Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

tìm hiểu về bảo hiểm bảo việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.06 KB, 34 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP NHÓM
Bộ môn: Quản trị chiến lược
TÌM HIỂU VỀ BẢO HIỂM BẢO VIỆT
Giáo viên hướng dẫn: Lớp K44B Thương Mại
TS. Lại Xuân Thủy
Thành viên:
Bùi Thị Bích Vân
Nguyễn Thùy Nhiên
Mai Thị Ly
Phan Thị Diệu Thúy
Nguyễn Thị HồngNhung
Trần Thị Hoài Nhi
Trương Văn Thành
Câu 1: Sứ mạng, các giá trị và tầm nhìn:
a. Tìm hiểu về bản tuyên bố sứ mạng, các giá trị và tầm nhìn thực tế:
- Sứ mạng của Bảo Việt là: “ Bảo đảm sự bình an, thịnh vượng và lợi ích lâu
dài cho khách hàng, nhà đầu tư, người lao động và cộng đồng.”
- Tầm nhìn đến 2015 của Bảo Việt là: “ Trở thành Tập đoàn Tài chính – Bảo
hiểm hàng đầu Việt Nam, có tiềm lực tài chính vững mạnh, từng bước hội
nhập vào thị trường khu vực và thế giới dựa trên ba trụ cột: bảo hiểm, ngân
hàng và đầu tư.”
- 5 giá trị cốt lõi:
• Chất lượng - Đạt tiêu chuẩn chất lượng cao trong các hoạt động và dịch vụ
cung cấp.
• Dễ tiếp cận - Gần gũi, thân thiện và chuyên nghiệp; quan tâm tới đồng
nghiệp và khách hàng.
• Tinh thần hợp tác - Hợp tác, gắn bó với đồng nghiệp trong toàn tập đoàn;


xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng và đối tác dựa trên sự hiểu biết lẫn
nhau.
• Năng động - Luôn hướng về phía trước, phát triển không ngừng; nắm bắt
cơ hội và tạo ra những tiêu chuẩn mới; sẵn sàng tiếp nhận ý tưởng và sáng kiến mới.
• Tinh thần trách nhiệm - Minh bạch và trung thực; thể hiện tinh thần trách
nhiệm với cộng đồng; xây dựng chuẩn mực trong quản trị doanh nghiệp.
b. Thảo luận và phân tích:
- Sứ mạng:
“ Sứ mạng của Bảo Việt là bảo đảm sự bình an, thịnh vượng và lợi ích lâu dài cho
khách hàng, nhà đầu tư, người lao động và cộng đồng.” Đây là bản tuyên bố khá ngắn
gọn, súc tích, nói lên được chức năng bảo vệ mọi người cũng như cam kết đảm bảo sự
bình an, thịnh vượng và lợi ích lâu dài cho khách hàng, nhà đầu tư, người lao động và
cộng đồng. Điều này có nghĩa mục đích mà công ty hướng tới là bảo hiểm trên nhiều
lĩnh vực: bảo vệ sức khỏe, mang lại sự giàu sang và nhiều lợi ích khác nữa.Không chỉ
đảm bảo lợi ích của cá nhân, công ty Bảo Việt còn hướng đến đảm bảo lợi ích cho toàn
xã hội. Với bản tuyên bố sứ mệnh này, mọi nhân viên trong công ty sẽ mang trên mình
một nhiệm vụ lớn lao và ý thức được tầm quan trọng của nhiệm vụ này để từ đó họ càng
có trách nhiệm hơn với công việc của mình để giúp công ty có thể theo đuổi được mục
đích nhân văn này.
- Tầm nhìn:
Năm 2006, Việt Nam gia nhập WTO. Điều này đem lại nhiều cơ hội cho các doanh
nghiệp Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế thế giới và thị trường quốc tế. Tuy nhiên, bên
cạnh đó vẫn còn nhiều thách thức đặt ra cần phải giải quyết. Công ty Bảo Việt cũng
không là ngoại lệ. Với những gì đã đạt được như hiện nay, bức tranh toàn cảnh mà công
ty vẽ ra trong tương lai không xa là đến năm 2015 sẽ trở thành tập đoàn tài chính- bảo
hiểm hàng đầu Việt Nam. Để thực hiện tầm nhìn này, công ty sẽ huy động mọi nguồn lực
sẵn có của mình dựa trên ba trụ cột chính là ngân hàng, bảo hiểm và đầu tư.
- Giá trị:
Ngày nay người ta thường nói: “ Thương trường là chiến trường”. Một doanh nghiệp
muốn tồn tại và kinh doanh có hiệu quả trên thương trường thì cần phải làm cho công ty

mình có giá trị trong lòng khách hàng. Điều này cực kì quan trọng vì những giá trị, nhất
là những giá trị vô hình quyết định đến 80% thành công của doanh nghiệp. Giá trị là cái
làm nên sự khác biệt của doanh nghiệp này giữa vô vàn doanh nghiệp khác. Làm sao để
người ta khi nói đến công ty là nghĩ ngay đến những điều mà công ty mang lại? Hiểu
được tầm quan trọng của giá trị, công ty Bảo Việt đã đề ra những giá trị sau:
Năm giá trị cốt lõi:
• Chất lượng
Đạt tiêu chuẩn chất lượng cao trong các hoạt động và dịch vụ cung cấp. Công
ty phải tìm hiểu thị trường, nhu cầu khách hàng để đưa ra các gói bảo hiểm phù
hợp. Đồng thời cải tiến các gói bảo hiểm hiện có. Để đạt tiêu chuẩn của một gói
bảo hiểm chất lượng cao thì uy tín của công ty bảo hiểm là vô cùng quan trọng.
Công ty Bảo Việt phải không ngừng nâng cao uy tín của công ty trong tâm trí
khách hàng. Cụ thể là nhân viên phải quan tâm đến khách hàng, nhân viên tư vấn
giúp khách hàng nhận thấy lợi ích của viêc mua bảo hiểm và khi khách hàng xảy
ra sự cố, công ty bảo hiểm Bảo Việt phải thực hiện đúng các cam kết đối với
khách hàng
• Dễ tiếp cận
Gần gũi, thân thiện và chuyên nghiệp; quan tâm tới đồng nghiệp và khách hàng.
Giá trị này liên quan mật thiết đến nhân viên bảo hiểm. cụ thể là đối với khách
hàng và đối với đồng nghiệp. Đối với khách hàng: Khách hàng khi có nhu cầu
mua bảo hiểm phải dễ dàng tiếp cận với nhân viên bảo hiểm. Điều này đòi hỏi
công ty Bảo Việt phải có một đội ngũ nhân viên hùng hậu, đông đảo, cố trình độ,
đồng thời khi tiếp xúc với khách hàng, nhân viên phải gần gũi, thân thiện, chuyên
nghiệp để tư vấn cho khách hàng gói bảo hiểm phù hợp nhất. Và khi là khách hàng
của công ty, nhân viên phải quan tâm đên khách hàng, cụ thể là chúc mừng, quà
tặng trong những dịp sinh nhật, lễ, tết.
• Tinh thần hợp tác
Hợp tác, gắn bó với đồng nghiệp trong toàn tập đoàn; xây dựng mối quan hệ bền
vững với khách hàng và đối tác dựa trên sự hiểu biết lẫn nhau. Đồng nghiệp trong
công ty phải cạnh tranh lành mạnh, không gây bất đồng, xung đột trong công ty.

Để đưa ra dự án phù hợp, mỗi một thành viên trong công ty phải phối hợp ,tích
cực làm việc với nhau nhằm mang lại kết quả tối ưu nhất. Đối với khách hàng và
đối tác, phải đặt uy tín lên hàng đầu. Thế nên, mỗi nhân viên phải ý thức được
trách nhiệm của mình, góp phần tạo hình ảnh một công ty năng động, giàu tinh
thần hợp tác.
• Năng động
Luôn hướng về phía trước, phát triển không ngừng; nắm bắt cơ hội và tạo ra
những tiêu chuẩn mới; sẵn sàng tiếp nhận ý tưởng và sáng kiến mới. Điều này có
nghĩa là công ty phải luôn không ngừng thay đổi, thích ứng với thị trường luôn
thay đổi nhanh và nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
• Tinh thần trách nhiệm
Minh bạch và trung thực; thể hiện tinh thần trách nhiệm với cộng đồng; xây dựng
chuẩn mực trong quản trị doanh nghiệp. Công ty luôn chịu trách nhiệm về những
gì đã cam kết với khách hàng và đối tác. Điều này tạo nên uy tín cho công ty Bảo
Việt.
c. Đề xuất tuyên bố sứ mạng và tầm nhìn:
- Sứ mạng: “Không ngừng hoàn thiện nhằm mang lại sự an tâm về tinh thần và
đảm bảo về vật chất để tận hưởng cuộc sống và góp phần tạo ra những lợi ích tốt
đẹp cho cộng đồng.”
- Tầm nhìn đến năm 2025: của Bảo Việt là giữ vững vị thế hàng đầu tại Việt Nam
và trở thành một trong những tập đoàn bảo hiểm đa quốc gia có uy tín.
Câu 2: Phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp:
a. Xác định các yếu tố của môi trường vĩ mô có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt
động kinh doanh của công ty:
Các yếu tố vĩ mô
Giải thích rõ ảnh hưởng của các yếu tố này đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
Môi trường pháp lý Luật pháp tác động đến công ty bằng chính sách đòn
bẩy. Hiện nay, Nhà nước và Chính phủ đã quan tâm
hơn đến việc khuyến khích phát triển ngành bảo

hiểm Việt Nam. Chính phủ Việt Nam cam kết xây
dựng một môi trường kinh doanh bảo hiểm công
bằng và chặt chẽ với những cải cách đối với hệ thống
pháp lý. Điều này được thể hiện qua việc:
- Quốc hội đã thông qua Luật Kinh doanh bảo hiểm
ngày 09/12/2000 tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá X,
tạo cơ sở pháp lý quan trọng cho sự phát triển lành
mạnh và bền vững của thị trường bảo hiểm Việt
Nam, phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế.
- Hệ thống các văn bản pháp Luật về kinh doanh bảo
hiểm đã tương đối hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn quốc
tế. Bộ Tài chính thực hiện việc giám sát các doanh
nghiệp bảo hiểm trong hoạt động kinh doanh, từ
khâu tuyển dụng, đào tạo đại lý đến hệ thống các chỉ
tiêu giám sát hoạt động kinh doanh.
- Phát triển thị trường bảo hiểm toàn diện, an toàn và
lành mạnh nhằm đáp ứng nhu cầu bảo hiểm của nền
kinh tế và dân cư; đảm bảo cho các tổ chức, cá nhân
được hưởng thụ những sản phẩm bảo hiểm đạt tiêu
chuẩn quốc tế; thu hút các nguồn lực trong nước và
nước ngoài cho đầu tư phát triển kinh tế- xã hội;
nâng cao năng lực tài chính, kinh doanh của các
doanh nghiệp bảo hiểm, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh
và hội nhập quốc tế. Chính phủ đã phê duyệt “ Chiến
lược phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam từ
2003 đến 2010”
- Mục tiêu phát triển ngành bảo hiểm Việt Nam mà
Bộ Tài Chính đưa ra cho từng giai đoạn 5 năm, 10
năm và 20 năm tới nhằm nhanh chóng nâng cao trình
độ quản lý và kinh doanh bảo hiểm để ngang bằng

với các nước phát triển trong khu vực, tăng tỷ lệ
đóng góp của ngành bảo hiểm vào GDP của đất
nước, nâng cao vai trò của ngành bảo hiểm trong
việc ổn định đời sống xã hội, phát triển kinh tế nước
nhà (tỷ lệ/GDP 2005: 2,5%; mục tiêu đến năm 2010:
4,2%).
Các
yếu tố
văn
hóa-xã
hội
Phong tục, tập
quán
Với tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá
rách, mỗi người dân Việt Nam luôn sẵn lòng chia sẻ
với những khó khăn mà đồng bào phải gánh chịu cho
dù sự đóng góp đó chỉ đơn giản. Có thể nói nét đặc
trưng văn hoá này của người Việt Nam đã tạo nên
một thị trường hết sức hấp dẫn cho ngành bảo hiểm
nói chung và công ty bảo hiểm Bảo Việt nói riêng,
bởi bảo hiểm là sự biểu lộ sâu sắc trách nhiệm và
tình thương bao la đối với người thân, gia đình và xã
hội. Hơn thế nữa, người Việt Nam còn có nét đặc
trưng về tính cách đó là tiết kiệm, “lo xa” để đảm
bảo cuộc sống cho chính bản thân mình và những
người thân trong tương lai.
Dân số Dân số Việt Nam hiện nay ước tính là là 87,6 triệu
người, Đến năm 2025, dân số Việt Nam sẽ đạt con số
100 triệu, và sẽ đạt số tối đa vào năm 2050 với 104
triệu. Đây là thị trường tiềm năng cho sự phát triển

của công ty
Theo như ước tính của Statistics.vn, 40 năm tới 23%
dân số Việt Nam trên 65 tuổi. Đây là cơ sở cho công
ty phát triển những loại hình bảo hiểm dành cho
người cao tuổi, cũng là một hình thức nhằm đảm bảo
an sinh xã hội

Giáo dục Người Việt Nam từ lâu đã có truyền thống hiếu học,
bố mẹ luôn tạo điều kiện học tập tốt nhất cho con em
mình.
Mặt khác, theo quan diển chỉ đạo giáo dục trong
chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 đã khẳng
định “Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách
hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của
toàn dân”. Giáo dục, vì vậy, phải là sự nghiệp của
toàn dân, cần được xã hội hóa và nhận được sự quan
tâm từ các cấp, các ngành, các lĩnh vực khác.
Nước ta dự kiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng
chuẩn độ tuổi trước năm 2015 và từng bước hoàn
thiện phổ cập các bậc học tiếp theo. Nhu cầu học lên
cao, đặc biệt là bậc giáo dục đại học trở nên phổ biến
trong xã hội. Trong khi đó, chi phí cho giáo dục ngày
càng tăng cao, đòi hỏi phải có sự chuẩn bị ngay từ
đầu, nhất là đối với các gia đình không quá dư dả về
kinh tế. Vì vậy, điều này trở thành nhân tố quan
trọng, là điều kiện thuận lợi giúp Bảo Việt đưa ra
những sản phẩm bảo hiểm trong phân khúc liên quan
đến an sinh giáo dục.
Các chỉ
số kinh

tế
Tốc độ tăng trưởng
kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng mạnh mẽ, liên tục
trong suốt các năm qua. Tổng sản phẩm trong nước
(GDP) năm 2012 theo “Báo cáo của chính phủ về
tình hình KT-XH năm 2012 và nhiệm vụ năm 2013”
tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII tăng khoảng
5,5%. Người dân ngày nay đã bắt đầu có tích luỹ và
yên tâm sử dụng tiền tích luỹ này để đầu tư trở lại
nền kinh tế trong đó bảo hiểm là một trong những
kênh đầu tư vốn được người dân lựa chọn. Đây
chính là những yếu tố rất quan trọng và là cơ sở cho
sự phát triển của bảo hiểm Bảo Việt trong giai đoạn
này cũng như những năm về sau.
Lãi suất So với đầu năm 2012, lãi suất cho vay đã giảm, từ
Việc giảm lãi suất giúp các DN được tiếp cận với
nguồn vốn chi phí thấp hơn, hoạt động sản xuất -
kinh doanh được đẩy mạnh, giúp thu nhập thực tế
của người dân không bị ảnh hưởng. Từ đó, thúc đẩy
nền kinh tế hồi phục, tạo những hiệu ứng tích cực
cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm, khi nhu cầu bảo
hiểm của DN và người dân tăng lên. Trong lĩnh vực
bảo hiểm, khi lãi suất giảm sẽ là cơ hội để khách
hàng chuyển từ tiền gửi ngân hàng sang mua bảo
hiểm.
Với kinh nghiệm hoạt động gần 50 năm trên thị
trường của Bảo Việt, trải qua nhiều thời kỳ biến
động kinh tế đã cho thấy, khi lãi suất ổn định, tăng
trưởng của Bảo Việt đạt được sự ổn định, vững chắc.

Như vậy, lãi suất ổn định là điều kiện thuận lợi và là
cơ hội cho sự phát triển của thị trường bảo hiểm.
Bảo Việt, theo đó, sẽ có nhiều cơ hội để triển khai
các sản phẩm bảo hiểm linh hoạt và hệ thống mạng
lưới toàn quốc nhằm đáp ứng các nhu cầu sử dụng
bảo hiểm của người dân.
Lạm phát
Có thể nói răng lạm phát ở Việt nam trong vài năm
vừa qua ngày càng gia tăng, và xu hướng đang là
mức lạm phát 2 con số, đây là xu hướng đúng theo
tình hình kinh tế thế giới đang trong giai đoạn phục
hồi sau suy thoái. Chính phủ đã có những biện pháp
nhằm khắc phục và giảm mức lạm phát xuống mức 1
con số, để cải thiện hơn môi trường kinh tế vĩ mô,
môi trường kinh doanh. Và thực tế hiện nay, lạm
phát ở nước ta bước đầu được kiềm chế. Giá tiêu
dùng 9 tháng năm 2012 tăng 5,13%. Trong những
tháng cuối năm sẽ thực hiện các biện pháp để giữ
mức lạm phát cả năm khoảng 8%.
Đối với mọi doanh nghiệp, lạm pháp tăng hay giảm
đều được xem là tin xấu, và ngành bảo hiểm cũng
không phải là ngoại lệ. Xu hướng lạm phát ngày
càng tăng, gây khó khăn cho doanh nghiệp vì lạm
phát làm cho chi phí bồi thường gia tăng, tăng chi
phí của doanh nghiệp,…
Thu nhập người
dân
Tính đến năm 2010, nước ta đã vượt mực thu nhập
trung bình so với thế giới, thu nhập bình quân đầu
người ở Việt Nam đạt mức 1150-1200$/người/năm

và xu hướng tăng nhẹ trong vài năm tới. Theo dự
kiến, mức thu nhập bình quân đầu người của Việt
Nam và các nước khu vực ASEAN sẽ tăng lên trong
thập niên này. Đến năm 2020, thu nhập bình quân
đầu người của Việt Nam được dự đoán sẽ tăng hơn
65%. Việc thu nhập tăng dẫn đến nhu cầu tích lũy
cho tương lai của người dân ngày càng cao, và qua
đó tạo điều kiện cho ngành bảo hiểm nói chung và
công ty bảo hiểm Bảo Việt nói riêng trong việc xây
dựng chiến lược và phát triển các hoạt động kinh
doanh của mình
Đặc điểm tự nhiên Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng
không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho
nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên
thế giới, là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các
nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu
vực Tây Nam Trung Quốc. Bên cạnh những thuận
lợi để phát triển kinh tế, vị trí địa lý với 2 mặt giáp
biển, đường bờ biển dài 3260km cũng gây nên những
khó khăn với các thiên tai, bão lụt xảy ra thường
xuyên, thậm chí là với tần suất lớn nhất là ở khu vực
miền Trung.Vì vậy, nhu cầu an toàn, phòng ngừa rủi
ro cho tài sản và tính mạng của con người ảnh hưởng
không nhỏ đến nhu cầu bảo hiểm con người và tài
sản khỏi các tác động bất ngờ của thiên nhiên. Đây
cũng chính là một cơ hội cho Bảo Việt nghiên cứu,
bổ sung thêm những sản phẩm mới nhằm đáp ứng tốt
nhất nhu cầu của khách hàng.
Sự phát triển của khoa học
công nghệ

Việc ứng dụng công nghệ thông tin đã cho phép các
doanh nghiệp bảo hiểm vi tính hoá quá trình dịch vụ,
giảm bớt tính cồng kềnh của cơ cấu tổ chức doanh
nghiệp, đa dạng hoá kênh phân phối và các hình thức
dịch vụ, tăng cường dịch vụ khách hàng bằng các
dịch vụ phụ trợ kỹ thuật cao, Ngoài ra, sự phát
triển nhanh chóng của công nghệ thông tin tạo ra một
thói quen tiêu dùng mới cho khách hàng. Khách hàng
ngày càng có nhu cầu tìm hiểu thông tin qua các
phương tiện thông tin hiện đại như qua: Internet,
điện thoại, email được cung cấp các dịch vụ tài
chính tổng hợp như: bảo hiểm - đầu tư - thanh toán
Do vậy, đây là cơ hội để các do tập đoàn Bảo Việt
triệt để ứng dụng thành tựu của khoa học kỹ thuật,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của
khách hàng trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập.
Mở cửa và hội nhập kinh tế
quốc tế
Sự tham gia vào thị trường bảo hiểm Việt Nam của
các doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài lớn, có tiềm
năng tài chính hùng mạnh, có kinh nghiệm trong
kinh doanh bảo hiểm nhân như AIA, Prudential , đã
tạo tiền đề cho sự phát triển nhanh chóng của thị
trường bảo hiểm Việt Nam, thúc đẩy thị trường bảo
hiểm phát triển nhưng cũng đặt ra những thách thức
lớn bởi sự cạnh tranh gay gắt từ phía các công ty này
Mở cửa và hội nhập cũng đang góp phần tạo ra
những thay đổi trong cách nghĩ, cách làm của người
dân Việt Nam. Thay vào việc trông chờ vào bao cấp
của Nhà nước, người dân phải học cách tự lo cho bản

thân mình và du nhập tập quán tham gia bảo hiểm là
một cách nghĩ và cách làm tích cực. Vì vậy, nhu cầu
sử dụng bảo hiểm tăng, hình thành nhiều cơ hội kinh
doanh cho tập đoàn Bảo Việt.
b. Đánh giá tổng hợp môi trường vĩ mô:
Các yếu tố vĩ mô
Mức độ quan
trọng đối với
ngành
Mức độ tác
động đối với
công ty
Tính chất
tác động
Điểm đánh
giá
1 2 3 4 5
Môi trường pháp lý 3 3 (+) (+) 9
Các yếu tố
văn hóa – xã
hội
Phong tục,
tập quán
1 1 (+) (+) 1
Dân số 3 2 (+) (+) 6
Giáo dục 2 1 (+) (+) 2
Các yếu tố
kinh tế
Tốc độ tăng
trưởng kinh

tế
1 1 (+) (+) 1
Lãi suất 1 1 (+) (+) 1
Lạm phát 1 2 (-) (-) 2
Thu nhập 2 1 (+) (+) 2
Điều kiện tự nhiên 1 1 (+) (+) 1
Sự phát triển của khoa học,
công nghệ
1 1 (+) (+) 1
Mở cửa, hội nhập kinh tế
quốc tế
2 3 (+) (+) 6
Câu 3: Xác định điểm độ hấp dẫn của ngành dựa vào mô hình 5 tác lực cạnh tranh:
Các yếu tố cạnh tranh
Điểm
quan
trọng
Trọng
số
Đánh
giá
Điểm
(1)Nguy cơ xâm nhập của các nhà cạnh tranh
tiềm năng
1 Lợi thế tuyệt đối của các công ty đã được thiết lập 3 0.038 5 0.192
2 Sự khác biệt sản phẩm 3 0.038 5 0.192
3 Yêu cầu về vốn 3 0.038 1 0.038
4 Chi phí chuyển đổi 3 0.038 2 0.077
5 Khả năng tiếp cận các kênh phân phối 2 0.026 4 0.103
6

Lòng trung thành của khách hàng đối với nhà cung
cấp
3 0.038 2 0.077
7 Lợi thế chi phí tuyệt đối 1 0.013 3 0.038
8 Các yêu cầu và hạn chế về mặt pháp lý 1 0.013 3 0.038
(2)Các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành 0.000
1
Số lượng và quy mô các đối thủ cạnh tranh trong
ngành
3 0.038 4 0.154
2 Tốc độ tăng trưởng của ngành 3 0.038 4 0.154
3 Chi phí cố định và lưu kho 3 0.038 3 0.115
4 Tính khác biệt của sản phẩm và chi phí chuyển đổi 3 0.038 4 0.154
5 Năng lực sản xuất của ngành 3 0.038 3 0.115
6 Tính đa dạng của các đối thủ cạnh tranh trong ngành 1 0.013 1 0.013
7 Sự đặt cược vào ngành của các đối thủ cạnh tranh 2 0.026 3 0.077
8 Các rào cản rời ngành 3 0.038 1 0.038
9 Các cam kết thị trường giữa các công ty 1 0.013 1 0.013
(3)Áp lực từ các san phẩm thay thế 0.000
1 Sự sẵn có của sản phẩm thay thế 3 0.038 2 0.077
2
Hiệu quả hoạt động của các sản phẩm và dịch vụ
thay thế
1 0.013 2 0.026
3 Chi phí cho các sản phẩm và dịch vụ thay thế 1 0.013 2 0.026
(4)Áp lực từ phía khách hàng 0.000
1 Số lượng người mua 3 0.038 4 0.154
2
Tỷ trọng số lượng mua của khách hàng trong tổng số
doanh số của người bán

3 0.038 2 0.077
3 Mức độ chuẩn hóa của sản phẩm và dịch vụ 1 0.013 1 0.013
4
Mức độ quan trọng của sản phẩm và dịch vụ được
cung cấp đối với chất lượng sản phẩm và dịch vụ của
người mua
3 0.038 2 0.077
5 Chi phí chuyển đổi của người mua 2 0.026 1 0.026
6
Mức độ phụ thuộc của nhà cung cấp đối với người
mua
2 0.026 2 0.051
7 Khả năng người mua có thể hội nhập về phía sau 2 0.026 2 0.051
8 Sự minh bạch của thị trường đối với người mua 2 0.026 2 0.051
(5)Áp lực từ phía người cung ứng 0.000
1 Số lượng người cung cấp 1 0.013 4 0.051
2 Sự sẵn có của sản phẩm thay thế 1 0.013 3 0.038
3
Tỷ trọng đơn đặt hàng của người mua trong tổng số
đơn đặt hàng của nhà cung cấp
1 0.013 1 0.013
4
Mức độ khác biệt hóa của sản phẩm và dịch vụ được
cung cấp
3 0.038 3 0.115
5
Mức độ quan trong của sản phẩm và dịch vụ được
cung cấp đối với chất lượng sản phẩm và dịch vụ của
người mua
2 0.026 2 0.051

6 Chi phí chuyển đổi của người mua 2 0.026 3 0.077
7
Mức độ phụ thuộc của nhà cung cấp đối với người
mua
1 0.013 3 0.038
8
Mức độ phụ thuộc của người mua đối với nhà cung
cấp
1 0.013 3 0.038
9 Khả năng công ty có thể hội nhập về phía sau 1 0.013 3 0.038
10 Khả năng công ty có thể hội nhập về phía trước 1 0.013 3 0.038
Tổng 78 1.00 2.718
a.
Các tiềm lực thành công
Trọng
số
Công ty bảo hiểm
Bảo Việt
Công ty bảo hiểm
PVI Việt Nam
Đánh
giá
Điểm Đánh giá Điểm
Vị thế
t
h
1.Thị phần 3
5 0.355 5
2.Thay đổi thị phần 3
3 0.355 4


t
r
ư

n
g
3.Hình ảnh công ty 2
5 0.355 3
4.Khả năng sinh lời 3
4 0.284 4
Lợi thế
c

n
h
t
r
a
n
h
t
r
o
n
g
p
h

i

t
h

c
t
h

t
r
ư

n
g
1.Chất lượng sản phẩm 3
4 0.144 4
2.Phạm vi chủng loại sản phẩm 2
4 0.096 5
3.Sự phong phú trong nhóm sản
phẩm
2
4 0.096 5
4.Các sản phẩm và dịch vụ bổ
sung
1
4 0.072 3
5.Tính đổi mới và sáng tạo của
sản phâm
3
4 0.144 4
6.Dịch vụ hỗ trợ trước trong và

sau bán hàng
3
5 0.213 4
7.Tốc độ xử lí đơn đặt hàng 1
0.213
Lợi thế
c

1.Các mối quan hệ 1
4 0.072 4
2.Sức mạnh tài chính 3
3 0.213
n
h
t
r
a
n
h
v

n
g
u

n
l

c
3.Văn hóa công ty 3

2 0.142
4.Cơ cấu tổ chức 3
2 0.142
5.Tên công ty và nhãn hiệu 1
2 0.048
6.Năng lực tiếp thị và bán hàng 3
3 0.213
7.Sự linh hoạt và khả năng thay
đổi
3
3 0.213
Câu 4: Phân tích mạnh yếu:
a+b. Bảng so sánh các tiềm lực thành công của doanh nghiệp với đối thủ cạnh
tranh:
Các tiềm lực thành công
Điểm
quan
trọng
Trọng
số
Bảo hiểm
Bảo Việt
Bảo hiểm
PVI
Đánh
giá
Điểm
Đánh
giá
Điểm

Vị thế
thị
trường
1 Thị phần 3 0,068 5 0,341 4 0,273
2 Thay đổi thị phần 3 0,068 2 0,136 3 0,205
3 Hình ảnh công ty 2 0,045 5 0,227 3 0,136
4 Khả năng sinh lời 3 0,068 4 0,273 4 0,273
Lợi
thế
cạnh
tranh
trong
1 Chất lượng sản phẩm 3 0,068 4 0,273 4 0,273
2
Phạm vi chủng loại sản
phẩm
2 0,045 4 0,182 5 0,227
3 Sự phong phú trong nhóm 2 0,045 5 0,227 4 0,182
phối
thức
thị
trường
sản phẩm
4
Các sản phẩm và dịch vụ bổ
sung
2 0,045 4 0,182 3 0,136
5
Tính đổi mới và sáng tạo
của sản phâm

3 0,068 4 0,273 4 0,273
6
Dịch vụ hỗ trợ trước trong
và sau bán hàng
3 0,068 5 0,341 4 0,273
7 Tốc độ xử lí đơn đặt hàng 1 0,023 4 0,091 4 0,091
Lợi
thế
cạnh
tranh
về
nguồn
lực
1 Các mối quan hệ 1 0,023 5 0,114 4 0,091
2 Sức mạnh tài chính 3 0,068 4 0,273 3 0,205
3 Văn hóa công ty 3 0,068 4 0,273 4 0,273
4 Cơ cấu tổ chức 3 0,068 3 0,205 3 0,205
5 Tên công ty và nhãn hiệu 1 0,023 5 0,114 3 0,068
6
Năng lực tiếp thị và bán
hàng
3 0,068 5 0,341 5 0,341
7
Sự linh hoạt và khả năng
thay đổi
3 0,068 4 0,273 4 0,273
Tổng 44 1 4,136 3,795
c. So sánh các tiềm lực thành công của doanh nghiệp với đối thủ cạnh
tranh trên sơ đồ:
Đánh giá

Các tiềm lực thành công
1 2 3 4 5
Vị thế
t
h

t
r
ư

n
g
1.Thị phần
● ●
2.Thay đổi thị phần
● ●
3.Hình ảnh công ty
● ●
4.Khả năng sinh lời

Lợi
t
h
ế
c

n
h
t
r

a
n
1.Chất lượng sản phẩm

2.Phạm vi chủng loại sản phẩm

3.Sự phong phú trong nhóm sản
phẩm
● ●
4.Các sản phẩm và dịch vụ bổ sung
● ●
5.Tính đổi mới và sáng tạo của sản
phâm

h
t
r
o
n
g
p
h

i
t
6.Dịch vụ hỗ trợ trước trong và sau
bán hàng
● ●
7.Tốc độ xử lí đơn đặt hàng


Lợi
t
h
ế
c

n
h
t
r
a
n
h
1.Các mối quan hệ
● ●
2.Sức mạnh tài chính
● ●
3.Văn hóa công ty

4.Cơ cấu tổ chức

5.Tên công ty và nhãn hiệu
● ●
6.Năng lực tiếp thị và bán hàng

v

n
g
u

7.Sự linh hoạt và khả năng thay
đổi

Răng t chỉnh là hắn chạy xuống m nà,mệt ghê.
Câu 5: Lập ma trận SWOT và xác định các phương án chiến lược thích hợp:
Điểm mạnh:
S
1
: Nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ chuyên môn giỏi, đáp ứng được đòi hỏi của
yêu cầu ngày càng cao của thị trường.
S
2
: Có sức mạnh thương hiệu.
S
3
: Tiềm lực tài chính vững mạnh.
S
4
: Mạng lưới rộng khắp, 63 tỉnh thành trên toàn quốc.
S
5
: Sản phẩm dịch vụ đa dạng, phong phú và ngày càng khác biệt, đáp ứng nhu cầu
của mọi khách hàng.
Điểm yếu:
W
1
: Các sản phẩm bảo hiểm được thiết kế sẵn, khó đáp ứng linh hoạt nhu cầu của
khách hàng.
W
2

: Phí bảo hiểm tương đối cao.
Cơ hội:
O
1
: Mức sống của người dân ngày càng được nâng cao.
O
2
: Nhận thức của người dân về bảo hiểm phi nhân thọ ngày càng cao, tuy nhiên tỉ
lệ người sử dụng bảo hiểm phi nhân thọ vẫn còn thấp.
O
3
: Vấn đề giáo dục ngày càng được quan tâm.
O
4
: Tỷ lệ thâm nhập thị trường bảo hiểm thấp,tạo cơ hội phát triển.
Thách thức:
T
1
: Chính phủ thắt chặt tín dụng ảnh hưởng đến ngành tài chính.
T
2
: Lạm phát có xu hướng ngày càng tăng và khó kiểm soát.
T
3
: Cạnh tranh ngày càng gay gắt.
CƠ HỘI
O
1
: Mức sống của người dân ngày càng
được nâng cao.

O
2
: Nhận thức của người dân về bảo
hiểm phi nhân thọ ngày càng cao, tuy nhiên
tỉ lệ người sử dụng bảo hiểm phi nhân thọ
vẫn còn thấp.
O
3
: Vấn đề giáo dục ngày càng được
quan tâm.
O
4
: Thị trường bảo hiểm còn nhiều tiềm
năng thể hiện ở tỷ lệ thâm nhập thị trường
bảo hiểm thấp.
THÁCH THỨC
T
1
: Chính phủ thắt chặt tín dụng ảnh
hưởng đến ngành tài chính.
T
2
: Lạm phát có xu hướng ngày
càng tăng và khó kiểm soát.
T
3
: Cạnh tranh ngày càng gay gắt.
ĐIỂM MẠNH
S
1

: Nguồn nhân lực dồi dào.
S
2
: Có sức mạnh thương hiệu.
S
3
: Tiềm lực tài chính vững mạnh.
S
4
: Mạng lưới rộng khắp, 63 tỉnh thành
trên toàn quốc.
S
5
: Sản phẩm dịch vụ đa dạng, phong
phú và ngày càng khác biệt, đáp ứng nhu
cầu của mọi khách hàng.

S
1
S
3
O
4
: Tận dụng tối đa nguồn lực để thâm
nhập sâu và khai thác tiềm năng của thị
trường.
S
2
S
4

O
2
: Đẩy mạnh hoạt động Marketing hướng
đến việc tạo niềm tin của khách hàng vào uy
tín của thương hiệu.
S
5
O
1
O
2
: Tăng cường hệ thống truyền thông
đưa sản phẩm dịch vụ đến gần hơn với khách
hàng.
S
5
O
3
: Đa dạng hóa các gói bảo hiểm về an sinh
giáo dục.
S
1-2-3-4-5
T
3
:

Đẩy mạnh các dịch vụ chăm
sóc khách hàng sau khi mua; thiết lập, duy
trì mối liên hệ giữa doanh nghiệp với
khách hàng thông qua đội ngũ tư vấn viên

để thu hút khách hàng tiềm năng và giữ
vững khách hàng hiện tại.
S
3
T
1
: Giữ vững sức mạnh tài chính thông
qua hoạt động đầu tư thích hợp, để giảm
thiểu ảnh hưởng từ việc thắt chặt tín dụng
của Nhà Nước.
ĐIỂM YẾU
W
1
: Trình độ chuyên môn của nhân viên
chưa cao.
W
2
: Phí bảo hiểm tương đối cao.
W
1
O
4
: Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn
như: mở các lớp học, tập huấn cho nhân viên
để dễ dàng hơn cho việc thâm nhập thị trường.
W
1
T
3
: Đào tạo tư vấn viên chuyên nghiệp,

tiếp xúc hỗ trợ khách hàng định kỳ.

×