt chẽ
tiến độ kế hoạch ĐT, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn ĐT xây dựng cơ
bản. Vòng quay của vốn rất dài, chi phí sử dụng vốn lớn là cái giá phải trả cho hoạt
động ĐT phát triển. Vì vậy, việc ra quyết định ĐT có ý nghĩa quan trọng. Nếu quyết
định sai sẽ làm lãng phí khối lượng vốn lớn và không phát huy hiệu quả đối với nền
KTXH. Trong quá trình thực hiện ĐT và vận hành kết quả ĐT cần phải quản lý vốn
sao cho có hiệu quả, tránh thất thoát, dàn trải và ứ đọng vốn. Có thể chia dự án lớn
thành các hạng mục công trình, sau khi xây dựng xong sẽ đưa ngay vào khai thác sử
dụng để tạo vốn cho các hạng mục công trình khác nhằm tăng tốc độ chu chuyển vốn.
• Thời gian vận hành các kết quả ĐT kéo dài. Thời gian này tính từ khi dưa
công trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn hoạt động và đào thải công trình.
Nhiều thành quả ĐT phát huy kết quả lâu dai, có thể tồn tại vĩnh viễn. Trong suốt quá

trình vận hành, các thành quả ĐT chịu sự tác động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của
nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị, KT, xã hội…
• Các thành quả của hoạt động ĐT phát triển mà là các công trình xây
dựng thường phát huy tác dụng ở ngay tai nơi nó được tạo dựng nên, do đó, quá
trình thực hiện ĐT cũng như thời kỳ vận hành các kết quả ĐT chịu ảnh hưởng lớn của
các nhân tố về tự nhiên, KTXH vùng. Ví dụ như khi xây dựng các dự án khai thác
nguồn nguyên nhiên liệu (than, dầu mỏ, khí đốt ) cần phải quan tâm đến vị trí địa lý
(xem có gần nguồn nguyên nhiên liệu và thuận tiện trong việc vận chuyển không) và
quy mô, trữ lượng để xác định công suất dự án. Đối với các nhà máy thuỷ điện, công
suất phát điện tuỳ thuộc vào nguồn nước nơi xây dựng công trình. Không thể di
chuyển nhà máy thuỷ điện như di chuyển những chiếc máy tháo dời do các nhà máy
sản xuất ra từ điạ điểm này đến địa điểm khác. Để đảm bảo an toàn trong quá trình xây
7
dựng và hoạt động của kết quả ĐT đòi hỏi các nhà ĐT phải quan tâm đến địa điểm
ĐT, các ngoại ứng tích cực và tiêu cực ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc
triển khai dự án.
• ĐT phát triển có độ rủi ro cao. Do quy mô vốn ĐT lớn, thời kỳ ĐT kéo dài
và thời gian vận hành các kết quả ĐT cũng kéo dài… nên mức độ rủi ro của hoạt động
ĐT phát triển thường cao. Rủi ro ĐT do nhiều nguyên nhân, trong đo, có nguyên nhân
chủ quan từ phía các nhà ĐT như quản lý kém, chất lượng sản phẩm không đạt yêu
câu… có nguyên nhân khách quan như giá nguyên liệu tăng, giá bán sản phẩm giảm,
công suất sản xuất không đạt cộng suất thiết kế…
1.1.2.3. Phân loại ĐT phát triển
Hoạt động ĐT phát triển được phân ra nhiều loại tùy theo tiêu thức mà chúng
ta sử dụng:
• Theo cách tiếp cận dựa vào lĩnh vực phát huy tác dụng của ĐT phát triển, ĐT
phát triển bao gồm:
- ĐT phát triển sản xuất
- ĐT phát triển cơ sở hạ tầng chung của nền KT
- ĐT phát triển văn hóa giáo dục

- ĐT phát triển khoa học kỹ thuật
- ĐT phát triển khác
• Theo cách tiếp cận dựa vào quá trình hình thành và thực hiện ĐT, ĐT phát
triển bao gồm :
- ĐT cho hoạt động chuẩn bị ĐT
- ĐT trong quá trình thực hiện ĐT
- ĐT trong quá trình vận hành
Ở đây chúng ta chọn cách tiếp cận dựa vào khái niệm ĐT phát triển, theo đó
khái niệm nội dung của ĐT phát triển bao gồm: ĐT phát triển các tài sản vật chất và
ĐT phát triển các tài sản vô hình.
• ĐT phát triển các tài sản vật chất gồm: ĐT phát triển xây dựng cơ bản và ĐT
vào hàng tồn trữ.
- ĐT xây dựng cơ bản : là hoạt động ĐT nhằm tái tạo tài sản cố định của
doanh nghiệp. ĐT xây dựng cơ bản bao gồm các hoạt động như xây lắp và mua sắm
máy móc thiết bị. Hoạt động ĐT này đòi hỏi vốn lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng
vốn ĐT phát triển của đơn vị. ĐT bổ sung hàng tồn trữ: Việc xác định quy mô ĐT
8
hàng tồn trữ tối ưu cho doanh nghiệp là rất cần thiết. Trong danh mục hàng tồn trữ
gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và sản phẩm hoàn thành. Tùy theo loại hình
doanh nghiệp, quy mô và cơ cấu các mặt hàng tồn trữ củng khác nhau.
• ĐT phát triển tài sản vô hình gồm: ĐT nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
ĐT nghiên cứu triển khai các hoạt động khoa học, kỹ thuật, ĐT xây dựng thương hiệu,
quảng cáo…
- ĐT phát triển nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực có vị trí đặc biệt quan trọng
trong nền KT và doanh nghiệp vì chỉ có nguồn nhân lực chất lượng cao thì mới tao ra
hiệu quả cao nhất. Do đó ĐT phát triển nguồn nhân lực phải được quan tâm tối đa, là
việc làm hết sức cần thiết. ĐT phát triển nguồn nhân lực bao gồm ĐT cho hoạt động
đào tạo đội ngũ lao động; ĐT cho công tác chăm sóc sức khỏe, y tế; ĐT cải thiện môi
trường, điều kiện làm việc của người lao động.
- ĐT nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ. Nhằm

phát triển sản phẩm mới và các lĩnh vực hoạt động mới. ĐT nghiên cứu hoặc mua
công nghệ đòi hỏi vốn lớn và độ rủi ro cao. Hiện nay khả năng ĐT cho hoạt động
nghiên cứu và triển khai khoa học và công nghệ của doanh nghiệp Việt Nam còn khá
khiêm tốn. Đặc biệt việc nhập các công nghệ cũ, đã lỗi thời trên thê giới còn rất phổ
biến ở Việt Nam. Có rất ít các trung tâm nghiên cứu lớn, các trường đại học với nhiều
chuyên gia đầu nghành củng chưa phát huy được vai trò nghiên cứu. Cùng với đà phát
triển của KT đất nước và doanh nghiệp, trong tương lai tỷ lệ chi cho hoạt động ĐT này
sẽ ngày càng tằng, tương ứng với nhu cầu và khả năng của doanh nghiệp.
- ĐT cho hoạt động marketing cũng là một lĩnh vực ĐT hết sức quan trọng, đặc
biệt là trong các doanh nghiệp thương mại. ĐT cho hoạt động marketing bao gồm ĐT
cho hoạt động quảng cáo, xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu…ĐT cho hoạt
động marketing cần chiếm một tỷ trọng hợp lý trong tổng vốn ĐT của doanh nghiệp
1.1.2.4. Vai trò của ĐT phát triển
Đối với nền KT:
• ĐT phát triển làm tăng tổng cầu và tổng cung, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng KT. Trước hết cần phải xác định rõ rằng ĐT nói chung có một vai trò hết sức
to lớn trong nền KT, là nhân tố quan trọng để phát triển KT, là chìa khoá của sự tăng
trưởng. Nếu không có ĐT thì không có phát triển. Nhìn trên giác độ toàn bộ nền KT
9
của đất nước, ĐT vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu. Về cầu, ĐT
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu. Theo số liệu của Ngân hàng thế giới, ĐT thường
chiếm khoảng 24-28% trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với
tổng cầu, tác động của ĐT là ngắn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên
của ĐT làm cho tổng cầu tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, kéo sản lượng
và mức giá cân bằng tăng theo. Về cung, khi ĐT đã có thành quả thì tổng cung đặc
biệt là tổng cung dài hạn tăng lên, đường tổng cung dịch chuyển xuống dưới, kéo theo
sản lượng tiềm năng tăng và do đó mức giá chung giảm. Tăng tiêu dùng tiếp tục kích
thích sản xuất tăng hơn nữa. ĐT có tác động hai mặt đến sự ổn định KT. Sự tác động
không đồng thời về mặt thời gian của ĐT đối với tổng cầu và tổng cung làm cho mỗi
sự thay đổi của ĐT, dù là tăng hay giảm đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn

định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền KT của mọi quốc gia.
• ĐTPT có tác động to lớn đến việc tăng cường khả năng khoa học và công
nghệ của đất nước. Có hai con đường cơ bản để có công nghệ là tự nghiên cứu phát
minh và nhập công nghệ từ bên ngoài. Dù là tự nghiên cứu phát minh hay là nhập công
nghệ từ bên ngoài đều phải có ĐT. ĐT là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng
cường khả năng công nghệ. Mọi phương án đổi mới công nghệ không gắn với nguồn
vốn ĐT sẽ là những phương án không khả thi.
• ĐTPT có mối quan hệ chặt chẽ với chuyển dịch cơ cấu KT. Kinh nghiệm
của các nước trên thế giới cho thấy nếu muốn tốc độ phát triển KT tăng cao ( 9-10%)
thì phải tăng cường ĐT nhằm tạo ra sự phát triển ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Đối với các ngành nông, lâm, ngư nghiệp do hạn chế nhiều mặt, để đạt tốc độ tăng
trưởng từ 5 - 6% là rất khó khăn. Như vậy chính ĐT đã quyết định chuyển dịch cơ cấu
KT nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền KT.
• ĐTPT còn có tác động giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa
các vùng lãnh thổ, xoá đói giảm nghèo, phát huy lợi thế so sánh về tài nguyên, địa
thế, KT, chính trị . ĐTPT sẽ tạo điều kiện để phát triển mới, ĐT chiều sâu, mở rộng
sản xuất ở các doanh nghiệp, sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở
vật chất của giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế, văn hoá và
các mặt xã hội khác. ĐT phát triển góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo,
tạo việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các vùng nghèo, vùng
10
sâu, vùng xa, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng các cơ sở sản xuất và dịch vụ, tạo ra
những tác động tích cực cho vùng nghèo, người nghèo, hộ nghèo khai thác các tiềm
năng của vùng, vươn lên làm ăn khá giả. Từ đó đảm bảo tỷ lệ cân đối vùng miền,
ngành nghề, khu vực và phân bố hợp lý sức sản xuất, tận dụng lợi thế so sánh.
Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh:
• Đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ vừa mới thành lập thì ĐT quyết định sự
ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở. Việc đầu tiên đó là ĐT xây dựng cơ bản,
như nhà xưởng, nhà máy, các cơ sở hạ tầng để làm tiền đề cho quá trình sản xuất, tiếp
theo là ĐT mua sắm tài sản cố máy móc, thiết bị, ĐT thu hút nguồn nhân lực. Những

yếu tố cơ bản này mang tính sống còn cho một doanh nghiệp để tiến hành các hoạt
động sản xuất và kinh doanh, từ đó mới nghĩ đến chuyện thu về lợi nhuận. ĐT xây
dựng cơ bản là hoạt động ĐT để sản xuất ra của cải vật chất đặc biệt, tạo ra cơ sở vật
chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất cả các ngành KT chỉ có thể tăng nhanh khi có
ĐT xây dựng cơ bản , đổi mới công nghệ, xây dựng mới để tăng năng suất, chất lượng
và hiệu quả. ĐT phát triển xây dựng cơ bản nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng KT, tạo
điều kiện cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước ĐT mở rộng sản xuất, kinh
doanh, thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá.
• Đối với các cở sở sản xuất – kinh doanh - dịch vụ đang tồn tại sau một thời
gian hoạt động, các cơ sở này hao mòn, hư hỏng. Để duy trì được sự hoạt động bình
thường cần định kỳ tiến hành sửa chữa lớn hoặc thay mới các cơ sở vật chất kỹ thuật
đã hư hỏng, hao mòn hoặc đổi mới để thích ứng với điều kiện hoạt động mới của sự
phát triển khoa học công nghệ và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội; mua sắm
các trang thiết bị cũ đã lỗi thời, cũng có nghĩa là phải ĐT phát triển
• Đối với các cơ sở vô vị lợi (hoạt động không thể thu lợi nhuận cho bản thân
mình) đang tồn tại, để duy trì sự hoạt động, ngoài tiến hành sửa chữa lớn định kỳ các
cơ sở vật chất kỹ thuật còn phải thực hiện các chi phí thường xuyên Tất cả những hoạt
động mà chi phí này đều là những hoạt động ĐT.
11
1.1.3. Đánh giá hiệu quả ĐT phát triển
1.1.3.1. Khái niệm kết quả hiệu quả ĐT
Kết quả của hoạt động ĐT là những biểu hiện của mục tiêu ĐT dưới dạng lợi
ích cụ thể, có định lượng đạt được từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đó là
những gì có thể cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm tiêu thụ, số tài sản cố
định huy động được Đó cũng có thể là những chỉ tiêu phản ánh chất lượng có tính
chất định tính như chất lượng sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp Kết quả cần đạt
được bao giờ cũng là mục tiêu của việc thực hiện dự án. Kết quả của hoạt động ĐT là
những biểu hiện của mục tiêu ĐT dưới dạng lợi ích cụ thể, có định lượng đạt được từ
các hoạt động khác nhau của dự án. Đó là những gì có thể cân, đo, đong, đếm được

như số sản phẩm tiêu thụ, số tài sản cố định huy động được Đó cũng có thể là
những chỉ tiêu phản ánh chất lượng có tính chất định tính như chất lượng sản
phẩm, uy tín của doanh nghiệp Kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu của
việc thực hiện dự án.
Việc phân tích đánh giá kết quả của hoạt động ĐT là việc định lượng, tính toán,
đo đạc những gì đạt được khi thực hiện công việc ĐT. Có thể được biểu hiện bằng chỉ
tiêu hiện vật hoặc giá trị. Trong quá trình đánh giá này không hề có sự so sánh, có thể
một công cuộc ĐT đạt được kết quả rất lớn nhưng không có nghĩa nó đạt được hiệu quả
cao, nếu kết quả lớn đó cũng không đủ để bù đắp lại khoản chi phí đã bỏ ra để đạt được
nó. Nghĩa là việc đánh giá kết quả ĐT chỉ đơn thuần cho biết dự án đạt được những gì
mà không có ý nghĩa trong việc đánh giá lựa chọn dự án.
Hiệu quả ĐT là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện, các mục tiêu
hoạt động của chủ thể ĐT và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có các kết quả đó trong điều
kiện nhất định
• Ký hiệu:
E: Hiệu quả
K: Kết quả
C: Chi phí
• Công thức
Hiệu quả tuyệt đối: E = K – C
12
Hiệu quả tương đối: E =
Bản chất hiệu quả KT của một hoạt động ĐT phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã định. Khi phân tích hiệu quả người ta sử dụng
kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đánh giá. Thực chất là sự so sánh giữa những gì
đạt được và những gì đã bỏ ra. Đây chính là điểm khác nhau cơ bản nhất giữa kết quả
và hiệu qủa ĐT.
1.1.3.2. Phân loại đánh giá hiệu quả ĐT
Với đặc điểm của kết cấu khóa luận, xin giới thiệu cách phân loại đánh giá
hiệu quả ĐT phổ biến nhất, đó là xét theo phạm vi lợi ích mà hoạt động ĐT mang lại,

bao gồm 2 phương diện đánh giá: Hiệu quả tài chính và hiệu quả KTXH.
• Hiệu quả tài chính hay được gọi là hiệu quả hạch toán KT là hiệu quả KT
được xem xét trong phạm vi một doanh nghiệp.
-Bản chất: Việc phân tích hiệu quả tài chính của dự án ĐT là việc nghiên cứu,
đánh giá khả năng sinh lời của dự án trên quan điểm lợi ích của chủ ĐT. Đó là
việc tổng hợp, phân tích các thông tin về thị trường, đối thủ cạnh tranh, nguồn vốn bỏ
ra và đặc biệt là lợi nhuận thu được.
-Ý nghĩa:
o Việc phân tích tài chính được thực hiện trước khi tiến hành hoạt động ĐT
nhằm xác định khả năng tạo ra lợi nhuận tài chính trên khoản ĐT từ quan điểm của
chủ ĐT hoặc những người hưởng lợi nhuận từ dự án. Từ đó đưa ra quyết định ĐT
và là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền, các tổ chức cho vay vốn ra quyết định
cho phép ĐT, tài trợ hay cho vay vốn.
o Trợ giúp việc lập kế hoạch hoạt động và khảo sát dự án bằng việc cung cấp
các thông tin quản lý cho những người sử dụng - cả bên trong lẫn bên ngoài dự án.
o Đánh giá khả năng phát triển, tối đa hoá lợi nhuận, đánh giá khả năng
thanh toán, khả năng trả nợ hiện tại và tương lai cho doanh nghiệp.
o Làm cơ sở để tiến hành phân tích KT - xã hội.
• Hiệu quả KTXH của hoạt động ĐT là hiệu quả tổng hợp được xem xét trên
phạm vi toàn bộ nền KT
-Bản chất: Lợi ích KT-xã hội là sự chênh lệch giữa các lợi ích mà nền KT- xã hội
nhận được với những đóng góp mà nền KT và xã hội phải bỏ ra khi tiến hành công cuộc
13

×